Ngữ pháp unit 3 lớp 8 The environment Right on

Ngữ pháp unit 3 lớp 8 The environment Right on được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NG PHÁP TING ANH 8 RIGHT ON
UNIT 3: THE ENVIRONMENT
I. will - be going to - Present Continuous - Present Simple (Future meaning)
Will:
Diễn đạt mt quyết định ti thời điểm nói
Đưa ra những d đoán về tương lai dựa trên những gì chúng ta tưởng
ợng, suy nghĩ hay tin rng vi các t và cm t như: I think, I believe,
perhaps, probably ...
Đưa ra lời yêu cầu, đề ngh, li mi, li ha
be going to:
Đưa ra những d đoán về tương lai dựa trên nhng gì chúng ta biết hoc
thy
Diễn đạt d định và kế hoạch tương lai
Hin ti tiếp din: Din đạt s sp xếp c định trong tương lai gần
Hin tại đơn: Diễn đạt lch trình, thi gian biu
- Du hiu nhn biết:
Cm t ch thi gian: tonight, tomorrow, next week/month/year, soon ...
Time words (T ch thi gian):
T ch thời gian được dùng để gii thiu mệnh đề ch thi gian. Thì Hin ti
đơn thường được dùng trong mệnh đề ch thời gian và will được dùng trong
mệnh đề chính.
*Ghi chú:
- Du phẩy được dùng khi mệnh đề ch thời gian đứng trước.
- will có th được dùng trong câu hi Wh- vi when để din t ý nghĩa tương lai.
II. First Conditional (Câu điều kin loi I)
Câu điều kin loại 1 dùng để:
din t mt s vic có th xy ra tương lai
đưa ra lời đề ngh hoc li ha
- Khi mệnh đề if đứng trước mệnh đề chính, cn du phy gia.
Cu trúc:
If + Subject + Present Simple (din t điu kin), Subject + will + bare infinitive
(din t kết qu)
* Lưu ý:
- Unless = If + not
- Không dùng du phy khi mệnh đề if đi sau mệnh đề chính.
- when có th đưc dùng thay thế if trong mệnh đề if khi chúng ta chc chn
mt vic s xy ra.
- can và may có th đưc dùng thay thế will trong mệnh đề chính vi s khác
biệt trong ý nghĩa.
III. Definite/ Indefinite articles Zero article (Mo t xác định/không xác
định và không dùng mo t)
- Mo t không xác định a/an được s dng:
trước danh t đếm đưc s ít khi nói v nó lần đầu tiên. e.g. Sally took
part in an environmental event yesterday.
để ch công việc. e.g. He’s a forest firefighter.
Trong đó:
Mo t a được s dụng trưc danh t s ít đếm đưc bắt đầu bng các
ph âm.
Mo t an được s dụng trưc danh t s ít đếm được bắt đầu bng các
ch cái nguyên âm a, e, i, o, u.
- Mo t xác định the được s dng:
để ch người, s vt, s vic mà c người nghe và người nói, ngưi viết
và người đọc đều biết rõ hoặc đã được đề cp trong tình hung giao tiếp
đang diễn ra.
để ch s vt là duy nht, nhng ct mc duy nht, mt vài quc gia
vi tên các khách sn, vin bo tàng, rp phim/nhà hát
vi tên các dòng sông, biển, đại dương, dãy núi, sa mạc, các quần đảo
- Mo t a/an và the không được dùng khi:
nói v những điều chung chung.
nói v các châu lc, hu hết tên các quc gia, thành phố, tên đường, công
viên
nói v các hồ, các núi, các đảo
| 1/3

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 8 RIGHT ON
UNIT 3: THE ENVIRONMENT
I. will - be going to - Present Continuous - Present Simple (Future meaning) Will:
• Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
• Đưa ra những dự đoán về tương lai dựa trên những gì chúng ta tưởng
tượng, suy nghĩ hay tin rằng với các từ và cụm từ như: I think, I believe, perhaps, probably ...
• Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời, lời hứa be going to:
• Đưa ra những dự đoán về tương lai dựa trên những gì chúng ta biết hoặc thấy
• Diễn đạt dự định và kế hoạch tương lai
Hiện tại tiếp diễn: Diễn đạt sự sắp xếp cố định trong tương lai gần
Hiện tại đơn: Diễn đạt lịch trình, thời gian biểu - Dấu hiệu nhận biết:
• Cụm từ chỉ thời gian: tonight, tomorrow, next week/month/year, soon ...
Time words (Từ chỉ thời gian):
– Từ chỉ thời gian được dùng để giới thiệu mệnh đề chỉ thời gian. Thì Hiện tại
đơn thường được dùng trong mệnh đề chỉ thời gian và will được dùng trong mệnh đề chính. *Ghi chú:
- Dấu phẩy được dùng khi mệnh đề chỉ thời gian đứng trước.
- will có thể được dùng trong câu hỏi Wh- với when để diễn tả ý nghĩa tương lai.
II. First Conditional (Câu điều kiện loại I)
Câu điều kiện loại 1 dùng để:
• diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở tương lai
• đưa ra lời đề nghị hoặc lời hứa
- Khi mệnh đề if đứng trước mệnh đề chính, cần dấu phẩy ở giữa. Cấu trúc:
If + Subject + Present Simple (diễn tả điều kiện), Subject + will + bare infinitive (diễn tả kết quả) * Lưu ý: - Unless = If + not
- Không dùng dấu phẩy khi mệnh đề if đi sau mệnh đề chính.
- when có thể được dùng thay thế if trong mệnh đề if khi chúng ta chắc chắn một việc sẽ xảy ra.
- can và may có thể được dùng thay thế will trong mệnh đề chính với sự khác biệt trong ý nghĩa.
III. Definite/ Indefinite articles – Zero article (Mạo từ xác định/không xác
định và không dùng mạo từ)
- Mạo từ không xác định a/an được sử dụng:
• trước danh từ đếm được số ít khi nói về nó lần đầu tiên. e.g. Sally took
part in an environmental event yesterday.
• để chỉ công việc. e.g. He’s a forest firefighter. Trong đó:
• Mạo từ a được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các phụ âm.
• Mạo từ an được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các
chữ cái nguyên âm a, e, i, o, u.
- Mạo từ xác định the được sử dụng:
• để chỉ người, sự vật, sự việc mà cả người nghe và người nói, người viết
và người đọc đều biết rõ hoặc đã được đề cập trong tình huống giao tiếp đang diễn ra.
• để chỉ sự vật là duy nhất, những cột mốc duy nhất, một vài quốc gia
• với tên các khách sạn, viện bảo tàng, rạp phim/nhà hát
• với tên các dòng sông, biển, đại dương, dãy núi, sa mạc, các quần đảo
- Mạo từ a/an và the không được dùng khi:
• nói về những điều chung chung.
• nói về các châu lục, hầu hết tên các quốc gia, thành phố, tên đường, công viên
• nói về các hồ, các núi, các đảo