Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 4: For a better community - Global success

Xin gửi đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Global Success Unit 4: For a better community được sưu tầm và đăng tải dưới đây bao gồm nội dung ngữ pháp trọng điểm của bài học giúp các bạn dễ dàng tiếp thu bài học, chuẩn bị tốt nhất cho những bài tiếp theo.

Thông tin:
11 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 4: For a better community - Global success

Xin gửi đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Global Success Unit 4: For a better community được sưu tầm và đăng tải dưới đây bao gồm nội dung ngữ pháp trọng điểm của bài học giúp các bạn dễ dàng tiếp thu bài học, chuẩn bị tốt nhất cho những bài tiếp theo.

65 33 lượt tải Tải xuống
NG PHÁP TING ANH LP 10 GLOBAL SUCCESS
THEO UNIT
UNIT 4: FOR A BETTER COMMUNITY
I. Thì Quá kh đơn trong tiếng Anh - The past simple
1) Cu trúc thì quá kh đơn
a) Th khng đnh (Affirmative form)
I/ We/ You/ They/ He/ She/ It/ Ch ng sô ít + Verb (Past Tense)
Ex: She went to the zoo last weekend. Hôm qua cô ấy đã đi sở thú.
b) Th ph định (Negative form)
- Đối với động t be (was/ were), thêm not sau be (was not = wasn’t; were not = weren’t)
Ex: He wasn’t present at class yesterday. Hôm qua anh ta đã không đi hc.
- Đối với động t thưng, dùng tr động t did.
I/ You/ They/ He/ She/ It/ Ch ng s ít + did not + Verb (bare-inf)
Ex: I didn’t watch TV yesterday. Hôm qua tôi không xem tivi.
c) Th nghi vn (Interrogative form)
- Đối với động t be (was/ were), chuyển be ra đầu câu.
Ex: Was the train ten minutes late? Có phi xe la đã tr 10 phút không?
- Đối với động t thưng, mượn tr động t Did đt đầu câu.
Did + I/ we/ you/ they/ he/ she/ it / ch ng s ít + Verb (bare-inf)
Ex: Did you see my daughter, Mary?
Mary, cô có nhìn thy con gái ca tôi không?
Lưu ý:
Quá kh đơn của động t to be (am/ is/ are) was/ were (I/ he/ she/ it was;
you/ we/ they were). Trong câu ph định nghi vấn, động t chính dng nguyên mu không
“to". (bare-infinitive).
2) Cách dùng thì quá kh đơn
Thì quá kh đơn dùng để din t:
a) Một hành động đã xảy ra quá kh cũng đã chấm dt trong quá kh, không có liên
h vi hin ti.
Ex: Yesterday I bought some books.
Hôm qua tôi đã mua mt vài quyn sách.
Mozart wrote more than 600 pieces of music.
Mozart đã viết hơn 600 bản nhc.
b) Một hành động đưc lặp đi lăp lại hoc xảy ra thường xuyên trong quá kh.
I lived in Can Tho until I was ten.
Tôi đã sng Cần Thơ đến khi tôi được 10 tui.
When I was young, I often went fishing.
Khi còn trẻ, tôi thường đi câu cá.
c) Một hành động đã bắt đầu và đã kết thúc ti mt thi đim c th trong quá kh.
I met her last night. Tôi đã gp cô ta vào ti hôm qua.
I left this city two years ago.
Tôi đã ri khi thành ph này cách đây hai năm.
Cách dùng này thường đi kèm vi các trng t hoc cm trng t ch thi
gian q đơn: yesterday, last + time (last night, last week,... ), this morning,
this afternoon, this evening, after that.
d) Mt loạt các hành động xy ra kế tiếp nhau trong quá kh.
Ex: When we saw he spaceship, we stopped the car.
Khi chúng tôi nhìn thy tàu vũ trụ, chúng tôi ngng xe li.
