Ngữ pháp Unit 6 lớp 12 Future Jobs

Unit 6: Future Jobs, chúng ta cùng tìm hiểu rõ hơn về đại từ và mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh và tham khảo bài tập về đại từ quan hệ trong tiếng Anh có đáp án để nắm rõ ngữ pháp được học trong bài.

NG PHÁP TING ANH LP 12 THEO TNG UNIT
UNIT 6: FUTURE JOBS
I. Vai trò ca mnh đ quan h trong câu
- Mệnh đề quan h có vai trò làm rõ nghĩa cho một danh t đứng trưc nó.
Ví d:
My parents whom I love most are farmers. (B m những người mà tôi yêu quý nht là nhng
người nông dân.)
Trong câu này “whom I love most” là mt mệnh đề quan h và nó có vai trò làm rõ nghĩa cho danh từ
đứng trước nó là “my parents”.
II. Các đi t quan h trong tiếng Anh
1. Who:
- Thay thế cho ch ng ch ngưi.
Ví d:
- He loves my friend. She lives in the countryside. (Anh y yêu bn ca tôi. Cô y sng nông
thôn.) Ch ng
- > He loves my friend who lives in the countryside. (Anh y yêu bn ca của tôi ngưi mà sng
nông thôn.)
Ta thy “who” thay thế cho ch ng ch người, và làm rõ nghĩa cho danh t đứng trước nó là “my
friend”.
2. Whom:
- Thay thế cho tân ng ch ngưi.
Ví d:
- My teacher is very kind. I like her very much. (Cô giáo tôi rt tt bng. Tôi rt yêu quý cô y.)
Tân ng
- > My teacher whom I like very much is very kind. (Cô giáo tôi ngưi mà tôi rt yêu quý là mt
người rt tt bng.)
Ta thy “whom” trong câu này dùng để thay thế cho tân ng ch người và làm rõ nghĩa cho danh từ
“my teacher”.
3. Whose:
- Dùng đ thay thế cho tính t s hu ch ngưi.
Ví d:
- This is my brother. His wife is my close friend. (Đây là anh trai ca tôi. V ca anh y là bn
thân ca tôi.)
- > This is my brother whose wife is my close friend.
4. Which:
* Dùng đ thay thế cho ch ng hoc tân ng ch s vt, s vic.
Ví d:
- I have just bought a shirt. It looks quite cute. (Tôi va mua mt chiếc áo. Nó trông khá d
thương.)
- > I have just bought a shirt which looks quite cute. (Tôi va mua mt chiếc áo mà trông khá d
thương.)
Ta thy “which” trong câu này dùng để thay thế cho ch ng ch vt.
- I’m reading the book Harry Potter. I bought it yesterday. (Tôi đang đc cuốn “Harry
Potter”. Tôi mua nó ngày hôm qua.) tân ng
Ta thy “which” trong câu này dùng để thay thế cho tân ng ch vt.
* Mnh đ quan h vi đi t which còn đưc s dng đ làm rõ nghĩa cho c
mnh đ trưc đó.
Ví d:
- The weather is very bad. It makes me bored. (Thi tiết rt xấu. Điều này làm tôi cm thy
bun chán.)
- > The weather is very bad, which makes me bored. (Thi tiết rt xấu điều mà làm tôi cm thy
bun chán.)
Ta thy mệnh đề quan h với “which” trong câu này dùng để thay thế cho c mệnh đề phía trước nó.
5. That:
- Dùng đ thay thế cho ch ng hoc tân ng ch ngưi hoc ch vt.
Ví d:
- This is the girl. She is my brother’s friend. (Đây là cô gái. Cô y là bn ca anh trai tôi.)
- > This is the girl that is my brother’s friend. (Đây là cô gái mà là bn ca anh trai tôi.)
6. Where:
- Dùng đ thay thế cho trng t ch nơi chn
Ví d:
- The countryside is very peaceful. I was born in this place. (Nông thôn rất yên bình. Tôi đưc sinh
ra nơi này.)
- > The countryside where I was born is very peaceful. (Nông thôn nơi mà tôi sinh ra thì rất yên
bình.)
