



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 40342981
CHƯƠNG 5: RA QUYẾT ĐỊNH Định nghĩa:
1. Quyết định: chọn giữa 2 hay nhiều lựa chọn
2. Ra quyết định: _______________ phương án
2 phong cách ra quyết định: tư duy và cảm tính
8 bước ra quyết định:
1. xác định vấn đề: mua laptop
2. xác định tiêu chí để quyết định: quan tâm tới bộ nhớ, pin,..
3. phân trọng số cho các tiêu chí: cái nào ưu tiên hơn
4. phát triển phương án: xác định mua 1 trong 6 laptop
5. phân tích phương án: đánh giá mạnh yếu
6. chọn 1 phương án: chọn cái tốt nhất 7. thực hiện phương án
8. đánh giá quyết định
Định nghĩa: vấn đề là trở ngại khiến khó đạt mục tiêu.
Có 2 loại vấn đề:
- vấn đề theo cấu trúc: + đơn giản, quen thuộc
+ đễ tìm hướng giải quyết
+ quyết định theo chương trình: lặp lại
- vấn đề không theo cấu trúc: + bất thường, mới lạ, không rõ ràng
+ không dễ tìm hướng giải quyết
+ quyết định KHÔNG theo chương
trình: duy nhất và không lặp lại
Quyết định theo chương trình gồm: 1.
thủ tục - quy trình: một loạt các bước tuần tự 2.
quy định: một tuyên bố rõ ràng (cho các cấp quản lý biết) 3.
chính sách: một hướng dẫn (để đưa ra quyết định) 🤷 PHÂN BIỆT: quyết định theo
quyết định không theo chương chương trình trình lOMoAR cPSD| 40342981 - loại vấn đề: - theo cấu - không theo cấu trúc - cấp quản lý: - trúc cấp - cấp cao - tính chất: -
- mới, không thường xuyên thấp lăp đi - thông tin & - - mơ hồ mục tiêu: thời lặp lại có - gian quyết - sẵn ngắn - tương đối dài định - dựa - thủ tục - quy
- phán đoán, sáng tạo, kinh vào: trình; quy định; nghiệm chính sách
Cách ra quyết định:
2. Ra quyết định hợp lý: - ra quyết định phải khách quan, logic
- vấn đề phải rõ ràng
- có mục tiêu cụ thể (biết nhiều phương án
và chọn phương án tốt nhất)
3. Ra quyết định hợp lý có giới hạn: - hợp lý nhưng bị giới hạn bởi
năng lực của người ra quyết định
- chấp nhận giải pháp đủ tốt
- sự leo thang của cam kết (thấy
không ổn những vẫn làm)
4. Ra quyết định bằng trực giác:- dựa trên kinh nghiệm, cảm nhận, phán đoán
5. Ra quyết định dựa trên bằng chứng
3 điều kiện ra quyết định: - chắc chắn - không chắc chắn - rủi ro
🤷 Trong điều kiện KHÔNG chắc chắn, có thể sử dụng phương án:
+ tối đa hoá mức lợi nhuận lớn nhất (lạc quan)
+ ____________________ thấp nhất (bi quan)
+ tối thiểu hoá lợi nhuận bị mất (khác)
Các lỗi và sai lầm khi ra quyết định (13 lỗi): 1.
sử dụng kinh nghiệm: để đơn giản hoá việc ra quyết định 👍 2. quá tự tịn lOMoAR cPSD| 40342981 3.
xu hướng hài lòng ngay lập tức: xu hướng chọn cái mang lại
phần thưởng; giảm chi phí ngay lập tức 4.
hiệu ứng neo: giải quyết theo thông tin ban đầu mà bỏ ra các thông tin tiếp theo 5.
xu hướng nhận thức có chọn lọc: ra quyết định dựa trên nhận
thức thiên vị của người ra quyết định 6.
