


















Preview text:
lOMoARcPSD|60494465
Bài nghiên cứu mẫu hoàn chỉnh
Tâm lý (Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh) Scan to open on Studeersnel
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
ĐẠ I H Ọ C QU Ố C GIA H À NỘI
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C V IỆT N H Ậ T • • • • T R Ằ N H OÀ I T H U
FACEBOOK - KHONG GIAN MẠNG AO &
VĂN HÓA “NÉM ĐÁ”
CỦA CỘNG ĐỒNG MẠNG VIỆT NAM • • •
C H U Y Ể N N G À N H : KHƯ vực HỌC
N G Ư Ờ I H Ư Ớ N G DẪN K H O A HỌC:
G S. T S K H VŨ M IN H G IA N G Hà N ội, 2018
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465 L Ờ I C A M Ơ N
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ này, trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất đến GS. TSKH. Vũ Minh Giang đã dành nhiều thòi 2 Ían và tâm sức giúp đỡ tôi
trone; suốt quá trình thực hiện dê tài.
Tôi cũne; xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô 2,iáo trong chươns
trình Khu vực học, trường Đại học Việt - Nhật, những người đã dạy dồ tôi trong
suốt hai năm qua, đã cho tôi những kiến thức để có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến công ty cổ phân chọn lọc công
nghệ Iníòre đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi sử dụng công cụ SMCC để thu thập thông tin nghiên cứu cho luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy cô giáo, bạn học đã động viên, giúp
đỡ tôi bước những bước cuối cùng đầy thử thách để hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng vì thời gian có hạn, trình độ năng lực của
bản thân còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
nhận được những góp ý của các thầy cô giáo chương trình Khu vực học để tôi được
rút kinh nghiệm trong những nghiên cứu sau đạt kết quả tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 06 năm 2018 Học viên Trần Hoài Thu i
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465 M Ụ C LỰC
LỜI CẢM Ơ N ........................................................................................................................i
MỤC L Ự C ............................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC B IỂ U ................................................................................................... V
DANH MỰC CÁC B Ả N G ............................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................ vii
DANH M ự c CÁC TỪ TIẾNG ANH s ử DỤNG TRONG NGHIÊN c ứ u .... viii
P H Ầ N M Ở Đ Ầ U ................................................................................................................ 1
1. L Ý D O C H Ọ N ĐÊ T À I............................................................................................ 1
2. Ý NGHĨA N G H IÊN c ứ u ......................................................................... 3
2.1. Ý nghĩa lý l u ậ n ................................................................................................... 3
2.2. Ý n g h ĩa th ự c t i ễ n .....................................................................................................4
3. LƯỢC SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN c ứ u ...........................................................5
3.1. Nghiên cứu về m ạng xã hội và các hành vi thực hiện trên m ạng xã hội
dưới phương diện khoa học máy tín h .................................................................... 5
3.2. N g h iê n cứ u về m ạn g x ã hội và các h àn h vi th ự c h iệ n trê n m ạ n g x ã hội
ở lĩnh v ự c n g ô n n g ữ h ọ c ................................................................................................7
3.3. N ghiên cứu về m ạng x ã hội và các hành vi thực hiện trên m ạng xã hội
dưới góc độ báo chí truyền th ô n g ......................................................................... 8
3.4. N ghiên cứu về m ạng xã hội và các hành vi thực hiện trên m ạng xã hội
dưới góc độ tâm lý và xã hội h ọ c ......................................................................... 9
3.5. N ghiên cứu về m ạng xã hội và các hành vi thực hiện trên m ạng xã
hội dưới góc độ đạo đ ứ c ....................................................................................... 12
4. MỰC ĐÍCH, NHIỆM v ụ NGHIÊN c ứ u .............................................. 14
4.1. M ục đích nghiên c ứ u .......................................................................................14
4.2. Nhiệm vụ nghiên c ứ u ..................................................................................... 14
5. ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THÊ, PHẠM VI NGHIÊN c ứ u ........................ 15