II. Thì Quá kh tiếp din trong tiếng Anh - The Past continuous tense
Thì quá kh tiếp diễn được thành lp t thì quá kh đơn của động t to be đi kèm với một động
t thêm -ing.
1) Cu trúc thì quá kh tiếp din
a) Th khng đnh (Affirmative form)
I/ He/ She/ It/ Ch ng s ít + was + V-ing
We/ You/ They/ Ch ng s nhiu + were + V-ing
Ex: I was watching television at seven o’clock last night.
Lúc 7 gi tối hôm qua, tôi đang xem ti ui.
b) Th ph định (Negative form)
I/ He/ She/ It/ Ch ng s ít + was + not + V-ing
We/ You/ They/ Ch ng s nhiu + were + not + V-ing
Ex: I wasn’t watching television at 7 o’clock last night.
Tôi không xem ti vi lúc 7 gi ti hôm qua.
c) Th nghi vn (Interrogative form)
Was + I/ he/ she/ it/ ch ng s ít + V-ing?
Were + we/ you/t hey/ ch ng s nhiu + V-ing?
Ex: Were you watching television at 7 o’clock last night?
Lúc 7 gi ti hôm qua, bạn đang xem ti vi phải không?
T để hi (Wh-) ca thì quá kh tiếp din
Wh- + was/were + Subject + V-ing?
Ex: Why was she crying? Ti sao cô y khóc?
Because she failed in the examination. Vì cô y thi rt.
Lưu ý: Nếu ch t để hi who/ what làm ch ng trong câu thì trt t trong câu hỏi cũng
tương tự như trong câu khẳng định.
Who/ What + was/ were + V-ing?
Ex: Who was crying? Ai đang khóc?
She was. Cô y.
2) Cách dùng thì quá kh tiếp din
Thì quá kh tiếp diễn được dùng đ din t:
a) Hành động đang xy ra mt thi điểm xác định trong quá kh.
Ex: What were you doing at this time yesterday?
Hôm qua, vào gi này anh dang làm gì?
They were practising English at that time. (Vào lúc đó h đang thực tp tiếng Anh.)
b) Hành động đã xảy ra và kéo dài trong mt khong thời gian xác định trong quá kh.
Ex: I was painting all day yesterday.
Tôi v sut ngày hôm qua.
What were you doing from 1 p.m to 3 p.m yesterday?
T 1 gi đến 3 gi hôm qua bạn đã làm gì?
c) Một nh đng xy ra din biến liên tc t đầu đến cui ca mt
s kin, toàn thời gian được sp xếp trước được thc hin mt cách
trn vn.
Ex: The fair was holding from Monday to Friday.
d) Hành động đang diễn ra trong quá kh thì một hành động khác xảy đến thưng
đưc ni vi nhau bng liên t when, while (dùng past progressive cho hành đng xy ra
trong mt thời gian dài và thì past simple cho hành động xy ra trong thi gian ngn).
Ex: I was washing my hair when the phone rang yesterday.
Hôm qua, tôi đang gội đầu thì chuông din thoi reng.
While I was working in the garden, I hurt my back.
Tôi b đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn.
e) Hai hay nhiều hành động xy ra song song trong quá kh thường được ni vi nhau
bng liên t while.
Ex: My father was watching television while my mother was cooking dinner.
Ba tôi đang xem ti vi trong khi mẹ tôi đang nấu ba ti.
Yesterday, I was watching TV while my mother was washing the clothes.
Hôm qua, tôi đang xem phim trong lúc m tôi đang giặt đ.
Lưu ý:
- Khi hai s kin xy ra trong quá kh, s kin nào xảy ra dài hơn ta dùng quá khi tiếp din,
s kin nào xy ra ngắn hơn ta dùng quá kh đơn và trong những tình huống như vậy thưng có
liên t when đ ni hai câu.
- Khi hai hành động xy ra cùng mt lúc, cùng mt thi gian quá kh ta dùng thì quá kh tiếp
din cho c hai hành động trong nhng tình huống như vậy thưng liên t while đ ni
hai câu.
