Nguyên tiền lương (
Tuần thứ 2 5 học online) (4+) (2+)
( 8 câu nhận định đúng sai giải thích )
3đ: dạng câu tự luận
3đ: i tập + t luận
Chương 1 : tổng quan về tiền lương
Khái niệm của tiền lương:
giá cả của sức lao động, được hình thành trên sở thỏa thuận giữa người lao động
người sử dụng lao động thông qua hợp đồng (bằng miệng hoặc văn bản), phù hợp với
quan hệ cung - cầu lao động trên thị trường lao động phù hợp với các quy định về tiền
lương của pháp luật lao động. ( theo giáo trình tiền lương - tiền công của nguyễn tiệp)
số tiền người s dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện
các công việc hoặc chức danh, phụ cấp khoản bổ sung khác. Đặc biệt, mức lương theo
công việc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu ( theo luật lao động)
Khái niệm tiền công:
số tiền người th lao động trả cho người lao động để thực hiện 1 khối lượng công
việc hoặc theo thời gian làm việc ( thường 1 giờ), trong những hợp đồng lao động thuê
nhân công, phù hợp với quy định của pháp luật lao động pháp luật dân sự về thuê
mướn lao động
Thực chất, tiền ơng tiền công giá cả của sức lao động, được nh thành trên cơ
sở thỏa thuận giữa người người sd thông qua hợp đồng và phù hợp với
quy định của pháp luật lđ.
Giá trị sức lđ thay đổi theo thời gian ( tăng kinh nghiệm, .) nên tiền ơng thay
đổi theo giá trị sức lao động
hình giữa người lao động người sử dụng lao động
Người lao động ( cung cấp)
Người sd lao động ( cam kết )
- Thời gian đã cung
- Năng suất
- Tinh thần thái độ
- Trình độ chuyên môn thuật,..
- Tiền lương bản
- Phụ cấp, thưởng
- Bảo hiểm hội,…
- hội thăng tiến
Về mặt hội:
một mặt thể đảm bảo cho người lao động thể mua được cho những liệu cần thiết
để i sản xuất sức lao động bản thân nh 1 phần nuôi các thành viên trong gđ cx như
bảo hiểm khi hết tuổi lđ. Góp phần ổn định xh.
Phân biệt tiền lương tiền công:
Tiêu chí
Tiền lương
Tiền ng
Mức độ ổn định thời
gian
ổn định, thường xuyên, lâu
i
Thường không ổn định,
tính theo những khoảng
thời gian thấp
Đối tượng áp dụng
Lao động theo chế độ tuyển
dụng, biên chế, định biên
Chủ yếu là tự do
Nguồn trả
Từ ngân sách nn, từ hoạt
động sxkd hoạt động
khác
Từ hoạt động sxkd hoạt
động khác
cấu thu nhập
Chiếm tỷ trọng lớn ( đa số )
TN = TL + PC + thưởng +
PL
Chiếm toàn bộ thu nhập =
tiền công
Mức độ tuân thủ pháp luật
Cao, gắn với chế độ bảo
hiểm
Thấp, ít dựa vào luật pháp
thường không gắn với
chế độ bảo hiểm
Yêu cầu của tiền lương:
Đóng vai trò chủ yến trong thực hiện quy luật phân phối trong thu nhập ( không chia đều)
Sự chênh lệch mức lg cao nhất thấp nhất tạo thành khug lương tổng thể qg phản ánh
khách quan độ phức tạp của lđxh.
nguồn thu nhập chính đủ sống đảm bảo cho người làm công ăn lương sống bằng tiền
lương trong quá trình làm việc cx như về u
Phải được dựa trên vị trí cv đảm nhận, điều kiện lđ, tiêu chuẩn quy định pl (
nơi nguy hiểm độc hại đc hưởng lg cao n ,…. )
Được đặt trong mqh giữa chỉ tiêu lợi nhuận, năng suất lđ, sự ng trưởng của nền kt
chính sách xh.
Phải thể hiện đầy đủ hơn, ưu tiên hơn với nhân tài, có hàm lượng khkt cao
Chức năng của tiền lương: 5 chức ng
- Thước đo giá tr sức lao động:
Tiền lương giá cả của slđ, biểu hiện bằng tiền của giá trị nên tiền lương, tiền
công có th phản ánh được giá trị slđ thước đo giá trị của slđ.
