Ngữ pháp Unit 8: Becoming independent | Tiếng anh 11 Global Success

Xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức Unit 8 Becoming independent được sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nội dung ôn tập Câu chẻ

Thông tin:
2 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngữ pháp Unit 8: Becoming independent | Tiếng anh 11 Global Success

Xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức Unit 8 Becoming independent được sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nội dung ôn tập Câu chẻ

38 19 lượt tải Tải xuống
Ng pháp Unit 8 lp 11 Becoming independent
Cu nhn mnh vi “It” (Cleft sentence) (Câu ch)
I. Cách s dng câu nhn mnh với “It”
Câu nhn mnh với “It” là câu được dùng để nhn mnh mt thành phn của câu như chủ
ng, tân ng hay trng ng.
Eg: My mother taught Nancy to cook yesterday. (M mình dy Nancy nấu ăn vào ngày
hôm qua.)
Trong đó: My mother (ch ng), Nancy (tân ng), yesterday (trng ng).
II. Các cu trúc cu nhn mnh vi “It”
1. Cu trúc câu nhn mnh với “It” khi muốn nhn mnh ch ng
It + to be + focus + that/who + V
Trong đó: It luôn đứng đu cầu. Động t “to be” chia theo It thì của động t trong câu
gc, Ch ng được nhn mnh (focus) th danh t hoặc đại tử. Đại t that dùng sau
danh t ch ngưi/ vt còn who ch dùng sau danh t ch người. Động t trong mệnh đề
sau that/ who đưc chia theo câu gc.
Eg: Câu gc: Casey helps children at the local orphanage. (Casey giúp tr em tri tr
m côi của địa phương.)
Trong đó: Casey (ch ng), children (tân ng), at the local orphanage (trng ng).
Câu nhn mnh với “It” khi muốn nhn mnh ch ng Casey là:
It is Casey that helps children at the local orphanage.
It is Casey who helps children at the local orphanage.
(Chính Casey là người giúp đỡ nhng tr em tri tr m côi ca địa phương.)
2. Cu trúc câu nhn mnh với “It” khi muốn nhn mnh tn ng
It + to be + focus + that/who + S + V
Trong đó: It luôn đứng đu cầu. Động t “to be” chia theo It tcủa động t trong câu
gc. Tân ng được nhn mnh (focus) th là danh t hoặc đi từ. Đại t that dùng sau
danh t ch người/ vt còn who ch dùng sau danh t ch người. S V chính ch ng
và động t trong cu gc.
Eg: Câu gc: We are meeting Mary tomorrow. (Ngày mai chúng tôi gp Mary.)
Trong đó: We (ch ng), Mary (tân ng), tomorrow (trng ng).
Câu nhn mnh với “It” khi muốn nhn mnh tn ng Mary là:
It is Mary that we are meeting tomorrow.
It is Mary who we are meeting tomorrow.
(Chính Mary là ngưi chúng tôi s gp vào ngày mai.)
3. Cu trúc cu nhn mnh với “It” khi muốn nhn mnh trng ng
It + to be + focus + that + S + V
Trong đó: It luôn đứng đu cầu. Động t “to be” chia theo It thi của động t trong câu
gc. Trng ng được nhn mnh (focus)thtrng ng/ cm trng ng ch thi gian/
nơi chốn. Đại t that luôn s dng trong cu trúc này. S và V chính là ch ng và động t
trong câu gc.
Eg: Câu gc: She became a famous singer at the age of 18. (Cô ấy đã tr thành ca sĩ nổi
tiếng khi 18 tui.)
Trong đó: She (ch ng), a famous singer (b ng), at the age of 18 (trng ng).
Câu nhn mnh với “It” khi muốn nhn mnh trng ng at the age of 18 là:
It was at the age of 18 that she became a famous singer.
( độ tui 18, cô y đã trở thành ca sĩ ni tiếng.)
| 1/2

Preview text:

