Nguyên lí lí luận văn học (VANS2253)

Nguyên lí lí luận văn học (VANS2253)

Trường:

Đại học Sư Phạm Huế 37 tài liệu

Thông tin:
5 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nguyên lí lí luận văn học (VANS2253)

Nguyên lí lí luận văn học (VANS2253)

117 59 lượt tải Tải xuống
TP CHÍ
KHOA
HỌC
No 4
- 1991
NGUYN
TUÂN
- MỘT BẬC THÂY
t
VÌ: NGÔN
NGỮ
V ÃN D C
Ngu yen Tuân
mi
nhà vAn lớn, dộc dáo v;i lài lu>a. T Iruc cách m ng háng
m, Nguyn Tuiìn ni t i êng viVi nhng UK phàm: ĩ chuyến di ( 1938 ) , Vang bóng
'Ị thi
(I9LVJ), NfH dèn
dầu lc ( 1(W ) , Tiỉúi què Ììinrng
( 1940),
Tàn
lèìi du
lục
' 41), Chiếc hr (tôtìị m á i Cita ( 1941 ), v.v. . . Siiti y,
lrt>nu nh ữn g nám khá n g c h i ế n
Sng Pháp vì» hòa hình lập lại, ỏng thc su hòa nhập mình vào cuộc số n g l ao độn g
en dấ u của nhân dân, sáng (ác nhicu lác phỉtm vỊÌ Irị như: D ư n g
vui ( 1949 ) ,
ìh chiến dch (1**50), T
ùy
bút khng chit'll
vủ hòiỉ nh
(T p I Ị), Sôitg Dỏ ( 1960 ) ,
Nội ta (ĩánlì Mỹ giòi ( 1 9 7 2 ) VA. . . T á c phììm cui cùng Chuyựn figltc ( l c>86) k h é p lạ i
k* ri sáng tác c ủa Nguyn Tuân» môi (U t rình lito tlôiik* Il I*hệ thul
hot sc nghicm
cùng gian kho của nhà VÎÏI1
Đ á nh giá mộl sự ngliiÿp
vân học
ln
như
của N guwn
Tu â n
một dieu không
dỗ
m . drn g i à n . T r o n c h à i vi ế t này. ch ún g lõi chi de Cap ( ó i n h n g đ ó n i i g p c ù a ô n g t r n
jo* din ngôn
ng - mt
i rony nhng yêu lố (iian IriMiL. l ạo
nón sự dộ c đáo
Nguyen
n. ciin nhir p hon g c ác h r i êng củi! õnẹ.
T r n n
niộl
bm
l
khai
so- y cu
ly lch «V nuii Irinh do
<htivOii
môn N^uyn Tuíin t l .1
: ( huvcn \ i cn li ế n g Vii Nam . () mue Ivin il ilò \ ãn lìit.1. ong ghi 'sâ ne I ' III h.H \ 4|
l i hcm hai chu nhò hon :t hoi'". Ou.» m;ĩ\ diOu I»lii v.m till ilÓM này <J« nói lên
l dieu CI ycu:
Ng. uvcn Tuâ n
1,1 mội
111»ho si hác tỈKÌY t lia l i cng V'içi
N*im ông lm
Ig vi ç c t o
ra
n h ũ n g
cái
c h i ra có.
sir n t ; io il y la d o
III
h c .
l
l ì m
l òi
i r o n g t r ư n g
\
II ong nguy nội
ú m m ì n h
Iront» vàn hóa của dân lc ! va các dân l c
k h á c ( 1
Nhà vân Anh Đ c đã mội
nh Ịn xét xác <J;i 11u ' í
mrõn nuủ
\ guyc 9 t
T n . " Mt nhà
1
khi
la
eọi
mi bộc
iliăy cùa
nghi'
lliui
ngôn l.
UI klìôim hề
tlìáy ngại
nìing.
t
nhà
van
độc
đáo,
s ong
mỗi
dng,
môi
chử mòn
ra dău
ngòi
bút
đều
nh ư
ìg mi dííu t r in riCn&" . Nhưng đc đl đư c dieu khỏng phài dc
dàng. Nguyn
in đã ( ng nhận xél rng: Ngh(' thut mt sự khồ hanh". O n g đã phải đồ r t
nhiu
hôi, c óng sc Irĩ lc t rên mỏi Irani* vie I của minh Mỏi
lăn m búl ngi
tr ư c
m giy, Nguyen Tuân cỏ cảm
giiK
nhu* len " phap innvni» tráng",
t hự c
s vl ln
vi
i! call, l ng ch.
Dây không chi Irách nhim Ciio của Nmiy n Tu â n
doi vi dộc gi,
còn
s
mong mõi,
khát
k hao dạt ti (.linh UIO của nj;họ thut
ngôn t.
Nguyên
Tu â n
1*1 mt
t r ong
nhng
nhà
ván
luôn cỏ \
thc
ưíin
t rng,
n â ng
niu,
gìn
M
gi s p hon g phú, giàu cỏ t r ong sán£ ca t i ếng Vit. Ong cho rng: ' T iế n g nói dân t!
nào nói chung củng dc u cái l inh diu của nó. t ing ta lại c à n g cái l inh d i ộu đá
quý, đáng yêu của t i ếng Vit". T rác h nhim cùa n ời căm bút, vi cách la n g ư ời
to ngôn t, t phải
"ngày càng chuốt
ihêm văn t, ngày càng làm ỏng loi Jc o
ben
na cái l i ếng nói Vit Nam cồ t ruycn ca mình" Nguyn Tu â n sử dn g ng ón ng d
tc
một
cách
điêu
luyn.
n g
đá
học tp đ ư c
rl
nhicu
khau
ng,
p hưi rng
ngôn,
dao, tc ng. . . Với Nguyên T u â n , viết vn gii viết ra êm nh ư ru. chác m à
bay bor
mun vy phải cỏ nhiu ch (ch cV đây hicu các lừ của t i ếng Vit), la hieu vi s
ông KiSu đế n ( hể, ông đế n mc đếm đ ư c t rong đó hao nhiêu lăn Ki êu đánh đì
bao nhiôu lăn Nguyn Du nhc đế n "nguy(õl'\ Vi Nguyn Tuân. Kiu mộl
cuốn đi
VỄ t i ếng Vit. T n c huyến xe la xuyên Xi- bia but giá, ln gi(V nhniĩ tr an g
Kicu. ô
th y n g
nh
đ
t r n g
t r i.