5.1. Đối tượng nghiên c ứ u ..................................................................................... 15
5.2. K hách thế nghiên c ứ u ..................................................................................... 15
5.3. Phạm vi nghiên c ứ u .........................................................................................15
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
6. CÂU HỎI NGHIÊN c ử u ..............................................................................15
7. GIẢ T H U Y Ế T N G H IÊ N C Ứ U ............................................................................16
8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u ........................................................... 16
8.1. Phư ơng pháp nghiên cứu khu vực h ọ c ........................................................16
8.2. Phương pháp phân tích tài liệu ......................................................................17
8.3. Phương pháp quan s á t ..................................................................................... 17
9. K H U N G P H Â N T Í C H .......................................................................................... 20
CHƯƠNG 1: C ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỤC T IỄ N ............................................ 21
1.1. Cơ sở lý lu ậ n .......................................................................................................... 21
1.1.1. Lý thuyết về cộng đ ồ n g ............................................................................... 21
1.1.1.1. K hái n iệ m v ề c ộ n g đ ồ n g ..........................................................................21
1.1.1.2. Phân loại cộng đ ồ n g ..............................................................................22
1.1.1.3. Vấn đề nghiên cứu cộng đ ồ n g ............................................................ 24
1.1.1.4. V ấn đề nghiên cứu văn h óa cộng đ ồ n g ............................................ 25
1.1.2. L ý th u y ế t v ề h à n h đ ộ n g ...................................................................................30
1.1.3. L ý th u y ế t về h à n h vi tập t h ể .......................................................................... 30
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................31
1.2.1. Sơ lược về m ạng xã hội và truyền thông xã h ộ i....................................31
1.2.2. M ạ n g xã h ộ i....................................................................................................32
C H Ư Ơ N G 2: C Ộ N G Đ Ồ N G M Ạ N G ......................................................................... 35
2.1. C ộng đồng m ạ n g ............................................................................................... 35 2.1.1.
Khái niệm cộng đồng m ạng/cộng đồng ả o ......................................... 35 2.1.2.
N ghiên cứu cộng đồng m ạ n g ..................................................................36 2.1.3.
Văn hóa cộng đồng m ạ n g ........................................................................38
2.2. C ộng đồng m ạng xã hội Facebook Việt N a m ............................................ 41 2.2.1.
Tính riêng t ư ............................................................................................... 41 2.2.2.
Nội dung được quan tâm trên các trang cộng đ ô n g .......................... 45 2.2.3.
Tính quyền l ự c ........................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: “NÉM ĐÁ” VÀ VĂN HÓA “NÉM Đ Á ” TRÊN FACEBOOK49 3.1.
Khái niêm và lich sử của hành vi “ném đá” ............................................49
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
3.2. H ành vi “ ném đ á” của cộng đồng m ạng trên Facebool<........................ 56
3.3. H à n h vi “ ném đá” của cộng đồng m ạng Pacebook qua trường hợp đội
tuyển U23 Việt Nam tại vòng chung kết (VCK) U23 châu Á ........................57
KẾT L U Ậ N , K H U Y Ê N N G H Ị .................................................................................... 64
1. K ết l u ậ n .................................................................................................................. 64
2. K huyến n g h ị .......................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 66
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
DA N H M ỰC C Á C BIỂ U Trane.
Biểu đồ 1.1. So' đồ phân loại cộng đồng........................................................................ 23
