Chương 1:
1. Khái niệm
Thống Hệ thống các phương pháp dùng để THU THẬP, XỬ PHÂN TÍCH
các con số (Mặt lượng) của những hiện tượng s lớn để tìm hiểu BẢN CHẤT TÍNH QUY
LUẬT vốn của chúng (Mặt chất) trong điều kiện thời gian không gian cụ thể.
2. Đối tượng nghiên cứu của Thống học
Thống học Khoa học nghiên cứu về MẶT LƯỢNG trong mối quan hệ mật thiết với
MẶT CHẤT của HIỆN TƯỢNG KT XH SỐ LỚN, trong điều kiện THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM c
th
Đối tượng nghiên cứu của thống học là: MẶT LƯỢNG trong mối liên hệ mật thiết với
MẶT CHẤT của HIỆN TƯỢNG KTXH SỐ LỚN, trong điều kiện THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM
cụ thể.
2.1 MẶT LƯỢNG trong mối quan hệ với MẶT CHẤT
- Lượng: những biểu hiện bằng các con số (để nêu quy , khối ợng, tỉ lệ, tốc độ phát triển,
trình độ phổ biến… của hiện tượng)
- Chất: nội dung KT-XH chỉ tiêu thống phản ánh (thành phần cấu tạo n ch tiêu đó)
- Mối quan h biện chứng giữa Lượng Chất:
+ ợng cụ thể - Chất nhất định.
+ Khi Lượng tích lũy đến NGƯỠNG o đó, thì sự NHẢY VỌT về Chất.
2.2 Các hiện tượng KINH T - HỘI
- Hiện tượng về SẢN XUẤT sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sự phân phối sản phẩm hội.
- Hiện ợng về DÂN SỐ (sự phân bố, biến động dân cư...)
- Hiện tượng về ĐỜI SỐNG vật chất, tinh thần (thu nhập, chi tiêu, giáo dục, y tế, văn a, thể
thao, du lịch...)
- Hiện ợng về CHÍNH TRỊ - HỘI (cơ quan đoàn thể, mitting, biểu tình...)
- Ngoài ra, còn nghiên cứu nh hưởng của ht TN- KT đến ht KT XH (thiên tai, dịch bệnh, phát
minh... ảnh hưởng đến đời sống.)
2.3. Thống học nghiên cứu hiện tượng kinh tế- hội SỐ LỚN
- Số lớn là tổng th các hiện tượng cá biệt
- do TKH nghiên cứu hiện tượng số lớn?
thông qua nghiên cứu số lớn hiện tượng, bản chất và tính quy luật của hiện tượng mới được thể
hiện rệt (do tác động của các nhân tố ngẫu nhiên trên từng đơn vị biệt đã được trừ triệt
tiêu).
- TKH không bỏ qua hoàn toàn các hiện tượng biệt: trong tổng thể các đơn vị biệt đặc
biệt (tích cực hoặc tiêu cực), ảnh ởng nhất định đến toàn bộ tổng thể, việc nghiên cứu này
giúp cho việc nhận thức các hiện ợng toàn diện sâu sắc.
2.4. Các hiện tượng KT XH trong điều kiện THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM cụ th
- Số liệu thống con số cụ thể, gắn với hiện tượng cụ thể, xảy ra đâu, khi nào, nên việc
nghiên cứu ht KT- XH phải thời gian, địa điểm c thể.
- Trong những điều kiện khác nhau, hiện tượng đặc điểm về chất và biểu hiện về ợng khác
nhau nên cần tính cụ thể, chính xác của s liệu TK.
3. sở lý luận của TKH
nền tảng khoa học để xây dựng môn học vận dụng môn học vào thực tiễn.
+ Ch nghĩa c Lênin: Kinh tế chính trị (cung cấp các kn, phạm trù, quy luật… của các hiện
tượng kinh tế); Chủ nghĩa duy vật lịch sử (cung cấp các kn, phạm trù, quy luật… của các hiện
tượng XH)
+ thuyết kinh tế: Kinh tế học, Kinh tế ngành (cung cấp kn về các ngành, chuyên ngành hẹp)
+ Đường lối chính sách của Đảng nhà nước (phù hợp với từng thời kỳ, từng địa phương)
4. sở phương pháp luận của TKH
sở khoa học để xây dựng tổng hợp về lý luận các phương pháp nghiên cứu của thống .
Dựa vào Chủ nghĩa duy vật biện chứng để xây dựng c phương pháp nghiên cứu thống kê.
(*Hai yêu cầu của phép DUY VẬT BIỆN CHỨNG là:
+ Xem xét hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc
+ Xem xét hiện tượng trong trạng thái biến động phát triển.
*Hai nguyên lý: về sự phát triển, v sự ph biến.
*Ba quy luật: u thuẫn, lượng chất, phủ định
*Sáu cặp phạm trù: chung–riêng, bản chất hiện ợng, nội dung hình thức, tất nhiên ngẫu
nhiên, nguyên nhân kết quả, khả năng hiện thực)
* Phương pháp chuyên môn của thống kê:
+ Điều tra thống : c loại điều tra, c hình thức tổ chức điều tra
+ Tổng hợp thống : phương pháp phân tổ TK
+ Phân tích dự báo thống : PP hồi quy tương quan, PP y số biến động, PP chỉ số…
Thống học dựa o CNDVBC để xây dựng các phương pháp nghiên cứu của TK (quán triệt 2
yêu cầu đã nêu để xây dựng pp như phân tổ, DSBĐ, ch số…)
5. Một số khái niệm thường dùng trong TKH
5.1. Tổng thể thống
- Khái niệm: tập hợp các đơn vị (phần tử) thuộc hiện ợng kinh tế- hội số lớn, cần quan sát
phân tích mặt lượng của chúng theo một (một số) tiêu thức nào đó.
VD: Tổng số công nhân trong một doanh nghiệp, trong một ngành; tổng số dân trong cả nước…
+ Phân loại
- Tổng th bộc lộ - Tổng thể tiềm ẩn:
- Tổng thể đồng chất: tổng thể trong đó bao gồm các đơn vị giống nhau một hay một số đặc
điểm chủ yếu liên quan trực tiếp đến mục đích nghiên cứu
- Tổng thể không đồng chất: tổng thể trong đó bao gồm các đơn vị không giống nhau về đặc
điểm chủ yếu liên quan đến mục đích nghiên cứu
5.2. Đơn v tổng thể
- Khái niệm: một phần tử hay đơn vị cấu thành tổng thể thống
VD: Từng SV đơn vị tổng thể thuộc tổng thể sinh viên của một trường ĐH, hay SV của một
ngành học nào đó, từng nhân khẩu thường trú đv tổng thể của tổng thể dân số…
5.3. Tiêu thức thống : khái niệm chỉ đặc điểm của đơn vị tổng th
- Tiêu thức thuộc nh: Biểu hiện tính chất của đơn vị tổng thể không được biểu hiện bằng các
con số cụ thể. (VD: giới nh, nghề nghiệp, dân tộc…)
- Tiêu thức số lượng: những tiêu thức được biểu hiện bằng con số cụ thể. (VD: tuổi, mức
lương…Biểu hiện là lượng biến, 2 loại lượng biến rời rạc LB liên tục)
- Tiêu thức thay phiên: 2 biểu hiện, nhưng chỉ 1 biểu hiện không trùng nhau trên 1 đơn vị
tổng thể.
5.4. Chỉ tiêu thống
phạm trù biểu hiện đặc điểm v mặt lượng trong sự thống nhất với mặt chất của tổng thể hiện
tượng nghiên cứu trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
- Chỉ tiêu chất lượng: Biểu hiện tính chất, trình độ phổ biến, trình độ phát triển của tổng thể
nghiên
cứu. (NSLĐ, mức ơng, giá thành…)
- Chỉ tiêu số ợng: Phản ánh quy mô, khối lượng của tổng thể nghiên cứu. (số công nhân, số sản
phẩm…)
C2: KHÁI QUÁT CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG
I - Các giai đoạn của QT nghiên cứu thống
1. Điều tra thống
2. Tổng hợp thống
3. Phân tích dự báo thống
1. Điều tra thống
1.1 Khái niệm, ý nghĩa, yêu cầu.
Khái niệm : ĐTTK quá trình tổ chức một cách khoa học theo một kế hoạch thống nhất việc
thu thập, ghi chép nguồn tài liệu ban đầu về các hiện tượng quá trình kinh tế - hội số lớn,
trong
đk thời gian, địa điểm cụ thể, nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu nhất định.
Ý nghĩa: Cung cấp tài liệu cho tổng hợp và phân tích, nhằm mục đích:
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH.
- Nắm được nguồn tài nguyên, khả năng tiềm tàng của đất nước.
- Đảng nhà nước đề ra các đường lối, chính sách, các kế hoạch phát triển kinh tế quốc n.
Yêu cầu i liệu: (hay nhiệm vụ của ĐT)
- Chính xác: Trung thực, khách quan (phản ánh đúng sự thật)
- Kịp thời: phải được cung cấp đúng thời gian quy định, đúng lúc người sử dụng cần đến (nhất
đối với những hiện ợng mang tính cấp thiết, thời sự).
- Đầy đủ: phải thu thập theo đúng nội dung và số đơn v đã quy định.
1.2 Các hình thức tổ chức điều tra thống
- Báo cáo thống định kỳ
- Điều tra chuyên n
1.3. Các loại điều tra thống kê
1.3.1 Căn cứ vào tính chất liên tục hay không liên tục của công việc thu thập tài liệu điều tra:
+ Điều tra thường xuyên
+ Điều tra không thường xuyên
1.3.2 Căn cứ vào phạm vi của đối tượng được điều tra thực tế:
+ Điều tra toàn bộ
+ Điều tra không toàn bộ (ĐT chọn mẫu, ĐT trọng điểm, ĐT chuyên đề)
- Các loại điều tra không toàn bộ:
+ Điều tra chọn mẫu : chỉ chọn ra một số đơn vị nhất định thuộc tổng th để tiến nh
điều tra thực tế, rồi dùng kết qu thu thập được đ tính toán và suy rộng thành các đặc điểm
chung của toàn bộ tổng thể nghiên cứu.