Giá tr của việc làm được phản ánh thông qua tiền ơng, tiền công. Nếu việc làm
giá trị càng cao thì mức tiền lương, tiền công càng lớn. Những tiêu chuẩn để đánh giá
việc làm là:
Tính chất kỹ thuật của việc làm: Các đặc thù về kỹ thuật và công ngh sử dụng của
việc làm; Tính chất kinh tế của việc làm: Vị trí việc làm trong hệ thống quan hệ lao động
(làm quản lý, công nhân, nhân viên); Các yêu cầu về năng lực phẩm chất của người
lao động: Trình độ chuyên môn kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm, khả ng thành thạo
nghề.
Phải tính đúng, đủ hao phí người bỏ ra, phân phối trả đúng vị trí công việc đảm
nhận, năng lực lao động kết quả thực hiện cv
- Tái sản xuất lao động:
Tiền lương tiền đề vật chất để đắp lại slđ hao phí thông qua thỏa n tiêu
dùng của người lao động nên phải duy trì phát triển được sức lao động cho người
lao động chức năng bản của tiền lương
Trong q trình lao động, sức lao động bị hao mòn dần cùng với quá trình tạo ra
sản phẩm, con người cần phải đắp lại sức lao động đã hao phí. n nữa, để duy trì
phát triển sức lao động, người lao động còn phải học tập, tích luỹ, rèn luyện kỹ
năng, phải sinh con (như sức lao động tiềm tàng), phải nuôi dưỡng chúng. Cho nên
liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động phải gồm cả những liệu sinh
hoạt cho họ con cái họ.
Các yếu tố cấu thành tiền lương phải đảm bảo được yêu cầu không ngừng nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần người và gia đình họ, trong sd không được trả
lương thấp hơn mức ơng bản.
- Kích thích:
Thông qua trả tiền lương hợp lý, đúng cách th kích thích người lao đồng nâng
cao năng suất lao động, chất lượng hiệu quả lao động; tiền lương phải khuyến
khích tài năng, khuyến thích lao động sáng tạo. Tiền ơng góp phần điều phối,
ổn định hoạt động lao động hội thúc đẩy sự phân công lao động hội hợp lý.
- Bảo hiểm tích lũy:
Bảo hiểm nhu cầu thiết yếu của người lao động
Còn thể hiện khả ng tiết kiệm của tiền ơng phục o các mục đích khác như:
học tập, kinh doanh,…
- hội:
yếu t kích thích việc hoàn thiện các mqh
Chức năng xh của tiền lương còn góc độ điều phối thu nhập trong nền kinh tế quốc
dân, tạo nên sự công bằng hội trong việc trả lương cho người lao động trong cùng
1 ngành nghề, khu vực giữa các ngành nghề, khu vực khác nhau.
Tiền lương thực tế danh nghĩa:
Tiền lương danh nghĩa
Tiền lương thực tế
Tiền lương thực tế số lượng tiền mà
người sd trả cho người phù hợp với
số ợng chất lượng họ đóng góp
số ợng liệu sinh hoạt dịch vụ
trao đổi bằng tiền lương danh nghĩa
của mình sau khi trừ đi các khoản thuế,
khoản p khoản nộp theo quy định.
I
LTT =
ILDN
IG
Trong đó: I
LTT
: chỉ số tiền lương thực tế
I
LDN
: chỉ số lương danh nghĩa
I
G
: chỉ số giá cả
2 biện pháp tăng lương tt:
1) Tăng ơng danh nghĩa:
Từ góc độ mô ( nhà nước):
- Thực hiện phát triện mạnh nền ktxh, pt kinh tế nhiều thành phần, vận nh theo sự
ql nhà nước
- chính sách huy động các nguồn vốn đầu từ nc ngoài
- Tăng giải quyết việc làm, tạo việc làm mới cho ng
- Tăng cường hợp tác quốc tế về lĩnh vực lđ, thúc đẩy xk
- Tăng hoạt động kh-kt, ứng dụng công nghệ tiên tiến nhằm thúc đẩy năng suất
- Ổn định quy ds, gắn pt ds với pt thị trường .
- Giải quyết mqh hài hòa trong ngân ch nhà ớc, chính sách thu chi hợp .
- Tăng cường đào tạo, tái đào tạo, đào tạo ng cao.