Biểu đồ 1.2.Sơ đồ phân loại các phương diện của nguyên tắc ứng x ử ...................... 26
Biểu đồ 1.3. Sơ đồ tương tác của những tác nhân tạo nên đặc trưng văn h ó a ...........28
Biểu đồ 1.4. Mô hình các thành tố văn h ó a ...................................................................29
Biểu đồ 3.1. Diễn biến truyền thông tháng 1/2018 về U23 Việt N am ...................... 58
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ phân bố sắc thái cho nội dung đề cập về U23 tháng 1/2018.........59
Biểu đồ 3.3. Diễn biến thảo luận tiêu cực trong sự kiện U 2 3 .................................... 59 V
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465 DANH M Ụ C C ÁC BẢNG Page
Bảng 2.1. Top 50 íanpa^e có lượng follow lớn nhất Việt Nam chia theo chủ đề... 46
Bảng 2.2. Top 50 trang web có lượng viếng thăm lớn nhất Việt Nam chia theo chủ
đ ề ....................................................................................................................................... 46
Bảng 3.1. Những tính chất, từ ngữ mà cư dân mạng dành cho các đối tượng....... 60
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465 DANH MỤ C C A C HỈNH Trang
Hình 2.1. Minh họa về nguyên tắc cộng đồng của Pacebook [3 2 ]............................. 39
H ình 2.2. Minh họa về nguyên tắc ứng xử của trane Cộng Động Việt Nhật [33] ...40
Hình 2.3. Minh họa thông tin về “nhóm” trên Facebook............................................. 42
H ình 2.4. Minh họa các quy định để được xét duyệt vào nhóm PHIM N H Ậ T ........ 44
Hình 3.1. Người phụ nữ bị trói và “ném đá” vì tội ngoại tình ở Syria [37]...............52
H ình 3.2. “Mê nhảy đầm” ở miền nam sau 1975.......................................................... 56
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
D A N H M Ụ C C Á C TÙ T IẾ N G ANH s ử DỤ N G T R O N G N G H IÊ N c ứ u » • STT Từ sử dụng; Nghĩa tiêng Việt 1 Like Thích 2 Status Tình trạng 3 Comment Bình luận 4 Fanpage Trang hâm mộ 5 Group Nhóm 6 Cyberbullying
Công kích, băt nạt trên internet 7 Social media Truyền thông xã hội 8 Social network Mạng xã hội 9 Digital media
Truyên thông đại chúng trực tuyên 10 Social evil Tệ nạn xã hội
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465 P H Ầ N M Ỏ ĐẦƯ
1. LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI
Việc bình thường hóa quan hệ ngoại giao giữa Hoa Kỳ và Việt Nam vào năm
1995 và kết nối Internet lần đầu tiên vào năm 1997 là hai sự kiện biểu hiện sự hội
nhập vào sân chơi toàn cầu của Việt Nam. Trước thời đại "thế giới phang" [1], các
xã hội phát triển đã chuyển mình qua thời kỳ công nghiệp hóa, sau đó là hiện đại
hóa với sự chuyển đổi từ sản xuất sang tiêu dùng kéo dài hàng thế kỷ, với các nước
phương Tây, hoặc ngắn hơn, trong thời gian gần một trăm năm, như trường hợp của
Nhật Bản. Tuy nhiên, đối với Việt Nam, tất cả những thay đổi này chỉ xảy ra trong
vòng hai thập kỷ kể từ năm 1995 cho đến nay.
Năm 2011, lần đầu tiên, cụm từ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 được nhắc
đến trong khuôn khổ sự kiện hội chợ Hannover, đề cập đến kế hoạch của chương
trình công nghiệp 4.0 của Đức [2]. Tới năm 2016, giáo sư Klaus Schwab - người
sáng lâp và điều hành diễn đàn kinh tế thế giới ra mắt cuốn sách “Cuộc cách mạng
công nghiệp lân thứ tư” như một lời tuyên ngôn cho thời dại 4.0 dang diên ra trên
toàn càu [3]. cách mạng công nghiệp lần thứ 3 có sự tham gia của tự động hóa, máy
tính và số hóa (digitalization) các dữ liệu, bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh, ...
cho đến dữ liệu gene của các thực thể đang tồn tại. Đến cách mạng công nghiệp thứ
4, các phiên bản số hóa của các thực thể trên được kết nối với nhau trên mạng
Internet và tạo nên các không gian số, mô phỏng lại thế giới thực. Đây chính là khái
niệm cốt lõi của cách mạng công nghiệp 4.0, khi mà các mối quan hệ sản xuất,
những suy nghĩ, thói quen và hành vi của con người trong thế giới thực được mô
phỏna; và tính toán trong thế giới ảo, và sau đó những kết quả tính toán này được trả
về để tác dụng ngược lên các quá trình sản xuất, hành vi và nhận thức trong thế giới
thực [4]. Quá trình này được vận hành bởi hệ thống trí tuệ nhân tạo (artiíìcial
intelligence) và dữ liệu lớn (big data). Tuy hiện nay Việt Nam chưa có điều kiện và
nhân lực hoạt độne, trong lĩnh vực này, nhưng chúng ta hàng ngày vẫn đã và đang 1
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
chịu ảnh hưởnẹ của các thành tựu của làn sóng 4.0, mà biếu hiện rõ ràng nhất là khi
tham gia vào mạnẹ Internet.
