Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends Unit 3 Let's find Mom!

Tài liệu Tiếng Anh Unit 3 lớp 3 gồm toàn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh bài 3 Let's find Mom! - Hãy tìm mẹ. Mời bạn đọc tham khảo & download toàn bộ tài liệu!

Ng pháp Tiếng Anh lp 3 Family and Friends Unit 3
1. Tính t s hu its, our và their
Trong bài này chúng ta hc v 3 tính t s hu:
its: ca nó
our: ca chúng tôi, ca chúng ta
their: ca h
Tính t s hữu đứng trước danh t trong câu, th hin quyn s hu ca ai đó.
Eg: its ears (đôi tai ca nó)
our house (ngôi nhà ca chúng ta)
their car (xe ô tô ca h)
2. Gii t ch nơi chn
Gii t ch nơi chốn nhng t thường đi cùng với các danh t để xác định v trí ca
chúng trong mt hoàn cnh c th.
Trong bài này, chúng ta hc 3 gii t ch nơi chốn trong tiếng Anh:
- On: trên (ch tiếp xúc b mt)
- In: trong (thường dùng cho mt khong không gian ln hoc khép kín)
- Under: dưới
Eg: on the floor (trên sàn nhà)
in the city ( trong thành ph)
under the table ( dưới cái bàn)
Our books are on the table. (Nhng quyn sách ca chúng tôi trên bàn.)
The cat is in our house. (Chú mèo trong nhà ca tôi.)
Its toy is under my bed. (Đồ chơi của nó dưới giưng ca tôi.)
3. Hi v trí của cái gì đó
Để hi v v trí ca mt vt nào đó, các em s dng các cu trúc:
* Where’s + danh từ? (…. ở đâu vậy?)
Để tr li, chúng ta có cu trúc:
It’s + vị trí. (Nó …)
Eg: Where is the teddy bear? (Con gu bông đâu vy?)
It’s in the box. (Nó trong hp.)
* Is + S + v trí? (Nó … phải không?)
Yes, it is. (Đúng vy)
No, it isn’t. (Không phi.)
Eg: Is the teddy bear under the table? (Con gu bng dưới bàn có phi không?)
No, it isn’t. (Không phi.)
| 1/2

Preview text:

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends Unit 3
1. Tính từ sở hữu its, our và their
Trong bài này chúng ta học về 3 tính từ sở hữu: its: của nó
our: của chúng tôi, của chúng ta their: của họ
Tính từ sở hữu đứng trước danh từ trong câu, thể hiện quyền sở hữu của ai đó.
Eg: its ears (đôi tai của nó)
our house (ngôi nhà của chúng ta)
their car (xe ô tô của họ)
2. Giới từ chỉ nơi chốn
Giới từ chỉ nơi chốn là những từ thường đi cùng với các danh từ để xác định vị trí của
chúng trong một hoàn cảnh cụ thể.
Trong bài này, chúng ta học 3 giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh:
- On: ở trên (chỉ tiếp xúc bề mặt)
- In: ở trong (thường dùng cho một khoảng không gian lớn hoặc khép kín) - Under: ở dưới
Eg: on the floor (trên sàn nhà)
in the city (ở trong thành phố)
under the table (ở dưới cái bàn)
Our books are on the table. (Những quyển sách của chúng tôi ở trên bàn.)
The cat is in our house. (Chú mèo ở trong nhà của tôi.)
Its toy is under my bed. (Đồ chơi của nó ở dưới giường của tôi.)
3. Hỏi vị trí của cái gì đó
Để hỏi về vị trí của một vật nào đó, các em sử dụng các cấu trúc:
* Where’s + danh từ? (…. ở đâu vậy?)
Để trả lời, chúng ta có cấu trúc:
It’s + vị trí. (Nó ở …)
Eg: Where is the teddy bear? (Con gấu bông ở đâu vậy?)
It’s in the box. (Nó ở trong hộp.)
* Is + S + vị trí? (Nó ở … phải không?) Yes, it is. (Đúng vậy)
No, it isn’t. (Không phải.)
Eg: Is the teddy bear under the table? (Con gấu bống ở dưới bàn có phải không?)
No, it isn’t. (Không phải.)