III. Đng t có quy tc và đng t bt quy tc - Regular verbs and irregular verb
1) Regular verbs - Động t có quy tc
Thì quá kh đơn của những động t qui tắc được thành lp bng cách
thêm “ed” vào các đng t nguyên mu.
- to stay > stayed ()
Mt s qui tắc khi thêm “ed” vào các đng t nguyên mu:
- Các động t có qui tc tn cùng bằng “e” thì ta chỉ thêm “d”.
- love > loved (yêu)
- Khi một động t âm kết thúc dạng “ph âm-nguyên âm-ph âm” Nếu động t đó một âm
tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cui ri khi thêm “ed” vào.
- stop > stopped (ngng); plan > planned (d định)
* Còn nếu động t đó không nhn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm-nguyên âm- ph âm” khi
đọc thì ta ch cần thêm “ed” vào sau động t đó.
- open > opened (m); visit > visited (viếng); listen > listened (nghe) happen >
happened (xy ra)
- Các động t tn cùng bằng “y” theo sau một ph âm thì đổi “y” thành “i” trưc khi thêm ed.
Ex: to carry carried (mang)
Nhưng nếu “y” theo sau mt nguyên âm thì vn gi nguyên “y” rồi thêm “ed”. to play
played (chơi, vui đùa) to enjoy — enjoyed (thích, hưởng thc)
Lưu ý: Cách phát âm động t “ed” (Verb-ed)
- Phát âm là /id/ khi đng t tn cùng bng hai ph âm /t/, /d/.
Is wanted /'wa:ntid/ (mun); needed /'ni:did/ (cn)
- Phát âm là /d/ khi đng t tn cùng bng các ph âm hu thanh và các nguyên âm.
Ex: loved /'lʌvd/ (yêu); closed /kləʊzd/ (đóng); changed (thay đổi); travelled /ˈtrævld/ i du
lch)
- Phát âm /t/ khi động t tn cùng bng các ph âm thanh /p/, k/, /f/, /s/,
/sh/, /ts/.
Ex: stopped (dng li); looked /lukt/ (nhìn); laughed /lɑ:f/ (cưi); watched /wɒtʃd/ (xem)
2) Irregular verbs - Động t bt quy tc
Thì quá kh đơn của động t bt qui tc là ct th hai trong bảng đng t bt quy tc.
Ex: to run ran (chy)
to leave - left (ra đi, ri)
3) Cách thành lp
a) Affirmative form (Th khng dnh)
s + Verbed/ Verb
2
+ (object)
I stayed at home last night. Ti hôm qua tôi nhà.
I bought a new dress this morning. Sáng nay tôi đã mua chiếc áo đm mi.
b) Negative form (Th ph định)
S + didn’t + Verb + (object)
I didn’t stay at home yesterday. Hôm qua tôi không có nhà.
c. Interrogative form (Th nghi vn)
Did + Subject + Verb + (object)?
Ex: Did you buy the book here yesterday?
Hôm qua bn có mua sách đây không?
IV. Phân bit thì Quá kh đơn và Quá khứ tiếp din
• Thì quá khứ đơn dùng để din t một hành động đã hoàn thành ti mt thi đim trong
quá kh.
• Thì quá khứ tiếp din nhn mnh s việc đang xảy ra ti mt thi đim
trong quá kh.
Ex: I did my homework at 4 p.m. yesterday.
T đã làm xong bài tp lúc 4h chiu hôm qua. - s vic đã hoàn thành vào 4h chiu qua.
I was doing my homework at 4 p.m. yesterday.
T đang làm bài tập vào lúc 4h chiu qua. -vẫn đang diễn ra, chưa hoàn thành vào 4h chiều qua.
My parents got up at 5.30 a.m. yesterday.
Sáng hôm qua b m t dy lúc 5h30.
My sister and I were sleeping at 5.30 yesterday.
Ch t và t vẫn đang ngủ lúc 5.30 sáng qua.