Là một phưong tiện tạo điều kiện cho việc tiếp thu văn hoá, tri thức nhân loại,
Internet đang được người Việt sử dụns, ngày một rộng rãi. Tính đến thời điểm tháng
1 năm 2018, số lượne người sử dụng Internet ở Việt Nam là gần 64 triệu người,
chiếm 67% dân số, tăng 28% so với cùng kì năm 2017. Tổng thời gian kết nối mạng
trung bình của người Việt lên đến 6 tiếng 52 phút một ngày, trong đó dành 1 tiếng
21 phút cho việc nghe nhạc, 2 tiếng 43 phút cho việc xem các loại hình video và 2
tiếng 37 phút để đọc tin tức trên báo và mạng xã hội. Top 3 nền tảng mạng xã hội
được sử dụng nhiều nhất là Facebook, kế tiếp là Youtube và Google+. Dựa theo
thống kê của mạng xã hội Facebook, lượng tài khoản được kích hoạt và sử dụng
thường xuyên là 55 triệu, tăng 20% so với năm 2017 và chủ yếu ở độ tuổi 18-34 [5].
Những con số trên đã cho thấy sự phổ biến một cách ấn tượng của Internet nói
chung, cũng như mạng xã hội nói riêng đổi với người Việt Nam. Trên mạng
Internet, các phương thức truyền thông đang vận hành rất đa dạng, trên nhiều nền
tảng khác nhau như báo trực tuyến, website, diễn đàn, và các nền tảng mạng xã hội.
Các phương tiện này tạo kết nối giữa các cá nhân, tập thế, và tạo nên không gian ảo
cho con người bộc lộ hành vi, thế hiện quan điểm và lối sống trong thời đại mới. Có
một thực tế đáng ghi nhận là ngày càng nhiều vấn đề của xã hội có thể dễ dàng quan
sát và được phản ánh thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng trực tuyến
(digital media) và đặc biệt, là sự phát triển của các cộng đồng ảo trong mười năm trở lại đây.
Đặt trong bối cảnh hiện nay, những áp lực đồng thời xảy ra trong giai đoạn
hiện đại hoá và toàn cầu hoá của thế giới thực lẫn trên không gian thế giới ảo, đã và
đang tạo nên những thay đổi trong giá trị truyền thống, giá trị cộng đồng và cá nhân
của người Việt. Trong thế giới thực, các giá trị xuyên biên eiới đã và đane xâm
nhập mạnh mẽ đến con người ở thế giới thực. Song song với đó, trên thế giới ảo. 2
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
thứ đana nạày được mô hình hóa một cách tinh vi và chính xác thê giới thực, cũnẹ
dan2; chịu quá trình thay đôi tương tự.
Dễ thấy một sự thật là sự phát triến mạnh mẽ của truyền thông đại chúng đã
oóp phần tạo điều kiện cho việc du nhập và phát triển ngày càng nhiều những nét
văn hóa và lối sống mới. Sự tương quan giữa truyền thống và hiện đại cũng như cá
nhân và cộng đồng đã thay đổi, cụ thể nhất là sự phát triển của chủ nghĩa cá nhân.
Một trons những vấn đề tạo nên nhiều ý kiến trái chiều của sự chuyến dịch này,
chính là tự do neôn luận trên không gian Internet, mà cụ thể là trên mạng xã hội.
Được đánh giá là một công cụ mang tính hai mặt, mạng xã hội trao quyền cho
nạười dùng biểu đạt ý kiến cá nhân, quan điểm của bản thân về bất cứ chủ đề nào
trong cuộc sổng và xã hội. Mặt khác, mạng xã hội cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ dung
túng cho các hành vi xấu của con người, đặc biệt là hành vi “ném đá” Online, mà ở
đó những người tham gia đều có thể ẩn danh và không phải chịu trách nhiệm trước
hành vi của mình. Thực chất, hành vi “ném đá” này là gì, và nó đang diễn ra như thế
nào? Nghiên cứu về hành vi “ném đá” đã nhận được sự quan tâm rộng rãi của giới
nghiên cứu thế giới, dưới góc độ tâm lí và xã hội học. Ở Việt Nam, chủ đề này mới
nhận đươc sự quan tâm trong vài năm trở lại đây, và được tiếp cận dưới góc độ đạo
đức, khi dấy lên hồi chuông về những hệ lụy trong hành vi “ném đá” của các “anh
hùng bàn phím” trên mạng. Tuy nhiên, dưới góc độ khu vực học, đặt lại vấn đề trên
trong bối cảnh quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, khi mà công nghệ tạo nên
một không gian ảo cho cộng đồng và mô phỏng cộng đồng, thì đang sau những
"gạch đá” của “cộng đồng mạng”, có hay không sự hiện diện của yếu tố văn hóa
truyền thống Việt Nam? Hay khi tham gia vào một không gian không biên giới như
Internet, thì con người không còn mang yểu tố văn hóa địa phương nữa, mà chỉ là
những nickname vô danh như bất kì ai, ở bất cứ quốc gia nào trên thế giới mạng?