…..
Từ góc độ vi ( doanh nghiệp ):
- Kích thích phát huy sáng kiến, cải tiến thuật, năng cao ns chất ợng
- Cải tiến công tác tổ chức định mức
- Tăng động lực
- Cải tiến bộ máy ql cấu nhân sự
- Tiết kiệm chi phí ng nguồn trả lương
- Cải tiến chính ch lương cho ng
2) Bình ổn giá giảm giá cả hàng a:
- Kiềm chế làm phát, giữ giá đồng tiền
- Kiểm soát thị trường, chống hàng giả, hàng lậu
- Tăng năng suất lđ, h g sp
- Mở rộng đồng bộ thị trg, gắn thị trg trong ớc với thị trg trong khu vực thế
giới
Các nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương:
Khái niệm:
hệ thống các biện pháp trả công lao động căn cứ vào mức độ sd phụ thuộc
vào số ợng chất lượng nhằm đắp chi phí sự quan tâm vật chất vào kết quả lđ.
Gồm 8 nguyên tắc:
1) Trả ơng theo số chất lượng lao động:
sở: bắt nguồn từ quy luật phân phối theo
Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi việc trả lương phải gắn với năng suất lao động, kết
quả sản xuất biểu hiện chất lượng hiệu quả của lao động.
thể hiện: chỗ ai tham gia công việc nhiều, hiệu quả, trình độ lành nghề cao thì
được trả lương cao ngược lại. trả lương ngang nhau cho lao động như nhau, không
phân biệt giới tính, n tộc trong trả lương. trả ơng phân biệt về số và chất lượng
lao động, không trả lương bình quân chia đều.
Ý nghĩa: đáp ứng yêu cầu quản tiền lương mang nh thống nhất, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tự chủ trong trả lương
2) Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động bình quân ng nhanh n tốc độ tăng tiền
lương bình quân
sở: bắt nguồn tử mqh giữa ch lũy tiêu dùng, giữa lợi ích trc mắt lâu dài.
Nguyên tắc này tính qui luật, tăng tiền lương và tăng năng suất lao động mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Tốc độ tăng tiền lương thấp hơn ng năng suất thể hiện
mqh giữa đầu tiêu dùng.
Yêu cầu của nguyên tắc không thể tiêu dùng vượt quá kh năng sản xuất cần
đảm bảo phần tích luỹ.
Vai trò ý nghĩa: Việc đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động nh quân tăng
nhanh n tốc độ tăng tiền ơng bình quân sẽ tạo điều kiện tăng tích luỹ để tái sản
xuất m rộng, tạo s để hạ giá thành sản phẩm giá cả hàng hoá.
3) Trả lương theo các yếu tố trị trường.
sở: phải thị trường lao động
Biểu hiện: mức tiền ơng phải căn cứ với mức trên thị trg
Yêu cầu:
- Tiền ơng phải khuyến khích, lưu gi được những người lao động gương mẫu, chất
lượng lao động cao.
- Trả lương ngang nhau cho những ng việc như nhau. Nguyên tắc y th hiện s
bình đẳng trong phân phối.
- sự phân biệt trong trả lương với sự hoàn thành công việc.
- chế trả lương phải linh hoạt để đáp ng được những thay đổi của doanh nghiệp
thị trường.
- Dễ giải thích, dễ hiểu, d quản giám t.
Ý nghĩa: Đảm bảo sự ơng quan hợp giữa nghĩa vụ với Nhà nước, tích luỹ của
doanh nghiệp tiền lương cho người lao động.
4) Đảm bảo mối quan hệ hợp về tiền ơng giữa các ngành
sở: vai trò vị thế của ngành đối với sự nghiệp pt kinh tế, xã hội của quốc gia
cũng có s khác nhau.
Biểu hiện: đảm bảo tính ng bằng trong chính sách tiền lương.
Yêu cầu: Yêu cầu của nguyên tắc này đảm bảo mối quan hệ hợp trong trả công
lao động. Trả công lao động phải phân biệt v mức độ phức tạp của lao động, điều kiện
lao động, vị trí quan trọng của các ngành nghề khác nhau.
Ý nghĩa: giúp điều phối các mqh lđ, góp phần thực hiện phân bổ hợp n.
