Ngữ pháp Unit 6 lớp 6 Our Tet holiday

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh Unit 6 lớp 6 Our Tet holiday dưới đây nằm trong seri tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng Unit mới nhất năm học 2023 - 2024. Ngữ pháp tiếng Anh 6 Unit 6 Our Tet holiday bao gồm 2 chuyên đề ngữ pháp chính: Cách dùng Should/ Shouldn't trong tiếng Anh & Cách dùng Some & Any trong tiếng Anh giúp các em ôn tập kiến thức trọng tâm hiệu quả.

NG PHÁP TING ANH 6 MI THEO TNG UNIT
UNIT 6: OUR TET HOLIDAY
I. Thì tương lai đơn - Simple Future Tense
1. Cách dùng - Usage
- Din t mt hành đng s xy ra tương lai.
Eg: He will come back next year.
Anh ta sẽ trở lại vào năm tới
- Din đt mt li ha hay mt quyết đnh tc thì
Eg: Ill see you later.
Gặp lại sau nhé
- Din t quyết đnh ngay lúc nói
Eg: This dress is beautiful! I will buy it.
Cái váy này đẹp lắm! Tôi sẽ mua nó
- Din t li mi hay yêu cu ai làm gì
Eg: Will you come to have dinner with me?
Em sẽ đến ăn tối cùng anh chứ
- Din t mt d đnh
Eg: I’m saving money now. Ill buy a house.
Tôi đang để dành tiền. Tôi sẽ mua một các nhà
- Dùng shall I và shall we đ đ ngh hoc gi ý.
Eg:
Shall we walk home?
Mình đi bộ về nhà hả?
Shall I give you a hand?
Có muốn tôi giúp một tay không?
2. Cu trúc - Structure
(+) Khng đnh: S Will V O
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + will V.
(-) Ph đnh: S wont V O
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + won’t V.
(?) Nghi vn: Will S V O?
Will I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + V?
NOTE: thể thay “will” bằng “shall” với chủ ngữ là I, we
3. Du hiu nhn biết
Bao gồm các trạng từ: tomorrow, next week/ month/ year, in the future, soon
Eg. She will be here in a few minute.
Cô ấy sẽ tới đây trong vài phút nữa
I will help you to do your homework soon.
Mẹ sẽ giúp con làm bài tập
II. Cách dùng Should trong tiếng Anh
1. Cách dùng - Usage
- Đưa ra li khuyên hay ý kiến.
You look tired. You should take a rest. Em trông mệt mỏi lắm, em nên nghỉ ngơi đi thôi
- Din t trách nhim và nhim v 1 cách lch s
You shouldnt listen to the music in class. Em không được nghe nhạc trong lớp
You should be here at 8a.m tomorrow. Cậu nên có mặt ở đây lúc 8 giờ sáng mai
- Din t li khuyên và đ xut
What should I do when I meet him? Tớ nên làm gì khi gặp anh ấy?
You shouldnt eat too much sugar. It’s not good for your health. Con không nên ăn quá nhiều
đường. Không tốt cho sức khỏe đâu
- Din t s mong đi: đưc dùng trong câu khng đnh và thưng sau be
I think this movie should be interesting. Tao nghĩ bộ phim này sẽ thú vị đó)
- Đng t khiếm khuyết ought to còn đưc dùng trong câu điu kin loi 1.
If anyone should ask, I will be in the room. Nếu có ai hỏi thì tôi ở trong phòng nhé
Should you need any help, please contact to the receptionist. Nếu anh cần bất cứ sự giúp đỡ nào,
hãy liên lạc với tiếp tân.
- Din t mt s vic không hp lý hoc không theo ý mun ca ngưi nói.
I wonder where Nam is. He should be here by now. Tôi tự hỏi Nam đang ở đâu. Lẽ ra cậu ấy nên
ở đây lúc này chứ.
- D đoán v mt chuyên gì đó có kh năng s xy ra.
There should be a very big crowd at the party. Mary has so many friends. Chắc là sẽ có rất nhiều
người đến tham gia buổi tiệc bởi vì Mary có rất nhiều bạn.
2. Cu trúc
(+) S + should + V-bare inf
(-) S + shouldn’t + V-bare inf
(?) Should + S + V-bare inf?
Eg: Students should wear uniform. Hc sinh nên mc đng phc.
He shouldn’t smoke here. Anh y không nên hút thuc đây.
| 1/4