Đó là những câu hỏi được kì vọng sẽ trả lời trong luận văn này.
2. Ý NGHĨA NGHIÊN c ứ u
2.1. Ý nghĩa lý luận 3
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
Trên CO' sở vận chum các tr i thức khu vực học vào trong nạhiên cứu, ý nghĩa lý
luận của đề tài được thế hiện khi lí giải sự kiện hướng tiếp cận liên ne,ành, tìm hiểu
vấn đề trong mối liên hệ với điều kiện tự nhiên, môi trườnạ xã hội và hoàn cảnh lịch
sử để có thể tạo nên một bức tranh toàn cảnh, cũng như có cái nhìn thấu đáo hơn.
Nghiên cứu dã ứng dụng một số lý thuyết như: lý thuyết về cộng đồns, lý thuyết
văn hóa cộng đồng, lý thuyết về hành động và lý thuyết hành vi tập thể nhằm giải
thích các khía cạnh về hành động “ném đá’' trên mạng xã hội hiện nay. Đồng thời
kết quả nghiên cứu được coi như một luận chứng để góp phần làm sáng tỏ những lý thuyết đó.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Hiện nay, hành vi “ném đá” trên mạng xã hội được nhìn nhận như một thứ tệ
nạn xã hội (social evil), sinh ra trong kỉ nguyên bùng nổ của các phương thức thông
tin truyền thông. Nghiên cứu không nhằm mục đích đào bới thói hư tật xấu của
người Việt, mà đem nó ra đế “mổ xẻ” dưới nhiều lăng kính khác nhau, đặc biệt soi
xét vấn đề dưới góc độ văn hóa truyền thống để nhìn lại những di tồn lịch sử đang
ảnh hưởng đến xã hội hiện đại như thể nào. Qua đó, nâng cao nhận thức về văn hóa
Việt Nam, không chỉ qua nhũng nét đẹp, mà còn cả những hành vi “chưa đẹp”, để
tim giải pháp điều chỉnh cho phù hợp với xã hội hiện đại, thay vì chỉ nhìn nhận
“ném đá” như một hiện tượng xấu mang tính chất toàn cầu: ở đâu cũng có, nước nào cũng vậy.
Từ đó đưa ra những khuyến nghị đến việc sử dụng mạng xã hội trong việc
biểu đạt ý kiến như thế nào đế tránh những ảnh hưởng không tốt đến bản thân, gia
dinh và xã hội. Bên cạnh đó hy vọng rằne kết quả nehiên cứu còn là nguồn tham
khảo để giáo dục và tuyên truyền người dân sử dụng mạng xã hội một cách đúng
đắn và phù hợp. Hướng đến một lối ứng xử có văn hóa và trách nhiệm khi tham gia
vào thế giới trực tuyến, trong bối cảnh hiện tại, đặc biệt là khi nhà nước đã bắt đầu
ban hành các chế tài quản lý cho việc sử dụng Internet qua việc thông qua luật an
ninh mạng vào đầu tháng 6/2018. Cuối cùng, kết quả nghiên cứu của đề tài cũng là 4
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
ntiuồn tư liệu cho các nhà nghiên cứu tham khảo khi nẹhiên cứu các vấn đề có liên quan
3. LƯỢC SỬ VẤN ĐÈ NGHIÊN c ứ u
Ở Việt Nam, các vấn đề về Internet nhận được quan tâm của dư luận kể từ
những năm đầu thế kỉ 21, khi mà Internet ngày càng trở nên bùng nổ. Tuy nhiên,
Internet thường gắn liền với hình thức giải trí game Online và nhận được cái nhìn
không mấy thiện cảm của cộng đồng. Cho đến năm 2005, khi Yahoo! 360 trở nên
gây sốt trong xã hội bởi tính năng tạo và viết blog, đã đem đến những cái nhìn thiện
cảm đầu tiên từ dư luận về Internet nói chung, và mạng xã hội nói riêng. Tuy nhiên,
phải đến 2012, khi Pacebook trở thành mạng xã hội được sử dụng nhiều nhất ở Việt
Nam, và trở thành một đế chế mạng xã hội lớn nhất thế giới, thì các nghiên cứu về
mạng xã hội mới thực sự trở thành mối quan tâm sát sao của các ngành khoa học
chuyên ngành khác nhau, đặc biệt với tâm lý và xã hội học, với mục tiêu hướng đến
cái nhìn sâu sắc hơn về hành vi, cũng như tác động của mạng xã hội đến người dùng.