5) Đảm bảo mqh hợp về tiền lương giữa các vùng.
sở: các vùng khác nhau sẽ sự khác nhau về địa lý, điều kiện khí hậu, sở hạ
tầng, yếu tố chính trị, hội….
Biểu hiện: đảm bảo tính công bằng trong chính sách tiền ơng giữa c vùng.
Yêu cầu: c yếu tố cần xem xét khi điều chỉnh lương giữa các vùng: vị trí địa lý, đk
khí hậu, sở hạ tầng, nhu cầu, ,mức sống, giá cả.
Ý nghĩa: 1 công cụ dể phân bổ lại nhằm thực hiện các mục tiêu nhà nước
6) Tiền ơng phụ thuộc vào khả ng tài chính:
sở nguyên tắc: bắt nguồn từ cách nhìn nhận vấn đề tiền lương một chính ch
hội, bộ phận cấu thành trong tổng thể các chính sách kinh tế - hội của Nhà nước,
quan hệ với thực trạng tài chính quốc gia ng như thực trạng tài chính cơ sở.
Biểu hiện: Doanh nghiệp o hoạt động hiệu qu cao thì tiền ơng cá nhân được
hưởng cao ngược lại. Khả năng ngân sách quốc gia dồi dào thì tiền lương của công
nhân viên chức được hưởng cao ngược lại.
Yêu cầu: đòi hỏi các dn ko nên quy định mức lương cứng cho mức lương cho ng
Ý nghĩa: tạo động lực cho nlđ nâng cao năng suất hiệu quả.
7) Kết hợp i hoà các dạng lợi ích trong trả lương.
sở: Nguyên tắc này xuất phát từ mối quan hệ hài hoà giữa ba dạng lợi ích: lợi ích
hội, lợi ích tập thể và lợi ích người lao động.
Biểu hiện: kết hợp hài hòa 3 dạng lợi ischtrong trả lương.
Yêu cầu: trong trả lương cho nhân ngoài việc căn c vào những đóng góp, công sức
nhân, còn phải tính đến lợi ích của tập thể, những cống hiến của tập thể lao động cho
sự nghiệp chung đối với kết quả lao động cuối cùng, sao cho đạt được sự thống nhất giữa
lợi ích trước mắt lâu i, lợi ích nhân không mâu thuẫn với lợi ích tập thể lợi ích
hội, mà phải đặt trong quan hệ hài hoà, hợp lý.
Ý nghĩa: khuyến khích nhân người lao động phát triển còn thúc đẩy sự phát triển
doanh nghiệp cũng như sự phát triển của toàn th hội.
8) Tiền lương đơn giản, ràng minh bạch.
sở: tạo động lực cho ng
Biểu hiện: tiền ơng khi xd cần đơn giản , ràng minh bạch để nlđ hiểu đc tiền lg
của mình.
Yêu cầu: trả ơng minh bạch, đơn giản gắn tiền lương với cống hiến của người lđ. Chính
sách lương khoa học, cạnh tranh
Ý nghĩa: thúc đẩy nlđ cống hiến ngày càng nhiều n cho tổ chức và doanh nghiệp.
Yêu cầu của t chức tiền lương:
Chương 2: các học thuyết về tiền lương
1) Học thuyết về tiền lương trong nền kinh tế thị trường tự do:
2) Phân biệt tiền lương trong 3 loại thị trường sau:
Cạnh tranh hoàn
hảo
Độc quyền ( mua,
n)
Loại thị trường
1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Đặc điểm
Thị trg hh dịch vụ
Thị trg lao động
Doanh nghiệp
Rất nhìu dn cạnh tranh để
bán hh dv cho cùng 1
nhóm kh
nhiều người các
trình độ tay nghề
độc lập với nhau trong
việc cung ứng dv
Khách ng
số người mua
nhiều dn canh tranh để
thuê 1 loại
Rào cản
Tự do gia nhập/ rút lui,
thông tin thị trường hoàn
hảo
Thông tin sự dịch
chuyển của là hoàn hảo,
ko mất phí
Khả năng ảnh hưởng đến
giá
Cả ngưởi bán mua đều
không khả năng ảnh
hưởng đến giá trên thị
trường
Ko ng lđ/dn nào khả
năng điều khiển đc tl trên
thị trường
Tiền lương trong thị trg cạnh tranh hoàn hảo được tính tại điểm cân bằng của thị
trường
2. Thị trường độc quyền mua sức
Doanh nghiệp (nhà tuyển dụng ) người quyết định tiền lương
3. Thị trường độc quyền bán sức
Tổ chức công đoàn
4. Thị trường lao động song phương
s tham gia của chính phủ, mức lương được đàm phán từ hai n
3) Quan hệ tiền lương với các yếu tố kinh tế- hội
Khái niệm: qh theo hệ số giữa các mức lương cao nhất, trung bình, thấp nhất trong
toàn b hệ thống tiền lương cũng như đối với từng khu vực, nhóm chức danh; bao gồm cả
tiền lương bản , tiền thưởng các phụ cấp có tính chất ơng
Bội số ơng: tỷ số lương cao nhất thấp nhất.
