Ngữ pháp Unit 1 lớp 12 Life stories

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh 12 sách mới unit 1 Life stories bao gồm 2 chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh quan trọng: Mạo từ A, An, The và Cấu trúc 2 Thì tiếng Anh: Quá khứ đơn & Quá khứ tiếp diễn. Mời bạn đọc đón xem!

NG PHÁP TING ANH LP 12 MI THEO UNIT
UNIT 1: LIFE STORIES
I. Mo t trong tiếng Anh - A/ AN/ THE
Có 2 loại mạo từ: mạo từ không xác định (A/ AN) và mạo từ xác định (THE).
1. Mạo từ không xác định “a” và “an”.
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng nghĩa một. Chúng
được dùng trong câu tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ
trước.
Ex: - She has seen a boy (chúng ta không biết chàng trai nào, chưa được đề cập trước đó):
Cô ấy vừa mới gặp một chàng trai
a. Dùng "an” trước:
- "An" được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải
trong cách viết). Bao gồm:
+ Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o”. dụ: an apple (một quả táo), an orange
(một quả cam).
+ Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)
+ Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)
+ Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
b. Dùng "a" trước:
- Dùng “a” trước các từ bắt đầu bằng một phâm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại
một số trường hợp bắt đầu bằng "u, y, h".
Ex: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)...
- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." "eu" phải dùng "a": dụ: a university
(trường đại học), a union (tổ chức), a culogy (lời ca ngợi).
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a
dozen.
Ex: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tả trứng.)
- Dùng trước những số đếm nhất định thường hàng ngàn, hàng trăm như: a/ one hundred -
a/ one thousand.
Ex: My school has a thousand students. (Trường của tôi có một nghìn học sinh.)
- Dùng trước “half” (một nửa) khi theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay
khi đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết dấu gạch nối): a half -
share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
Ex: My mother bought a half kilo of apples. (Mẹ tôi mua nửa cân táo.)
- Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3 ( a/ one third), 1/5 (a/ one fifth), 1/4 (a quarter)
Ex: I get up at a quarter past six. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút.)
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a
day...
Ex: John goes to work four times a week. (John đi làm 4 lần 1 tuần.)
2. Cách dùng mạo từ xác định “the”
Dùng “the” trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí
hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
Ex: - The man next to Lin is my friend. (Trong câu này cả người nói người nghe đều biết
đó là người đàn ông nào). Người đàn ông bên cạnh Lin là bạn của tôi.
- The sun is big. (Mặt trời chỉ có một). Mặt trời rất lớn.
Với danh từ không đếm được, dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the”
nếu nói chung.
Ex: - Chili is very hot. (Chỉ các loại ớt nói chung). Ớt rất cay.
- The chili on the table has been bought. (Cthể ớt trên bàn) Ớt trên bàn vừa mới
được mua.
Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật
cùng loại thì cũng không dùng "the".
Ex: Students should do homework before going to school. (Học sinh nói chung)
Học sinh nên làm bài tập về nhà trước khi đến trường.
Dùng với một tính t trong cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm
người.
Ví dụ: the rich; the poor;
Mạo từ xác định trong tiếng anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và
cấu trúc the only + Noun.
Ví dụ: She is the tallest student in my class.
II. Thì Quá kh đơn trong tiếng Anh - Past simple
1. Quá khứ đơn - Simple past
1.1. Cấu trúc Thì quá khứ đơn
Với động từ "to be":
(+) S + was/ were + O
(-) S + wasn't/ weren't + O
(?) Was/ were (not) + S + O?
Với động từ thường:
(+) S + Ved + O
(-) S + didn't + V + O
(?) Did (not) + S + V + O?
1.2. Cách sử dụng Thì QKĐ
- Điều tra hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
- Diễn tà một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
- Diễn tả hành động đã xảy ra thường xuyên (thói quen) một khoảng thời gian trong quá khứ
nhưng hiện tại đã chấm dứt.
- Diễn tả hành động xảy ra một lần trong quá khứ.
- Diễn tả trạng thái trong quá khứ
1.3. Dấu hiệu nhận biết Thì QKĐ
Yesterday, ago, upon a time, in 1945 (in a specific year in the past....), last...
1.4. Quy tắc thêm ED
- Hầu hết động từ được thêm "ed"để biến thành động từ dạng quá khứ.
Ex: work - worked, visit - visited
- Một vài động từ kết thúc bằng phụ âm "y" thì biến "y"thành "i" rồi thêm "ed" để biến
thành dạng động từ quá khứ.
Ex: study - studied, carry - carried
- Một vài động từ có dạng 1:1:1 (1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì ta gấp đôi phụ âm
cuối rồi thêm "ed".