• Thì quá khứ đơn: diễn t mt chuỗi các hành động trong quá khứ, hành động này xy ra
sau hành động khác. Thường dùng kết hp vi các t nối như and hay then.
• Thì quá khứ tiếp din: din t các hành động xảy ra song song đồng thi. Thường s
dng liên t while, có nghĩa là trong khi.
Ex: She came home, opened the window and turned on the TV.
y v nhà, m ca s và bt tivi. - mt chui các hành đng din ra lần lượt.
She was watching TV while her husband was cooking.
ấy đang xem tivi trong khi chồng cô y đang nấu cơm. - 2 hành động xy ra cùng lúc
She came in the room and then looked around for a seat.
ấy vào phòng và sau đó tìm một ghế để ngi.
He was playing a mobile game while the teacher was speaking.
Cu ấy đang chơi game trên điện thoi di động trong khi cô giáo đang giảng bài.
V. Kết hp Thì Quá kh đơn và Quá khứ tiếp din
Kết hp thì quá kh đơn và quá khứ tiếp din, s dng when hoặc while để
din t một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
• Thì quá khứ tiếp diễn được dùng đ din t hành động đang xảy ra, thường là dài hơn, lâu hơn
và được đi vi while hoc when.
• Thì quá khứ đơn diễn t hành động xen vào và ch đi với when.
LƯU Ý:
• Khi When hoặc While đứng đầu câu thì cn có du phẩy ngăn cách 2 mệnh đ.
• Khi when hoặc while đứng gia 2 mệnh đề thì không cn du phy.
• Không dùng when và while trong cùng một câu.
Ex: When the phone rang, we were having dinner.
Khi đin thoại kêu, chúng tôi đang ăn tối.
Trong ví d trên, the phone rang là vic xen vào nên chia quá kh đơn và đi với When, còn
we were having dinner là việc đang xảy ra nên chia thì quá kh tiếp din.
Câu trên cũng có th viết thành:
The phone rang while we were having dinner.
Đin thoại kêu trong khi chúng tôi đang ăn tối.
Trong câu này, we were having dinner chia thì quá kh tiếp diễn, đi với while. Liên t while
đứng gia câu nên không cn du phy.
When the teacher asked me a question, I wasn't listening.
Khi cô giáo hỏi tôi, tôi đang không chú ý lng nghe.
We arrived at school while it was raining. (We arrived at school when it was raining.)
Chúng tôi đến trường trong khi trời đang mưa.
VI. Bài tp ng pháp tiếng Anh unit 4 lớp 10 For a better community có đáp án
Circle the correct answer in the bracket.
1. I_____ - I didn't hear you come in . (was sleeping/ slept)
2. I_____ to see her twice, but she wasn't home. (was coming/ came)
3. What_____ ? - I was watching TV. (did you do/ were you doing)
4. He was a character who _____from the rich and gave to the poor. (stole/ was stealing)
5. Hey, did you talk to her? Yes, I _____to her. (was talking/ talked)
6. I _____ home very late last night. (came/ was coming)
7. When_____ a cold? (did you have/ were you having)
8. _____a good time in Paris? Yes, I had a blast! (Were you having/ Did you have)
9. We _____ breakfast when she walked into the room. (had/ were having)
10. Last month I decided to buy a new car, and today I finally _____it. (bought/ was buying)
Choose the correct answer to complete the sentence.
Question 1: All the kids ____ their homework when the volunteer team ____.
A. were doing - arrived B. did - arrived
C. were doing were arriving D. did - were arriving
Question 52: While Lauda ____ round a corner, he suddenly ____ control of his Ferrari.
A. went - lost B. was going - was losing
C. was going - lost D. went - was losing
Question 3: When I ____ my best friend, she ____ as a voluntary teacher in Dream Homeless
Shelter.
A. met - was working B. was meeting - was working
C. met - worked D. was meeting worked
Question 4: We ____ in silence when he suddenly ____ me to help him.