Ngữ pháp Unit 8 lớp 11 Becoming independent
Cấu nhấn mạnh với “It” (Cleft sentence) (Câu chẻ)
I. Cách sử dụng câu nhấn mạnh với “It”
Câu nhấn mạnh với “It” là câu được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ
ngữ, tân ngữ hay trạng ngữ.
Eg: My mother taught Nancy to cook yesterday. (Mẹ mình dạy Nancy nấu ăn vào ngày hôm qua.)
Trong đó: My mother (chủ ngữ), Nancy (tân ngữ), yesterday (trạng ngữ).
II. Các cấu trúc cầu nhấn mạnh với “It”
1. Cấu trúc câu nhấn mạnh với “It” khi muốn nhấn mạnh chủ ngữ
It + to be + focus + that/who + V
Trong đó: It luôn đứng đầu cầu. Động từ “to be” chia theo It và thì của động từ trong câu
gốc, Chủ ngữ được nhấn mạnh (focus) có thể là danh từ hoặc đại tử. Đại từ that dùng sau
danh từ chỉ người/ vật còn who chỉ dùng sau danh từ chỉ người. Động từ trong mệnh đề
sau that/ who được chia theo câu gốc.
Eg: Câu gốc: Casey helps children at the local orphanage. (Casey giúp trẻ em ở trại trẻ
mồ côi của địa phương.)
Trong đó: Casey (chủ ngữ), children (tân ngữ), at the local orphanage (trạng ngữ).
Câu nhấn mạnh với “It” khi muốn nhấn mạnh chủ ngữ Casey là:
It is Casey that helps children at the local orphanage.
It is Casey who helps children at the local orphanage.
(Chính Casey là người giúp đỡ những trẻ em ở trại trẻ mồ côi của địa phương.)
2. Cấu trúc câu nhấn mạnh với “It” khi muốn nhấn mạnh tần ngữ
It + to be + focus + that/who + S + V
Trong đó: It luôn đứng đầu cầu. Động từ “to be” chia theo It và thì của động từ trong câu
gốc. Tân ngữ được nhấn mạnh (focus) có thể là danh từ hoặc đại từ. Đại từ that dùng sau
danh từ chỉ người/ vật còn who chỉ dùng sau danh từ chỉ người. S và V chính là chủ ngữ
và động từ trong cấu gốc.
Eg: Câu gốc: We are meeting Mary tomorrow. (Ngày mai chúng tôi gặp Mary.)
Trong đó: We (chủ ngữ), Mary (tân ngữ), tomorrow (trạng ngữ).
Câu nhấn mạnh với “It” khi muốn nhấn mạnh tần ngữ Mary là:
It is Mary that we are meeting tomorrow.
It is Mary who we are meeting tomorrow.
(Chính Mary là người chúng tôi sẽ gặp vào ngày mai.)
3. Cấu trúc cấu nhấn mạnh với “It” khi muốn nhấn mạnh trạng ngữ
It + to be + focus + that + S + V
Trong đó: It luôn đứng đầu cầu. Động từ “to be” chia theo It và thi của động từ trong câu
gốc. Trạng ngữ được nhấn mạnh (focus) có thể là trạng ngữ/ cụm trạng ngữ chỉ thời gian/
nơi chốn. Đại từ that luôn sử dụng trong cấu trúc này. S và V chính là chủ ngữ và động từ trong câu gốc.
Eg: Câu gốc: She became a famous singer at the age of 18. (Cô ấy đã trở thành ca sĩ nổi tiếng khi 18 tuổi.)
Trong đó: She (chủ ngữ), a famous singer (bổ ngữ), at the age of 18 (trạng ngữ).
Câu nhấn mạnh với “It” khi muốn nhấn mạnh trạng ngữ at the age of 18 là:
It was at the age of 18 that she became a famous singer.
(Ở độ tuổi 18, cô ấy đã trở thành ca sĩ nổi tiếng.)