Trên cơ sở này, người viết xin điểm qua các thành tựu cũng như mối quan tâm
về mạng xã hội và hành vi của con người dưới các góc độ: khoa học máy tính,
truyền thông, tâm lý, xã hội học và cuối cùng là đạo đức. 3.1.
Nghiên cứu về mạng xã hội và các hành vi thực hiện trên mạng xã hội
dưói phưong diện khoa học máy tính
Đề tài phân tích và xử lí dữ liệu tiếng Việt trên mạng xã hội, cụ thể là nội
dung, thông điệp và sắc thái là đề tài nhận được nhiều sự quan tâm từ ngành khoa
học máy tính. Trong chuyên ngành công nghệ thôns tin, việc tự động phân tích và
nhận diện sắc thái ngôn ngữ là những bước đi đầu của việc mã hóa số liệu. Các
nghiên cửu từ trường đại học công nghệ cho thấy việc áp dụne các thuật toán và
ngôn ngữ lập trình vào việc nhận diện và phân loại văn bản tiếng Việt [6] với ngôn
ngữ chuẩn tấc, tiếng việt khôna; dấu, tiếng lóng, ... nhằm tìm ra các thống kê về: 5
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465 (1)
Các chủ dề được quan tâm nhất (dựa trên lượt dăns, tải của các nguồn,
lượt dọc cảu độc giả và lượt tương tác của độc giả sau khi đọc xong thône tin đó) (2)
Sắc thái bình luận về các chủ dề (trung tính - tiêu cực - tích cực) (3)
Nội dung bình luận (về khía cạnh nào của chủ đề được nhắc đến) (4)
Mức độ ảnh hưởng của các đối tượng trên mạne xã hội (đối tượng nào
có thể sản xuất ra thông tin được lan tỏa tới nhiều người nhất, đươc tương tác nhiều nhất)
ứ n g dụng của những nghiên cứu này mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn rất
cao. v ề mặt lí luận, nó tạo tiền đề cho việc phát triển học máy và trí tuệ nhân tạo
trong việc ứng dụng thành tựu nhân diện ngôn ngữ viết, hình ảnh và âm thanh để
mã hóa thành các mô hình dữ liệu lớn. v ề mặt thực tiễn, lượng thông tin thu về có
Ihể được sử dụng cho nhiều lĩnh vực, như marketing, ngân hàng, ... [7]. Dữ liệu
người dùng: bao gồm sở thích, mối quan tâm, được biểu hiện qua các bài đăng, bình
luận trên mạng xã hội sẽ đưa ra cho các bên bán hàng, kinh doanh thông tin về nhu
cầu và phản hồi của khách hàng cho mỗi sản phẩm, nhãn hiệu và sự kiện quảng cáo.
Đi xa hơn, các dữ liệu người dùng thể hiện qua các bình luận, khi đưa vào quá
trình phân tích nội suy sẽ được dùng để xây dựng các hệ thống đánh giá tín dụng,
phác họa chân đung người sử dụng đế đánh giá mức độ tin cậy của một con người
[8]. Như đã biết, thông tin trên mạng xã hội có thể bị ẩn, làm giả, nên độ tin cậy
không cao. Tuy nhiên, nếu đặt trong mạng tương tác giữa các tài khoản nhiều người
dùng với nhau, sử dụng các thuật toán chuyên biệt thì hoàn toàn có thể đoán được
thông tin về mối quan tâm cũng như sở thích của họ. Ví dụ, một người không đe lộ
tuổi trên mạng xã hội, nhưng theo tính toán những người có liên hệ và tương tác với
anh ta nhiều nhất, và thấy được những người này đều ở độ tuổi 18-25, sống tại Hà
Nội, thì có thể suy ra xác suất người kia cũng ở độ tuổi đó và có khả năng cũng sinh
sốna, ở Hà Nội. Hoặc ở các bài toán đon giản hơn, là tính toán mức độ lan tỏa
(reach) và tương tác (engagement, bao gồm việc thích, chia sẻ và bình luận của 6
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
nhữníi người đọc tin) của một nội duno dược dã nu tải lên mạn 2; xã hội, có thể tính
toán được sức ảnh hưởng của người đăne bài.