A. were walking - was asking B. were walking - asked
C. walked asked D. walked - was asking
Question 5: Where ____ you ____ when I ____ you on the bus last night?
A. did - go - saw B. were - going - was seeing
C. were - going - saw D. did - go - was seeing
ĐÁP ÁN
Circle the correct answer in the bracket.
1. I_____ - I didn't hear you come in . (was sleeping/ slept)
2. I_____ to see her twice, but she wasn't home. (was coming/ came)
3. What_____ ? - I was watching TV. (did you do/ were you doing)
4. He was a character who _____from the rich and gave to the poor. (stole/ was stealing)
5. Hey, did you talk to her? Yes, I _____to her. (was talking/ talked)
6. I _____ home very late last night. (came/ was coming)
7. When_____ a cold? (did you have/ were you having)
8. _____a good time in Paris? Yes, I had a blast! (Were you having/ Did you have)
9. We _____ breakfast when she walked into the room. (had/ were having)
10. Last month I decided to buy a new car, and today I finally _____it. (bought/ was buying)
Choose the correct answer to complete the sentence.
1 - A; 2 - C; 3 - A; 4 - B; 5 - C;
| 1/11

Preview text:


NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 GLOBAL SUCCESS THEO UNIT
UNIT 4: FOR A BETTER COMMUNITY
I. Thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh - The past simple
1) Cấu trúc thì quá khứ đơn
a) Thể khẳng định (Affirmative form)
I/ We/ You/ They/ He/ She/ It/ Chủ ngữ sô ít + Verb (Past Tense)
Ex: She went to the zoo last weekend. Hôm qua cô ấy đã đi sở thú.
b) Thể phủ định (Negative form)
- Đối với động từ be (was/ were), thêm not sau be (was not = wasn’t; were not = weren’t)
Ex: He wasn’t present at class yesterday. Hôm qua anh ta đã không đi học.
- Đối với động từ thường, dùng trợ động từ did.
I/ You/ They/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + did not + Verb (bare-inf)
Ex: I didn’t watch TV yesterday. Hôm qua tôi không xem tivi.
c) Thể nghi vấn (Interrogative form)
- Đối với động từ be (was/ were), chuyển be ra đầu câu.
Ex: Was the train ten minutes late? Có phải xe lửa đã trễ 10 phút không?
- Đối với động từ thường, mượn trợ động từ Did đặt ở đầu câu.
Did + I/ we/ you/ they/ he/ she/ it / chủ ngữ số ít + Verb (bare-inf)
Ex: Did you see my daughter, Mary?
Mary, cô có nhìn thấy con gái của tôi không? Lưu ý:
Quá khứ đơn của động từ to be (am/ is/ are) là was/ were (I/ he/ she/ it was;
you/ we/ they were). Trong câu phủ định và nghi vấn, động từ chính ở dạng nguyên mẫu không “to". (bare-infinitive).
2) Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả:
a) Một hành động đã xảy ra ở quá khứ và cũng đã chấm dứt trong quá khứ, không có liên
hệ với hiện tại.
Ex: Yesterday I bought some books.
Hôm qua tôi đã mua một vài quyển sách.
Mozart wrote more than 600 pieces of music.
Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.
b) Một hành động được lặp đi lăp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
I lived in Can Tho until I was ten.
Tôi đã sống ở Cần Thơ đến khi tôi được 10 tuổi.
When I was young, I often went fishing.
Khi còn trẻ, tôi thường đi câu cá.
c) Một hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
I met her last night. Tôi đã gặp cô ta vào tối hôm qua.
I left this city two years ago.
Tôi đã rời khỏi thành phố này cách đây hai năm.
Cách dùng này thường đi kèm vớ
i các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời
gian ở quá đơn: yesterday, last + time (last night, last week,... ), this morning,
this afternoon, this evening, after that.
d) Một loạt các hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: When we saw he spaceship, we stopped the car.