+ Điều tra trọng điểm: chỉ tiến hành một số bộ phận chủ yếu trong toàn bộ tổng thể
nghiên cứu (vùng chuyên canh, ng dịch…). Kết quả điều tra phản ánh đặc trưng bản của bộ
phận chủ yếu trong tổng thể
+ Điều tra chuyên đề: chỉ tiến hành trên một số rất ít, thậm chí trên 1 đơn vị tiêu biểu của
tổng thể (để chỉ đạo phong trào…)
1.4 Các phương pháp thu thập tài liệu điều tra
- Thu thập trực tiếp: tiếp xúc với đối ợng để trực tiếp hoặc giám sát việc ghi chép, thu thập tài
liệu (điều tra dân số, tồn kho hàng hóa…)
- Thu thập gián tiếp: thu thập qua bản viết của đơn vị điều tra, qua điện thoại, qua chứng từ, sổ
sách, văn bản sẵn có(thăm luận hội).
1.5. Sai s trong điều tra thống
Khái niệm: Là chênh lệch giữa trị s thu thập được qua điều tra so với trị số thực tế của hiện
tượng nghiên cứu.
Nguyên nhân
* Sai số do ghi chép:
- Do người điều tra:
+ Vạch kế hoạch ĐT sai, không sát thực.
+ ng tác tuyên truyền, vận động không tốt.
+ Ý thức, tinh thần trách nhiệm, trình độ của nhân viên ĐT
- Do đối tượng điều tra:
+ Không hiểu câu hỏi, trả lời sai
+ Ý thức , tinh thần trách nhiệm của đối ợng ĐT
* Sai số do tính chất đại biểu: trong điều tra chọn mẫu
Biện pháp hạn chế:
- Làm tốt công tác chuẩn bị: tuyên truyền ý nghĩa cuộc điều tra, huấn luyện kỹ nội dung ĐT, tuyển
chọn điều tra viên kỹ càng…
- Kiểm tra hệ thống toàn bộ cuộc điều tra: độ hợp của tài liệu, phát hiện các bất thường, sai
lệch.
- Kiểm tra tính chất đại biểu của các đơn vị điều tra (kiểm tra kết cấu của tổng thể mẫu phù hợp
với tổng thể chung, theo tiêu thức điều tra hay không).
2. Tổng hợp thống
Khái niệm: Tổng hợp thống tiến hành tập trung, chỉnh hệ thống hoá một cách khoa học
các tài liệu đã thu thập được trong điều tra thống kê.
Ý nghĩa
- Tổng hợp thống làm cho i liệu ban đầu của giai đoạn điều tra phát huy được tác dụng.
- Kết qu tổng hợp thống s cho phân tích dự báo thống kê.
Nhiệm vụ: Bước đầu nêu lên một s đặc trưng bản của hiện tượng nghiên cứu, tạo cơ sở cho
phân tích.
2.2 Những vấn đề chủ yếu của tổng hợp thống
- Mục đích tổng hợp thống : khái quát hóa những đặc trưng chung của tổng th bằng c chỉ
tiêu TK
- Nội dung tổng hợp thống : Chọn lọc danh mục các biểu hiện của những tiêu thức trong điều
tra.
- Tổ chức kỹ thuật tổng hợp thống :
+ Tổng hợp tập trung: tổ chức tổng hợp toàn bộ tài liệu ban đầu về một quan để tiến hành
chỉnh hệ thống hóa.
+ Tổng hợp từng cấp tổ chức tập hợp tài liệu điều tra theo từng bước, từng cấp từ dưới lên trên.
- Chuẩn bị kiểm tra tài liệu dùng vào tổng hợp: nhằm đảm bảo tính chính xác của tài liệu
ĐT, phục vụ cho việc tính toán đúng các chỉ tiêu phân tích.
3. Phân tích dự báo thống
Khái niệm
Phân tích dự báo thống nêu lên một cách tổng hợp qua các biểu hiện bằng số ợng, bản
chất tính quy luật của hiện tượng và quá trình kinh tế - hội trong điều kiện thời gian
không gian cụ thể.
Ý nghĩa
- khâu cuối cùng, biểu hiện tập trung kết quả của toàn bộ quá trình nghiên cứu thống kê.
- căn cứ để đề ra các chính sách dự báo phát triển kinh tế - hội
- công cụ để nhận thức hội cải tạo hội.
Nhiệm vụ
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch nhằm phục v kịp thời cho công tác quản kinh tế của
các ngành, các cấp.
(Xác định mức độ hoàn thành, xác định nguyên nhân các nhân tố nh ởng, đánh giá ưu,
nhược điểm…)
- Phân tích tính quy luật của các hiện tượng quá trình kinh tế - hội cần nghiên cứu
3.2 Nguyên tắc cần quán triệt khi phân tích dự báo thống
- Dựa o việc phân tích luận kinh tế - hội (Để hiểu tính chất xu ớng chung của hiện
tượng, từ đó dùng số liệu phân tích, khẳng định tính chất cụ th của nó).
- Căn cứ vào toàn bộ sự kiện (tài liệu) phân tích chúng trong mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau (để
thấy được toàn diện, thực chất của hiện tượng).
- Đối với các hiện tượng tính chất hình thức phát triển khác nhau phải áp dụng các phương pháp
khác nhau.
3.3 Những vấn đề chủ yếu của phân tích dự o thống
- Mục đích cụ thể của phân tích dự o thống .
- Lựa chọn, đánh giá tài liệu dùng để PT DBTK
- Xác định các phương pháp, các chỉ tiêu PT DBTK
(Xuất phát từ mục đích c thể của phân tích thống kê, từ đặc điểm, tính chất sự biến động, các mối
liên hệ của hiện tượng nguồn số liệu để chọn phương pháp phù hợp; áp dụng một cách linh hoạt
từng phương pháp vào từng trường hợp cụ thể; kết hợp nhiều phương pháp nhằm phát huy tác
dụng tổng hợp)
- So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu
- Dự báo c mức độ tương lai của hiện tượng.
(là n cứ để các nhà lãnh đạo ra quyết định quản lý, xây dựng kế hoạch phát triển KT-VH-XH)
CHƯƠNG 3 PHÂN TỔ THỐNG
I. Vấn đề chung của phương pháp phân tổ thống
1. Khái niệm
Phân tổ thống căn cứ vào một (một số) tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia hiện tượng
nghiên cứu thành c tổ (tiểu tổ) tính chất khác nhau.I. Vấn đề chung của phương pháp
phân tổ thống
2. Ý nghĩa của phân tổ thống
- Với quá trình điều tra thống : Để thu thập thông tin nhanh gọn hơn, thuận lợi hơn.
- Với quá trình tổng hợp thống : Tập trung, chỉnh lý, hệ thống hóa, sắp xếp số liệu theo trình
tự nhất định nhằm nêu lên những đặc trưng bản của hiện tượng, t đó áp dụng các phương pháp
phân tích thống phù hợp phân tổ thống
- Với giai đoạn phân tích dự báo thống :
+ căn cứ để áp dụng các phương pháp khác
+ Phương pháp phân tổ thể coi một phương pháp phân tích trong quá trình phân tổ thống
ta tìm ra được mối liên hệ giữa các tiêu thức hoặc c hiện tượng KTXH
3. Nhiệm vụ của phân tổ thống
- Phân chia các loại hình của hiện tượng KTXH (phân tổ phân loại)
- Biểu hiện kết cấu của hiện tượng nghiên cứu (phân tổ kết cấu)
- Biểu hiện mối liên hệ giữa các tiêu thức (phân tổ liên hệ)
3.1 Phân chia các loại hình của hiện tượng KT-XH (phân tổ phân loại)
phân chia hiện ợng nghiên cứu theo các loại hình KTXH đã tồn tại khách quan
Nhiệm vụ của thống cần xem xét đặc trưng riêng của từng loại nh, từ đó xem xét đặc trưng
chung của toàn bộ tổng thể.
3.2 Biểu hiện kết cấu của hiện tượng nghiên cứu (phân t kết cấu)
Mỗi loại hình hay hiện tượng KTXH được cấu thành bởi các bộ phận khác nhau.
Nhiệm vụ phân tổ kết cấu biểu hiện tỷ trọng của các bộ phận cấu thành nên toàn bộ tổng thể,
từ đó nhằm xác định được vai trò của từng bộ phận trong tổng thể
3.3 Biểu hiện mối liên hệ giữa các tiêu thức (phân tổ liên hệ)
nghiên cứu mối liên hệ giữa các tiêu thức hoặc các hiện tượng KTXH
Nhiệm v của thống nghiên cứu mối liên hệ Nguyên nhân Kết quả, xem xét tính chất
(thuận
hay nghịch), trình độ (lỏng hay chặt) của mối liên hệ.
II. Các bước tiến hành phân tổ thống
1. Lựa chọn tiêu thức phân tổ
2. Xác định số tổ cần thiết khoảng cách tổ
3. Dãy số phân phối
4. Chỉ tiêu giải thích
1. Lựa chọn tiêu thức phân tổ
1.1. Khái niệm tiêu thức phân tổ
tiêu thức được lựa chọn m căn cứ để tiến hành phân tổ thống kê.
1.2 Lý do lựa chọn tiêu thức phân tổ
Trên mỗi đơn vị tổng th rất nhiều tiêu thức khác nhau, phản ánh các mặt khác nhau, có tiêu
thức cho thấy bản chất, ưu nhược điểm của hiện tượng, tiêu thức không cho thấy bản chất
của hiện tượng. Do đó cần phải lựa chọn tiêu thức phân tổ.