xu hướng xác nhận: tìm thông tin khẳng định lại lựa chọn
trong quá khứ, đồng thời giảm bớt thông tin trái ngược nhau 7.
xu hướng khung: chỉ nhìn vào 1 khía cạnh 8.
xu hướng sẵn có: mất tính khách quan, do chỉ tập trung vào những thông tin gần 9.
xu hướng đại diện: nhìn thấy các tính huống giống hệt nhau 10.
xu hưỡng ngẫu nhiên: tạo ra ý nghĩa vô lý từ các sự kiện ngẫu nhiên 11.
lỗi chi phí chìm: quên là những cái hiện tại không ảnh hưởng
lên quá khứ mà nó chỉ ảnh hưởng đến tương lai 12.
xu hướng tự phục vụ: thành công thì nhận, thất bại thì đổ lỗi 13.
xu hướng nhận thức muộn màng: nhầm rằng một sự kiện có
thể đã được dự đoán sau khi kết quả thực tế được biết
CHƯƠNG 6: MỤC TIÊU VÀ KẾ HOẠCH Định nghĩa:
- Hoạch định là: xác định mục tiêu, xây dựng chiến lược, phát triên kế hoạch
- Hoạch định thường gắn với: lợi nhuận và doanh thu cao; kết quả tài chính tốt
4 lý do để hoạch định:
- cung cấp phương hướng
- giảm thiểu sự không chắc chắn
- tối thiểu hoá chi phí và dư thừa
- đặt ra những tiêu chuẩn để kiểm soát
Định nghĩa: Mục tiêu là lOMoAR cPSD| 40342981
- là gì → trạng thái hoặc cột mốc muốn đạt được
- để làm gì → cung cấp hướng đi và là tiêu chuẩn để đánh giá hiệu
quả làm việc 4 loại mục tiêu:
1. mục tiêu chiến lược: liên quan đến kết quả hoạt động của công ty
so với các yếu tố bên ngoài (như: đối thủ cạnh tranh)
vd: cty A tiếp tục nghiên cứu phát triển nhiều sản phẩm mới để đa
dạng hoá danh mục sản phẩm
2. mục tiêu tài chính: liên quan đến kết quả tài chính nội bộ vd: mục
tiêu doanh thu của cty A là 20 tỷ vào năm 2024
3. mục tiêu tuyên bố: muốn các bên liên quan tin rằng đó là mục tiêu của tổ chức đó
4. mục tiêu thực sự: mục tiêu mà tổ chức thực sự theo đuổi (được xđ
bởi hành động của các thành viên 3 cách tiếp cận để thiết lập mục tiêu:
- thiết lập mục tiêu truyền thống:
+ mục tiêu được hình thành từ cấp cao nhất
+ mục tiêu được chia nhỏ xuống
+ bức tranh lớn (cấp quản trị cao nhất mới biết)
+ khó để chuyển đổi từ mục tiêu
chiến lược thành mục tiêu cá nhân và dễ bị sai lệch
- chuỗi đầu cuối: mục tiêu ở cấp độ thấp trở thành phương tiện để đạt
được mục tiêu ở cấp độ tiếp theo (means-ends chain)
- quản lý theo mục tiêu MBO (management by objectives): mục tiêu
đã được các bên nhất trí và dùng mục tiêu đó để đánh giá hiệu quả
nhân viên (8 bước) bước đầu: mục tiêu và chiến lược tổng quát được
thành lập bước cuối: khen thưởng thành tích tạo động lực cho nhân viên
🥺 Nhược điểm: + MBO không hiệu quả trong môi trường năng
động nên phải đặt lại mục tiêu thường xuyên
+ dễ mâu thuẫn do tập trung tạo thành tựu cá nhân
Định nghĩa: Kế hoạch là
- là gì? → là tài liệu chỉ ra cách tiếp cận và hoàn thành mục tiêu lOMoAR cPSD| 40342981
- để làm gì? → phân bổ nguồn lực, lên lịch trình
- lập kế hoạch là 1 quá trình liên tục