Ex: plan - planned, fit - fitted
* Cách phát âm đối với động từ có đuôi “ed”:
Đúng nhất: Theo phiên âm quốc tế, khi -ED đứng sau các âm sau sẽ được phát âm như sau:
/id/: /t/; /d/
/t/: /k/; /f/; /p/; /ʃ/; /tʃ/; /s/; /t/; /θ/
/d/: Các nguyên âm và phụ âm còn lại
Ngoại lệ:
- Một số tỉnh từ sau cách phát âm của -ed /ɪd/: naked /'neɪkɪd/, learned /'lə:nɪd/, aged
/eɪdʒɪd/, beloved /bɪ'lʌvɪd/, blessed /'blesɪd/, crooked /'krʊkɪd/, ragged /'ræɡɪd/, sacred
/'seɪkrɪd/, wretched /'retʃɪd/,...
- Phần ngoại lệ: một chữ -ed tận cùng được phát âm /əd/. Chữ đó hundred
/'hʌndrəd/
III. Thì Quá kh tiếp din trong tiếng Anh - Past continuous tense
1. Cấu trúc Thì QKTD
(+) S + was/ were + V-ing +O
(-) S + wasn't/ weren't + V-ing + O
(?) Was/ were (not) + S + V-ing + O?
2. Cách dùng Thì QKTD
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào hành động đang xảy ra
dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
- Diễn tả nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ (đi với while).
3. Dấu hiệu nhận biết Thì QKTD
At .... (specific time)
From ... to... last night yesterday, one year ago ...
At this/ that time
At the moment
4. Những động từ không chia ở thì quá khứ tiếp diễn
Nhóm giác quan: See, hear, taste, feel, sound, notice…
Nhóm chỉ tình trạng: Be, appear, seem…
Nhóm sở hữu: Have, belong to, own
Nhóm sở thích: Like, love, hate, dislike, prefer, desire, need …
Nhóm tri thức: Know, understand, want, think, doubt, forgive, mean, remember, forget,
recognize, believe…
IV. Phân bit thì quá kh đơn và thì quá khứ tiếp din
THÌ QUÁ KH ĐƠN
THÌ QUÁ KH TIP DIN
1. C hai thì quá kh đơn và quá khứ tiếp diễn đều được dùng để ch nhng s vt s việc đã
din ra và kết thúc trong quá kh
2. Thông thường khi nói v s việc đã xảy ra
kết thúc trong quá kh chúng ta hay dùng thì
quá kh đơn
d: I asked her but she didn't know anything.
(Tôi đã hi cô ấy nhưng cô y không biết gì c.)
2. Khi mun nhn mnh din biến hay quá
trình ca s vic ta dùng thì quá kh tiếp
din.
d: Everybody was talking about it all
evening. (Mọi người đã nói về việc đó cả
đêm.)
3. Khi dùng c hai thì này trong cùng mt câu thì chúng ta dùng thì quá kh tiếp diễn để ch
hành động hay s vic nền dài hơn; thì quá khứ đơn để ch hành động hay s vic xy ra
và kết thúc trong thi gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).
d: He was going out to lunch when I saw him. (Khi tôi gp anh y thì anh ấy đang ra
ngoài để ăn trưa.)
V. Bài tp ng pháp unit 1 lớp 12 Life stories có đáp án
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
1. The boys broke a window when they ____ football.
A. played B. were playing C. half played D. are playing
2. I ____ about him when suddenly he came in.
A. talk B. talked C. am talking D. was talking
3. Last night at this time, they ____ the same thing. She ____ and he ____ the newspaper.
A. are doing/ is cooking/ is reading B. were doing/ was cooking/ was reading
C. was doing/ has cooked/ is reading D. had done/ was cooking/ read
4. When Carol ____ last night, I ____ my favorite show on television.
A. was calling/ watched C. called/ was watching
B. called/ have watched D. had called/ watched
5. Every week, his mother goes to ____ university to visit him while my mother has never
come to visit me since I went to ____ university.
A. the - Ø B. the - the C. Ø - Ø D. a - the
Choose the correct answer in the bracket.
1. Last night I _______ on my thesis and it took me a while to realise that my phone was
ringing. (work/ was working)
2. When you _______ I was in a meeting so I couldn't answer your call. (called/ were
calling)
3. David can never agree with Tim. They _______. (always argue/ are always arguing)
4. Why did you disagree with me at the meeting? _______ to make me look incompetent?
(Did you try/Were you trying)
5. Daisy _______ the buffet while I was seeing to the drinks. (prepared/ was preparing)
ĐÁP ÁN
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
1 - B; 2 - D; 3 - B; 4 - B; 5 - A;
Choose the correct answer in the bracket.