- Tầm quan trọng của việc lựa chọn chính xác tiêu thức phân tổ: Nếu lựa chọn chính xác, thì đáp ng
đúng mục đích ng/c Thống kê.
- Theo LêNin: “Cũng những tài liệu như nhau cách sắp xếp khác nhau lại đưa đến những kết luận
trái ngược hẳn với nhau”. (VD: Lenin đã nghiên cứu các ấp trại ớc Mỹ, phân tổ theo 2 tiêu
thức Diện tích và Giá trị Sản phẩm, thì phân tổ theo diện tích sai lầm không phù hợp với nền
nông nghiệp đã phát triển của MỸ)
1.3 Nguyên tắc lựa chọn tiêu thức phân tổ
- Căn c vào việc phân tích cơ sở luận của chủ nghĩa Mác-Lênin để chọn ra tiêu thức bản chất
nhất.
- Căn cứ vào điều kiện lịch sử cụ thể (thời gian, không gian) đ chọn ra tiêu thức phân t thích hợp.
- Căn cứ vào đặc điểm của hiện ợng nghiên cứu, mục đích nghiên cứu điều kiện tài liệu thực tế
để quyết định số ợng tiêu thức phân tổ phù hợp.
2. Xác định số tổ cần thiết khoảng cách tổ
2.1 Khái niệm số tổ cần thiết
số lượng tổ cần được c định phù hợp với mục đích nghiên cứu.
2.2 s khoa học để xác định số tổ cần thiết
- Căn c vào mục đích nghiên cứu thống
- Căn c vào phạm vi biến động của tiêu thức phân t
- Căn cứ vào nh chất của tiêu thức phân t (tiêu thức s lượng hay tiêu thức thuộc tính)
2.3 Phương pháp xác định:
2.3.1 Đối với tiêu thức thuộc tính (chất lượng)
a. Trường hợp giản đơn: Số tổ hình thành sẵn trong tự nhiên hội với số ít biểu hiện.
Khi lựa chọn tiêu thức phân tổ thì đồng thời cũng xác định được ngay số tổ cần thiết.
(VD: Phân tổ theo giới tính, theo tình trạng hôn nhân)
b. Trường hợp phức tạp: Các biểu hiện của tiêu thức trong tự nhiên hội quá nhiều.
- Thực hiện ghép t theo nguyên tắc: các tổ nhỏ giống hoặc gần giống nhau về nh chất
hay về loại hình hay về giá trị kinh tế, giá trị sử dụng thì được ghép vào một tổ lớn nhằm giảm
bớt số tổ cần thiết.
- Dựa vào bảng Phân loại hay bảng Danh mục quy định sẵn.
2.3.2 Đối với tiêu thức số lượng:
- Khi lượng biến thay đổi ít: (lượng biến rời rạc với phạm vi biến động hẹp): sự chênh lệch về lượng
giữa các đơn vị tổng thể không lớn lắm, nên mỗi một ợng biến một sự thay đổi về chất cho
phép hình thành một tổ.
Khi ợng biến thay đổi lớn:
+ Lượng biến rời rạc nhưng phạm vi biến thiên rộng
+ Lượng biến liên tục.
=> nguyên chung dựa vào mối quan hệ biện chứng giữa Lượng Chất (khi lượng tích lũy đến
một giới hạn nào đó chất sẽ thay đổi), cần xem xét Lượng tích lũy đến giới hạn o mới dẫn đến sự
thay đổi về chất cho phép hình thành một tổ.
Khi đó một tổ sẽ bao gồm hai giới hạn gọi một phạm vi lượng biến:
- Giới hạn dưới (xmin): lượng biến nhỏ nhất của mỗi tổ
- Giới hạn trên (xmax): ợng biến lớn nhất của mỗi tổ
Khoảng cách tổ (h) :
h = x
max
x
min
Như vậy ta gọi là phân tổ khoảng cách tổ.
Chú ý: Đ xác định ranh giới giữa c tổ:
- Thứ nhất, lượng biến rời rạc: giới hạn trên dưới sẽ không trùng nhau, giới hạn trên của tổ đứng
trước trị số sát với (nhỏ hơn) giới hạn dưới của tổ đứng liền sau.
- Thứ hai, lượng biến liên tục: giới hạn trên của một tổ giới hạn dưới của tổ đứng liền sau đó
trùng nhau.
Theo quy ước nếu đơn vị nào lượng biến trùng với giới hạn trên của một tổ thì đơn vị đó được
xếp vào tổ đứng liền sau.
Phân tổ mở
- hình thức phân tổ tổ đầu tiên không giới hạn dưới, tổ cuối cùng không giới hạn trên.
- Ý nghĩa của việc phân tổ mở: tránh nh thành quá nhiều tổ. một số lượng biến bất thường
quá nhỏ hoặc quá lớn sẽ được xếp vào các tổ mở.
- Quy ước khi tính toán: khoảng ch của tổ m đúng bằng khoảng cách của tổ gần nhất.
Khoảng cách tổ
Khoảng cách tổ đều hay không đều còn tùy o từng trường hợp nghiên cứu cụ thể
Trường hợp khoảng cách tổ đều:
X
max
:lượng biến lớn nhất của tổng thể
X
min
: lượng biến nhỏ nhất của tổng thể
n số tổ dự định chia
3. Dãy số phân phối
3.1 Khái niệm:
Dãy số phân phối biểu hiện số lượng các đơn vị trong tổng thể được phân chia o từng tổ theo tiêu
thức nhất định.
3.2 Các loại dãy số phân phối
Dãy số thuộc tính: Biểu hiện kết quả của q trình phân tổ thống theo tiêu thức thuộc tính.
Dãy số ợng biến: Biểu hiện kết quả của quá trình phân tổ thống theo tiêu thức số lượng.
3. Dãy số phân phối
3.3 Tác dụng của dãy số phân phối
- Dùng để khảo sát tình hình phân bố các đơn vị của tổng thể, từ đó xác định được kết cấu của tổng
thể.
- Dùng để tính toán các chỉ tiêu phản ánh đặc trưng của từng tổ tổng thể.
4. Chỉ tiêu giải thích
4.1 Khái niệm:
những chỉ tiêu làm sáng thêm đặc trưng của từng tổ cũng như của toàn bộ tổng thể.
4.2 Tác dụng:
- Xác định đặc trưng của từng tổ của tổng thể.
- căn cứ để so sánh giữa các tổ với nhau.
- căn cứ tính toán các ch tiêu phân tích khác.
4.3 Căn c xác định các chỉ tiêu giải thích:
Mục đích nghiên cứu, nhiệm vụ của phân tổ, mối liên hệ giữa tiêu thức phân t với chỉ tiêu giải
thích.
CHƯƠNG 4 CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - HỘI
1.1.1 Khái niệm
Số tuyệt đối trong thống một chỉ tiêu biểuhiện quy mô, khối ợng của hiện tượng kinh tế -xã
hội trong điều kiện thời gian địa điểm c thể.
1.1.2 Ý nghĩa
- Nhận thức một ch cụ thể về quy mô, khối lượng của hiện tượng.
- Xác định được các nguồn i nguyên thiên nhiên, khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, c kết quả
phát triển kinh tế, văn hóa, hội.
- căn cứ đầu tiên để tiến hành phân ch và dự báo thống kê, sở để tính toán các mức độ
khác.
- căn cứ để lập kiểm tra nh hình thực hiện kế hoạch
1.1.3 Đặc điểm
- Luôn gắn với nội dung KT-XH nhất định, trong thời gian, địa điểm cụ th
- Không phải con số tùy ý lựa chọn mà được thu thập qua điều tra tổng hợp một ch khoa học
bằng các phương pháp tính toán cụ thể.
- đơn vị tính toán cụ thể: đơn v tự nhiên, đơn vị thời gian lao động, đơn vị tiền tệ
1.2 Các loại số tuyệt đối trong thống kê
1.2.1 Số tuyệt đối thời kỳ
Khái niệm: biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế- hội trong một độ dài thời gian
nhất định.
Đặc điểm: Các số tuyệt đối thời kỳ của cùng một ch tiêu có thể cộng dồn để biểu hiện mặt lượng
của chỉ tiêu đó trong một thời kỳ dài hơn.
1.2 Các loại số tuyệt đối trong thống
1.2.2 Số tuyệt đối thời điểm.
- Khái niệm: S tuyệt đối thời điểm biểu hiện quy mô khối ợng của hiện tượng kinh tế - xã
hội tại một thời điểm nhất định.
- Đặc điểm: Các s tuyệt đối thời điểm của cùng một chỉ tiêu c thời điểm khác nhau không
thể cộng dồn.
2. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG
Khái niệm: một chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa 2 mức độ của hiện tượng kinh tế -
hội.
- So sánh 2 mức độ của cùng một hiện tượng kinh tế - hội nhưng khác nhau về thời gian hoặc
không gian (còn gọi Chỉ số)
- So sánh 2 mức độ của 2 hiện ợng khác nhau nhưng liên quan với nhau.
Ý nghĩa
- một trong những chỉ tiêu phân tích thống kê, giúp thấy được kết cấu, quan hệ tỷ lệ trình độ
phát triển, trình độ ph biến, quan hệ so sánh,... của hiện tượng kinh tế- hội trong điều kiện thời
gian địa điểm cụ thể.
- căn cứ để lập kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch.
- phương tiện thông tin để đảm bảo mật quốc gia.
2.1.3 Đặc điểm
- Bao giờ cũng gốc so sánh, tùy theo mục đích nghiên cứu gốc so sánh được chọn khác nhau
dẫn đến s tương đối khác nhau.
- Hình thức biểu hiện (đơn vị nh) là: lần, %, hoặc đơn vị kép.
2.2 Các loại số tương đối trong thống
Số ơng đối động thái
Số tương đối kế hoạch
Số tương đối kết cấu
Số ơng đối ờng độ
Số ơng đối không gian (so sánh)
2.2.1 Số ơng đối động thái (t) (tốc độ phát triển, chỉ số phát triển)
Biểu hiện sự biến động về mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua một thời gian nào đó, kết quả
so sánh 2 mức độ của cùng một hiện tượng 2 thời kỳ (thời điểm) khác nhau.