8 loại kế hoạch: phân theo loại, thời gian, đặc trưng, tần suất thực hiện
1. kế hoạch chiến lược: áp dụng cho toàn bộ tổ chức để đạt mục tiêu
chung (ở cấp quản trị cao)
2. kế hoạch hành động/ tác nghiệp: liên quan đến một lĩnh vực cụ thể
(ở cấp quản trị cơ sở)
3. kế hoạch dài hạn: > 3 năm
4. kế hoạch ngắn hạn: < = 1 năm
5. kế hoạch cụ thể/đặc thù: rõ ràng và không có chỗ để diễn giải thêm
+ thực hiện ở môi trường ổn định
+ môi trường biến động (sự chắc chắn không cao): kế hoạch cụ
thể nhưng phải linh hoạt
+ đôi khi phải từ bỏ kế hoạch
6. kế hoạch định hướng: linh hoạt và đề ra các hướng dẫn chung
7. kế hoạch sử dụng 1 lần/ đơn dụng: dùng 1 lần cho 1 tình huống duy nhất
8. kế hoạch thường trực/ định kỳ/ thường dụng: liên tục và đươc thực
hiện lặp đi lặp lại (thủ tục - quy trình, quy định, chính sách) Các yếu
tố tác động khi thực hiện kế hoạch:
- các cấp quản trị (chiến lược và hành động): quản trị cấp trung là cầu
nối giữa kế hoạch chiến lược và hành động
- mức độ biến động của môi trường (cụ thể và định hướng)
- độ dài của những cam kết trong TL (dài hạn và ngắn hạn): kế hoạch
ở hiện tại ảnh hưởng đến tương lai nên cần đủ thời gian DÀI HẠN
để đáp ứng những cam kết
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ TỔ CHỨC
Định nghĩa: Thiết kế tổ chức là
- một quá trình liên quan đến các quyết định về 6 thành phần: + chuyên môn hoá + phân chia bộ phận + chuỗi chỉ huy lOMoAR cPSD| 40342981 + tầm kiểm soát + tập trung - phân quyền
+ chính thức hoá - chuẩn mực
1. CHUYÊN MÔN HOÁ: quá mức có thể dẫn đến mệt mỏi, buồn chán,căng thẳng
2. PHÂN CHIA BỘ PHẬN: phân chia theo - chức năng - sản phẩm - địa lý - quy trình - khách hàng
3. CHUỖI CHỈ HUY (dòng quyền lực/quyền hạn liên tục): ai báo cáo
cáo cho ai; quyền lực kéo dài từ cấp cao nhất đến thấp nhất Định nghĩa: Quyền hạn
- Lý thuyết chấp nhận quyền hạn: cho rằng quyền lực xuất phát từ
sự sẵn sàng chấp nhận của cấp dưới
- 2 loại: + quyền hạn trực tuyến: cho phép chỉ đạo cv
+ quyền hạn tham mưu: các vị trí được tạo ra để
hỗ trợ, tư vấn cho những người giữ quyền hạn trực tuyến
Định nghĩa: Trách nhiệm
- là nghĩa vụ hoặc kỳ vọng phải thực hiện nhiệm vụ
- Thống nhất chỉ huy: phải có 1 người quản lý và mỗi người chỉ
nên báo cáo cho 1 người quản lý 4. TẦM KIỂM SOÁT
5. TẬP TRUNG - PHÂN QUYỀN
Tập trung/ tập quyền: + quyền ra quyết định tập trung ở 1 điểm duy nhất
+ cấp cao: ra tất cả quyết định + cấp
dưới: chỉ thực hiện mệnh lênh Phân quyền:
6. CHÍNH THỨC HOÁ - CHUẨN MỰC: công việc trong tổ chức
được tiêu chuẩn hoá và hành vi của nhân viên được hướng dẫn bởi
quy tắc và chuẩn mực → đây là các cviec ít quyền quyết định, tự do
Các thiết kế tổ chức truyền thống:
- cơ cấu đơn giản: + phân hoá thấp lOMoAR cPSD| 40342981 + kiểm soát rộng + quyền hạn tập trung + ít chuẩn mực hoá
