Ngữ pháp Unit 3 lớp 8 Teenagers Global success

Ngữ pháp Unit 3 lớp 8 Teenagers Global success được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NG PHÁP TING ANH 8 GLOBAL SUCCESS
UNIT 3: TEENAGERS
I. Câu đơn tiếng Anh - Simple sentence
- Là câu chmt mnh đ độc lp.
Ex: Trang plays the piano.
- Câu đơn không phi là câu ngn mà nó ch th hin mt ý chính.
Ex: There are my books. Đây là nhng quyn sách ca tôi.
- Một câu đơn có thnhiều hơn mt ch ng.
Ex: Nam and Khang are playing football.
- Một câu đơn có th có nhiều động t.
Ex: Trang ate peanuts and drank coffee.
II. Câu ghép tiếng Anh - Compound sentences
- Là câu cha t hai mnh đ độc lp tr lên, din t các ý chính có tm quan
trng ngang nhau.
- Chúng ta s dụng các cách sau để ni hai mệnh đề:
- s dng liên t kết hp (Coordinating conjunction)
Cu trúc: S + V1, coordinating conjunctions S2 + V2
Coordinating conjunction gm: for (bởi vì), and (và), but (nhưng), or (hoc), so
(vì vy)
Ex. You can read Harry Potter or you can watch it.
- S dng trng t liên kết (conjunctive adverb)
Cu trúc: S + V1; conjunctive adverbs S2 + V2
Conjunctive adverb gm: however (tuy nhiên), therefore (vì vy), otherwise
(nếu không thì)
Ex: Lucy tried hard; however, she couldn’t pass the entrance exam.
- s dng du chm phy (;)
Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital.
Lưu ý: Cách s dng du phy và du chm phy trong câu ghép
- s dng du phy (,) và mt liên t đẳng lp (and, but, so, yet)
Ex: The bus was very crowded, so I had to stand all the way.
He loves her, but she doesn’t love him.
- s dng du chm phy (;) và mt trng t ni tiếp - t chuyn tiếp
(however, therefore, nevertheless, moreover, otherwise,...) và theo sau đó là
du phy (,).
Ex: The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way.
| 1/2

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS UNIT 3: TEENAGERS
I. Câu đơn tiếng Anh - Simple sentence
- Là câu chỉ có một mệnh đề độc lập. Ex: Trang plays the piano.
- Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính.
Ex: There are my books. Đây là những quyển sách của tôi.
- Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ.
Ex: Nam and Khang are playing football.
- Một câu đơn có thể có nhiều động từ.
Ex: Trang ate peanuts and drank coffee.
II. Câu ghép tiếng Anh - Compound sentences
- Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau.
- Chúng ta sử dụng các cách sau để nối hai mệnh đề:
- sử dụng liên từ kết hợp (Coordinating conjunction)
Cấu trúc: S + V1, coordinating conjunctions S2 + V2
Coordinating conjunction gồm: for (bởi vì), and (và), but (nhưng), or (hoặc), so (vì vậy)
Ex. You can read Harry Potter or you can watch it.
- Sử dụng trạng từ liên kết (conjunctive adverb)
Cấu trúc: S + V1; conjunctive adverbs S2 + V2
Conjunctive adverb gồm: however (tuy nhiên), therefore (vì vậy), otherwise (nếu không thì)
Ex: Lucy tried hard; however, she couldn’t pass the entrance exam.
- sử dụng dấu chấm phẩy (;)
Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital.
Lưu ý: Cách sử dụng dấu phẩy và dấu chấm phẩy trong câu ghép
- sử dụng dấu phẩy (,) và một liên từ đẳng lập (and, but, so, yet)
Ex: The bus was very crowded, so I had to stand all the way.
He loves her, but she doesn’t love him.
- sử dụng dấu chấm phẩy (;) và một trạng từ nối tiếp - từ chuyển tiếp
(however, therefore, nevertheless, moreover, otherwise,...) và theo sau đó là dấu phẩy (,).
Ex: The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way.