Ngữ pháp Unit 2 lớp 12 Urbanisation

Câu giả định, cách dùng Should trong tiếng Anh & Tính từ ghép trong tiếng Anh giúp các em tổng hợp những chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh quan trọng có trong Unit 2 lớp 12 Urbanisation.

NG PHÁP TING ANH LP 12 MI THEO UNIT
UNIT 2: URBANISATION
I. Cu trúc ch ng gi định - Subjunctive
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng
thứ hai m một việc gì nhưng không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu gi
định, người ta dùng dạng nguyên thể không TO của động từ sau một số động từ chính
mang tính cầu khiến. THAT phải luôn xuất hiện trong dạng câu này.
Subject + Verb (any tense) + that + subject + (should) + verb fin simple form]
1. Những động từ và danh từ thường được theo sau bởi Subjunctive là:
advise v. advice n. command v. command n.
demand v. demand n. suggest v. suggestion n.
prefer v. preference n. recommend v. recommendation n.
require requirement n. decree v. decree n.
ask v. order v. order n.
insist v. insistence n. request v. request n.
propose v. proposal n. urge v. urgency n.
Ex: His parents insisted that he (should) find a job and settle down in a big city.
It is recommended that people (should take regular exercise.
She demanded that I should tell her the truth.
The recommendation that all people affected by the storm (should) be evacuated
immediately was approved.
2. Những tính từ thường được theo sau bởi Subjunctive là:
advisable urgent imperative essential
necessary obligatory vital fundamental
important mandatory crucial desirable
It + be (any tense) + adjective + that + subject + verb [in simple form]
Ex: It is necessary that everyone be here on time.
It is essential that pollution be controlled and eventually eliminated.
It is vital that no one else know about the secret government operation.
Lưu ý: Nếu bỏ THAT trong công thức trên thì: It be adj for somebody to Vinf.
• It is necessary that everyone be here on time.
→ It is necessary for everyone to be here on time.
• It is essential that pollution be controlled and eventually eliminated.
→ It is essential for pollution to be controlled and eventually eliminated.
• It is vital that no one else know about the secret government operation.
→ It is vital for no one else to know about the secret government operation.
3. Dùng với một số trường hợp khác
Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao m các thế lực siêu
nhiên.
Ex: God save the queen! (Chúa phù hộ cho nữ hoàng.)
God be with you! = Good bye (Khi chia tay nhau.)
Curse this frog! (Chết tiệt con cóc này?)
• Dùng với một số thành ngữ:
- Come what may: Dù có chuyện gì đi nữa.
Ex: Come what may we will stand by you.
- If need be: Nếu cần
Ex: If need be we can take another road.
Dùng với “if this be” trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng
không thật chắc chắn lắm về khả năng.
Ex: If this be prevent right, you would be considered innocent.
4. Câu giả định dung với it is time
It is time + (for smb) to do sth:
Đã đến lúc ai đó phải làm gì (thời gian không giả định)
Ex: It is time for me to get to the airport (just in time).
It is time/ high time/ about time + subject + simple past
(Đã đến lúc giả định thời gian đến trễ một chút)
Nhận xét: Hight/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ex: It’s high time I left for the airport. = (It is a little bit late).
II. Cách dùng SHOULD trong tiếng Anh
- Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.
You look tired. You should take a rest.
(Em trông mệt mỏi lắm, em nên nghỉ ngơi đi thôi)
- Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự
You shouldn’t listen to the music in class.
(Em không được nghe nhạc trong lớp)
- Diễn tả lời khuyên và đề xuất
What should I do when I meet him?
(Tớ nên làm gì khi gặp anh ấy?)
- Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường sau “be”
I think this movie should be interesting.
(Tao nghĩ bộ phim này sẽ thú vị đó)
- Động từ khiếm khuyết ought to còn được dùng trong câu điều kiện loại 1.
If anyone should ask, I will be in the room.
(Nếu có ai hỏi thì tôi ở trong phòng nhé)
Should you need any help, please contact to the receptionist.
(Nếu anh cần bất cứ sự giúp đỡ nào, hãy liên lạc với tiếp tân)
- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.
I wonder where Nam is. He should be here by now.
(Tôi tự hỏi Nam đang ở đâu. Lẽ ra cậu ấy nên ở đây lúc này chứ)
- Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy ra.
There should be a very big crowd at the party. Mary has so many friends.