Chú ý: 2 loại kỳ gốc:
- Nếu kỳ gốc cố định trong tất cả mọi lần nghiên cứu, ta STĐ động thái định gốc
Tác dụng: cho biết sự biến động về mức độ của hiện tượng qua thời gian dài.
- Nếu kỳ gốc tuần tự thay đổi được chọn kề ngay trước kỳ nghiên cứu, ta có STĐ động thái liên
hoàn.
Tác dụng: biểu hiện sự biến động của hiện ợng qua thời gian ngắn, kế tiếp nhau.
2.2.2 Số tương đối kế hoạch
Số ơng đối hoàn thành kế hoạch
+ Nhóm 1: Đối với các chỉ tiêu kinh tế kế hoạch đặt ra cần ng (chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt
động)
Nếu t
hk
≥100%: Hoàn thành, hoàn thành vượt mức KH.
Nếu t
hk
<100%: Không hoàn thành kế hoạch đặt ra.
+ Nhóm 2: Đối với các chỉ tiêu kinh tế mà kế hoạch đặt ra cần giảm (chỉ tiêu phản ánh chi phí, thời
gian hao phí)
Nếu t
hk
≤100%: Hoàn thành, hoàn thành vượt mức KH.
Nếu t
hk
>100%: Không hoàn thành kế hoạch đặt ra.
3. SỐ BÌNH QUÂN TRONG THỐNG
3.1.1 Khái niệm:
SBQ trong thống biểu hiện mứcđộ đại biểu theo tiêu thức số lượng trong một tổng thể bao gồm
nhiều đơn vị cùng loại (tổng thể đồng chất).
3.1.2 Đặc điểm:
- SBQ tính chất tổng hợp khái quát cao, chỉ dùng một trị số để nêu lên một mức độ chung
nhất, phổ biến nhất, tính chất đại biểu nhất của tiêu thức nghiên cứu.
- San bằng, trừ chênh lệch giữa các đơn vị về trị số tiêu thức nghiên cứu, giá tr thuyết,
không phải con số thực tế.
Ưu, nhược điểm: SBQ cho ta thấy được đặc trưng chung của tổng thể; tuy nhiên lại biến một tổng
thể phức tạp trở n đơn giản, làm che lấp những điểm sáng hay điểm tiêu cực cần nghiên cứu.
3.1.3 Ý nghĩa: trong nghiên cứu TK thực tiễn đời sống.
- Để nêu n đặc điểm chung của hiện tượng KTXH số lớn
- Để so sánh c hiện tượng khác quy
- Để nghiên cứu sự biến động qua thời gian
- Được vận dụng trong nhiều phương pháp phân tích thống
- Trong đời sống KTXH, SBQ được sử dụng thường xuyên
3.2 Các loại số bình quân
Số bình quân cộng
Số bình quân điều a
Số bình quân nhân
Mốt (Mo)
Số trung vị (Me)
3.2.4 Mốt (Mo)
Khái niệm:
Mo biểu hiện được gặp nhiều nhất trongtổng thể. Trong dãy số lượng biến, Mo làlượng biến
tần số lớn nhất
Phương pháp xác định :
1.
Tài liệu phân tổ không có khoảng cách tổ: Mo lượng biến tần số lớn nhất.
2.
Tài liệu phân t có khoảng cách tổ đều:
- Tìm tổ chứa Mo: tổ tần số lớn nhất tổ
chứa Mo
- Tính Mo:
Ý nghĩa của Mo
- Trong nghiên cứu thống kê, Mốt tác dụng bổ sung hoặc thay thế cho số bình quân cộng trong
trường hợp: việc tính số nh quân này gặp khó khăn, không đảm bảo chính xác hoặc không đủ
tính chất đại biểu.
- Mốt kh năng nêu lên mức độ phổ biến của hiện ợng không san bằng, tr chênh lệch
giữa các lượng biến.
3.2.5 Số trung vị (Me)
Khái niệm: Là ợng biến tiêu thức của đơn vị đứng vị trí giữa trong dãy số lượng biến đã được
sắp xếp theo trật tự tăng (giảm) dần. S trung vị chia dãy số lượng biến thành 2 phần số đơn vị
tổng thể bằng nhau.
Phương pháp xác định:
1.Tài liệu phân tổ không khoảng cách tổ:
+ Số đv tổng thể số lẻ (n=2m+1) thì: Me=Xm+1
+ Số đv tổng th số chẵn (n=2m) thì: Me= (Xm + Xm+1)/2
3.3 Điều kiện vận dụng số bình quân
trong thống
- SBQ chỉ được tính ra từ tổng th đồng chất
- SBQ chung cần được vận dụng kết hợp với SBQ tổ hoặc dãy số phân phối
3.3.1 SBQ chỉ được tính ra từ tổng thể đồng chất
Khái niệm: tổng thể đồng chất gồm các đơn vị cùng chung tính chất, thuộc cùng loại hình, xét theo
tiêu thức nhất định.
do:Trong tổng thể đồng chất: sự chênh lệch về ợng không lớn, do các nhân tố ngẫu nhiên tác
động, khi tính SBQ, các nhân t ngẫu nhiên bị trừ triệt tiêu, SBQ thể hiện ý nghĩa mức độ
đại biểu.
Trong tổng thể không đồng chất: chênh lệch về lượng rất lớn, SBQ chỉ sự san bằng về mặt
lượng, SBQ chỉ là giả tạo, ch không phải mức độ đại biểu.
4. C CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ Đ BIẾN THIÊN CỦA TIÊU THỨC
Ý nghĩa
Các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên của tiêu thức
- Dùng để đánh giá trình đ đại biểu của số bình quân, nếu các chỉ tiêu tính ra càng nhỏ thì trình độ
đại biểu của số bình quân càng cao ngược lại.
- Quan sát độ biến thiên tiêu thức thấy được đặc trưng của dãy số: đặc trưng về phân phối, về kết
cấu, về tính chất đồng đều của tổng thể…
- Được sử dụng trong nhiều trường hợp nghiên cứu thống khác như: phân tích nhịp điệu hoàn
thành kế hoạch, phân tích sự biến động, mối liên hệ, dự đoán thống kê, điều tra chọn mẫu,…
4.2 c chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên của tiêu thức
Khoảng biến thiên
Độ lệch tuyệt đối nh quân
Phương sai
Hệ số biến thiên
4.2.1 Khoảng biến thiên
chênh lệch giữa lượng biến lớn nhất nhỏ nhất của tổng thể.
Ưu: tính nhanh, gọn
Nhược: bỏ qua các lượng biến khác, chỉ đề cập đến 2 lượng biến, nên nhận định thiếu chính c
4.2.2 Độ lệch tuyệt đối bình quân
SBQ cộng của các độ lệch tuyệt đối giữa lượng biến với SBQ của các ợng biến đó
Ưu: tính đến tất cả các ợng biến.
Nhược: bỏ qua sự khác biệt về dấu của các độ lệch
4.2.3 Phương sai
SBQ cộng của bình phương các độ lệch giữalượng biến với SBQ của các lượng biến đó
Ưu: Không bỏ qua khác biệt về dấu của độ lệch
Nhược: phóng đại độ lệch, không đơn vị nh cụthể.
4.2.4 Độ lệch tiêu chuẩn
căn bậc hai của phương sai
Ưu: chỉ tiêu hoàn thiện nhất
Nhược: tính toán phức tạp

Preview text:

Chương 1: 1. Khái niệm
Thống kê là Hệ thống các phương pháp dùng để THU THẬP, XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH
các con số (Mặt lượng) của những hiện tượng số lớn để tìm hiểu BẢN CHẤT VÀ TÍNH QUY
LUẬT vốn có của chúng (Mặt chất) trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
2. Đối tượng nghiên cứu của Thống kê học
Thống kê học là Khoa học nghiên cứu về MẶT LƯỢNG trong mối quan hệ mật thiết với
MẶT CHẤT của HIỆN TƯỢNG KT – XH SỐ LỚN, trong điều kiện THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM cụ thể
Đối tượng nghiên cứu của thống kê học là: MẶT LƯỢNG trong mối liên hệ mật thiết với
MẶT CHẤT của HIỆN TƯỢNG KTXH SỐ LỚN, trong điều kiện THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM cụ thể.
2.1 MẶT LƯỢNG trong mối quan hệ với MẶT CHẤT
- Lượng: Là những biểu hiện bằng các con số (để nêu quy mô, khối lượng, tỉ lệ, tốc độ phát triển,
trình độ phổ biến… của hiện tượng)
- Chất: Là nội dung KT-XH mà chỉ tiêu thống kê phản ánh (thành phần cấu tạo nên chỉ tiêu đó)
- Mối quan hệ biện chứng giữa Lượng – Chất:
+ Lượng cụ thể - Chất nhất định.
+ Khi Lượng tích lũy đến NGƯỠNG nào đó, thì có sự NHẢY VỌT về Chất.
2.2 Các hiện tượng KINH TẾ - XÃ HỘI
- Hiện tượng về SẢN XUẤT sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và sự phân phối sản phẩm xã hội.
- Hiện tượng về DÂN SỐ (sự phân bố, biến động dân cư. .)
- Hiện tượng về ĐỜI SỐNG vật chất, tinh thần (thu nhập, chi tiêu, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, du lịch. .)
- Hiện tượng về CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI (cơ quan đoàn thể, mitting, biểu tình. .)
- Ngoài ra, còn nghiên cứu Ảnh hưởng của ht TN- KT đến ht KT – XH (thiên tai, dịch bệnh, phát
minh. . ảnh hưởng đến đời sống.)