Mức luong tb là mức lương tần s nhiều nhất.
Tăng trưởng kinh tế tăng tiền ơng quan hệ:
- Năng suất tăng do lương ng
- Lương tăng nên mua đc nhiều hh ( c tăng và I tăng )
Lạm phát, giá cả tiền ơng:
- Giá cả tăng thì ơng tt sẽ giảm xuống, gây giảm ns
- Lạm phát tăng sẽ khiến ltt giảm do tiền mất giá và mua đc ít hàng hóa hơn
Thất nghiệp tiền lương:
- Tăng lương tăng chi phí sx dn cắt bớt thất nghiệp tăng
4) Tiền ơng trong nền kttt vn
- nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu
- hình thức phân phối chủ yếu phân phối theo lao động, người sử dụng nhà
ớc
- đảm bảo chi phí cần thiết để duy trì cuộc sống cho người lao động ngay cả khi
người không còn sức
5) vai trò của cơ chế 3 n trong tiền lương:
Nhà ớc có vai t người điều tiết, bảo đảm quyền lợi của người lao động
người sử dụng lao động, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của kinh tế hội.
Các u hỏi đúng sai gt
1. tiền lương tt phản ánh mức sống của người lao động
đúng, tl tt phản anh mức sống nlđ thông qua lượng liệu sinh hoạt trao đổi đc
bằng tiền ldn sau khi đóng các khoảng
2. mọi hình thức chế độ trả lương hiện tại đều trả lương danh nghĩa
đúng, mọi hình thức chế độ tr ơng hiện tại đều số tiền người sd trả cho nlđ
theo sl chất ợng mà họ đã đóng p
3. tiền lương danh nghĩa càng cao thì mức sống càng được cải thiện
sai, ldn không phản ánh mức sống mà tiền ltt mới phản ánh mức sống thông qua
lượng hàng hóa dv nlđ tiêu dùng.
4. tiền lương danh nghĩa tỷ lệ thuận với tiền lương thực tế t lẹ nghịch với giá cả.
sai, chỉ ltt mới tlt với tldn tln với giá
5. tiền lương thực tế tỷ lệ thuận với tl danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với giá cả.
đúng ltt bẳng tỷ lệ chỉ số ldn trên chỉ số giá n giá càng cao thì ltt càng giảm
6. trả lương theo số lượng chất ợng 1 trong các nguyên tắc bản của tổ
chức tiền lương.
Đúng đây 1 trong 8 nguyên tắc của tổ chức tiền lương: phải dựa vào sl cl để
trả lương
7. Trả lương phụ thuộc vào kh năng tài chính là 1 trong các nguyên tắc bản của
nguyên tắc tiền ơng.
Đúng đây 1 trong 8 nguyên tắc của tổ chức tiền lương: ph thuộc ngân sách n
nước hay doanh nghiệp
8. Tái sản xuất sức lao động 1 trong các chức năng bản của tiền lương.
Đúng đây 1 trong 5 chức năng cơ bản của tiền lương: tiền đề để nld thể hồi
phục slđ
9. Đảm bảo tốc độ ng ơng bình quân lớn hơn mức độ tăng nsld bình quân
nguyên tắc bản của tổ chức tiền lương
sai , Đảm bảo tốc độ tăng lương bình quân nhỏ hơn mức độ tăng nsld bình quân
nguyên tắc bản của tổ chức tiền lương mới là
10. Chức năng kích thích 1 trong các chức năng bản của tiền lương.
Đúng đây 1 trong 5 chức năng cơ bản của tiền lương: đòn bẫy để tạo động lực
cho nlđ
11. Đ tăng tiền lương tt cho người chỉ cần tăng tiền ơng danh nghĩa.