Tuy nhiên, điếm hạn chế của các nghiên cứu này là chỉ mới được thực hiện
trên báo và nền tảng mạng xã hội Tvvitter. Đây là nền tảng mạng xã hội được sử
dụng rất nhiều ở nước ngoài, tuy nhiên lại không nhận được sự quan tâm nhiêu ở
Việt nam. Hơn nữa, với mục đích thu thập và xử lý thông tin ý kiến của người dùng
(end-user), thì cần phải tiến hành trên nền tảng mạng xã hội được sử dụng nhiều
nhất là Pacebook, hoặc trên các diễn đàn.
ứ n g dụng về việc sử dụng dữ liệu người đùn? trên mạng xã hội hiện nay đem
lại nhiều tranh cãi, bởi ứng dụng lớn, đa ngành nghề mà nó đem lại. Tuy nhiên cũng
đặt ra câu hỏi về quyền riêng tư và bảo mật cho người sử dụng mạng xã hội về việc
khai thác thông tin. Hơn nữa, hệ thống phát triển nhận dạng ngôn ngữ, hình ảnh và
âm thanh ở Việt Nam còn chưa thực sự phát triển, đa sổ các nghiên cứu đang dừng
lại ở việc nhận diện ngôn ngữ, trong khi nội dung đăng tải của người dùng ngày một
phức tạp với nhiều định dạng (ảnh, âm thanh, chữ viết) có trong một nội dung được
đăng tải trên mạng xã hội. 3.2.
Nghiên cứu về mạng xã hội và các hành vi thực hiện trên mạng xã hội
ỏ lĩnh vực ngôn ngữ học
Dưới phương diện ngôn ngữ học, các nghiên cứu liên quan đến mạng xã hội
tập trung vào việc biến tướng và thay đổi ngôn ngữ tiếng Việt. Những năm gần đây,
sự bùng nổ về ngôn ngữ giao tiếp mạng thời đại mới đã gây nên nhiều lo ngại về
việc mất đi sự trong sáng của tiếng Việt, làm tiếng Việt trở nên méo mó với giới
chuyên môn cũna; như người lớn tuổi. Cụ thể, dựa trên kết quả nghiên cửu thái dộ
của các thành viên trong một cộng đồng mạng xã hội về vấn đề này, Trịnh c ẩ m Lan
(2014) đưa ra kết luận rằng thái độ của cộng đồng mạng với những ngôn phẩm có
sự biến đổi về ngữ âm (tiếng lóng, đêm tiếng nước ngoài, ...) là không, mấy tích
cực, kể cả việc sử dụne những ngôn ngữ trên đã trở nên phố biến. Tuy nhiên đôi với
đối tượng người trả lời là dân cư thành thị, có sự tiếp xúc với công nghệ thì có thái 7
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
độ tích cực hơn. và cho rằng đây là một hoạt độnơ/phương tiện giúp diễn đạt suy
nghĩ một cách phong phú và hiệu quả. Những biến đối về mặt ngôn từ cũng đem lại
một số tác dụnẹ lích cực như tiết kiệm thời gian và không gian giao tiếp (nói tắt: 2,
bb, tks - cảm ơn); lấp chỗ trống từ vựng khi không có từ tiếng Việt tương đương
(hotboy, hotgirl, check-in, ...); thể hiện những gì khó nói khi diễn tả bằng tiếng mẹ
đẻ (I love you - thay cho anh yêu em) và giảm nhẹ ý thô tục (dùng sexy khi khen
ngợi về mặt hình thể đối tượng khác giới) [9].