V à
n h n g
l úc
n g ò i
t
c ủa
ôn g
ch ,
ọc
l ại
vài
V
Kiu, thy hút lại chv đều đề u t r ên t rang giy"
Nguyn T uân đả t ích lũy đ ư c một vn t t ing Vit rl
phong phú. Tr ir c
khi
dụn g mt t, bao gi ông cũng cân nhc t ìm đến ci của đồ dặt đún g lúc, đú ng cl
Chí nh th, cố nh ữn g t rt bình t ng, quen thuc,
n ng vi Nguyn T uân
trỏr n Hđắc dụng". Chng hạn, đè nói i chết, Nguyn Tuân chú ý den
sc thái
cm, hoặc phân bit th eo la lui đề cố cách nối thích hp: vi t rẻ cm ỏng dùn g chủ
nh ưn g vi ngưi già thì v, n m x u n g , tích,
trám tui, hai nữm m ươi,
h ế t c %v.v. .
Không chỉ t ìm tòi, t ích lũy vn t vng ph o n g phú t rong đờ i sng, Nguyén Tuâ n c
ý t h ức
sáng t ạo nhữ n g
t
mi
cách
dùn g mi,
to
một
ging điu
r iông.
Đề
'
nh n g tôn phi công M, tr o n g t p H à N ta (lánh M g i i , ông đã gán cho chú ng nhủ
danh
ỉừ tht
độc đáo: gc lúi,
thùng bay, y ê n g hùng
bay , ác diu M ,
c ư p i ri , g
tri v.v. . . Cách dùn g t của Nguyn Tuân nhiu lúc cỏ vẻ "l l a i ”, khác ngưri. Trong
ngưi
đi
nói " châm
thu c” hay "hút
thu c t Nguyn T u â n
lại " tháp ml
d i ĩ u iht
gia sông lúc đêm khuya" ( T h i ế u qué ơn g ) . Ngưi ta gọi " que hưcrng", " độc thoi",
ỏng lại n g " que nhang", " độc bch".
Đày không phi ỉà s cău
k, lp d, cố
làm ra
khác
ngưi,
do
Nguyên T u á n
lun cỏ ihiên
hư n g
sáng t ạo không
ngng.
Ông
s sự
t rùng
lp
nht
nheo
i r ong
ngôn t.
Mt
khác
nhicu
khi
chính
sự đi c hch
chi
mc thông
thưn g
t r ong
ngôn ng
t ạo
nên
ging
điu
r i êng
t rong
t ác ph ăm
<
Nguyn
Tuân.
Ông
c ho
rng "Cái t hảm
kch ghê
gm
nhẩl
của
n ời
viết
văn
c h u
nghip khi tả đến ch t ình cnh tht dử dội
như n g chử t không ra đ ư ợc " 'S). Tre
hài
Tán
về ngôn n g , Nguyen Tuân đã lp ra hai bảng nh ữn g nhỏm t r a t.
Bâiì
gồm
nh ữn g
t rng t
ba t i ếng - hay còn gọi
c hữ
diu ba; bảng
B n hng tr ạn g
từ
\
t i ếng - ch díu lư. Ỏ' bảng A, Nguyn Tu â n
ke ra 54 l, bắl đă u t t r ng từ quay
cu
cho đế n im thin (hí(y n h n g t rng từ hết s ức độ c đáo.
ít sử dng nh ư d d dư,
thun l ù n , kh ư t lì, xoắn
tòi,
lùng tùng x o è n g , v.v. . .
bảng B cũng vậy, tr o n g
t rng t (Jíu này,
ta gp nhữ n g t ít thy xuất
hin t r ong các ván bản th n g t<
như: ông giáng ống giăngf giăng hừ giàììg hú, nhân ngái nhân nghi, rch tưng, V
Q u a nhữ n g tác phằm của Nguyn Tuân, nhăt n h n g bài viết ca ỏng hàn ve ngôn n
chúng ta thy ông không chi một
nhà vủn xul
sc, còn mt
nhà
ngón
ngữ y
nhà tu từ học hết sc độc đáo, uyên hác tài hoa.
32
( N g ư i lái (Id s ông
Dù).
Nél bút cùa ỏng đây ihl tài hoa: cái sứ c manh cùa con
ngư
ẫn ch a tlưcVi ml
hình th va th c
lai va huycn ảo. T r u c
mt
óng. cãi
gi củng ph
nồi lên nh ư mộ! hình khối cụ the. Phutvng pháp chân đà m bo đư c sự iru ng thà
của sự vic, sự vt.
Nguyn Tuân đã ra ti mi, công phu khi ỏng đế m
l ng n h í p câu.
[ỉ
ván c a c â y c a u H i c n Lưcrng I r o n g tùy bú! Cầu ma: "CTU bày n h ịp , cõng lỉii c h i dài
178 mét. ván c ă u l òng cng chi »s1)4 mi ếng ván Đó còn nhni! hu*oc chân m
xòc r ớm
máu của các gái xòe Thái
i ron sàn rihcty bonii ral, q n vói
«1111 t h a n h
«10
c ủa t hác n ư ó c sông Oà, réo gi con ng uòi hây xôii bal cóng, xóa nh ũn g ih /1£
thut
l àn ác ca
hon
tri chau,
chúa
đài
này xua.
()’ mói
t rang,
mỏi
đ ng vici
của
N g uV
T u â n . I» ihíí\ ilu ọc cải
lài
hoa
của
ỏng Iront» viçi kct h ưp
hinh
ânlì
ỏm I ha nh
thái
t ình,
lạ o
nên
đ ư c n h n g
hình
iươni
viì
khái
(iiát,
vùi cụ
ihc,
va
chân
ihàt,
vừ a
n
they.
nh
l ạo hình của
ngôn ngử cn đ ư c Nguvcn Tuân
khai ( hác d ướ i con
mal
clìa n
di ện
â n h hội
họa. Tro ng "Chiếc hr dng mat cua", T h i cu que h t n g , Sòng
D à ,
ỏniĩ
sử
dụng nhicu th phá p
của
đin
ảnh
de
dicn
d;U
hình
ạn g .