(Chắc là sẽ có rất nhiều người đến tham gia buổi tiệc bởi vì Mary có rất nhiều bạn)
III. Tính t ghép trong tiếng Anh
III. 1. Tính từ ghép là gì?
Tính từ ghép (Compound adjective) tính từ gồm 2 hoặc nhiều từ khác nhau, được liên kết
với nhau bằng dấu gạch nối (-). Chúng được dùng để bổ nghĩa cho danh từ luôn đứng
trước danh từ.
III. 2. Cách thành lập tính từ ghép
Cấu trúc tính từ ghép trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép tính từ với tính từ, danh từ
với tính từ, hay thậm cvới phân từ. Dưới đây các loại tính từ ghép phổ biến trong tiếng
anh.
a. Tính từ + Tính từ
She has the blue-black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu xanh đen)
b. Tính từ + Danh từ
Do you know this red-carpet event? (Anh có biết đến sự kiện rải thảm đỏ này không)
c. Danh từ + Tính từ
Do you have any sugar-free cupcakes? (Chú có cái bánh ngọt nào không đường không?)
d. Quá khứ phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa bị động)
- Với trạng từ
Son Tung MTP singer is very well-known. (Ca Sơn Tùng MTP rất nổi tiếng, được nhiều
người biết đến)
- Với tính từ
Tom is a full-grown kid. (Tom là 1 đứa trẻ phát triển đầy đủ)
- Với danh từ
This is the hand-made gift. (Đây là quà được làm thủ công)
e. Hiện tại phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa chủ động)
- Với tính từ
He is a good-looking guy. (Anh ấy là 1 gã đẹp trai)
- Với danh từ
There are some top-ranking songs you might want to hear. (1 vài bài hát xếp hạng đầu
mà em có thể muốn nghe đó)
- Với trạng từ
We need a forward-thinking leader for this position. (Chúng ta cần 1 người lãnh đạo biết
nhìn xa trông rộng cho vị trí này)
f. Từ chỉ số lượng + Danh từ
You’re sitting under the 100-year tree. (Cậu đang ngồi dưới cái cây 100 tuổi đó)
g. Tính từ + Danh từ + -ed (mang nghĩa là có)
Amanda is a slow-witted student. (Amanda là 1 học sinh chậm hiểu)
h. Những cách kết hợp khác của tính từ ghép
Hard-up (hết sạch tiền)
Day-to-day (hàng ngày)
All-out (hết sức)
Well-off (khấm khá, khá giả)
So-so (không tốt lắm)
Per capita (tính theo đầu người)
| 1/7

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 12 MỚI THEO UNIT UNIT 2: URBANISATION
I. Cấu trúc chủ ngữ giả định - Subjunctive
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu mà đối tượng thứ nhất muốn đối tượng
thứ hai làm một việc gì nhưng không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả
định, người ta dùng dạng nguyên thể không có TO của động từ sau một số động từ chính
mang tính cầu khiến. THAT phải luôn xuất hiện trong dạng câu này.
Subject + Verb (any tense) + that + subject + (should) + verb fin simple form]
1. Những động từ và danh từ thường được theo sau bởi Subjunctive là:
advise v. advice n. command v. command n.
demand v. demand n. suggest v. suggestion n.
prefer v. preference n. recommend v. recommendation n.
require requirement n. decree v. decree n. ask v. order v. order n.
insist v. insistence n. request v. request n.
propose v. proposal n. urge v. urgency n.
Ex: His parents insisted that he (should) find a job and settle down in a big city.
It is recommended that people (should take regular exercise.
She demanded that I should tell her the truth.
The recommendation that all people affected by the storm (should) be evacuated immediately was approved.
2. Những tính từ thường được theo sau bởi Subjunctive là:
advisable urgent imperative essential
necessary obligatory vital fundamental
important mandatory crucial desirable
It + be (any tense) + adjective + that + subject + verb [in simple form]
Ex: It is necessary that everyone be here on time.
It is essential that pollution be controlled and eventually eliminated.
It is vital that no one else know about the secret government operation.
Lưu ý: Nếu bỏ THAT trong công thức trên thì: It be adj for somebody to Vinf.
• It is necessary that everyone be here on time.
→ It is necessary for everyone to be here on time.
• It is essential that pollution be controlled and eventually eliminated.
→ It is essential for pollution to be controlled and eventually eliminated.
• It is vital that no one else know about the secret government operation.
→ It is vital for no one else to know about the secret government operation.
3. Dùng với một số trường hợp khác
• Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
Ex: God save the queen! (Chúa phù hộ cho nữ hoàng.)
God be with you! = Good bye (Khi chia tay nhau.)