Khi chúng tôi nhìn thấy tàu vũ trụ, chúng tôi ngừng xe lại.
II. Thì Quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh - The Past continuous tense
Thì quá khứ tiếp diễn được thành lập từ thì quá khứ đơn của động từ to be đi kèm với một động từ thêm -ing.
1) Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
a) Thể khẳng định (Affirmative form)
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + V-ing
We/ You/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were + V-ing
Ex: I was watching television at seven o’clock last night.
Lúc 7 giờ tối hôm qua, tôi đang xem ti ui.
b) Thể phủ định (Negative form)
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + not + V-ing
We/ You/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were + not + V-ing
Ex: I wasn’t watching television at 7 o’clock last night.
Tôi không xem ti vi lúc 7 giờ tối hôm qua.
c) Thể nghi vấn (Interrogative form)
Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + V-ing?
Were + we/ you/t hey/ chủ ngữ số nhiểu + V-ing?
Ex: Were you watching television at 7 o’clock last night?
Lúc 7 giờ tối hôm qua, bạn đang xem ti vi phải không?
Từ để hỏi (Wh-) của thì quá khứ tiếp diễn
Wh- + was/were + Subject + V-ing?
Ex: Why was she crying? Tại sao cô ấy khóc?
Because she failed in the examination. Vì cô ấy thi rớt.
Lưu ý: Nếu chủ từ để hỏi là who/ what làm chủ ngữ trong câu thì trật tự trong câu hỏi cũng
tương tự như trong câu khẳng định.
Who/ What + was/ were + V-ing?
Ex: Who was crying? Ai đang khóc? She was. Cô ấy.
2) Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:
a) Hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: What were you doing at this time yesterday?
Hôm qua, vào giờ này anh dang làm gì?
They were practising English at that time. (Vào lúc đó họ đang thực tập tiếng Anh.)
b) Hành động đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: I was painting all day yesterday.
Tôi vẽ suốt ngày hôm qua.
What were you doing from 1 p.m to 3 p.m yesterday?
Từ 1 giờ đến 3 giờ hôm qua bạn đã làm gì?
c) Một hành động xảy ra và diễn biến liên tục từ đầu đến cuối của một
sự kiện, toàn thời gian được sắp xếp trước và được thực hiện một cách trọn vẹn.
Ex: The fair was holding from Monday to Friday.
d) Hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến và thường
được nối với nhau bằng liên từ when, while (dùng past progressive cho hành động xảy ra
trong một thời gian dài và thì past simple cho hành động xảy ra trong thời gian ngắn).
Ex: I was washing my hair when the phone rang yesterday.
Hôm qua, tôi đang gội đầu thì chuông diện thoại reng.
While I was working in the garden, I hurt my back.
Tôi bị đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn.
e) Hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ và thường được nối với nhau
bằng liên từ while.
Ex: My father was watching television while my mother was cooking dinner.
Ba tôi đang xem ti vi trong khi mẹ tôi đang nấu bữa tối.
Yesterday, I was watching TV while my mother was washing the clothes.
Hôm qua, tôi đang xem phim trong lúc mẹ tôi đang giặt đồ. Lưu ý:
- Khi có hai sự kiện xảy ra trong quá khứ, sự kiện nào xảy ra dài hơn ta dùng quá khi tiếp diễn,
sự kiện nào xảy ra ngắn hơn ta dùng quá khứ đơn và trong những tình huống như vậy thường có
liên từ when để nối hai câu.
- Khi hai hành động xảy ra cùng một lúc, cùng một thời gian ở quá khứ ta dùng thì quá khứ tiếp
diễn cho cả hai hành động và trong những tình huống như vậy thường có liên từ while để nối hai câu.
III. Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc - Regular verbs and irregular verb
1) Regular verbs - Động từ có quy tắc
Thì quá khứ đơn của những động từ có qui tắc được thành lập bằng cách
thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu.
