-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Ngữ pháp Unit 4 lớp 8 Ethnic groups of Viet Nam Global success
Ngữ pháp Unit 4 lớp 8 Ethnic groups of Viet Nam Global success được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam (GS) 18 tài liệu
Tiếng Anh 8 631 tài liệu
Ngữ pháp Unit 4 lớp 8 Ethnic groups of Viet Nam Global success
Ngữ pháp Unit 4 lớp 8 Ethnic groups of Viet Nam Global success được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam (GS) 18 tài liệu
Môn: Tiếng Anh 8 631 tài liệu
Sách: Global Success
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Anh 8
Preview text:
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS
UNIT 4: ETHNIC GROUPS OF VIET NAM
I. Yes/ No questions - Wh questions
I.1. Câu hỏi dạng Yes/ No - Yes/ No Questions Cấu trúc:
Trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ (S) + động từ +...?
Câu hỏi dạng Yes/ No Questions tức Câu hỏi Yes/ No, bởi vì với dạng câu hỏi
này chỉ đòi hỏi trả lời Yes hoăc No.
Yes, s + trợ động từ/ to be.
No, s + trợ động từ/ to be + not.
Ex: Isn't Trang going to school today?
Hôm nay Trang không đi học phải không? Yes, she is./ No, she isn't.
Vâng, đúng vậy./ Không, không phải.
I.2. Câu hỏi có từ để hỏi - Wh-questions
Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi. Cấu trúc:
Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ +...?
Ex: What is this? Cái gì đây? hoặc Đấy là cái gì?
Where do you live? Anh sống ở đâu?
Các từ để hỏi tiếng Anh cơ bản
• How: Dùng để hỏi về phương tiện đi lại
• When: Dùng để hỏi về thời gian
• Where: Dùng để hỏi về nơi chốn/ địa điểm
• Why: Dùng để hỏi về lí do
• How much: Dùng để hỏi với danh từ không đếm được
• How many: Dùng để hỏi với danh từ đếm được
• How old: Dùng để hỏi tuổi
• How often: Dùng để hỏi về tần suất
• How long: Dùng để hỏi về thời lượng của hành động
• How far: Dùng để hỏi về khoảng cách
• How + adj: Dùng để hỏi về tính chất
II. Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được tiếng Anh
II.1. Danh từ đếm được - Countable nouns
- là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể
sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.
Ví dụ: an apple; five books;
- Danh từ đếm được có hai loại hình thái, được phân loại thành danh từ số ít và
danh từ số nhiều. Danh từ số ít thường được chuyển sang dạng số nhiều bằng
cách thêm “s” hoặc “es” vào tận cùng của danh từ, hoặc có một số trường hợp bất quy tắc.
- Bảng danh từ đếm được bất quy tắc Danh từ số ít Danh từ số nhiều Nghĩa của từ man men đàn ông woman women phụ nữ child children đứa trẻ sheep sheep đàn cừu tooth teeth răng foot feet bàn chân bacterium bacteria vi khuẩn fish fish cá
II.2. Danh từ không đếm được - Uncountable nouns
- là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng
với số đếm. Danh từ không đếm được số nhiều thường để chỉ những chất liệu
không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng. Ví dụ: land; water;
- Những danh từ không đếm được được chia làm 5 nhóm điển hình như sau:
• Danh từ chỉ đồ ăn: food (đồ ăn), meat (thịt), water (nước), rice (gạo), sugar (đường),..
• Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: help (sự giúp đỡ), fun (niềm vui),
information (thông tin), knowledge (kiến thức), patience (sự kiên trì),…
• Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), ethics (đạo đức
học), music (âm nhạc), history (lịch sử), grammar (ngữ pháp),…
• Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: thunder (sấm), snow (tuyết), heat
(nhiệt độ), wind (gió), light (ánh sáng),…
• Danh từ chỉ hoạt động: swimming (bơi), walking (đi bộ), reading (đọc),
cooking (nấu ăn), sleeping (ngủ),…
III. Lượng từ trong tiếng Anh A/ An/ Many/ Much/ A few/ A little
1. A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm (a, e, i, o, u) có âm là phụ âm.
- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)
- a university (một trường đại học); a year (một năm)
- a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)
2. An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm.
- an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)
- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)
3. An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (môt tia X)
4. A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống. - a tiger (một con cọp)
- an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì) 5. MANY / A FEW
- Dùng với danh từ số nhiều (Ex: dogs / cats / books/…) 6. MUCH / A LITTLE :
Dùng cho danh từ không đếm được Ex: water / time / money…..