C ha ng
hn,
t ph
mòng tagi ư (mont age ) von đ ư c coi đặc thù r iêng của nghẹ i hul din ánh củ nu du
Nguy Ễn Tu ân sử dụn clc l ạo nên mi
khung cành mi, i r ong ắp g p nhicu MI c
con ngư ời vón xa c á c h nhau tro ng không gian ihcVi g ian, c‘ái í t độ cùa hinh the su
'
đ ư c
ô n g
xâm
xoi» ngm
nghía
nhiêu
h ư ng,
l xa li
gàn.
t
Ioil 11 ÔI nil
đ n
d. u
nh ư
mt
nhà quay
phim chuyên
nehip: "Cái máv lia nn ưọ c
cont ré' pnnueé*
10II môi
«
mật g iố n g ỉh í ìn h g ing xây lo à n bằng nirtVc sông xanh vc m ộl áng thy lin h
kh ô i <J
dàv, k h ô i pha lề xanh n h ư sáp võ* tan ụp vào máy, ca n g u ô i q ua v ph im n g ư (Vi clii
xem " (Nf>ưd'i lái <ỉd sông Dủ). N h n g h icu b ic i VC linh vự c đ iộ » i»nh điì tao c h o N guy
T u â n một Cíti nhìn
nì(Vi me n c i độ c dáo I ro n g v ice Xíì d im hình n Li lạ o lìi
b ung ngôn
ngủ
N g u y c n T u â n cùn g
1T1ỘI
n g u i
am Iiròrng vi} hi
ho;». O np
đi» lừ n g \ ic i K i i
i hi ệu
t ra nh của họa si Bùi
Xuân
Plìái. Dc van CÍKI Niruycn
l uân, nhicu lúc la cảm g
nhu d n g i r ư i r c h c tranh ca ml họa lo n. O ne sử dim ii CÌÍC 1**111» màu lit
k m . (I
lài hoa . N h ũ n g sác độ đ ư c Nuvcn Tu. ni bicu hin Ial ùii l inh, sinh clộni:. Dc CĨIU V
ca
ông,
la dc
dàn g câm
nhận đ ư c sụ
cliuycn dồi cù;» màu
sc. i hòi
liiitn: " D n n
lo
đcn r ăm hản li, roi clen ngòm, rồi đen kịt {Trn (linh /lotì T n).
( ânh
t roi, mây,
n ư c qua nhn g c A11 c hừ của Nguyn Tu An hrn len lung linh, nhîcu 111à u k : "Con S(‘
Đà
t u ôn
dài
như
mộc
áng tóc tr
l ình,
đau
tóc,
ch Till tóc
an
hin ( rong mày !r «ri TAy
I
h u n g
rnV ho a
b a n ,
h o a g o
t h á n g
hai
CUOM cu ộn
I11ÌI khói
núi
M è o do t
n u v n g
xuân .
1
đ ã n h ìn say s ira làn mãy m ùa 'Xn hav I rc n sônu D à , i điì xu ycn q u a cttUiì m ầy m ùa I
nhìn
xu n g dòng ớc Sòng Đà.
K ù a
xuân dòng xanh
ngc bích, c h
nưcVc Sòng
k hông
xanh màu xanh
ca n h hn
cùa
»ìg ( ì âm,
Sont»
l.ó.
M iu (hu
nu ó c s >nu
lừ
c h ín đ ò n h ư da mặt ml nm rừ i băm đi u ba, lừ lừ c;ii màu ei.jp, tiu mi
ru'1
bất
màn vi mi độ ihu ve" ( Ngici lúi (iò sòn Ị* Dù)
Nguyn Tuân bicl sử
d n g mt mnh của ngón ngừ
nhiêu ngành nghộ i huậl kl
nhau
dc
làm giàu
thêm
cho
ngôn
ngủ
\ ân
hc.
Von
nguòi
say mc ám ih ạc,
NgU)
Tuân I sành mi loại dàn sáo, ca hát nhu hái chài, Ci Hue, ca Irù, ca cải lương v.v.
34
) lẽ vy t rong mt số lùy búl ca ông đôi khi la bắt e p n h n g điu ơ ngân dài,
ắm t hi ế t n h ư vng r a l chính tâm hfin ngưi nghe si. Nguyn Tuân tả diu hát d ân ca
lan họ
Bc
Ninh
đăy chất
t ạo hình ' mem
mai như nhng đư ờn g c ong các
mái đ ì nh
c
ih Bc". Ong t hy đư c:
" nhạc mâu sác quân áo tưo i chói iro ng nh ng buồi
thu
anh vn dân l ộc vào dĩa hát, càng gi nhác đến nhng ng nét du dàng, iưcrí t ắn cùa
inh t n yếm đào làng Hồ" ( Bến H lùng Iran lì).
Mt đặc
di em
q u a n
Irng
khác
của
ngón
ngữ Nguvcn
Tuân
sự
kct
h ư p nhu ă n
uyn g i a imn
ngữ cồ xua vi ngôn ngữ hin dai. Đúng như nhà văn
Hoài
đã
n h n
t: N g u y n T u â n cỏ " mt
cách
nghi li văn dưng nhu* kinh,
dinh
d c
lại
rt
i' í 6 \ N hn g từ
n
Vit xut
hin vi
một tân cao t rong sáng l ác
Nguy n Tuân
rc cách
mng, sau này, văn ca ỏng va kẽ tha nỏ, va phái t r i cn kct
h p c ùng ngôn
hin
đại
càng
tôn hêm
t ính
đc
dáo.
Ta
gặp
nhicu
câu văn
tự a như: "Ai
chu
' ực
mt
n à n g
Tây Thi
tóc bạc da moi.
Mộc
ngưi iưng tài
k hôn g chu
hcl
lt
vi
m
nghin
da nga
lại
chết
già t rong i ưòng v, i còn di
dột ho n na".