- cơ cấu chức năng: thiết kế theo nhóm các chuyên ngành
- cơ cấu phòng ban: __________ đơn vị hoặc các bộ phân riêng biệt,
dưới sự kiểm soát của công ty mẹ _________________ hiện đại:
- cơ cấu nhóm: chuỗi kiểm soát k rõ ràng
- cơ cấu ma trận và dự án (phòng ban): 1 thiết kế mà chuyên gia từ các
phòng ban chức năng khác nhau được phân công làm việc; có 2 người quản lý
Nhược: dễ xung đột cá nhân
- cơ cấu không xác định: thiết kế linh hoạt, không có cấu trúc; phá vỡ
rào cản giữa tổ chức, khách hàng, nhà cung cấp
Thách thức đối với thiết kế tổ chức ngày nay
1. giữ kết nối giữa nhân viên
2. xây dựng 1 tổ chức học tập : là 1 thiết kế tổ chức theo nhóm mở và
trao quyền cho nhân viên, cởi mở trong chia sẻ thông tin, chia sẻ giá trị
3. quản lý vấn đề cơ cấu toàn cầu Cơ cấu tổ chức:
- tổ chức cơ học: là 1 thiết kế tổ chức cứng nhắc và được kiểm soát chặt chẽ
- tổ chức hữu cơ: _______________ có tính thích ứng cao và linh hoạt
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu tổ chức
1. chiến lược tổng thể của tổ chức 2. quy mô
__________ : tổ chức càng lớn có xu hướng đổi từ tổ
chức hữu cơ sang cơ học và chuyên môn hoá cao hơn
3. trình độ công nghệ __________
4. mức độ không chắc chắn về môi trường:
- tổ chức cơ học: môi trường ổn định, đơn giản
- ______ hữu cơ: môi trường năng động, phức tạp lOMoAR cPSD| 40342981
Xoá bỏ thách thức bên ngoài
- tổ chức trực tuyến: ít full-time; thường tạm thuê chuyên gia freelancer
- tổ chức mạng lưới: tổ chức nhỏ; thuê các các chức năng kinh doanh
ngoài (vd: sản xuất) để tập trung những gì họ là tốt nhất
- tổ chức mô-đun: dùng nhà cung cấp bên ngoài cho các hoạt động lắp ráp cuối cùng của nó CHƯƠNG 8: NHÀ LÃNH ĐẠO Định nghĩa:
- Nhà lãnh đạo: là 1 người có thể ảnh hưởng đến người khác và có quyền quản lý
- Lãnh đạo: là hành động, quá trình ảnh hưởng để đạt mục tiêu
Lý thuyết hành vi lãnh đạo
ĐẠI HỌC LOWA (Kurt Lewin): có 3 khía cạnh hành vi lãnh đạo là:
- độc đoán: đơn phương, hạn chế sự tham gia của nhân viên
- dân chủ: uỷ quyền, huấn luyện nhân viên
- tự do: cho phép nhóm đưa ra quyết định theo cách mà nhóm thấy phù hợp
ĐẠI HỌC OHIO: có 2 khía cạnh hành vi lãnh đạo là:
- cấu trúc khởi xướng: xác định vai trò của mình (lãnh đạo) và vai trò
của các thành viên trong nhóm
- cân nhắc: tin tưởng và tôn trọng đối với các ý tưởng và cảm xúc của
các thành viên trong nhóm → hiệu suất và hài lòng cao hon
→ không phải lúc nào cũng đạt được hiệu suất cao và hài lòng nhóm
- Mối quan hệ giữa cấu trúc khởi xướng và cân nhắc:
1. cấu trúc thấp, cân nhắc thấp: nhà lãnh đạo thụ động; xu hướng tự lo liệu
2. cấu trúc cao, cân nhắc cao: đạt sự cân bằng giữa hiệu quả công
việc và duy trì tình đoàn kết lOMoAR cPSD| 40342981
3. cấu trúc thấp, cân nhắc cao: nhà lãnh đạo cố gắng thúc đẩy sự
