Ngữ pháp unit 10 lớp 6 Cities around the world - Smart World

Nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh 6 i-Learn Smart World theo từng Unit năm 2022 - 2023, Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 unit 10 Cities around the world bao gồm nhiều cấu trúc tiếng Anh như: Câu điều kiện loại 1 & Cấu trúc câu so sánh hơn, so sánh hơn nhất giúp các em ôn tập tại nhà hiệu quả.

NG PHÁP TING ANH 6 i-LEARN SMART WORLD
UNIT 10: CITIES AROUND THE WORLD
I. Câu điu kin loi 1 trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện thể thật (ở hiện tại hoặc tương lai)
với kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc:
If + S + V(s/es), S + will/ can/ shall + V(nguyên mu)
Ví dụ: If I get up early in the morning, I will go to work on time.
II. Câu so sánh hơn lp 6
So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí.
1. So sánh hơn vi tính t ngn/ trng t ngn
Cấu trúc:
S1 + adj/adv-er + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V
Trong đó:
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Ví dụ:
- This book is thicker than that one.
- They work harder than I do. = They work harder than me.
2. So sánh hơn vi tính t dài và trng t dài
Cấu trúc:
S1 + more + adj/adv + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.
- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.
Lưu ý:
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh
Ví dụ: My house is far more expensive than hers.
3. Cách thêm đuôi ER vào tính t/ trng t so sánh hơn
Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm er
Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn
Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i
Ví dụ: Happy => happier; dry => drier
Tính từ/ Trạng từ kết thúc dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi
thêm đuôi er
Ví dụ: big - bigger; hot - hotter
Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi er
Ngoại lệ: guilty, eager dùng với more vì là tính từ dài
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.
Các trưng hp bt quy tc:
Trưng hp
So sánh hơn
Good/ well
Better
Bad/ badly
Worse
Many/ much
More
Little
Less
Far
Farther (về khoảng cách)
Further (nghĩa rộng ra)
Near
Nearer
Late
Later
Old
Older (về tuổi tác)
Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
III. Câu so sánh nht lp 6
So sánh hơn là cấu trúc dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm.
1. So sánh nht vi tính t ngn/ trng t ngn
Cấu trúc:
S + to be + the + adj/adv-est + Noun/ Pronoun
Ví dụ:
My mom is the greatest person in the world.
2. So sánh nht vi tính t dài và trng t dài
Cấu trúc:
S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
Ví dụ:
Linda is the most intelligent student in my class.
3. Cách thêm đuôi EST vào tính t/ trng t so sánh nht
Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm est
Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn
Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i
Ví dụ: Happy => happiest; dry => driest
Tính từ/ Trạng từ kết thúc dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi
thêm đuôi est
Ví dụ: big - biggest; hot - hottest
Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi est
Ngoại lệ: guilty, eager dùng với the most vì là tính từ dài
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.
Các trưng hp bt quy tc:
Trưng hp
So sánh nht
Good/ well
the best
Bad/ badly
the worst
Many/ much
the most
Little
the least
Far
the farthest/ (về khoảng cách)
the furthest (nghĩa rộng ra)
Old
the oldest (về tuổi tác)
the eldest (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
| 1/4

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6 i-LEARN SMART WORLD
UNIT 10: CITIES AROUND THE WORLD
I. Câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai)
với kết quả có thể xảy ra. Cấu trúc:
If + S + V(s/es), S + will/ can/ shall + V(nguyên m ẫu)
Ví dụ: If I get up early in the morning, I will go to work on time.
II. Câu so sánh hơn lớp 6
So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí.
1. So sánh hơn với tính từ ngắn/ trạng từ ngắn Cấu trúc:
S1 + adj/adv-er + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V Trong đó:
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1) Ví dụ:
- This book is thicker than that one.
- They work harder than I do. = They work harder than me.
2. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài Cấu trúc:
S1 + more + adj/adv + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V Ví dụ:
- He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.
- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me. Lưu ý:
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh
Ví dụ: My house is far more expensive than hers.
3. Cách thêm đuôi ER vào tính t ừ/ trạng từ so sánh hơn
– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm er
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i
Ví dụ: Happy => happier; dry => drier
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi er
Ví dụ: big - bigger; hot - hotter
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi er
Ngoại lệ: guilty, eager dùng với more vì là tính từ dài
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.
Các trường hợp bất quy tắc: Trường hợp So sánh hơn Good/ well Better Bad/ badly Worse Many/ much More Little Less Farther (về khoảng cách) Far Further (nghĩa rộng ra) Near Nearer Late Later Older (về tuổi tác) Old
Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
III. Câu so sánh nhất lớp 6
So sánh hơn là cấu trúc dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm.
1. So sánh nhất với tính từ ngắn/ trạng từ ngắn Cấu trúc:
S + to be + the + adj/adv -est + Noun/ Pronoun Ví dụ:
My mom is the greatest person in the world.
2. So sánh nhất với tính từ dài và trạng từ dài Cấu trúc:
S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun Ví dụ:
Linda is the most intelligent student in my class.
3. Cách thêm đuôi EST vào tính từ/ trạng từ so sánh nhất
– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm est
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i
Ví dụ: Happy => happiest; dry => driest
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi est
Ví dụ: big - biggest; hot - hottest
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi est
Ngoại lệ: guilty, eager dùng với the most vì là tính từ dài
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.
Các trường hợp bất quy tắc: Trường hợp So sánh nh ất Good/ well the best Bad/ badly the worst Many/ much the most Little the least
the farthest/ (về khoảng cách) Far
the furthest (nghĩa rộng ra) the oldest (về tuổi tác) Old
the eldest (về cấp bậc hơn là tuổi tác)