7. When:
- Dùng đ thay thế cho trng t ch thi gian
Ví d:
- The summer is very hot. People often go swimming in this season. (Mùa hè rt nóng. Mi ngưi
thường đi bơi vào mùa này.)
- > The summer when people often go swimming is very hot. (Mùa hè khi mà mi người thường đi
bơi thì rất nóng.)
8. Why:
- Đi din cho lý do
Ví d:
-He didn’t tell me the reason why he had come late. (Anh y không nói vi tôi lý do ti sao anh y
đến mun.)
III. Lưu ý khi sử dng mnh đ quan h
a. Nếu trong mnh đ quan h có gii t thì gii t có th đt trưc hoc sau mnh
đ quan h (ch áp dng vi whom và which)
Ví d:
Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
=> Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
=> Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
b. Có th dùng which thay cho c mnh đ đng trưc.
Ví d:
She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
=> She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
v trí túc t, whom có th đưc thay bng who.
Ví d:
I’d like to talk to the man whom/who I met at your birthday party.
c. Trong mnh đ quan h xác đnh , chúng ta có th b các đi t quan h làm túc
t: whom, which.
Ví d:
The girl you met yesterday is my close friend.
=> The book you lent me was very interesting.
d. Các cm t ch s ng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ,
có th đưc dùng trưc whom, which và whose.
Ví d:
I have two sisters, both of whom are students.
=> She tried on three dresses, none of which fitted her.
IV. Đi t quan h vi gii t - Relative pronouns with prepositions
Ch có hai đại t quan h là whom và which thường có gii t đi kèm và gii t có th đứng trước các
đại t quan h hoc cui mệnh đề quan h.
Ví d 1:
The man about whom you are talking is my brother.
The man (whom) you are talking about is my brother.
Ví d 2:
The picture at which you are looking is very expensive.
The picture (which) you are looking at is very expensive.
Chú ý:
- Khi gii t đứng cui mệnh đề quan h thì ta có th b đi t quan h và có th dùng that thay cho
whom và which trong mệnh đề quan h xác đnh;
- Khi gii t đứng trưc đi t quan h thì ta có không th b đại t quan h và có không th dùng
that thay cho whom và which.
V. Lưc b đại t quan h - Obmission of relative pronouns
ng hp có th c b đại t quan h who, which, whom,… :
- Khi nó làm tân ng, phía trước nó không có du phy, không có gii t (whose không đưc b).
Ví d:
Here is the laptop which I bought. (= Here is the laptop I bought.)
This is my book, which I bought 2 years ago. (Trưc ch which có du phy nên không th b được.)
This is the house in which I live. (Trưc which có gii t in nên cũng không b which đựơc.)
This is the man who lives near my house. (who là ch t (của động t lives ) nên không th b
được.)
| 1/6

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 12 THEO TỪNG UNIT UNIT 6: FUTURE JOBS
I. Vai trò của mệnh đề quan hệ trong câu
- Mệnh đề quan hệ có vai trò làm rõ nghĩa cho một danh từ đứng trước nó. Ví dụ:
My parents w hom I love most are farmers. (Bố mẹ những người mà tôi yêu quý nhất là những người nông dân.)
Trong câu này “whom I love most” là một mệnh đề quan hệ và nó có vai trò làm rõ nghĩa cho danh từ
đứng trước nó là “my parents”.
II. Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh 1. Who:
- Thay thế cho chủ ngữ chỉ người. Ví dụ:
- He loves my friend . She lives in the countryside. (Anh ấy yêu bạn của tôi. Cô ấy sống ở nông thôn.) Chủ ngữ
- > He loves my friend w ho lives in the countryside. (Anh ấy yêu bạn của của tôi người mà sống ở nông thôn.)
Ta thấy “who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người, và làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó là “my friend”. 2. Whom:
- Thay thế cho tân ngữ chỉ người. Ví dụ:
- My teacher is very kind. I like her very much. (Cô giáo tôi rất tốt bụng. Tôi rất yêu quý cô ấy.) Tân ngữ
- > My teacher w hom I like very much is very kind. (Cô giáo tôi người mà tôi rất yêu quý là một người rất tốt bụng.)