( M t
m
hp
a m a
P hng), Nguvn Tuân h ít
sc kỷ tính khi dùng c hử nghía văn chư ơng,
cả
nhữ ng
c hừ
" ngoi
l ai ông đư a vào câu văn củng đc
nhm
di ễn
tả
mt
sc
thái
ý
hĩa,
hoc sc thái t ình cảm nào đấy, chứ khng phủi l i cng Viột
t hi ếu
c h
hay ông
ìh ng
ti ế n g Tàu,
t i ếng Tây.
Chng
hạn,
khi ỏng gọi nhng tự vệ
phá o
phòng
k h ông
u Đố ng Đa năm
1972 " - tu- vố- ca- rô", ấy ông mun gi li kỳ ni ệm hòi l oàn quốc
áng
c h iến
nảm 1946,
hồi
đỏ gic
Pháp rốt
gm dân
quân
t vệ
Ni
đe o
sao
v u ông
in
ch ú n g gi
" - tu- - ca- rô*.
Đi ềm lại mt số đặc đim ngôn nnử của Nguyn Tuân, chúng ta càn g lhav hơn lao
ng sáng to ngh th ut vt v, công phu nghiOm lúc ca ông. C h in h v ì vy ông
t xứrvg đáng vi ý kiến
đánh gi của bạn dỏng nghiệp,
cùng như ca
dỏng đảo
bạn
c tr o n g ngoài ớc : " Nguyn Tuân * một bc thy ve ngôn ng".
CHÚ
ÌHÍCH
(1) Theo Nguyn Dinh Thi - Ngưi đi tìm cái đp, cái tht - Báo Vàn ngh s
32,
Ià y 8 - 8 - 1987 .
(2) Anh
Dc
- Chtmn
M mt m bậc ngôn
từ
. Báo
Vn
n g h
s
- 1987 .
Nguyn
Tuãn - Tán về ngôn ng.
Tạp chí Tác phằm mi s 18-1972.
(4* Nguyn
Tun - Di, đọc ròi viết.
Tạp chí Tác phằm mi s
20-1972.
Nguyn Tun
-
về
th
in trong
tập
Công vic
viết
vản, T n g
viết
vn
l u y n
Du x u t bàn, 1985 , tr.
116.
(6) M ười lm nàm vàn xuôi - Tạp chí văn nghệ s 40-1960
| 1/5

Preview text:

TẠP CHÍ KHOA HỌC No 4 - 1991
NGUYỄN TUÂN - MỘT BẬC THÂY • t VÌ: NGÔN NGỮ HÀ V ÃN D Ứ C
Ngu yen T uân là mội nhà vAn lớn, dộc dáo v;i lài lu>a. T ừ I r u ở c cách m ạn g ỉ há n g
m, N g u y ễ n Tuiìn dà nồi t i êng viVi những UK phàm: Mò ĩ c h u y ế n di ( 1938 ) , V a n g b ó n g 'Ị thừ
i (I9LVJ), NfỊỌH dèn dầu lục ( 1(W ) , Tlìiỉúi què Ììinrng ( 1940), Tàn lỉèìi dầu lục
' 41), C h iế c hr (tôtìịỊ m á i Cita ( 1941 ), v.v. . . Siiti này, lrt>nu nh ữn g nám kh á n g c h i ế n
Sng P h á p vì» hòa hì nh lập lại, ỏng dã thực su hòa nhập mình vào cuộc số n g l ao độn g và en dấ
u của nhân dân, và sáng (ác nhicu lác phỉtm có vỊÌứ Irị như: D ư ờ n g vui ( 1949 ) , ìh c h
i ế n dịch (1**50), T ùy bút khừng chit'll vủ hòiỉ bình (Tậ p I và Ị Ị), Sôitg Dỏ ( 1960 ) ,
Nội ta (ĩánlì Mỹ giòi ( 1 9 7 2 ) VA. . . T á c phììm cuối cùng Chuyựn figltc ( l c>86) k h é p lạ i
k* dí ri sáng tác c ủa Nguyễn Tuân» môi (ỊUấ t rình lito tlôiik* Il I*hệ thuậl hot sức nghic m
và vô cùng gian kho của nhà VÎÏI1
Đ á nh giá mộl sự ngliiÿp vân học lớn như của N guwn Tu â n là một dieu không dỗ m . dọ
rn g i à n . T r o n c h à i vi ế t n à y. ch ún g lõi chi de Cap ( ó i n h ữ n g đ ó n i i g ỏ p c ù a ô n g t r ẽ n jo*nư
diện ngôn ng ữ - một i rony những yêu lố (Ịiian IriMiLỉ. l ạo nón sự dộ c đáo Nguyen ỉ
n. ciinẹ nhir p h o n g c ác h r i êng củi! õnẹ.
T r n n ạ niộl bỉm l ự khai so- y cu ly lịch «V nuii Irinh do Tuíin t l .1 : ( h
u vcn \ i cn li ế n g ViỌi N am . () mue Ivin il ilò \ ãn lìit.1. ong ghi ' s â ne I ' • III h.H \ 4|
l i hcm hai chu n hò hon :t ự hoi'". Ou.» m;ĩ\ diOu I»lii v.m till và dí ilÓM này l die
u CỐI ycu: Ng. uvcn Tuâ n 1,1 mội 111»ho si hác tỈKÌY t lia l i cng V'içi N*im và ông lảm Ig vi
ç c t ạ o ra n h ũ n g cái c h i ra có. sir sã ni» t ; io il y la d o III h ọ c . l ự l ì m l òi i r o n g t r ư ừ n g
\ II ong nguy nội ú m m ì n h và Iront» vàn hóa của dân lộc t«! va các dân l ộ c k h á c ( 1 N
hà vân Anh Đ ứ c đã có mội nh Ịn xét xác \ guyc 9 t T uâ n . " Một nhà 1 mà
khi la eọi là mội bộc iliăy cùa nghi' lliuậi ngôn lừ. UI klìôim hề tlìáy ngại nìiộng.
t n hà van độc đáo, vô s ong mà mỗi dỏng, môi chử mòn ra dău ngòi bút đều nh ư có
ìg mội dííu t r iện riCn&"
. N hưng đc đạl đư ợ c dieu dó khỏng phài dc d à n g . Nguyỗn
in đã ( ừng nhận xél rằng: ”Ngh(' thuật là một sự khồ hanh". O n g đã phải đồ r ấ t nhiều
hô i, c óng sức và Irĩ lực t rên mỏi Irani* vie I của minh
Mỏi lăn că m búl ngồi tr ư ớ c
m giấy, Nguyen T u â n cỏ
cảm giiK nhu* len " phap innvni» tráng", t hự c s ự vậl lộn với
i! call, l ừ ng chừ. Dây k h ô n g chi là Irách nhiệm Ciio của Nmiyỉ n Tu â n doi với dộc giả,
còn là s ự mong mõi, khát k hao dạt tới (.linh UIO của nj;họ thuật ngôn từ.
