Ngữ pháp unit 5 lớp 12 Cultural Identity

Ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 12 Cultural identity bao gồm nhiều cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong unit 5 SGK tiếng Anh 12 thí điểm tập 1 giúp các em học sinh nhắc lại những chuyên đề tiếng Anh quan trọng trong unit 5 Cultural Identity hiệu quả.

NG PHÁP TING ANH LP 12 MI THEO UNIT
UNIT 5: CULTURAL IDENTITY
1. Thì hin ti hoàn thành tiếp din
- Dùng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể -vẫn
còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng
chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S+ have/has + been + Ving
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They +
have
- S = He She It + has
Ví dụ:
- It has been raining for 1
week. (Trời mua 1 tuần rồi.)
- She has been living here for
one year. (Cô ấy sống ở đây
được một năm rồi.)
S + haven't/hasn't been +
Ving
CHÚ Ý:
- haven't = have not
- hasn't = has not
Ví dụ:
- I haven't been studying
English for 5 years. (Tôi
không học tiếng Anh được 5
năm rồi.)
- She hasn't been watching
films since last year. (Cô ấy
không xem phim từ năm
ngoái.)
Have/Has + S + been + V-
ing?
CHÚ Ý:
- Yes, I we you/ they + have.
- Yes, he/she/it + has.
Vi dụ:
- Have you been standing in
the rain for more than 2
hours? (Bạn đứng dưới mưa
hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải
không?) - Yes, I have./ No, I
haven't.
- Has he been typing the
report since this morning?
(Anh ấy đánh máy bài báo
cáo từ sáng rồi rồi phải
không?) - - Yes, he has./No,
he hasn't.
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
- Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại
2. Phân bit thì hin ti hoàn thành & thì hin ti hoàn thành tiếp din
Dạng thức, chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn.
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một
hành động
Ex: I have read this book three times.
1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
hành động
Ex: She has been waiting for him all her lifetime.
2. Được sử dụng trong một số công thức
sau:
- I have studied English since I was 6
years old.
- He has played squash for 4 years.
- I have been to London twice.
- I have never seen her before.
- She has just finished her project.
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- I have been running all the afternoon.
- She has been hoping to meet him all day long.
- I am so tired. I have been searching for a new
apartment all the morning.
- How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years.
- She has already had breakfast.
- He has not met her recently.
3. Signal Words: ever, never, just, already,
recently, since, for
3. Signal Words: all the morning, all the
afternoon, all day long, since, for, how long...
3. So sánh kép trong tiếng Anh
a. Lũy tiến: càng ngày càng...
• Short Adj/ Adv
S + be/ V + adj/ ady - er and adj/ adv - er
Ex: The climate is getting hotter and hotter.
• Long Adj/ Adv
S + be/ V + more and more + adj/ adv
Ex: The environment is more and more polluted.
b. Đồng tiến: càng ... càng...
• Short Adj/ Adv
The adj/ adv er + S1 + V1, the adj, adv er + S2 + V2
Ex: The older he is, the weaker he becomes.
• Long Adj/ Adv
The more adj/ adv + S1 + V1, the more adj/ adv + S2 + V2
Ex: The more luxurious the car is, the more expensive it becomes.
c. Càng càng với danh từ.
The more + N + S1 + V1, the more + N + S2 + V2
Ex: The more books you read, the more knowledge you will get.
d. Càng càng với động từ.
The more + N + S1 + V1, the more + N + S2 + V2
Ex: The more he works, the more he earns.
Note: Vế 2 là 1 trong 3 công thức của vế 1 cho phù hợp.
Ex: 1. The hotter it is, the more tired we feel.
2. The more we study, the more intelligent we are.
3. The more rice we export, the richer our country.
| 1/4

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 12 MỚI THEO UNIT
UNIT 5: CULTURAL IDENTITY
1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Dùng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể -vẫn
còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng
chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng. Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
Have/Has + S + been + V-
S+ have/has + been + Ving S + haven't/hasn't been + Ving ing? CHÚ Ý: CHÚ Ý: CHÚ Ý: - S = I/ We/ You/ They + - Yes, I we you/ they + have. have - haven't = have not - Yes, he/she/it + has. - S = He She It + has - hasn't = has not Vi dụ: Ví dụ: Ví dụ:
- Have you been standing in
- It has been raining for 1
- I haven't been studying
week. (Trời mua 1 tuần rồi.) the rain for more than 2 English for 5 years. (Tôi
không học tiếng Anh được 5
hours? (Bạn đứng dưới mưa
- She has been living here for năm rồi.)
hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải
one year. (Cô ấy sống ở đây
không?) - Yes, I have./ No, I được một năm rồi.)
- She hasn't been watching haven't.
films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm
- Has he been typing the ngoái.) report since this morning?
(Anh ấy đánh máy bài báo
cáo từ sáng rồi rồi phải không?) - - Yes, he has./No, he hasn't.
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
- Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại
2. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành & thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dạng thức, chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một
1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động hành động hành động
Ex: I have read this book three times.
Ex: She has been waiting for him all her lifetime.
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- I have studied English since I was 6
- I have been running all the afternoon. years old.
- She has been hoping to meet him all day long.
- He has played squash for 4 years.
- I am so tired. I have been searching for a new
- I have been to London twice.
apartment all the morning.
- I have never seen her before.
- How long have you been playing the piano?
- She has just finished her project.
- She has been teaching here for about 12 years.
- She has already had breakfast.
- He has not met her recently.
3. Signal Words: ever, never, just, already, 3. Signal Words: all the morning, all the recently, since, for
afternoon, all day long, since, for, how long...
3. So sánh kép trong tiếng Anh
a. Lũy tiến: càng ngày càng... • Short Adj/ Adv
S + be/ V + adj/ ady - er and adj/ adv - er
Ex: The climate is getting hotter and hotter. • Long Adj/ Adv
S + be/ V + more and more + adj/ adv
Ex: The environment is more and more polluted.
b. Đồng tiến: càng ... càng... • Short Adj/ Adv
The adj/ adv – er + S1 + V1, the adj, adv – er + S2 + V2
Ex: The older he is, the weaker he becomes. • Long Adj/ Adv
The more adj/ adv + S1 + V1, the more adj/ adv + S2 + V2
Ex: The more luxurious the car is, the more expensive it becomes.
c. Càng càng với danh từ.
The more + N + S1 + V1, the more + N + S2 + V2
Ex: The more books you read, the more knowledge you will get.
d. Càng càng với động từ.
The more + N + S1 + V1, the more + N + S2 + V2
Ex: The more he works, the more he earns.
Note: Vế 2 là 1 trong 3 công thức của vế 1 cho phù hợp.
Ex: 1. The hotter it is, the more tired we feel.
2. The more we study, the more intelligent we are.
3. The more rice we export, the richer our country.