hoà hợp của nhóm và sự thoả mãn nhu cầu xã hội
4. cấu trúc cao , cân nhắc thấp: quan tâm hàng đầu là hoàn thành
công việc, còn mối quan tâm cá nhân là thứ yếu
ĐẠI HỌC MICHIGAN: có 2 khía cạnh hành vi lãnh đạo là:
- định hướng nhân viên: mqh cá nhân
- định hướng sản xuất: hoàn thành công việc
LƯỚI LÃNH ĐẠO/ LƯỚI QUẢN LÝ (Blake và McCanse): có 2 khía
cạnh hành vi lãnh đạo là:
- quan tâm đến mọi người
- quan tâm đến sản xuất
→ nhà lãnh đạo nên có cả 2
Lý thuyết lãnh đạo tình huống
CỦA FIEDLER: mức độ hiệu quả làm việc của nhóm phụ thuộc vào:
- Mqh giữa nhà lãnh đạo và nhân viên: mức độ tin tưởng, tôn trọng
của nhân viên đối với nhà lãnh đạo
- nhiệm vụ: mức độ phân công công việc
- quyền lực vị trí: mức độ ảnh hưởng của nhà lãnh đạo với các hoạt
động như tuyển dụng, sa thải, kỷ luật,...
CỦA HERSEY AND BLANCHARD (SLT: situational leadership theory):
- 1 lý thuyết tình huống lãnh đạo mà nhà lãnh đạo tập trung vào sự sẵn sàng của cấp dưới
- mức độ nhân viên có khả năng hay sẵn lòng hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể
4 giai đoạn của sự sẵn sàng:
R1: telling: mọi người k thể, k muốn làm 1 việc gì đó; nhân viên không đủ năng lực hoặc tự tin
R2: selling: _________k thể, nhưng sẵn sàng làm việc cần thiết; nhân viên
có động lực nhưng thiếu kỹ năng
R3: participating: mọi người có thể nhưng không muốn làm
R4: delegating: có thể làm và sẵn sàng làm
Mô hình con đường và mục tiêu (Robert House): lOMoAR cPSD| 40342981
Lý thuyết ___________________ cho rằng: nhà lãnh đạo phải hỗ trợ cấp
dưới đạt mục tiêu của họ; đồng thời đảm bảo mục tiêu của họ phù hợp với mục tiêu tổ chức 4 hành vi lãnh đạo: + chỉ đạo + hỗ trợ + tham gia
+ định hướng thành tích
Quan điểm đương đại về lãnh đạo: 6 loại:
- thuyết trao đổi lãnh đạo (LMX): nhà lãnh đạo tạo ra nhóm trong và
nhóm ngoài thì người nhóm trong sẽ đạt hiệu suất cao hơn, hài lòng cao hơn
- thuyết lãnh đạo giao dịch: lãnh đạo bằng cách sử dụng các trao đổi hoặc giao dịch xã hội
- thuyết lãnh đạo chuyển đổi: lãnh đạo bằng cách kích thích và truyền
cảm hứng (biến đổi) những người theo dõi để đạt kết quả phi thường
- thuyết lãnh đạo lôi cuốn: nhà lãnh đạo nhiệt tình, lôi cuốn, tự tin nên
ảnh hưởng mọi người cư xử theo
- thuyết lãnh đạo định hướng: lãnh đạo bằng cách tạo ra một tầm nhìn
thực tế, đáng tin cậy về tương lai nhằm cải thiện tình hình hiện tại -
thuyết lãnh đạo nhóm: trưởng nhóm có 2 ưu tiên:
+ quản lý ranh giới bên ngoài của nhóm
+ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình của nhóm
Vấn đề lãnh đạo trong thế kỷ XXI - quản lý quyền lực
- xây dựng lòng tin: 5 khía cạnh về sự tin cậy: + chính trực + năng lực + tính nhất quán + lòng trung thành + cởi mở
- trao quyền cho nhân viên
- lãnh đạo xuyên suốt các nền văn hoá -