N gu yên Tu â n 1*1 một t r ong những nhà ván luôn cỏ \ thức ưíin t rọng , n â ng niu, gìn M
giử s ự p hon g phú, giàu cỏ và t r ong sán£ của t i ếng Việt. Ong cho rằng: ' T iế n g nói dân t!
nào nói c h u n g củng dc u có cái l inh diộu của nó. Và t iống ta lại c à n g có cái l inh d i ộu đá
quý, đáng yêu của t i ếng Việt". T rác h nhiộm cùa n gư ời căm bút, với tư cách la n g ư ời sá tạo ngôn
từ, thì phải "ngày càng chuốt ihêm văn tự, ngày càng làm ỏng loi Jc o ben hí nửa
cái l i ếng nói Việt Nam cồ t ru ycn của mình"
Nguyễn Tu â n sử dụn g ng ón ngủ d tộc m
ột cách điêu luyộn. Ổ n g đá học tập đ ư ợ c rấl nhicu khau ngữ, p hưi rng ngôn,
dao, t ục ngữ. . . Với Nguyên T u â n , viết vần giỏi là viết ra êm nh ư ru. chác m à bay bor
và mu ố n vậy phải cỏ nhiều chữ ( c h ữ cV đây hicu là các lừ của t i ếng Việt), và la hieu vi s ông mê
KiSu đế n ( hể, ông mô đế n mứ c đế m đ ư ợ c t r o n g đó hao n h iê u lăn Ki êu đánh đì
bao nhiôu lăn Nguyỗn Du nhắc đế n "nguy(õl'\ Với Nguyỗn T u ân. Kiều là mộl cuốn lù đi VỄ t i ế
ng Việt. T rê n c huyến xe lửa xuyên Xi- bia buốt giá, lần gi(V nhửniĩ tr an g Kicu. ô thấ y lò
n g mì nh đ ỡ t r ố n g t r ả i. V à n h ữ n g l úc n g ò i bú t c ủa ôn g bí c h ừ , "đ ọc l ại vài V
Kiều, thấy hút lại chẫv đều đề u t r ên t rang giẩy"
Nguyỗn T uân đả t ích lũy đ ư ợ c một vốn t ừ t iống Việt rấl phong phú. Tr irở c khi
dụn g một từ, bao giờ ông cũng cân nhắc t ìm đến cội rè của nó đồ dặt đún g lúc, đú ng cl Chí nh
vì thố, mà cố nh ữn g t ừ rất bình t hư ờ n g , quen t h u ộ c , n hư ng vửi N g u y ễ n T u â n trỏr
nán Hđắc dụng". Chẳng hạn, đè nói vè cái chết, Nguyễn Tuân chú ý den sắc thái lì
cảm, hoặc phân biột th eo lứa luồi đề cố cách nối thích hợp: với t rẻ cm ỏng dùn g chủ
nh ưn g với n gườ i già thì vỉ, n ắ m x u ố n g , tích, trám tuồi, hai nữm m ư ơi, h ế t ỉ ộ c %v.v. .
Không chỉ t ìm tòi, t ích lũy vốn t ừ vựng ph o n g phú t rong đờ i sống, Nguyén Tuâ n c
có ý t h ức sáng t ạo nhữ n g t ừ mới và cách dùn g mới, tạo một giọng đ iệu r iông. Đề '
nhữ n g tôn phi công Mỹ, tr o n g t ậ p H à N ộ ỉ ta (lánh M ỹ g i ỏ i , ông đã gán cho chú ng nhủ
d anh ỉừ thật độc đáo: gịặc lúi, thùng bay, y ê n g hùng bay , ác diễu M ỹ , c ư ớ p i rờ i , g trời v
.v. . . C ác h dù n g t ừ của N g u yễ n T u â n n h i ề u lúc cỏ vẻ "lạ l a i ”, kh ác ngưỏri. T r o n g
người đời nói " châm thuố c” hay "hút thu ố c ” thì Nguyễn T u â n lại " tháp mộl d i ĩ u iht
giửa sông lúc đêm khuya" ( T h i ế u qué hư ơn g ) . Người ta gọi " que hưcrng", " độc thoại",
ỏng l ại dù n g " que nhang", " độc bạch". Đày không phải ỉà s ự cău kỳ, lập dị, cố làm ra
khác n g ườ i, mà ià do N gu yên T u á n luỏn cỏ ihiên h ư ớ n g sáng t ạo kh ông ng ừ n g . Ô ng
s ợ sự t rùng lặp nhạt nheo i r ong ngôn từ. Mặt khác nhicu khi chính sự đi c h ộch chi
mực thông th ư ờ n g t r ong ngôn ngữ dã t ạo nên giọng điộu r i êng t rong t ác ph ăm <
Nguy ễn Tuân. Ông c ho rằng "Cái t hảm kịch ghê gớm nhẩl của n gư ời viết văn c h u ’
nghiệ p là khi tả đến chỗ t ình cảnh thật dử dội như n g chử thì không ra đ ư ợc " 'S). Tre hài Tán
về n gôn n g ữ , Nguyen T uân đã lập ra hai bảng kê nh ữn g nhỏm t r a nç từ. Bâiìị
gồm nh ữn g t rạng t ừ ba t i ếng - hay còn gọi là c hữ diu ba; và bảng B n hững tr ạn g từ \