Curse this frog! (Chết tiệt con cóc này?)
• Dùng với một số thành ngữ:
- Come what may: Dù có chuyện gì đi nữa.
Ex: Come what may we will stand by you. - If need be: Nếu cần
Ex: If need be we can take another road.
• Dùng với “if this be” trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng
không thật chắc chắn lắm về khả năng.
Ex: If this be prevent right, you would be considered innocent.
4. Câu giả định dung với it is time
It is time + (for smb) to do sth:
Đã đến lúc ai đó phải làm gì (thời gian không giả định)
Ex: It is time for me to get to the airport (just in time).
It is time/ high time/ about time + subject + simple past
(Đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)
Nhận xét: Hight/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ex: It’s high time I left for the airport. = (It is a little bit late).
II. Cách dùng SHOULD trong tiếng Anh
- Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.
You look tired. You should take a rest.
(Em trông mệt mỏi lắm, em nên nghỉ ngơi đi thôi)
- Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự
You shouldn’t listen to the music in class.
(Em không được nghe nhạc trong lớp)
- Diễn tả lời khuyên và đề xuất
What should I do when I meet him?
(Tớ nên làm gì khi gặp anh ấy?)
- Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường sau “be”
I think this movie should be interesting.
(Tao nghĩ bộ phim này sẽ thú vị đó)
- Động từ khiếm khuyết ought to còn được dùng trong câu điều kiện loại 1.
If anyone should ask, I will be in the room.
(Nếu có ai hỏi thì tôi ở trong phòng nhé)
Should you need any help, please contact to the receptionist.
(Nếu anh cần bất cứ sự giúp đỡ nào, hãy liên lạc với tiếp tân)
- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.
I wonder where Nam is. He should be here by now.
(Tôi tự hỏi Nam đang ở đâu. Lẽ ra cậu ấy nên ở đây lúc này chứ)
- Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy ra.
There should be a very big crowd at the party. Mary has so many friends.
(Chắc là sẽ có rất nhiều người đến tham gia buổi tiệc bởi vì Mary có rất nhiều bạn)
III. Tính từ ghép trong tiếng Anh
III. 1. Tính từ ghép là gì?
Tính từ ghép (Compound adjective) là tính từ gồm 2 hoặc nhiều từ khác nhau, được liên kết
với nhau bằng dấu gạch nối (-). Chúng được dùng để bổ nghĩa cho danh từ và luôn đứng trước danh từ.
III. 2. Cách thành lập tính từ ghép
Cấu trúc tính từ ghép trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép tính từ với tính từ, danh từ
với tính từ, hay thậm chí với phân từ. Dưới đây là các loại tính từ ghép phổ biến trong tiếng anh.
a. Tính từ + Tính từ
She has the blue-black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu xanh đen)
b. Tính từ + Danh từ
Do you know this red-carpet event? (Anh có biết đến sự kiện rải thảm đỏ này không)
c. Danh từ + Tính từ
Do you have any sugar-free cupcakes? (Chú có cái bánh ngọt nào không đường không?)
d. Quá khứ phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa bị động) - Với trạng từ
Son Tung MTP singer is very well-known. (Ca sĩ Sơn Tùng MTP rất nổi tiếng, được nhiều người biết đến) - Với tính từ
Tom is a full-grown kid. (Tom là 1 đứa trẻ phát triển đầy đủ) - Với danh từ
This is the hand-made gift. (Đây là quà được làm thủ công)
e. Hiện tại phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa chủ động) - Với tính từ
He is a good-looking guy. (Anh ấy là 1 gã đẹp trai) - Với danh từ
There are some top-ranking songs you might want to hear. (Có 1 vài bài hát xếp hạng đầu
mà em có thể muốn nghe đó) - Với trạng từ
We need a forward-thinking leader for this position. (Chúng ta cần 1 người lãnh đạo biết
nhìn xa trông rộng cho vị trí này)
f. Từ chỉ số lượng + Danh từ
You’re sitting under the 100-year tree. (Cậu đang ngồi dưới cái cây 100 tuổi đó)
g. Tính từ + Danh từ + -ed (mang nghĩa là có)
Amanda is a slow-witted student. (Amanda là 1 học sinh chậm hiểu)
h. Những cách kết hợp khác của tính từ ghép Hard-up (hết sạch tiền) Day-to-day (hàng ngày) All-out (hết sức)
Well-off (khấm khá, khá giả) So-so (không tốt lắm)
Per capita (tính theo đầu người)