trở thành một nhà lãnh đạo hiệu quả lOMoAR cPSD| 40342981 CHƯƠNG 9 ĐỘNG VIÊN
Định nghĩa: Động viên là quá trình nỗ lực của 1 người được tiếp thêm
năng lượng, định hướng và duy trì để đạt mục tiêu
Lý thuyết động viên cổ điển: 1. THÁP NHU CẦU MASLOW:
từ thấp đến cao: - nhu cầu sinh lý - nhu cầu an toàn - nhu cầu xã hội
- nhu cầu được tôn trọng
- nhu cầu tự khẳng định/ hiện thực hoá
→ phải đáp ứng nhu cầu thấp rồi mới tới nhu cầu cao
→ nhu cầu đã được hài lòng thì không cần động viên
2. THUYẾT X VÀ Y của MCGREGOR
- thuyết X: giả định nhân viên k muốn làm việc nên phải ép buộc
- thuyết Y: _______________ thích làm việc nên tự có định hướng
3. THUYẾT 2 NHÂN TỐ của HERZBERRG
- nhân tố động viên (bên trong): làm tăng sự hài lòng và động lực
- nhân tố duy trì (bên ngoài): loại bỏ sự không hài lòng, không tạo động lực
4. THUYẾT 3 NHU CẦU của MCCLELLAND - nhu cầu thành tích - nhu cầu quyền lực - nhu cầu liên kết
→ nhà quản trị tốt nhất có xu hướng mức độ nhu cầu cao đối với
quyền lực và thấp với liên kết
Các lý thuyết đương đại về động viên
1. thuyết xác lập mục tiêu: cho rằng mục tiêu cụ thể làm tăng hiệu suất;
mục tiêu khó khi hoàn thành sẽ mang lại hiệu suất cao hơn mục tiêu dễ
2. thuyết hỗ trợ củng cố: cho rằng hành vi là một chức năng của hậu
quả của nó → hậu quả ngay lập tức sau khi thực hiện hành vi thì
hành vi đó có khả năng sẽ được lặp lại
3. xây dựng các công việc động viên: lOMoAR cPSD| 40342981
- theo chiều ngang: mở rộng công việc (phạm vi công việc ngày càng tăng)
- theo chiều dọc: làm giàu công việc (lập kế hoạch bổ sung và đánh giá trách nhiệm)
- theo chiều sâu: nhân viên có nhiều quyền kiếm soát hơn trong công việc của họ
- 5 khía cạnh công việc cốt lõi được sử dụng để thiết kế các
công việc tạo động lực: + đa dạng kỹ năng
+ nhận dạng nhiệm vụ: mức độ
công việc đòi hỏi phải hoàn thành toàn bộ và có thể xác định được phần công việc
+ tầm quan trọng của nhiệm vụ
+ quyền tự chủ: mức độ công
việc mà các cá nhân có thể tự lên lịch để xử lý nó + phản hồi
4. thuyết công bằng: nhân viên so sánh đầu vào - đầu ra của công việc
của mình với người khác; sau đó điều chỉnh bất kỳ sự không công bằng nào
- (định nghĩa:+ người tham khảo + công bằng phân phối + công bằng quy trình) 5. thuyết kỳ vọng
6. thuyết thực hành công việc có sự tham gia cao
4 Vấn đề hiện tại trong động viên:
- tạo động lực trong hoàn cảnh kinh tế khó khắn
- quản lý các thách thức đa văn hoá
- thúc đẩy các nhóm công nhân đặc thù
- thiết kế các chương trình khen thưởng phù hợp
CHƯƠNG 10: ĐIỀU KHIỂN & KIỂM SOÁT Định nghĩa:
- Kiểm soát: là quá trình theo dõi, so sánh, hiệu chỉnh hiệu quả công việc lOMoAR cPSD| 40342981
- để làm gì? → đảm bảo các việc hoàn thành đều dẫn đến mục tiêu chung của tổ chức
Tại sao kiểm soát quan trọng?