t i ếng - ch ữ díu lư. Ỏ' bảng A, Nguyỗn Tu â n ke ra 54 lừ, bắl đă u t ừ t r ạ ng từ qua y cu cho đế
n im thin (hí(y có n h ử n g t rạng từ hết s ức độ c đáo. ít sử d ụng nh ư d ứ d ừ dư,
thun l ù n , kh ư ớ t cù lì, xoắn cù tòi, lùng tùng x o è n g , v.v. . . Ở bảng B cũng vậy, tr o n g sò
t rạng t ừ (Jíu tư này, ta gặp nhữ n g t ừ ít thấy xuất hiện t r ong các ván bản thỏ n g thư<
như: ông giáng ống giăngf giăng hừ giàììg hú, nhân ngái nhân nghi, cà rịch cà tưng, V
Q u a nhữ n g tác phằm của N guyễn Tuân, nhăt là n h ữ n g bài viết của ỏng hàn ve ngôn n chúng
ta thấy ông kh ông chi là một nhà vủn xuẩl sắc, mà còn là một nhà ngón ngữ y nhà tu
từ học hết sức độc đáo, uyên hác và tài hoa. 32
Tuy nhicn, tr ư ớ c Cách mạng tháng Tám, Nguyền Tuâr» 'ù dụn g von t ừ ẫy cốt đc phô
, khoe chữ. đe c hứ ng tỏ cái ’’tôi" độc đáo cùa minh. Nh ùng 5r ang \ ici VC ch ợ tốỉ H ò n g
ng, c h ợ giời C ốn g T hăn , chợ T àu Ai Khầu. chợ hoa tel Hit Nội. v.v. . . là nh ửn g I rang u bie
u cho ph on g cách ngôn ngử của Nguyễn Tu ỉn trinVc cách mạni». c ỏ lúc ỏng nhu* c ùng
chữ n g h ĩ a . Đe chi mộl đôi l ư ợ n g , ông lune ra đủ kiều di cn đạl đ ong n gh ĩa khác
iu, I r ánh mòl su t r ùng liip nhàm chán. Vici VC ciiõc d'VI ẹi. tng hồ của nhân vật, ông ne: " đời p h iêu lưu", đời t rôi dat
dời lông hỏng Liỉìl' ki. niT.
lítvi h ong h ê n h ', " đời g ih a ng sònII với l ròi noi",
dửi viễn du”, ' cuộc lãne. d u \
J ữ i lử k h á c h hẹn s ông vởi
i n ồ i ”, v. v. . . C ú n g v i ế t VỄ c u ộ c đ ờ i g i a n g hồ, xé dịch
ô n g c ò n di ễ n đ ạ t t h e o m ộ t cá ch ịc cău
kỹ lurn: "lỏn cái vỏ mình i rcn lục địa", “mài mì n ilìíin I hỉ? i rẽn mặl địa cău", "đi
ill c om ihiên hạ", ' đi c h ợ t rôn lục địa". Nhiêu khi Niiincn Tuâ n tlâ bộc bạch n h ử n g câu ngôn,
rắc rối, lạ lai, n hữ n g đ oạn vãn ngiỉng phò, ngỏng nẹlicnh, kiêu bạc: "lòi rư ớc tôi
đồng " { Chiếc hr (lồng mát cua), hay " Bước tháp bước c;u> tôi lại dội cái mua phùn của 11 H
òn g Kòng" ( N gọn (lèn dâu /<•)• . .Lối phô diễn clìủ nghi a cùa Ngu yen T uân thời
này chủ yếu là dồ chhạ, cho nên nhiêu khi không t r ánh khỏi rcri vào
‘j ng hĩ a hình thức, chủ nghĩa duy mỹ. Cố lúc Vicl văn dổi vữi ỏng như chi tic clìiri chữ,
đc ( rồ lài khoe cái vốn chữ nghía giàu có mà lạ lẫm của minh. Lại cỏ lúc ỏng sử dụng
j n g Cừ rất đỗi cồ kính, t rang nghiêm de lai hicn cái nếp sinh hoại cău kỳ mà đài các i xã hội
p h o ng kiến cũ ( V ung bóng m ộ t thời).
Tu y nhiên, đọc văn Ngu yễn Tuan, không ai hoài nghi ví sự uyên bác, tài hoa, ve vốn vự n g
p h o n ç phú và t ính sáng t ạ o ngôn ngừ của ỏng. Diêu này b iỉ u hiện rõ nét t r ong
Ìg câ u, từng chứ mà ông dùng, ờ lời văn đây hình ảnh. ẹoi cảm và n h ữ n g hình l ượ n g
m c h ứ a sự khái quát hóa cao. Nguyễn Tuân có lối ví von so sánh thật tài t ình. Đ ọ c vần
g ta t hẫy sự vật như có hình có khối thật rỏ nél. Miêu là NÓC d á n g con n gư ờ i , ông có
ừng so sánh thật sinh động. "Thế Lử, Tchya, Lưu Trọng Lư (. . .), ngực người nàô ng l ép
như cái (Jong ho O me ga t rô n g ng h iên g” (Một ùlàỉì hop dưa m ư P liiing ). Lố i ví
n, cách t ạo hình bàng ngôn ngữ của Nguyền Tuân thật dộc dáo: " Ong th ử roi vào mặt
íng rồi uốn hai dau xuống; ihân roi ưCrn ngửa mãi lèn nhu* lúc người đàn bà tránh một
i hồn bạo" ( D ó i roi).