- to stay —> stayed (ở)
Một số qui tắc khi thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu:
- Các động từ có qui tắc tận cùng bằng “e” thì ta chỉ thêm “d”. - love —> loved (yêu)
- Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm” Nếu động từ đó một âm
tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “ed” vào.
- stop —> stopped (ngừng); plan —> planned (dự định)
* Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm-nguyên âm- phụ âm” khi
đọc thì ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ đó.
- open —> opened (mở); visit —> visited (viếng); listen —> listened (nghe) happen —> happened (xảy ra)
- Các động từ tận cùng bằng “y” theo sau một phụ âm thì đổi “y” thành “i” trước khi thêm ed.
Ex: to carry — carried (mang)
Nhưng nếu “y” theo sau một nguyên âm thì vẫn giữ nguyên “y” rồi thêm “ed”. to play —
played (chơi, vui đùa) to enjoy — enjoyed (thích, hưởng thức)
Lưu ý: Cách phát âm động từ “ed” (Verb-ed)
- Phát âm là /id/ khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/.
Is wanted /'wa:ntid/ (muốn); needed /'ni:did/ (cần)
- Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh và các nguyên âm.
Ex: loved /'lʌvd/ (yêu); closed /kləʊzd/ (đóng); changed (thay đổi); travelled /ˈtrævld/ (đi du lịch)
- Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /sh/, /ts/.
Ex: stopped (dừng lại); looked /lukt/ (nhìn); laughed /lɑ:f/ (cười); watched /wɒtʃd/ (xem)
2) Irregular verbs - Động từ bất quy tắc
Thì quá khứ đơn của động từ bất qui tắc là ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc. Ex: to run — ran (chạy)
to leave - left (ra đi, rời) 3) Cách thành lập
a) Affirmative form (Thể khẳng dịnh) s + Verbed/ Verb2 + (object)
I stayed at home last night. Tối hôm qua tôi ở nhà.
I bought a new dress this morning. Sáng nay tôi đã mua chiếc áo đầm mới.
b) Negative form (Thể phủ định)
S + didn’t + Verb + (object)
I didn’t stay at home yesterday. Hôm qua tôi không có ở nhà.
c. Interrogative form (Thể nghi vấn)
Did + Subject + Verb + (object)?
Ex: Did you buy the book here yesterday?
Hôm qua bạn có mua sách ở đây không?
IV. Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
• Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm trong quá khứ. • Thì quá khứ
tiếp diễn nhấn mạnh sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Ex: I did my homework at 4 p.m. yesterday.
Tớ đã làm xong bài tập lúc 4h chiều hôm qua. - sự việc đã hoàn thành vào 4h chiều qua.
I was doing my homework at 4 p.m. yesterday.
Tớ đang làm bài tập vào lúc 4h chiều qua. -vẫn đang diễn ra, chưa hoàn thành vào 4h chiều qua.
My parents got up at 5.30 a.m. yesterday.
Sáng hôm qua bố mẹ tớ dậy lúc 5h30.
My sister and I were sleeping at 5.30 yesterday.
Chị tớ và tớ vẫn đang ngủ lúc 5.30 sáng qua.
• Thì quá khứ đơn: diễn tả một chuỗi các hành động trong quá khứ, hành động này xảy ra
sau hành động khác. Thường dùng kết hợp với các từ nối như and hay then.
• Thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả các hành động xảy ra song song đồng thời. Thường sử
dụng liên từ while, có nghĩa là trong khi.
Ex: She came home, opened the window and turned on the TV.
Cô ấy về nhà, mở cửa sổ và bật tivi. - một chuỗi các hành động diễn ra lần lượt.
She was watching TV while her husband was cooking.
Cô ấy đang xem tivi trong khi chồng cô ấy đang nấu cơm. - 2 hành động xảy ra cùng lúc
She came in the room and then looked around for a seat.
Cô ấy vào phòng và sau đó tìm một ghế để ngồi.
He was playing a mobile game while the teacher was speaking.