2.3. Thống kê học nghiên cứu hiện tượng kinh tế- xã hội SỐ LỚN
- Số lớn là tổng thể các hiện tượng cá biệt
- Lý do TKH nghiên cứu hiện tượng số lớn?
Vì thông qua nghiên cứu số lớn hiện tượng, bản chất và tính quy luật của hiện tượng mới được thể
hiện rõ rệt (do tác động của các nhân tố ngẫu nhiên trên từng đơn vị cá biệt đã được bù trừ và triệt tiêu).
- TKH không bỏ qua hoàn toàn các hiện tượng cá biệt: Vì trong tổng thể có các đơn vị cá biệt đặc
biệt (tích cực hoặc tiêu cực), có ảnh hưởng nhất định đến toàn bộ tổng thể, việc nghiên cứu này
giúp cho việc nhận thức các hiện tượng toàn diện và sâu sắc.
2.4. Các hiện tượng KT – XH trong điều kiện THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM cụ thể
- Số liệu thống kê là con số cụ thể, gắn với hiện tượng cụ thể, xảy ra ở đâu, khi nào, nên việc
nghiên cứu ht KT- XH phải có thời gian, địa điểm cụ thể.
- Trong những điều kiện khác nhau, hiện tượng có đặc điểm về chất và biểu hiện về lượng khác
nhau nên cần có tính cụ thể, chính xác của số liệu TK.
3. Cơ sở lý luận của TKH
Là nền tảng khoa học để xây dựng môn học và vận dụng môn học vào thực tiễn.
+ Chủ nghĩa Mác – Lênin: Kinh tế chính trị (cung cấp các kn, phạm trù, quy luật… của các hiện
tượng kinh tế); Chủ nghĩa duy vật lịch sử (cung cấp các kn, phạm trù, quy luật… của các hiện tượng XH)
+ Lý thuyết kinh tế: Kinh tế học, Kinh tế ngành (cung cấp kn về các ngành, chuyên ngành hẹp)
+ Đường lối chính sách của Đảng và nhà nước (phù hợp với từng thời kỳ, từng địa phương)
4. Cơ sở phương pháp luận của TKH
Là cơ sở khoa học để xây dựng tổng hợp về lý luận các phương pháp nghiên cứu của thống kê.
Dựa vào Chủ nghĩa duy vật biện chứng để xây dựng các phương pháp nghiên cứu thống kê.
(*Hai yêu cầu của phép DUY VẬT BIỆN CHỨNG là:
+ Xem xét hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc
+ Xem xét hiện tượng trong trạng thái biến động và phát triển.
*Hai nguyên lý: về sự phát triển, về sự phổ biến.
*Ba quy luật: mâu thuẫn, lượng – chất, phủ định
*Sáu cặp phạm trù: chung–riêng, bản chất – hiện tượng, nội dung – hình thức, tất nhiên – ngẫu
nhiên, nguyên nhân – kết quả, khả năng – hiện thực)
* Phương pháp chuyên môn của thống kê:
+ Điều tra thống kê: các loại điều tra, các hình thức tổ chức điều tra
+ Tổng hợp thống kê: phương pháp phân tổ TK
+ Phân tích và dự báo thống kê: PP hồi quy tương quan, PP dãy số biến động, PP chỉ số…
Thống kê học dựa vào CNDVBC để xây dựng các phương pháp nghiên cứu của TK (quán triệt 2
yêu cầu đã nêu để xây dựng pp như phân tổ, DSBĐ, chỉ số…)
5. Một số khái niệm thường dùng trong TKH
5.1. Tổng thể thống kê
- Khái niệm: Là tập hợp các đơn vị (phần tử) thuộc hiện tượng kinh tế- xã hội số lớn, cần quan sát
và phân tích mặt lượng của chúng theo một (một số) tiêu thức nào đó.
VD: Tổng số công nhân trong một doanh nghiệp, trong một ngành; tổng số dân trong cả nước… + Phân loại
- Tổng thể bộc lộ - Tổng thể tiềm ẩn:
- Tổng thể đồng chất: Là tổng thể trong đó bao gồm các đơn vị giống nhau ở một hay một số đặc
điểm chủ yếu có liên quan trực tiếp đến mục đích nghiên cứu
- Tổng thể không đồng chất: là tổng thể trong đó bao gồm các đơn vị không giống nhau về đặc
điểm chủ yếu có liên quan đến mục đích nghiên cứu
5.2. Đơn vị tổng thể
- Khái niệm: Là một phần tử hay đơn vị cấu thành tổng thể thống kê
VD: Từng SV là đơn vị tổng thể thuộc tổng thể sinh viên của một trường ĐH, hay SV của một
ngành học nào đó, từng nhân khẩu thường trú là đv tổng thể của tổng thể dân số…
5.3. Tiêu thức thống kê : Là khái niệm chỉ đặc điểm của đơn vị tổng thể
- Tiêu thức thuộc tính: Biểu hiện tính chất của đơn vị tổng thể và không được biểu hiện bằng các
con số cụ thể. (VD: giới tính, nghề nghiệp, dân tộc…)
- Tiêu thức số lượng: Là những tiêu thức được biểu hiện bằng con số cụ thể. (VD: tuổi, mức
lương…Biểu hiện là lượng biến, có 2 loại lượng biến rời rạc và LB liên tục)
- Tiêu thức thay phiên: có 2 biểu hiện, nhưng chỉ có 1 biểu hiện không trùng nhau trên 1 đơn vị tổng thể.
5.4. Chỉ tiêu thống kê
Là phạm trù biểu hiện đặc điểm về mặt lượng trong sự thống nhất với mặt chất của tổng thể hiện
tượng nghiên cứu trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
- Chỉ tiêu chất lượng: Biểu hiện tính chất, trình độ phổ biến, trình độ phát triển của tổng thể nghiên
cứu. (NSLĐ, mức lương, giá thành…)
- Chỉ tiêu số lượng: Phản ánh quy mô, khối lượng của tổng thể nghiên cứu. (số công nhân, số sản phẩm…)
C2: KHÁI QUÁT CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
I - Các giai đoạn của QT nghiên cứu thống kê 1. Điều tra thống kê 2. Tổng hợp thống kê
3. Phân tích và dự báo thống kê
1. Điều tra thống kê
1.1 Khái niệm, ý nghĩa, yêu cầu.
Khái niệm : ĐTTK là quá trình tổ chức một cách khoa học và theo một kế hoạch thống nhất việc
thu thập, ghi chép nguồn tài liệu ban đầu về các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội số lớn, trong
đk thời gian, địa điểm cụ thể, nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu nhất định.
Ý nghĩa: Cung cấp tài liệu cho tổng hợp và phân tích, nhằm mục đích:
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH.
- Nắm được nguồn tài nguyên, khả năng tiềm tàng của đất nước.
- Đảng và nhà nước đề ra các đường lối, chính sách, các kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân.
Yêu cầu tài liệu: (hay nhiệm vụ của ĐT)
- Chính xác: Trung thực, khách quan (phản ánh đúng sự thật)
- Kịp thời: phải được cung cấp đúng thời gian quy định, đúng lúc người sử dụng cần đến (nhất
là đối với những hiện tượng mang tính cấp thiết, thời sự).
- Đầy đủ: phải thu thập theo đúng nội dung và số đơn vị đã quy định.
1.2 Các hình thức tổ chức điều tra thống kê
- Báo cáo thống kê định kỳ - Điều tra chuyên môn
1.3. Các loại điều tra thống kê
1.3.1 Căn cứ vào tính chất liên tục hay không liên tục của công việc thu thập tài liệu điều tra: + Điều tra thường xuyên
+ Điều tra không thường xuyên
1.3.2 Căn cứ vào phạm vi của đối tượng được điều tra thực tế:
+ Điều tra toàn bộ
+ Điều tra không toàn bộ (ĐT chọn mẫu, ĐT trọng điểm, ĐT chuyên đề)
- Các loại điều tra không toàn bộ:
+ Điều tra chọn mẫu : Là chỉ chọn ra một số đơn vị nhất định thuộc tổng thể để tiến hành
điều tra thực tế, rồi dùng kết quả thu thập được để tính toán và suy rộng thành các đặc điểm
chung của toàn bộ tổng thể nghiên cứu.
+ Điều tra trọng điểm: chỉ tiến hành ở một số bộ phận chủ yếu trong toàn bộ tổng thể
nghiên cứu (vùng chuyên canh, vùng dịch…). Kết quả điều tra phản ánh đặc trưng cơ bản của bộ
phận chủ yếu trong tổng thể
+ Điều tra chuyên đề: chỉ tiến hành trên một số rất ít, thậm chí trên 1 đơn vị tiêu biểu của
tổng thể (để chỉ đạo phong trào…)
1.4 Các phương pháp thu thập tài liệu điều tra
- Thu thập trực tiếp: tiếp xúc với đối tượng để trực tiếp hoặc giám sát việc ghi chép, thu thập tài
liệu (điều tra dân số, tồn kho hàng hóa…)
- Thu thập gián tiếp: thu thập qua bản viết của đơn vị điều tra, qua điện thoại, qua chứng từ, sổ
sách, văn bản sẵn có(thăm dò dư luận xã hội).
1.5. Sai số trong điều tra thống kê
Khái niệm: Là chênh lệch giữa trị số thu thập được qua điều tra so với trị số thực tế của hiện tượng nghiên cứu. Nguyên nhân * Sai số do ghi chép: - Do người điều tra:
+ Vạch kế hoạch ĐT sai, không sát thực.
+ Công tác tuyên truyền, vận động không tốt.
+ Ý thức, tinh thần trách nhiệm, trình độ của nhân viên ĐT
- Do đối tượng điều tra:
+ Không hiểu câu hỏi, trả lời sai
+ Ý thức , tinh thần trách nhiệm của đối tượng ĐT
* Sai số do tính chất đại biểu: trong điều tra chọn mẫu
Biện pháp hạn chế:
- Làm tốt công tác chuẩn bị: tuyên truyền ý nghĩa cuộc điều tra, huấn luyện kỹ nội dung ĐT, tuyển
chọn điều tra viên kỹ càng…
- Kiểm tra có hệ thống toàn bộ cuộc điều tra: độ hợp lý của tài liệu, phát hiện các bất thường, sai lệch.