Sa u Cách mạng t há ng Tám, cùng với sự bien dồi ve nhàn t hức, ( hế giới q u a n , p hong
: h nghộ thuật của Nguyên T uân cúng cỏ những chuyín bien ( ịuan t rọng. Cải chái phù
i ếm, kiêu bạc và khinh thị mất dần di, n hư ờ ng chỗ chò sự giản (Jị tr o n g văn c h ư ơn g ản dị
chứ khỏniỉ phải giản d ơn ) t rong câu chữ Nguyen Tuân. Gi ọng văn của ông ấm
, ch án t ình và dề hicu h
>ng điộu. Văn Nguyễn Tuâ n thời kỳ này không còn nhữniĩ kiều c h ư í chừ, kiến lhi c t câu
u kỳ, r ắc rối nửa. mà đã găn lại với lời án t iếng nói của dóng đ à o qu ầ n c h ủ n g n hâ n dân. i hấy
xuẵl hiộn i r ong lác p hà m của ỏng nhiều tù ngũ nuri, căn iiủi và c hâ n t ình, mới ỉ, khòc
kh oắn , hĩnh ảnh của nhữ ng con rigười và sự \ã i hiçn lon thật rõ nét, góc cạnh:
gườ i Mè o ử cao 11h ất , nhà chcnh vênh đinh cao nhu n h ữ n g lồ p h ư ợ n g hoàng núi ”
òc). Tả c hân dung ngưửi lao động, ỏng nám hắt đư ợ c cái t hăn lhái l ành mạ nh của họ:
ay ông lều nghcu n hư cái sào, chân ỏng lúc nào củng khuỳnh khu ỳnh gò lại n hư kçp lấy cái
c u ống lái ur ỏng t ư ợ n g , giọng pn g ào ào như t icnụ n ư ớ c I r i rức mặt gh c n h sông,
ờ n giới ỏ n g vòi vọi như lức nào cũng mong mộr cái ben xa nào t r o n g sư ơn g mù" 33
( N g ư ờ i lái (Id s ôn g Dù). Nél bút cùa ỏng đây ihậl tài hoa: cái sứ c manh c ù a c o n ngư
ẫn ch ứ a tlưcVi mộl hình thẽ vừa thự c lai vừa huycn ảo. T r u ứ c mắt óng. cãi gi củng ph
nồi lên nh ư mộ! hình khối cụ the. Phutvng pháp là chân đà dâ m bảo đư ợ c sự iru ng thà
của sự việc, sự vật. Nguyền Tuân đã tò ra ti mi, công phu khi ỏng đế m l ừng n h í p câu. [ỉ
ván c ủ a c â y c a u H i c n Lưcrng I r o n g tùy bú! Cầu ma: "CTỉU có bày n h ịp , cõng lỉii c h i dài 178 mé
t. Và ván c ă u l òng c ộ n g chi có »s1)4 mi ếng ván
Đó còn là nhứni! hu*oc chân m xòc r ớm
máu của các có gái xòe Thái i ron sàn rihcty bonii ral, q uê n vói «1111 t h a n h «10
c ủa t hác n ư ó c sông Oà, réo gợi con ng uòi hây xôii bô bal cóng, xóa hô nh ũn g ih ừ lô /1£
thuật l àn ác của hon tri chau, chúa đài nụày xua. ()’ mói t rang, mỏi đ ỏ ng vici của N g uV
T u â n . Iỉ» ihíí\ ilu ọc cải lài hoa của ỏng Iront» viçi kct h ưp hinh ânlì và ỏm I ha nh thái t ình, lạ
o nên đ ư ợ c n h ử n g hình iươni ỉ vừiì khái (ịiiát, vùiỉ cụ ihc, vừa chân ihàt, vừ a n they. Tí
nh l ạo hình của ngôn ngử cỏn đ ư ợ c Nguvcn Tuân khai ( hác d ướ i con mal clìa n di ện â
n h và hội họa. T r o ng " C h iế c hr d ồn g m at cua", T h i cu que h t rư n g , S ò n g D à , ỏniĩ sử dụng
n h icu thủ phá p của điện ảnh de dicn d;U hình iư ạn g . C ha ng hạn, t hù ph
mò n g t a g i ư ( m o n t ag e ) von đ ư ợ c coi là đặc thù r iêng của nghẹ i hu ậl diện ánh củ nu du Nguy Ễn
Tu ân sử dụn ụ clc l ạo nên mội khung cành mới, i r ong dó ỉ ắp g hé p nhicu MI kíc con ngư
ời vón xa c á c h nhau tro ng k hông gian và ihcVi g ian, c‘ái í ỉỏt độ cùa hinh the su '
đ ư ợ c ô n g xâm xoi» ngắm nghía tù nhiêu h ư ớ ng, l ừ xa lới gàn. t ừ Ioil 11 ÔI nil đ ố n d. u nh ư m
ột nhà q u a y p h i m c h u yê n n e h i ệ p : "Cái máv lia nn ưọ c cont ré' pỉnnueé* 10II môi « mật
g iố n g mà ỉh í ìn h g iống xây lo à n bằng nirtVc sông xanh vc m ộl áng thủy lin h kh ô i
dàv, k h ô i pha lề xanh n h ư sáp võ* tan ụp vào cà máy, ca n g u ô i q ua v ph im cà n g ư (Vi clii xem " (
Nf>ưd'i lái <ỉd sông Dủ). N h ữ n g h icu b ic i VC linh vự c đ iộ » i»nh điì tao c h o N guy
T u â n một Cíti nhìn nì(Vi me và n c i độ c dáo I ro n g v ice Xíìỵ d im ạ hình lư ợ n Li và lạ o lìi b ung ngôn ngủ
N g u y c n T u â n cùn g là 1T1ỘI n g u ừ i am Iiròrng vi} hội ho;». O np đi’» lừ n g \ ic i K i i I»
i hi ệu t ra nh của họa si Bùi X uân Plìái. Dọc van CÍKI Niruycn l uân, nh icu lúc la có cảm g
nhu d ứ n g i r ư i r c h ứ c tranh của mộl họa NÌ lo n. O ne sử dim ii CÌÍC 1**111» màu lỉiật k m . (I
lài hoa . N h ũ n g sác độ đ ư ợ c Nụ uvcn Tu. ni bicu hiện Ial ùii l inh, sinh clộni:. D ọc CĨIU V