Cậu ấy đang chơi game trên điện thoại di động trong khi cô giáo đang giảng bài.
V. Kết hợp Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn
Kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, sử dụng when hoặc while để
diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
• Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra, thường là dài hơn, lâu hơn
và được đi với while hoặc when.
• Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xen vào và chỉ đi với when. LƯU Ý:
• Khi When hoặc While đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.
• Khi when hoặc while đứng giữa 2 mệnh đề thì không cần dấu phẩy.
• Không dùng when và while trong cùng một câu.
Ex: When the phone rang, we were having dinner.
Khi điện thoại kêu, chúng tôi đang ăn tối.
Trong ví dụ trên, the phone rang là việc xen vào nên chia ở quá khứ đơn và đi với When, còn
we were having dinner là việc đang xảy ra nên chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Câu trên cũng có thể viết thành:
The phone rang while we were having dinner.
Điện thoại kêu trong khi chúng tôi đang ăn tối.
Trong câu này, we were having dinner chia ở thì quá khứ tiếp diễn, đi với while. Liên từ while
đứng ở giữa câu nên không cần dấu phẩy.
When the teacher asked me a question, I wasn't listening.
Khi cô giáo hỏi tôi, tôi đang không chú ý lắng nghe.
We arrived at school while it was raining. (We arrived at school when it was raining.)
Chúng tôi đến trường trong khi trời đang mưa.
VI. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh unit 4 lớp 10 For a better community có đáp án
Circle the correct answer in the bracket.
1. I_____ - I didn't hear you come in . (was sleeping/ slept)
2. I_____ to see her twice, but she wasn't home. (was coming/ came)
3. What_____ ? - I was watching TV. (did you do/ were you doing)
4. He was a character who _____from the rich and gave to the poor. (stole/ was stealing)
5. Hey, did you talk to her? Yes, I _____to her. (was talking/ talked)
6. I _____ home very late last night. (came/ was coming)
7. When_____ a cold? (did you have/ were you having)
8. _____a good time in Paris? Yes, I had a blast! (Were you having/ Did you have)
9. We _____ breakfast when she walked into the room. (had/ were having)
10. Last month I decided to buy a new car, and today I finally _____it. (bought/ was buying)
Choose the correct answer to complete the sentence.
Question 1: All the kids ____ their homework when the volunteer team ____.
A. were doing - arrived B. did - arrived
C. were doing — were arriving D. did - were arriving
Question 52: While Lauda ____ round a corner, he suddenly ____ control of his Ferrari.
A. went - lost B. was going - was losing
C. was going - lost D. went - was losing
Question 3: When I ____ my best friend, she ____ as a voluntary teacher in Dream Homeless Shelter.
A. met - was working B. was meeting - was working
C. met - worked D. was meeting – worked
Question 4: We ____ in silence when he suddenly ____ me to help him.
A. were walking - was asking B. were walking - asked
C. walked – asked D. walked - was asking
Question 5: Where ____ you ____ when I ____ you on the bus last night?
A. did - go - saw B. were - going - was seeing
C. were - going - saw D. did - go - was seeing ĐÁP ÁN
Circle the correct answer in the bracket.
1. I_____ - I didn't hear you come in . (was sleeping/ slept)
2. I_____ to see her twice, but she wasn't home. (was coming/ came)
3. What_____ ? - I was watching TV. (did you do/ were you doing)
4. He was a character who _____from the rich and gave to the poor. (stole/ was stealing)
5. Hey, did you talk to her? Yes, I _____to her. (was talking/ talked)
6. I _____ home very late last night. (came/ was coming)
7. When_____ a cold? (did you have/ were you having)
8. _____a good time in Paris? Yes, I had a blast! (Were you having/ Did you have)
9. We _____ breakfast when she walked into the room. (had/ were having)
10. Last month I decided to buy a new car, and today I finally _____it. (bought/ was buying)
Choose the correct answer to complete the sentence.
1 - A; 2 - C; 3 - A; 4 - B; 5 - C;