- Kiểm tra tính chất đại biểu của các đơn vị điều tra (kiểm tra kết cấu của tổng thể mẫu có phù hợp
với tổng thể chung, theo tiêu thức điều tra hay không).
2. Tổng hợp thống kê
Khái niệm: Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung, chỉnh lý và hệ thống hoá một cách khoa học
các tài liệu đã thu thập được trong điều tra thống kê. Ý nghĩa
- Tổng hợp thống kê làm cho tài liệu ban đầu của giai đoạn điều tra phát huy được tác dụng.
- Kết quả tổng hợp thống kê là cơ sở cho phân tích và dự báo thống kê.
Nhiệm vụ: Bước đầu nêu lên một số đặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu, tạo cơ sở cho phân tích.
2.2 Những vấn đề chủ yếu của tổng hợp thống kê
- Mục đích tổng hợp thống kê: khái quát hóa những đặc trưng chung của tổng thể bằng các chỉ tiêu TK
- Nội dung tổng hợp thống kê: Chọn lọc danh mục các biểu hiện của những tiêu thức trong điều tra.
- Tổ chức và kỹ thuật tổng hợp thống kê:
+ Tổng hợp tập trung: là tổ chức tổng hợp toàn bộ tài liệu ban đầu về một cơ quan để tiến hành
chỉnh lý và hệ thống hóa.
+ Tổng hợp từng cấp là tổ chức tập hợp tài liệu điều tra theo từng bước, từng cấp từ dưới lên trên.
- Chuẩn bị và kiểm tra tài liệu dùng vào tổng hợp: nhằm đảm bảo tính chính xác của tài liệu
ĐT, phục vụ cho việc tính toán đúng các chỉ tiêu phân tích.
3. Phân tích và dự báo thống kê Khái niệm
Phân tích và dự báo thống kê là nêu lên một cách tổng hợp qua các biểu hiện bằng số lượng, bản
chất và tính quy luật của hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể. Ý nghĩa
- Là khâu cuối cùng, biểu hiện tập trung kết quả của toàn bộ quá trình nghiên cứu thống kê.
- Là căn cứ để đề ra các chính sách và dự báo phát triển kinh tế - xã hội
- Là công cụ để nhận thức xã hội và cải tạo xã hội. Nhiệm vụ
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch nhằm phục vụ kịp thời cho công tác quản lý kinh tế của các ngành, các cấp.
(Xác định mức độ hoàn thành, xác định nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá ưu, nhược điểm…)
- Phân tích tính quy luật của các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội cần nghiên cứu
3.2 Nguyên tắc cần quán triệt khi phân tích và dự báo thống kê
- Dựa vào việc phân tích lý luận kinh tế - xã hội (Để hiểu rõ tính chất và xu hướng chung của hiện
tượng, từ đó dùng số liệu phân tích, khẳng định tính chất cụ thể của nó).
- Căn cứ vào toàn bộ sự kiện (tài liệu) và phân tích chúng trong mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau (để
thấy được toàn diện, thực chất của hiện tượng).
- Đối với các hiện tượng có tính chất và hình thức phát triển khác nhau phải áp dụng các phương pháp khác nhau.
3.3 Những vấn đề chủ yếu của phân tích và dự báo thống kê
- Mục đích cụ thể của phân tích và dự báo thống kê.
- Lựa chọn, đánh giá tài liệu dùng để PT và DBTK
- Xác định các phương pháp, các chỉ tiêu PT và DBTK
(Xuất phát từ mục đích cụ thể của phân tích thống kê, từ đặc điểm, tính chất sự biến động, các mối
liên hệ của hiện tượng và nguồn số liệu để chọn phương pháp phù hợp; áp dụng một cách linh hoạt
từng phương pháp vào từng trường hợp cụ thể; kết hợp nhiều phương pháp nhằm phát huy tác dụng tổng hợp)
- So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu
- Dự báo các mức độ tương lai của hiện tượng.
(là căn cứ để các nhà lãnh đạo ra quyết định quản lý, xây dựng kế hoạch phát triển KT-VH-XH)
CHƯƠNG 3 PHÂN TỔ THỐNG KÊ
I. Vấn đề chung của phương pháp phân tổ thống kê 1. Khái niệm
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (một số) tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia hiện tượng
nghiên cứu thành các tổ (tiểu tổ) có tính chất khác nhau.I. Vấn đề chung của phương pháp phân tổ thống kê
2. Ý nghĩa của phân tổ thống kê
- Với quá trình điều tra thống kê: Để thu thập thông tin nhanh gọn hơn, thuận lợi hơn.
- Với quá trình tổng hợp thống kê: Tập trung, chỉnh lý, hệ thống hóa, sắp xếp số liệu theo trình
tự nhất định nhằm nêu lên những đặc trưng cơ bản của hiện tượng, từ đó áp dụng các phương pháp
phân tích thống kê phù hợp phân tổ thống kê
- Với giai đoạn phân tích và dự báo thống kê:
+ Là căn cứ để áp dụng các phương pháp khác
+ Phương pháp phân tổ có thể coi là một phương pháp phân tích vì trong quá trình phân tổ thống
kê ta tìm ra được mối liên hệ giữa các tiêu thức hoặc các hiện tượng KTXH
3. Nhiệm vụ của phân tổ thống kê
- Phân chia các loại hình của hiện tượng KTXH (phân tổ phân loại)
- Biểu hiện kết cấu của hiện tượng nghiên cứu (phân tổ kết cấu)
- Biểu hiện mối liên hệ giữa các tiêu thức (phân tổ liên hệ)
3.1 Phân chia các loại hình của hiện tượng KT-XH (phân tổ phân loại)
Là phân chia hiện tượng nghiên cứu theo các loại hình KTXH đã tồn tại khách quan
Nhiệm vụ của thống kê cần xem xét đặc trưng riêng của từng loại hình, từ đó xem xét đặc trưng
chung của toàn bộ tổng thể.
3.2 Biểu hiện kết cấu của hiện tượng nghiên cứu (phân tổ kết cấu)
Mỗi loại hình hay hiện tượng KTXH được cấu thành bởi các bộ phận khác nhau.
Nhiệm vụ phân tổ kết cấu là biểu hiện tỷ trọng của các bộ phận cấu thành nên toàn bộ tổng thể,
từ đó nhằm xác định được vai trò của từng bộ phận trong tổng thể
3.3 Biểu hiện mối liên hệ giữa các tiêu thức (phân tổ liên hệ)
Là nghiên cứu mối liên hệ giữa các tiêu thức hoặc các hiện tượng KTXH
Nhiệm vụ của thống kê là nghiên cứu mối liên hệ Nguyên nhân – Kết quả, xem xét tính chất (thuận
hay nghịch), trình độ (lỏng hay chặt) của mối liên hệ.
II. Các bước tiến hành phân tổ thống kê
1. Lựa chọn tiêu thức phân tổ
2. Xác định số tổ cần thiết và khoảng cách tổ
3. Dãy số phân phối
4. Chỉ tiêu giải thích
1. Lựa chọn tiêu thức phân tổ
1.1. Khái niệm tiêu thức phân tổ
Là tiêu thức được lựa chọn làm căn cứ để tiến hành phân tổ thống kê.
1.2 Lý do lựa chọn tiêu thức phân tổ
Trên mỗi đơn vị tổng thể có rất nhiều tiêu thức khác nhau, phản ánh các mặt khác nhau, có tiêu
thức cho thấy rõ bản chất, ưu nhược điểm của hiện tượng, có tiêu thức không cho thấy bản chất
của hiện tượng. Do đó cần phải lựa chọn tiêu thức phân tổ.
- Tầm quan trọng của việc lựa chọn chính xác tiêu thức phân tổ: Nếu lựa chọn chính xác, thì đáp ứng
đúng mục đích ng/c Thống kê.
- Theo LêNin: “Cũng những tài liệu như nhau mà cách sắp xếp khác nhau lại đưa đến những kết luận
trái ngược hẳn với nhau”. (VD: Lenin đã nghiên cứu các ấp trại nước Mỹ, và phân tổ theo 2 tiêu
thức Diện tích và Giá trị Sản phẩm, thì phân tổ theo diện tích là sai lầm vì không phù hợp với nền
nông nghiệp đã phát triển của MỸ)
1.3 Nguyên tắc lựa chọn tiêu thức phân tổ
- Căn cứ vào việc phân tích cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin để chọn ra tiêu thức bản chất nhất.
- Căn cứ vào điều kiện lịch sử cụ thể (thời gian, không gian) để chọn ra tiêu thức phân tổ thích hợp.
- Căn cứ vào đặc điểm của hiện tượng nghiên cứu, mục đích nghiên cứu và điều kiện tài liệu thực tế
để quyết định số lượng tiêu thức phân tổ phù hợp.
2. Xác định số tổ cần thiết và khoảng cách tổ
2.1 Khái niệm số tổ cần thiết
Là số lượng tổ cần được xác định phù hợp với mục đích nghiên cứu.
2.2 Cơ sở khoa học để xác định số tổ cần thiết
- Căn cứ vào mục đích nghiên cứu thống kê
- Căn cứ vào phạm vi biến động của tiêu thức phân tổ
- Căn cứ vào tính chất của tiêu thức phân tổ (tiêu thức số lượng hay tiêu thức thuộc tính)
2.3 Phương pháp xác định:
2.3.1 Đối với tiêu thức thuộc tính (chất lượng)
a. Trường hợp giản đơn: Số tổ hình thành sẵn trong tự nhiên và xã hội với số ít biểu hiện.
Khi lựa chọn tiêu thức phân tổ thì đồng thời cũng xác định được ngay số tổ cần thiết.