của ô ng, la dc dàn g câm nhận đ ư ợ c sụ cliuycn dồi cù;» màu sắc. i hòi liiitn: " D n n lo đcn r ăm
hản lại, roi clen ngòm, rồi đen kịt
{Trẽn (linh /lotì T ủn). ( ânh t roi, mây, sô
n ư ớ c q u a n h ừ n g c A11 c hừ của Nguyền Tu An hrộn len lung linh, nhîcu 111à u Sík : "Con S(‘
Đà t u ôn dài như mộc áng tóc trừ l ình, đau tóc, ch Till tóc an hiện ( rong mày !r «ri TAy I
h u n g rnV ho a b a n , h o a g ạ o t h á n g hai và CUOM cu ộn I11ÌI kh ó i núi M è o do t n u v n g x u â n . 1
đ ã n h ìn say s ira làn mãy m ùa 'Xuân hav I rc n sônu D à , lô i điì xu ycn q u a cttUiì m ầy m ùa I
mà nh ìn xu ổ n g d ò n g nư ớc Sòng Đà. K ù a xuân dòng xanh ngọc bích, c h ứ nưcVc Sòng k h ô ng
x a n h màu x a nh ca n h hổn cùa Sô»ìg ( ì âm, Sont» l.ó. M iu (hu nu ó c s >nu Dà lừ c h ín đ
ò n h ư da mặt mộl nm rừ i băm đi vì rư ợ u bừa, lừ lừ c;ii m àu dô ei.jp, tiu ừ mội ru'1
bất m àn vi mỏi độ ihu ve" ( Ngicời lúi (iò sòn Ị* Dù)
N gu yỏ n T u â n bicl sử d ụ n g mặt mạnh của ngón ngừ n h i ê u n g à nh nghộ i huậl kl
nhau dc làm giàu có thêm cho ngôn ngủ \ ân học. Von là nguòi say mc ám ih ạc, NgU)
Tuân răI sành mọi loại dàn sáo, ca hát nhu hái chài, Ciỉ Hue, ca Irù, ca cải lương v.v. 34
) lẽ vì vậy mà t rong một số lùy búl của ông đôi khi la bắt e ặ p n h ữ n g điộu hò ơ ngân dài,
ắm t hi ế t n h ư vọng r a l ừ chính tâm hfin ngưừi nghe si. Nguyễn Tuân tả diộu hát d ân ca
lan họ Bắc Ninh đăy chất t ạo hình ' mem mai như những đư ờn g c o ng các mái đ ì nh cồ
ih Bắc". O n g t hầy đư ợ c: "cà nhạc và mâu sác quân áo tư o i chói iro ng n h ữ ng buồi thu
anh v ốn dân l ộc vào dĩa hát, càng gợi nhác đến những dá ng nét dịu d à n g , iưcrí t ắn cùa
inh t ổ n ữ yếm đào làng Hồ" ( Bến H ồ và lùng Iran lì). M
ột đặc di em q u a n Irọng khác của ngón ngữ Nguvcn Tuân là sự kct h ư p nhu ă n
uyển g i ử a imỏn ngữ cồ xua với ngôn ngữ hiện dai. Đúng như nhà văn Tô Hoài đã n h ậ n
t: N g u y ẽ n T u â n cỏ " một cách nghi và lối văn dường nhu* cò kinh, dinh d ạ c mà lại rất
ỳi' í 6 \ N hữn g từ Há n Việt xuất hiện với một tân sô cao t rong sáng l ác Nguyễ n Tuân
rớc cách mạng, sau này, văn của ỏng vừa kẽ thừa nỏ, vừa phái t r i cn kct h ự p c ùng ngôn ữ
hiện đại càng tôn ỉ hêm t ính độc dáo. Ta gặp nhicu câu văn tự a như: "Ai mà chịu
' ực một n à n g Tây Thi tóc bạc da moi. Mộc người iư ớn g tài mà k h ô n g chịu hcl lắt với
m n ghin da ngựa mà lại chết già t rong ạ i ư òng vợ, ihì còn gì dại dột ho n nửa". ( M ộ t
m h ọp dư a m a P h ụ n g ) , Nguvễn Tuân h ít sức kỷ tính khi dùng c hử ng hía văn chư ơ n g ,
cả nhữ ng c hừ " ngoại l ai” ông đư a vào câu văn củng đc nhằm di ễn tả một sắc thái ý
hĩa, hoặc sắc thái t ình cảm nào đấy, chứ khỏng phủi vì l i cng Viột t hi ếu c h ử hay vì ông ìh dù
ng ti ế n g Tàu, t i ếng Tây. Chảng hạn, khi ỏng gọi những tự vệ phá o phòng k h ông u Đố
ng Đa năm 1972 là " Lô- tu- vố- ca- rô", ấy là ông muổn gợi lại kỳ ni ệm hòi l oàn quốc áng
c h iế n nảm 1946, hồi đỏ giặc P h á p rốt gờm dân quân t ự vệ Hà Nội đe o sao v u ông in mũ
mà ch ú n g gọi là " Lê- tu- vê- ca- rô*.
Đi ềm lại một số đặc điềm ngôn nnử của Nguyền Tuân, chúng ta càn g lhav rõ hơn lao
ng sá ng tạo nghệ th uật vất vả, công phu và nghiOm lúc của ông. C h in h v ì vậy mà ông t xứrvg
đáng với ý kiến đánh giả của bạn bè dỏng nghiệp, cùng như của dỏng đảo bạn
c tr o n g và ngoài nư ớc : " Nguyễn Tuân * một bậc thầy ve ngôn ngữ". CHÚ ÌHÍCH
(1) Theo N g u y ẻ n Dinh Thi - Người đi tìm cái đẹp, cái thật - Báo Vàn n g h ệ s ố 32, Ià y 8 - 8 - 1987 . (2)
A n h D ửc - C h t m n M
mất (ýị mộỊ bậc
ngôn từ . Báo Vấn n g h ệ s ỗ - 1 9 8 7 .
Nguyễn Tuãn - Tán về ngôn ngữ. Tạp chí Tác phằm mới s ỗ 18-1972.
(4* N g u y ề n Tuản - Di, đọc và ròi viết. Tạp chí Tác phằm mới s ố 20-1972.
Nguyển Tuấn - về thề ký in trong tập Công việc viết vản, T rư ờ n g viết vản
l u y ể n Du x u ấ t bàn, 1985 , tr. 116.
(6) M ười lảm nàm vàn x uôi - Tạp chí văn nghệ s ố 40-1960