Sai, cần tác động đồng thời tldn phải bình n giảm giá c hàng a. Nếu chỉ
tăng ldn g hh ng lớn n thì ltt sẽ giảm.
12. Đ tăng tiền luong tiền luong tt cho người chỉ cần bình ổn giảm giá cả hàng
hóa dịch vụ.
Sai, n cần tăng ldn, nếu lương dn giảm nhiều hơn t ltt vẫn giảm
13. Bình ổn giá 1 trong các biện pháp tăng tiền ơng thực tế cho người
Đúng, vì tln với giá n njdcnsajdndncas
14. Chức ng thước đo giá trị sức lao động là 1 trong các chức năng cơ bản của tiền
lương.
Đúng đây 1 trong 5 chức năng bản của tiền lương: tiền lương là giá cả của slđ
15.Tiền lương luôn phản ánh đúng giá trị sức lao động.
Sai, tiền lương bị ảnh hưởng bởi quy luật cung cầu trên thị trường slđ. Ngoài ra ko
phải slđ của nlđ luôn đc đánh giá đúng giá trị, chính vậy nên những trường hợp
tiền lương ko phản ánh đúng giá trị slđ.
16. Giải quyết việc làm cho người 1 trong các biện pháp tăng tiền lương thực tế.
giải quyết việc làm 1 trong các biện pháp giúp nlđ th tăng tldn n thể coi
1 trong các biện pháp m tăng tiền lương thực tế
17. Bảo hiểm phải tích lũy 1 trong các chức năng bản của tiền lương
Đúng đây 1 trong 5 chức năng bản của tiền lương
18. Tiền lương đc trả cho người đc lấy từ ngân sách nhà nước.
Sai chỉ tiền lương của cán bộ công chức viên chức mới lấy từ ngân sách nhà
nước còn nlđ trong các dn thì đc lấy từ sx kinh doanh của doanh nghiệp.
19. Để tăng tiền ơng dn cho người lđ, nhà ớc chỉ cần điều chỉnh tăng tiền lương
tối thiểu
Sai, n thể sd c biện pháp như cải cách hệ thống thang bảng lương, tăng
cường chuyển giao ng nghệ,.. chứ ko chỉ ng tiền lương tối thiểu.
20. Cải cách chính sách tiền lương 1 trong các biện pháp tăng tiền lương danh nghĩa
cho người lđ.
Đúng, Vì cải cách chính ch lương 1 trong các biện pháp có thể làm tăng tiền
lương danh nghĩa
21.Kiềm chế lạm phát 1 trong những biện pháp bình ổn giá.
Đúng làm phát sự gia tăng mức giá chung của các loại hàng hóa dịch vụ. do đó,
kiềm chế làm phát biện pháp làm giàm mức giá của các loại ng a dịch v
xuống 1 trong những biện pháp bình ổn giá.
22. Áp dụng kh kt 1 trong những biện pháp tăng tiền lương dn.
Đúng áp dụng tiến bộ khoa học thuật sẽ làm tăng năng suất từ đó giúp làm
tăng tiền lương danh nghĩa.
23. Đảm bảo mqh hợp về tiền lương giữa những người lao động làm nghề khác
nhay trong nền kinh tế quốc dân 1 trong những nguyên tắc bản của tổ chức
tiền lương.
Đúng, đây 1 trong 8 nguyên tắc: giải thích ra
24. Trên ttlđ cạnh tranh hoàn hảo, tiền lương đc tại mức cân bằng cung cầu trên thị
trường.
Đúng, vì trong tt cạnh tranh hoàn hảo rất nhiều đồng nhất hoàn toàn độc lập
nhau, cũng như rất nhiều người sd tham gia thị trường cx hoàn toàn độc lập
nhau nên ko bên nào sức mạnh điều khiển thị trường,tiền lương do tt quyết định tại
mức cân bằng trên thị trường
25. Chính sách tiền ơng thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Đúng, chính sách tiền lương thế c động đến động lực làm việc của nlđ giúp
tăng năng suất xh thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
26. Trong thị trường độc quyền bán slđ, người ưu thế hơn trong việc quyết định
mức tiền lương.