(VD: Phân tổ theo giới tính, theo tình trạng hôn nhân)
b. Trường hợp phức tạp: Các biểu hiện của tiêu thức trong tự nhiên và xã hội quá nhiều.
- Thực hiện ghép tổ theo nguyên tắc: các tổ nhỏ giống hoặc gần giống nhau về tính chất
hay về loại hình hay về giá trị kinh tế, giá trị sử dụng thì được ghép vào một tổ lớn nhằm giảm bớt số tổ cần thiết.
- Dựa vào bảng Phân loại hay bảng Danh mục quy định sẵn.
2.3.2 Đối với tiêu thức số lượng:
- Khi lượng biến thay đổi ít: (lượng biến rời rạc với phạm vi biến động hẹp): sự chênh lệch về lượng
giữa các đơn vị tổng thể không lớn lắm, nên mỗi một lượng biến là một sự thay đổi về chất và cho phép hình thành một tổ.
Khi lượng biến thay đổi lớn:
+ Lượng biến rời rạc nhưng phạm vi biến thiên rộng + Lượng biến liên tục.
=> nguyên lý chung là dựa vào mối quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất (khi lượng tích lũy đến
một giới hạn nào đó chất sẽ thay đổi), cần xem xét Lượng tích lũy đến giới hạn nào mới dẫn đến sự
thay đổi về chất và cho phép hình thành một tổ.
Khi đó một tổ sẽ bao gồm hai giới hạn gọi là một phạm vi lượng biến:
- Giới hạn dưới (xmin): Là lượng biến nhỏ nhất của mỗi tổ
- Giới hạn trên (xmax): Là lượng biến lớn nhất của mỗi tổ Khoảng cách tổ (h) : h = xmax – xmin
Như vậy ta gọi là phân tổ có khoảng cách tổ.
Chú ý: Để xác định ranh giới giữa các tổ:
- Thứ nhất, lượng biến rời rạc: giới hạn trên và dưới sẽ không trùng nhau, giới hạn trên của tổ đứng
trước là trị số sát với (nhỏ hơn) giới hạn dưới của tổ đứng liền sau.
- Thứ hai, lượng biến liên tục: giới hạn trên của một tổ và giới hạn dưới của tổ đứng liền sau đó trùng nhau.
Theo quy ước nếu đơn vị nào có lượng biến trùng với giới hạn trên của một tổ thì đơn vị đó được
xếp vào tổ đứng liền sau. Phân tổ mở
- Là hình thức phân tổ mà tổ đầu tiên không có giới hạn dưới, tổ cuối cùng không có giới hạn trên.
- Ý nghĩa của việc phân tổ mở: tránh hình thành quá nhiều tổ. Vì có một số lượng biến bất thường
quá nhỏ hoặc quá lớn sẽ được xếp vào các tổ mở.
- Quy ước khi tính toán: khoảng cách của tổ mở đúng bằng khoảng cách của tổ gần nó nhất. Khoảng cách tổ
Khoảng cách tổ đều hay không đều còn tùy vào từng trường hợp nghiên cứu cụ thể
Trường hợp khoảng cách tổ đều:
Xmax :lượng biến lớn nhất của tổng thể
Xmin : lượng biến nhỏ nhất của tổng thể n số tổ dự định chia
3. Dãy số phân phối 3.1 Khái niệm:
Dãy số phân phối biểu hiện số lượng các đơn vị trong tổng thể được phân chia vào từng tổ theo tiêu thức nhất định.
3.2 Các loại dãy số phân phối
• Dãy số thuộc tính: Biểu hiện kết quả của quá trình phân tổ thống kê theo tiêu thức thuộc tính.
• Dãy số lượng biến: Biểu hiện kết quả của quá trình phân tổ thống kê theo tiêu thức số lượng.
3. Dãy số phân phối
3.3 Tác dụng của dãy số phân phối
- Dùng để khảo sát tình hình phân bố các đơn vị của tổng thể, từ đó xác định được kết cấu của tổng thể.
- Dùng để tính toán các chỉ tiêu phản ánh đặc trưng của từng tổ và tổng thể.
4. Chỉ tiêu giải thích 4.1 Khái niệm:
Là những chỉ tiêu làm sáng rõ thêm đặc trưng của từng tổ cũng như của toàn bộ tổng thể. 4.2 Tác dụng:
- Xác định rõ đặc trưng của từng tổ và của tổng thể.
- Là căn cứ để so sánh giữa các tổ với nhau.
- Là căn cứ tính toán các chỉ tiêu phân tích khác.
4.3 Căn cứ xác định các chỉ tiêu giải thích:
Mục đích nghiên cứu, nhiệm vụ của phân tổ, mối liên hệ giữa tiêu thức phân tổ với chỉ tiêu giải thích.
CHƯƠNG 4 CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI 1.1.1 Khái niệm
Số tuyệt đối trong thống kê là một chỉ tiêu biểuhiện quy mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế -xã
hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. 1.1.2 Ý nghĩa
- Nhận thức một cách cụ thể về quy mô, khối lượng của hiện tượng.
- Xác định được các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, các kết quả
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Là căn cứ đầu tiên để tiến hành phân tích và dự báo thống kê, là cơ sở để tính toán các mức độ khác.
- Là căn cứ để lập và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch 1.1.3 Đặc điểm
- Luôn gắn với nội dung KT-XH nhất định, trong thời gian, địa điểm cụ thể
- Không phải là con số tùy ý lựa chọn mà được thu thập qua điều tra và tổng hợp một cách khoa học
bằng các phương pháp tính toán cụ thể.
- Có đơn vị tính toán cụ thể: đơn vị tự nhiên, đơn vị thời gian lao động, đơn vị tiền tệ
1.2 Các loại số tuyệt đối trong thống kê
1.2.1 Số tuyệt đối thời kỳ
Khái niệm: biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế- xã hội trong một độ dài thời gian nhất định.
Đặc điểm: Các số tuyệt đối thời kỳ của cùng một chỉ tiêu có thể cộng dồn để biểu hiện mặt lượng
của chỉ tiêu đó trong một thời kỳ dài hơn.
1.2 Các loại số tuyệt đối trong thống kê
1.2.2 Số tuyệt đối thời điểm.
- Khái niệm: Số tuyệt đối thời điểm biểu hiện quy mô khối lượng của hiện tượng kinh tế - xã
hội tại một thời điểm nhất định.
- Đặc điểm: Các số tuyệt đối thời điểm của cùng một chỉ tiêu ở các thời điểm khác nhau không thể cộng dồn.
2. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
Khái niệm:Là một chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa 2 mức độ của hiện tượng kinh tế - xã hội.
- So sánh 2 mức độ của cùng một hiện tượng kinh tế - xã hội nhưng khác nhau về thời gian hoặc
không gian (còn gọi là Chỉ số)
- So sánh 2 mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng có liên quan với nhau. Ý nghĩa
- Là một trong những chỉ tiêu phân tích thống kê, giúp thấy được kết cấu, quan hệ tỷ lệ trình độ
phát triển, trình độ phổ biến, quan hệ so sánh,. . của hiện tượng kinh tế- xã hội trong điều kiện thời
gian và địa điểm cụ thể.
- Là căn cứ để lập và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch.
- Là phương tiện thông tin để đảm bảo bí mật quốc gia. 2.1.3 Đặc điểm
- Bao giờ cũng có gốc so sánh, tùy theo mục đích nghiên cứu mà gốc so sánh được chọn khác nhau
dẫn đến số tương đối khác nhau.
- Hình thức biểu hiện (đơn vị tính) là: lần, %, ‰ hoặc là đơn vị kép.
2.2 Các loại số tương đối trong thống kê
• Số tương đối động thái
• Số tương đối kế hoạch
• Số tương đối kết cấu
• Số tương đối cường độ
• Số tương đối không gian (so sánh)
2.2.1 Số tương đối động thái (t) (tốc độ phát triển, chỉ số phát triển)
Biểu hiện sự biến động về mức độ của hiện tượng nghiên cứu qua một thời gian nào đó, là kết quả
so sánh 2 mức độ của cùng một hiện tượng ở 2 thời kỳ (thời điểm) khác nhau.
Chú ý: có 2 loại kỳ gốc:
- Nếu kỳ gốc cố định trong tất cả mọi lần nghiên cứu, ta có STĐ động thái định gốc
Tác dụng: cho biết sự biến động về mức độ của hiện tượng qua thời gian dài.
- Nếu kỳ gốc tuần tự thay đổi và được chọn kề ngay trước kỳ nghiên cứu, ta có STĐ động thái liên hoàn.
Tác dụng: biểu hiện sự biến động của hiện tượng qua thời gian ngắn, kế tiếp nhau.
2.2.2 Số tương đối kế hoạch
Số tương đối hoàn thành kế hoạch
+ Nhóm 1: Đối với các chỉ tiêu kinh tế mà kế hoạch đặt ra cần tăng (chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động)
• Nếu thk ≥100%: Hoàn thành, hoàn thành vượt mức KH.
• Nếu thk <100%: Không hoàn thành kế hoạch đặt ra.
+ Nhóm 2: Đối với các chỉ tiêu kinh tế mà kế hoạch đặt ra cần giảm (chỉ tiêu phản ánh chi phí, thời gian hao phí)
• Nếu thk ≤100%: Hoàn thành, hoàn thành vượt mức KH.
• Nếu thk >100%: Không hoàn thành kế hoạch đặt ra.
3. SỐ BÌNH QUÂN TRONG THỐNG KÊ 3.1.1 Khái niệm:
SBQ trong thống kê biểu hiện mứcđộ đại biểu theo tiêu thức số lượng trong một tổng thể bao gồm
nhiều đơn vị cùng loại (tổng thể đồng chất).
3.1.2 Đặc điểm:
- SBQ có tính chất tổng hợp và khái quát cao, chỉ dùng một trị số để nêu lên một mức độ chung
nhất, phổ biến nhất, có tính chất đại biểu nhất của tiêu thức nghiên cứu.