- hoạch định: cho biết mục tiêu có đạt được không và nếu không thì tại sao?
- trao quyền: kiểm soát quan trọng vì nó giúp cung cấp thông tin và
phản hồi để nhà quản trị cảm thấy thoải mái khi trao quyền
- bảo vệ nơi làm việc: đảm bảo an ninh và tài sản Quy trình kiểm soát 3 bước:
- B1: đo lường: việc thực hiện công việc trong thực tế
→ Đo lường dựa trên nguồn thông tin: + quan sát cá nhân + báo cáo thống kế + phỏng vấn trực tiếp + báo cáo viết
- B2: so sánh: việc thực hiện công việc trong thực tế so với một tiêu chuẩn
→ vùng dung sai: sai số cho phép
- B3: hành động: để sữa chữa sai lệch
+ hành động khắc phục ngay lập tức (cấp quản trị cơ sở)
+ _________________ cơ bản (cấp quản trị trung): khắc phục
cách thức và hiệu suất trước khi khắc phục nguồn gốc của sai lệch
+ sửa đổi tiêu chuẩn (cấp quản trị cao): nếu hiệu suất vượt mục
tiêu, thì cần xem xét lại mục tiêu có quá dễ dàng và cần được nâng lên hay không
Công cụ đo lường hiệu suất tổ chức:
1. KIỂM SOÁT TRƯỚC: nhằm ngăn ngừa vấn đề dự kiến xuất hiện
2. KIỂM SOÁT ĐỒNG THỜI: diễn ra trong khi công việc đang tiến
hành; khắc phục vấn đề khi đang xảy ra Quản lý bằng cách đi bộ xung quanh lOMoAR cPSD| 40342981
3. KIỂM SOÁT SAU/ KIỂM SOÁT QUA PHẢN HỒI: khắc phục vấn đề sau khi xảy ra
Kiểm soát tài chính:
- kiểm soát truyền thống, bằng cách:
+ phân tích tỷ số: thanh khoản, đòn bẩy, hoạt động, sinh lời
+ phân tích ngân sách: tiểu chuẩn định lượng, độ lệch
- kiểm soát bằng biện pháp khác:
+ EVA: giá trị kinh tế gia tăng
+ MVA:_____ thị trường gia tăng
Kiểm soát thông tin:
- hệ thống thông tin quản lý (MIS: management information system) -
thẻ điểm cân bằng: đo lường hiệu suất dựa trên 4 yếu tố: + tài chính + khách hàng + quy trình nội bộ
+ con người / đổi mới / tài sản tăng trưởng
- điểm chuẩn: tìm kiếm phương pháp hay nhất của đối thủ dẫn đến
hiệu suất vượt trội của họ; là tiêu chuẩn xuất sắc để đo lường và so sánh
Vấn đề đương đại trong kiểm soát: 1. vấn đề đa văn hoá
2. quyền riêng tư tại nơi làm việc 3. nhân viên trộm cắp
4. bạo lực tại nơi làm việc
5. quản trị doanh nghiệp
6. kiểm soát tương tác khách hàng lOMoAR cPSD| 40342981 lOMoAR cPSD| 40342981 lOMoAR cPSD| 40342981 lOMoAR cPSD| 40342981 lOMoAR cPSD| 40342981 lOMoAR cPSD| 40342981