Cũne theo quan sát chủ quan và kinh nghiệm từ cá nhân người viết, thì các
cách biến đổi ngôn ngữ này chỉ tồn tại như một trào lưu trona, một bộ phận giới trẻ
và dễ dàn£ biến mất, hoặc bị thay thế bằng một trào lưu/ cách diễn đạt khác. Chẳng
hạn như những năm 2007 đến 2009, cộng đồng mạng chứng kiến cách viết tiếng
Việt theo ngôn ngữ trẻ (còn gọi là ngôn ngữ xì-tin/ ngôn ngữ tuổi teen/teen code)
mà không thuộc bất cứ bảng chữ cái nào! Ví dụ ">thj wóa, hok kó tjme tr4? loj* em4jl" (xin lỗi mấy hôm nay em bận thi quá, không
có time (thời gian) trả lời email). Tuy nhiên đến nay, cách viết này hầu như không
được sử dụng nữa, m à trên các diễn đàn, người ta quay lại với việc gõ tiếng V iệt có
dẩu và đúng chính tả. Những thành viên còn sử dụng loại ngôn ngữ “ký hiệu” như
trên bị coi là “trẻ trâu” và bị ban quản trị diễn đàn nhắc nhở, xóa bình luận hoặc
cấm tham gia nếu có các hành vi đi xa hơn. 3.3.
Nghiên cứu về mạng xã hội và các hành vi thực hiện trên mạng xã hội
dưói góc độ báo chí truyền thông
Các nghiên cứu về mạng xã hội dưới góc độ báo chí và truyền thông cũng
nhận được sự quan tâm ngày một nhiều. Sự phát triển và bành trướng của các mạng
xã hội trong vòng một thập kỉ lại đây đã thay đổi rất nhiều cách báo chí vận hành.
Trong nghiên cứu của mình, tác giả Lê Tuấn Dung (2017) đã chỉ ra rằne; nếu như
trước đây báo chí là cơ quan sản xuất tin tức, thì nay công việc đó đang chuyển dịch
sang mạng xã hội Facebook. Vai trò của báo chí truyên thông dân chuyên sang chức 8
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com) lOMoARcPSD|60494465
năng xác định tính chính xác của thôn tỉ tin được đăng tải trên mạng xã hội trong các
vụ việc gây sự chú ý của dư luận [10].
Nhà báo Đỗ Đình Tấn, trona cuốn sách của mình: Báo chí và mạng xã hội
(2017) đã đưa ra những phân tích về bản chất, sự phát triển của mạng xã hội trong
thời đại hiện nay. Đồng thời, ông làm rõ cách thức mạng xã hội đang "định hình lại
hoạt động cuả báo chí" như thế nào. Do tính chất tức thời và đại chúng của mạng xã
hội, khả năng sản xuất tin bài của các phóng viên "khôn? chuyên" vượt trội hơn han
các phóng viên báo chí. Hơn nữa, tính nhanh chóng và trực tiếp của mạng xã hội
chính là một trong những yếu tố thu hút sự quan tâm của người đọc. Một trong
những điểm ấn tượng mà mạng xã hội làm được, đó là việc lan truyền và phát tán
thông tin tốc độ nhanh, mang tính chất cá nhân và tự do hơn các loại hình báo chí
truyền thống, nên mạng xã hội với các thành viên sinh hoạt trên một không gian ảo,
hoàn toàn có thể gây sức ép và tác động lên đời sống thật. Đơn cử là vụ việc của
quán café Xin Chào (2016), khi mà chính quyền phạm sai lầm trong việc xử phạt
chủ quán café này. Hành động này dấy lên sự bất bình của cư dân mạng, và nếu như
chỉ dừng lại ở báo chí truyền thống, thì việc này sẽ không được giải quyết. N hưng
do đặc điểm 24/7 của mạng xã hội - có nghĩa là luôn luôn cật nhật sát nhất từng
hành động, diễn biến sự việc, sự tham gia của các bên có liên quan, sự việc đã được
giải quyết thỏa đáng [11].
Trong kỉ nguyên mới, báo chí và mạng xã hội không phải là hai lực lượng đối
đầu với nhau, mà cùng hỗ trợ để phát triển. Nhà báo cũng chỉ ra tính hai mặt của
mạng xã hội, vì thế cho rằng cần có sự hợp tác giữa hai bên, để xây dựng một hệ
sinh thái truyền thông an toàn và lành mạnh. 3.4. Ng o h
iên cứu về mạ• ng o xã hội
• và các hành vi thự • c hiệ • n trên mạ • ng o xã hộ • i
dưới góc độ tâm lý và xã hội học
Dưới góc độ tâm lý học và xã hội học, hành vi “ném đá”, hay còn gọi là tấn
công/bắt nạt trên mạng (cyberbullyina,) là một trong những chủ đề nghiên cứu nhận
được nhiều sự quan tâm trong và ngoài nước. Đe tài "Ảnh hưởng của truyền thông 9
Downloaded by Nguyen Linh (vjt14@gmail.com)