Đúng, trong thị trường độc quyền bán slđ người liên kết với nhau thông qua t chức
công đoàn. Công đoàn thể thực hiện 1 số biện pháp để tạo sức ép nhằm giúp nlđ
đc ưu thế n trong việc quyết định mức ơng trên thị trường.
27.Tiền lương danh nghĩa tăng sẽ làm giảm t lệ thất nghiệp.
Sai, tldn thể m tăng tỷ lệ thất nghiệp nếu tldn tăng quá cao mà năng suất
ko tăng sẽ khiến chi phí dn tăng cắt giảm bớt quy sx thất nghiệp tăng.
28. Tiền lương danh nghĩa tăng không ảnh ởng đến lạm phát
Sai tiền ldn tăng có thể làm cho lạm phát tăng. Tldn tăng thường m tăng như cầu
tiêu dùng, nếu ng suất ko tăng thì thể dẫn đễn mất cân bằng cung cầu làm cho
giá c hàng hóa tăng, tăng lạm phát.
29. Trên thị trg độc quyền mua slđ, người sd quyết định mức lương trên thị trường
Đúng, chỉ 1 hoặc 1 số doanh nghiệp tham gia thị trường sự liên kết với nhau
nên cầu slđ của dn chính cầu thị trường. do đó nsdlđ quyền quyết định mức
lương trên thị trg
30. Chính sách tiền ơng trong ngành giáo dục 1 trong những nhân tố ảnh ởng
đến chất lượng ngành này.
Đúng tiền lương mq tâm lớn của nlđ nói chung người trong ngành gd nói
riêng chính sách tiền lương sẽ ảnh hưởng đến động lực, ng suất hiệu qu làm
việc của người nên sẽ tác động nhất định đến chất ợng của ngành.
Tiền lương tối thiểu
Khái niệm:
Nhu cầu tối thiểu: nhu cầu thiết yếu bản nhất của nlđ ăn, mặc, ở, đi lại, học
tập, giao tiếp xh, nuôi con, …..
Mức sống tối thiểu: mức độ thỏa mãn của nhu cầu tối thiểu trong những đk kt-xh cụ
th
Mức lương tối thiểu:
mức thấp nhất tr cho nlđ làm công việc đơn giản nhất, trong đk bth đảm bảo
được như cầu sống tối thiểu của người gia đình.
Được xác định theo tháng, ngày, giờ được xác lập theo vùng, ngành.
Phân loại:
Mức lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu ngành
Mức lương sở
Mức lương tối thiểu khác
Đặc trưng của tiền lương tối thiểu:
- Được nh tương ứng với trình độ đơn giản nhất chưa qua đào tạo
- Được tính tương ứng với cường độ nh nhàng nhất
- Tương ng với môi trường đk bth
- Tương ng với nhu cầu tiêu dùng mức tối thiểu
- Tương ng với giá cả sinh hoạt giá cả liệu sinh hoạt chủ yếu vùng mức
giá trung bình của đất nước.
câu của tiền lương tối thiểu:
- Tái sản xuất slđ
- Nuôi con
- Phần nh cho bảo hiểm xh
Yêu cầu của tiền lương tối thiểu:
- Phải đảm bảo đời sống tối thiểu nlđ
- Phải được tính đúng, tính đủ
- Phải đảm bảo mối quan hệ giữa mức ơng tối thiểu trung bình tối đa
- yếu t tác động đến mức tiền công của thị trường sức
- sự đảm bảo xh tính pháp nhà nước
- Phải công cụ điều tiết của nhà ớc trên phạm vi xh trong từng ngành
- Phải đáp ứng những biến đổi trong đời sống kt, chính trị, xh của đất ớc.
Vai t của tltt:
- Lưới an toàn
- Tái sx slđ, điều tiết cung cầu
- Ngưỡng chống nghèo
-
Các câu hỏi đúng sai giải thích.
1) với bất mọi quốc gia điều 4 loại tiền ơng tối thiểu
sai, các quốc gia khác nhau đều phân loại v lương khác nhau nên lương tối thiểu
của các quốc gia này cũng thể khác nhau không phải tất cả đều có 4 loại ơng tối
thiểu.