1. Last night I _______ on my thesis and it took me a while to realise that my phone was
ringing. (work/ was working)
2. When you _______ I was in a meeting so I couldn't answer your call. (called/ were
calling)
3. David can never agree with Tim. They _______. (always argue/ are always arguing)
4. Why did you disagree with me at the meeting? _______ to make me look incompetent?
(Did you try/ Were you trying)
5. Daisy _______ the buffet while I was seeing to the drinks. (prepared/ was preparing)
| 1/9

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 12 MỚI THEO UNIT UNIT 1: LIFE STORIES
I. Mạo từ trong tiếng Anh - A/ AN/ THE
Có 2 loại mạo từ: mạo từ không xác định (A/ AN) và mạo từ xác định (THE).
1. Mạo từ không xác định “a” và “an”.
• Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng
được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ex: - She has seen a boy (chúng ta không biết chàng trai nào, chưa được đề cập trước đó):
Cô ấy vừa mới gặp một chàng trai
a. Dùng "an” trước:
- "An" được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải
trong cách viết). Bao gồm:
+ Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o”. Ví dụ: an apple (một quả táo), an orange (một quả cam).
+ Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)
+ Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)
+ Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P b. Dùng "a" trước:
- Dùng “a” trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và
một số trường hợp bắt đầu bằng "u, y, h".
Ex: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)...
- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." và "eu" phải dùng "a": Ví dụ: a university
(trường đại học), a union (tổ chức), a culogy (lời ca ngợi).
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a dozen.
Ex: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tả trứng.)
- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như: a/ one hundred - a/ one thousand.
Ex: My school has a thousand students. (Trường của tôi có một nghìn học sinh.)
- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay
khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half -
share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
Ex: My mother bought a half kilo of apples. (Mẹ tôi mua nửa cân táo.)
- Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3 ( a/ one third), 1/5 (a/ one fifth), 1/4 (a quarter)
Ex: I get up at a quarter past six. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút.)
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day...
Ex: John goes to work four times a week. (John đi làm 4 lần 1 tuần.)
2. Cách dùng mạo từ xác định “the”
• Dùng “the” trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí
hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
Ex: - The man next to Lin is my friend. (Trong câu này cả người nói và người nghe đều biết
đó là người đàn ông nào). Người đàn ông bên cạnh Lin là bạn của tôi.
- The sun is big. (Mặt trời chỉ có một). Mặt trời rất lớn.
• Với danh từ không đếm được, dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung.
Ex: - Chili is very hot. (Chỉ các loại ớt nói chung). Ớt rất cay.
- The chili on the table has been bought. (Cụ thể là ớt ở trên bàn) Ớt ở trên bàn vừa mới được mua.
• Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật
cùng loại thì cũng không dùng "the".
Ex: Students should do homework before going to school. (Học sinh nói chung)
Học sinh nên làm bài tập về nhà trước khi đến trường.
• Dùng với một tính từ trong cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người. Ví dụ: the rich; the poor;
• Mạo từ xác định trong tiếng anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun.
Ví dụ: She is the tallest student in my class.
II. Thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh - Past simple
1. Quá khứ đơn - Simple past
1.1. Cấu trúc Thì quá khứ đơn
Với động từ "to be": (+) S + was/ were + O (-) S + wasn't/ weren't + O (?) Was/ were (not) + S + O?
Với động từ thường: (+) S + Ved + O (-) S + didn't + V + O (?) Did (not) + S + V + O?
1.2. Cách sử dụng Thì QKĐ
- Điều tra hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
- Diễn tà một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
- Diễn tả hành động đã xảy ra thường xuyên (thói quen) một khoảng thời gian trong quá khứ
nhưng hiện tại đã chấm dứt.
- Diễn tả hành động xảy ra một lần trong quá khứ.
- Diễn tả trạng thái trong quá khứ
1.3. Dấu hiệu nhận biết Thì QKĐ
Yesterday, ago, upon a time, in 1945 (in a specific year in the past....), last...
1.4. Quy tắc thêm ED
- Hầu hết động từ được thêm "ed"để biến thành động từ dạng quá khứ.
Ex: work - worked, visit - visited
- Một vài động từ kết thúc bằng phụ âm "y" thì biến "y"thành "i" rồi thêm "ed" để biến
thành dạng động từ quá khứ.
Ex: study - studied, carry - carried
- Một vài động từ có dạng 1:1:1 (1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì ta gấp đôi phụ âm
cuối rồi thêm "ed".