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 6: OUR TET HOLIDAY
I. Thì tương lai đơn - Simple Future Tense 1. Cách dùng - Usage
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
Eg: He will come back next year.
Anh ta sẽ trở lại vào năm tới
- Diễn đạt một lời hứa hay m ột quyết định tức thì
Eg: I’ll see you later. Gặp lại sau nhé
- Diễn tả quyết định ngay lúc nói
Eg: This dress is beautiful! I will buy it.
Cái váy này đẹp lắm! Tôi sẽ mua nó
- Diễn tả lời mời hay yêu cầu ai làm gì
Eg: Will you come to have dinner with me?
Em sẽ đến ăn tối cùng anh chứ
- Diễn tả một dự định
Eg: I’m saving money now. I’ll buy a house.
Tôi đang để dành tiền. Tôi sẽ mua một các nhà
- Dùng shall I và shall we đ ể đề nghị hoặc gợi ý. Eg:
Shall we walk home?
Mình đi bộ về nhà hả?
Shall I give you a hand?
Có muốn tôi giúp một tay không?
2. Cấu trúc - Structure
(+) Khẳng định: S – Will V – O
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + will V.
(-) Phủ định: S – won’t – V – O
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + won’t V.
(?) Nghi vấn: Will – S – V – O?
Will I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + V?
NOTE: có thể thay “will” bằng “shall” với chủ ngữ là I, we
3. Dấu hiệu nhận biết
Bao gồm các trạng từ: tomorrow, next week/ month/ year, in the future, soon…
Eg. She will be here in a few minute.
Cô ấy sẽ tới đây trong vài phút nữa
I will help you to do your homework soon.
Mẹ sẽ giúp con làm bài tập
II. Cách dùng Should trong tiếng Anh 1. Cách dùng - Usage
- Đưa ra l ời khuyên hay ý ki ến.
You look tired. You should take a rest. Em trông mệt mỏi lắm, em nên nghỉ ngơi đi thôi
- Diễn tả trách nhi ệm và nhi ệm vụ 1 cách lịch sự
You shouldn’t listen to the music in class. Em không được nghe nhạc trong lớp
You should be here at 8a.m tomorrow. Cậu nên có mặt ở đây lúc 8 giờ sáng mai
- Diễn tả lời khuyên và đề xuất
What should I do when I meet him? Tớ nên làm gì khi gặp anh ấy?
You shouldn’t eat too much sugar. It’s not good for your health. Con không nên ăn quá nhiều
đường. Không tốt cho sức khỏe đâu
- Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu kh ẳng định và thường sau “be”
I think this movie should be interesting. Tao nghĩ bộ phim này sẽ thú vị đó)
- Động từ khiếm khuyết ought to còn đư ợc dùng trong câu đi ều kiện loại 1.
If anyone should ask, I will be in the room. Nếu có ai hỏi thì tôi ở trong phòng nhé
Should you need any help, please contact to the receptionist. Nếu anh cần bất cứ sự giúp đỡ nào,
hãy liên lạc với tiếp tân.
- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý mu ốn của người nói.
I wonder where Nam is. He should be here by now. Tôi tự hỏi Nam đang ở đâu. Lẽ ra cậu ấy nên ở đây lúc này chứ.
- Dự đoán về một chuyên gì đó có kh ả năng sẽ xảy ra.
There should be a very big crowd at the party. Mary has so many friends. Chắc là sẽ có rất nhiều
người đến tham gia buổi tiệc bởi vì Mary có rất nhiều bạn. 2. Cấu trúc
(+) S + should + V-bare inf
(-) S + shouldn’t + V-bare inf
(?) Should + S + V-bare inf?
Eg: Students should wear uniform. Học sinh nên mặc đồng phục.
He shouldn’t smoke here. Anh ấy không nên hút thuốc ở đây.