- San bằng, bù trừ chênh lệch giữa các đơn vị về trị số tiêu thức nghiên cứu, là giá trị lý thuyết,
không phải con số thực tế.
Ưu, nhược điểm: SBQ cho ta thấy được đặc trưng chung của tổng thể; tuy nhiên lại biến một tổng
thể phức tạp trở nên đơn giản, làm che lấp những điểm sáng hay điểm tiêu cực cần nghiên cứu.
3.1.3 Ý nghĩa: trong nghiên cứu TK và thực tiễn đời sống.
- Để nêu lên đặc điểm chung của hiện tượng KTXH số lớn
- Để so sánh các hiện tượng khác quy mô
- Để nghiên cứu sự biến động qua thời gian
- Được vận dụng trong nhiều phương pháp phân tích thống kê
- Trong đời sống KTXH, SBQ được sử dụng thường xuyên
3.2 Các loại số bình quân • Số bình quân cộng
• Số bình quân điều hòa • Số bình quân nhân • Mốt (Mo) • Số trung vị (Me) 3.2.4 Mốt (Mo) Khái niệm:
Mo là biểu hiện được gặp nhiều nhất trongtổng thể. Trong dãy số lượng biến, Mo làlượng biến có tần số lớn nhất Phương pháp xác định :
1.Tài liệu phân tổ không có khoảng cách tổ: Mo là lượng biến có tần số lớn nhất.
2.Tài liệu phân tổ có khoảng cách tổ đều:
- Tìm tổ chứa Mo: tổ có tần số lớn nhất là tổ chứa Mo - Tính Mo: Ý nghĩa của Mo
- Trong nghiên cứu thống kê, Mốt có tác dụng bổ sung hoặc thay thế cho số bình quân cộng trong
trường hợp: việc tính số bình quân này gặp khó khăn, không đảm bảo chính xác hoặc không có đủ tính chất đại biểu.
- Mốt có khả năng nêu lên mức độ phổ biến của hiện tượng mà không san bằng, bù trừ chênh lệch giữa các lượng biến.
3.2.5 Số trung vị (Me)
Khái niệm: Là lượng biến tiêu thức của đơn vị đứng ở vị trí giữa trong dãy số lượng biến đã được
sắp xếp theo trật tự tăng (giảm) dần. Số trung vị chia dãy số lượng biến thành 2 phần có số đơn vị tổng thể bằng nhau. Phương pháp xác định:
1.Tài liệu phân tổ không có khoảng cách tổ:
+ Số đv tổng thể là số lẻ (n=2m+1) thì: Me=Xm+1
+ Số đv tổng thể là số chẵn (n=2m) thì: Me= (Xm + Xm+1)/2
3.3 Điều kiện vận dụng số bình quân trong thống kê
- SBQ chỉ được tính ra từ tổng thể đồng chất
- SBQ chung cần được vận dụng kết hợp với SBQ tổ hoặc dãy số phân phối
3.3.1 SBQ chỉ được tính ra từ tổng thể đồng chất
Khái niệm: tổng thể đồng chất gồm các đơn vị cùng chung tính chất, thuộc cùng loại hình, xét theo tiêu thức nhất định.
Lý do:Trong tổng thể đồng chất: sự chênh lệch về lượng không lớn, do các nhân tố ngẫu nhiên tác
động, khi tính SBQ, các nhân tố ngẫu nhiên bị bù trừ và triệt tiêu, SBQ thể hiện ý nghĩa là mức độ đại biểu.
Trong tổng thể không đồng chất: chênh lệch về lượng rất lớn, SBQ chỉ là sự san bằng về mặt
lượng, SBQ chỉ là giả tạo, chứ không phải là mức độ đại biểu.
4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ĐỘ BIẾN THIÊN CỦA TIÊU THỨC Ý nghĩa
Các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên của tiêu thức
- Dùng để đánh giá trình độ đại biểu của số bình quân, nếu các chỉ tiêu tính ra càng nhỏ thì trình độ
đại biểu của số bình quân càng cao và ngược lại.
- Quan sát độ biến thiên tiêu thức thấy được đặc trưng của dãy số: đặc trưng về phân phối, về kết
cấu, về tính chất đồng đều của tổng thể…
- Được sử dụng trong nhiều trường hợp nghiên cứu thống kê khác như: phân tích nhịp điệu hoàn
thành kế hoạch, phân tích sự biến động, mối liên hệ, dự đoán thống kê, điều tra chọn mẫu,…
4.2 Các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên của tiêu thức • Khoảng biến thiên
• Độ lệch tuyệt đối bình quân • Phương sai • Hệ số biến thiên
4.2.1 Khoảng biến thiên
Là chênh lệch giữa lượng biến lớn nhất và nhỏ nhất của tổng thể. Ưu: tính nhanh, gọn
Nhược: bỏ qua các lượng biến khác, chỉ đề cập đến 2 lượng biến, nên nhận định thiếu chính xác
4.2.2 Độ lệch tuyệt đối bình quân
Là SBQ cộng của các độ lệch tuyệt đối giữa lượng biến với SBQ của các lượng biến đó
Ưu: tính đến tất cả các lượng biến.
Nhược: bỏ qua sự khác biệt về dấu của các độ lệch 4.2.3 Phương sai
Là SBQ cộng của bình phương các độ lệch giữalượng biến với SBQ của các lượng biến đó
Ưu: Không bỏ qua khác biệt về dấu của độ lệch
Nhược: phóng đại độ lệch, không có đơn vị tính cụthể.
4.2.4 Độ lệch tiêu chuẩn
Là căn bậc hai của phương sai
Ưu: chỉ tiêu hoàn thiện nhất
Nhược: tính toán phức tạp
Document Outline

  • Chương 1:
  • 2.Đối tượng nghiên cứu của Thống kê học
  • 2.1MẶT LƯỢNG trong mối quan hệ với MẶT CHẤT
    • -Mối quan hệ biện chứng giữa Lượng – Chất:
  • 2.2Các hiện tượng KINH TẾ - XÃ HỘI
  • 2.3. Thống kê học nghiên cứu hiện tượng kinh tế- x
  • 2.4. Các hiện tượng KT – XH trong điều kiện THỜI G
  • 3.Cơ sở lý luận của TKH
  • 4.Cơ sở phương pháp luận của TKH
    • * Phương pháp chuyên môn của thống kê:
  • 5.Một số khái niệm thường dùng trong TKH
    • 5.1.Tổng thể thống kê
  • + Phân loại
    • 5.2.Đơn vị tổng thể
    • 5.4.Chỉ tiêu thống kê
  • C2: KHÁI QUÁT CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH NGHIÊN C
  • 1.1Khái niệm, ý nghĩa, yêu cầu.
    • 1.2Các hình thức tổ chức điều tra thống kê
  • 1.3.Các loại điều tra thống kê
  • 1.3.2Căn cứ vào phạm vi của đối tượng được điều tra thự
  • - Các loại điều tra không toàn bộ:
  • 1.4 Các phương pháp thu thập tài liệu điều tra
  • 1.5. Sai số trong điều tra thống kê
  • Nguyên nhân
  • Biện pháp hạn chế:
  • 2.Tổng hợp thống kê
    • Ý nghĩa
    • 2.2 Những vấn đề chủ yếu của tổng hợp thống kê
  • -Tổ chức và kỹ thuật tổng hợp thống kê:
  • 3.Phân tích và dự báo thống kê Khái niệm
  • Ý nghĩa
  • Nhiệm vụ
  • 3.2 Nguyên tắc cần quán triệt khi phân tích và dự
  • -So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu
  • CHƯƠNG 3 PHÂN TỔ THỐNG KÊ
    • 1.Khái niệm
    • 2.Ý nghĩa của phân tổ thống kê
  • -Với giai đoạn phân tích và dự báo thống kê:
    • 3.Nhiệm vụ của phân tổ thống kê
  • 3.1Phân chia các loại hình của hiện tượng KT-XH (phân
  • 3.2Biểu hiện kết cấu của hiện tượng nghiên cứu (phân
    • 1.1.Khái niệm tiêu thức phân tổ
  • 1.2 Lý do lựa chọn tiêu thức phân tổ
    • 1.3 Nguyên tắc lựa chọn tiêu thức phân tổ
  • 2.Xác định số tổ cần thiết và khoảng cách tổ
    • 2.1Khái niệm số tổ cần thiết
    • 2.2Cơ sở khoa học để xác định số tổ cần thiết
  • 2.3.1Đối với tiêu thức thuộc tính (chất lượng)
  • 2.3.2Đối với tiêu thức số lượng:
  • Phân tổ mở
  • Khoảng cách tổ
  • 3.Dãy số phân phối
  • 3.Dãy số phân phối
  • 4.Chỉ tiêu giải thích
  • 4.2Tác dụng:
  • 4.3Căn cứ xác định các chỉ tiêu giải thích:
  • CHƯƠNG 4 CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘ
  • 1.1.2Ý nghĩa
  • 1.1.3Đặc điểm
  • 1.2Các loại số tuyệt đối trong thống kê
    • 1.2 Các loại số tuyệt đối trong thống kê
  • 2. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ
    • Ý nghĩa
  • 2.1.3 Đặc điểm
  • 2.2Các loại số tương đối trong thống kê
  • 2.2.2Số tương đối kế hoạch
  • 3. SỐ BÌNH QUÂN TRONG THỐNG KÊ
    • 3.1.2Đặc điểm:
  • 3.2.5 Số trung vị (Me)
  • 4.CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ĐỘ BIẾN THIÊN CỦA TIÊU THỨC
  • 4.2Các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên của tiêu thức
  • 4.2.1Khoảng biến thiên
  • 4.2.2Độ lệch tuyệt đối bình quân
  • 4.2.3Phương sai
  • 4.2.4Độ lệch tiêu chuẩn