Ta thấy “whom” trong câu này dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người và làm rõ nghĩa cho danh từ “my teacher”. 3. Whose:
- Dùng để thay thế cho tính t ừ sở hữu chỉ người. Ví dụ:
- This is my brother. His wife is my close friend. (Đây là anh trai của tôi. Vợ của anh ấy là bạn thân của tôi.)
- > This is my brother w hose wife is my close friend. 4. Which:
* Dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ sự vật, sự việc. Ví dụ:
- I have just bought a shirt. It looks quite cute. (Tôi vừa mua một chiếc áo. Nó trông khá dễ thương.)
- > I have just bought a shirt w hich looks quite cute. (Tôi vừa mua một chiếc áo mà trông khá dễ thương.)
Ta thấy “which” trong câu này dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật.
- I’m reading the book “Harry Potter” . I bought it yesterday. (Tôi đang đọc cuốn “Harry
Potter”. Tôi mua nó ngày hôm qua.) tân ngữ
Ta thấy “which” trong câu này dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.
* Mệnh đề quan hệ với đại từ “w hich” còn đư ợc sử dụng để làm rõ nghĩa cho c ả
mệnh đề trước đó. Ví dụ:
- The w eather is very bad . It makes me bored. (Thời tiết rất xấu. Điều này làm tôi cảm thấy buồn chán.)
- > The weather is very bad, w hich makes me bored. (Thời tiết rất xấu điều mà làm tôi cảm thấy buồn chán.)
Ta thấy mệnh đề quan hệ với “which” trong câu này dùng để thay thế cho cả mệnh đề phía trước nó. 5. That:
- Dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người hoặc chỉ vật. Ví dụ:
- This is the girl. She is my brother’s friend. (Đây là cô gái. Cô ấy là bạn của anh trai tôi.)
- > This is the girl that is my brother’s friend. (Đây là cô gái mà là bạn của anh trai tôi.) 6. Where:
- Dùng để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn Ví dụ:
- The countryside is very peaceful. I was born in this place. (Nông thôn rất yên bình. Tôi được sinh ra ở nơi này.)
- > The countryside w here I was born is very peaceful. (Nông thôn nơi mà tôi sinh ra thì rất yên bình.) 7. When:
- Dùng để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian Ví dụ:
- The summer is very hot. People often go swimming in this season. (Mùa hè rất nóng. Mọi người
thường đi bơi vào mùa này.)
- > The summer w hen people often go swimming is very hot. (Mùa hè khi mà mọi người thường đi bơi thì rất nóng.) 8. Why:
- Đại diện cho lý do Ví dụ:
-He didn’t tell me the reason w hy he had come late. (Anh ấy không nói với tôi lý do tại sao anh ấy đến muộn.)
III. Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ
a. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh
đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which) Ví dụ:
Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
=> Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
=> Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
b. Có thể dùng w hich thay cho c ả mệnh đề đứng trước. Ví dụ:
She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
=> She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who. Ví dụ:
I’d like to talk to the man whom/who I met at your birthday party.
c. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có th ể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: w hom, w hich. Ví dụ:
The girl you met yesterday is my close friend.
=> The book you lent me was very interesting.
d. Các c ụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ,…
có thể được dùng trước w hom, w hich và w hose. Ví dụ:
I have two sisters, both of whom are students.
=> She tried on three dresses, none of which fitted her.
IV. Đại từ quan hệ với giới từ - Relative pronouns with prepositions
Chỉ có hai đại từ quan hệ là whom và which thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các
đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ. Ví dụ 1:
The man about whom you are talking is my brother.
The man (whom) you are talking about is my brother. Ví dụ 2:
The picture at which you are looking is very expensive.
The picture (which) you are looking at is very expensive. Chú ý:
- Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho
whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định;
- Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta có không thể bỏ đại từ quan hệ và có không thể dùng that thay cho whom và which.
V. Lược bỏ đại từ quan hệ - Obmission of relative pronouns
rường hợp có thể lược bỏ đại từ quan hệ who, which, whom,… :
- Khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ). Ví dụ:
Here is the laptop which I bought. (= Here is the laptop I bought.)
This is my book, which I bought 2 years ago. (Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được.)
This is the house in which I live. (Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc.)
This is the man who lives near my house. (who là chủ từ (của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được.)