Ex: plan - planned, fit - fitted
* Cách phát âm đối với động từ có đuôi “ed”:
Đúng nhất: Theo phiên âm quốc tế, khi -ED đứng sau các âm sau sẽ được phát âm như sau: /id/: /t/; /d/
/t/: /k/; /f/; /p/; /ʃ/; /tʃ/; /s/; /t/; /θ/
/d/: Các nguyên âm và phụ âm còn lại Ngoại lệ:
- Một số tỉnh từ sau có cách phát âm của -ed là /ɪd/: naked /'neɪkɪd/, learned /'lə:nɪd/, aged
/eɪdʒɪd/, beloved /bɪ'lʌvɪd/, blessed /'blesɪd/, crooked /'krʊkɪd/, ragged /'ræɡɪd/, sacred
/'seɪkrɪd/, wretched /'retʃɪd/,...
- Phần ngoại lệ: Có một chữ có -ed tận cùng được phát âm là /əd/. Chữ đó là hundred /'hʌndrəd/
III. Thì Quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh - Past continuous tense
1. Cấu trúc Thì QKTD (+) S + was/ were + V-ing +O
(-) S + wasn't/ weren't + V-ing + O
(?) Was/ were (not) + S + V-ing + O?
2. Cách dùng Thì QKTD
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào hành động đang xảy ra
dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
- Diễn tả nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ (đi với while).
3. Dấu hiệu nhận biết Thì QKTD At .... (specific time)
From ... to... last night yesterday, one year ago ... At this/ that time At the moment
4. Những động từ không chia ở thì quá khứ tiếp diễn
Nhóm giác quan: See, hear, taste, feel, sound, notice…
Nhóm chỉ tình trạng: Be, appear, seem…
Nhóm sở hữu: Have, belong to, own
Nhóm sở thích: Like, love, hate, dislike, prefer, desire, need …
Nhóm tri thức: Know, understand, want, think, doubt, forgive, mean, remember, forget, recognize, believe…
IV. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được dùng để chỉ những sự vật sự việc đã
diễn ra và kết thúc trong quá khứ
2. Khi muốn nhận mạnh diễn biến hay quá
2. Thông thường khi nói về sự việc đã xảy ra và trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp
kết thúc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì diễn. quá khứ đơn
Ví dụ: Everybody was talking about it all
Ví dụ: I asked her but she didn't know anything. evening. (Mọi người đã nói về việc đó cả
(Tôi đã hỏi cô ấy nhưng cô ấy không biết gì cả.) đêm.)
3. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu thì chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ
hành động hay sự việc nền và dài hơn; thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra
và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).
Ví dụ: He was going out to lunch when I saw him. (Khi tôi gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.)
V. Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 12 Life stories có đáp án
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
1. The boys broke a window when they ____ football.
A. played B. were playing C. half played D. are playing
2. I ____ about him when suddenly he came in.
A. talk B. talked C. am talking D. was talking
3. Last night at this time, they ____ the same thing. She ____ and he ____ the newspaper.
A. are doing/ is cooking/ is reading B. were doing/ was cooking/ was reading
C. was doing/ has cooked/ is reading D. had done/ was cooking/ read
4. When Carol ____ last night, I ____ my favorite show on television.
A. was calling/ watched C. called/ was watching
B. called/ have watched D. had called/ watched
5. Every week, his mother goes to ____ university to visit him while my mother has never
come to visit me since I went to ____ university.
A. the - Ø B. the - the C. Ø - Ø D. a - the
Choose the correct answer in the bracket.
1. Last night I _______ on my thesis and it took me a while to realise that my phone was ringing. (work/ was working)
2. When you _______ I was in a meeting so I couldn't answer your call. (called/ were calling)
3. David can never agree with Tim. They _______. (always argue/ are always arguing)
4. Why did you disagree with me at the meeting? _______ to make me look incompetent? (Did you try/Were you trying)
5. Daisy _______ the buffet while I was seeing to the drinks. (prepared/ was preparing) ĐÁP ÁN
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
1 - B; 2 - D; 3 - B; 4 - B; 5 - A;
Choose the correct answer in the bracket.
1. Last night I _______ on my thesis and it took me a while to realise that my phone was
ringing. (work/ was working)
2. When you _______ I was in a meeting so I couldn't answer your call. (called/ were calling)
3. David can never agree with Tim. They _______. (always argue/ are always arguing)
4. Why did you disagree with me at the meeting? _______ to make me look incompetent?
(Did you try/ Were you trying)
5. Daisy _______ the buffet while I was seeing to the drinks. (prepared/ was preparing)