2) mức lương tối thiểu thuộc loại tiền lương danh nghĩa
đúng lương tối thiểu lương người ta trả cho nlđ tiền thì ơng danh nghĩa
3) về mặt thuyết cung cầu mức ltt tăng thì thất nghiệp tăng lên
đúng, khi theo thuyết cung cầu lđ, khi ltt tăng chi phí sản xuất ủa doanh nghiệp
tăng, cầu dịch sang trái, nên tỷ lệ thất nghiệp tăng.
4) Trong cấu của tiền ơng tối thiểu không tái sản xuất mở rộng slđ
Sai, trong tltt còn phần i sản xuất mở rộng slđ để nâng cao trình độ nlđ,..
5) Mọi doanh nghiệp đều phải áp dụng mức ơng sở do nhà ớc quy định
Sai, áp dụng mức lương sở vùng chứ ko phải lương sở
6) Tiền lương tối thiểu được tính đúng với vùng giá cả sinh hoạt dịch vụ thấp nhất
Sai, tính đúng với vùng giá cả sinh hoạt dịch vụ trung bình
7) Mức lương tối thiểu cao phản ánh 1 xh phát triển
Đúng, mức lương tối thiểu cao phản ánh 1 xh pt
8) Mọi ngưởi làm công việc giản đơn nhất trong xh đều được trả với mức ơng tối
thiểu
Sai, m trong i trường độc hại phai ng lương.
Lương bản
khái niệm:
lương bản là số tiền nhất định nsdld thỏa thuận hoặc định tar c người khi họ
bắt đầu thực hiện cv nào đó.
Phân loại:
- Theo thời gian: tháng, tuần, ngày, giờ, năm.
- Theo các ơng bản: theo thỏa thuận, theo công việc, theo năng lực.
sở xác định ơng bản:
- Mức lương thu nhập trên thị trường
- Khả ng i chính
- Đánh giá giá trị công việc
- Đánh giá năng lực của nlđ
Lương cấp bậc
Khái niệm:
Chế độ tl cấp bậc bao gồm toàn bộ các quy định của nhà nước quan, doanh nghiệp vận
dụng để trả lương, trả ông cho nlđ căn vào số lượng chất lượng cx như điều kiện
của họ khi hoàn thành 1 cv nhất định.
Vai t:
sở xếp bậc và trả lương trả công cho nlđ sự phân biệt mức độ phức tạp, đklđ
trong từng nhóm người ngành ngh
s để
Kết cấu cđtl cấp bậc:
Cđtl cấp bậc: tiêu chuẩn cấp bậc thuật, thang lương bảng ơng, mức lương
Tiêu chuẩn cấp bậc thuật: mức độ nh nghề,…
Thang lương bản ơng: từ thấp đến cao tượng trưng cho
Bội số lương bội số cao nhất
Hệ tương đối = nhau tăng đều đặng
Tăng dần lũy tiến
Giảm dần lũy thoái
Tăng giảm ko đều thang lương hỗn hợp
Mức lương: số ợng tiền dùng trả công trong 1 đơn vị thời gian dựa trên thang bản
lương, nhà ớc thường dùng 1 tháng, các đơn vị thơi gian khác lấy dựa trên 1 tháng để
tính.
Ngày công chế độ ngày ng công ty quy định ( thể riêng tưng cty)
Giờ cx vậy nhưngd; thường 8 giờ
Phụ cấp ơng: trong thu nhập ngoài lương bản n 1 khoản phụ cấp ơng bổ
sung khác có những yếu t ko n định trong điều kiện sinh hoạt công việc của nlđ
Pcl thể bằng tiền hoặc bằng hiện vật dịch vụ
Vai t của pcl:
Giúp cho nlđ tái sx slđ tốt n
đắp chi phí phát sinh chưa tính trong lương
Điều chỉnh quan hệ tiền lương thu nhập giữa các ngành, nghề, khu vực.
Khuyến khích, thu t phân phối giữa các khu vực
Khuyến khích phát triển ngành nghề ưu tiên
Góp phần thực hiện tốt an ninh quốc phòng mục tiêu khác của nhà ớc
Hình thức trả lương theo sp:
Căn cứ vào sl cl sản phẩm nlđ hoàn thành
Công c qly và tăng tính tự chủ của nlđ
Áp dụng chp cv thể định mức lđ để giao cho người trực tiếp sx
Phải đội ngũ chuyên môn về tiền lương đơn giá sp, kiểm tra nghiệm thu sp ,…
Hình thức trả lương trực tiếp cho cá nhân:
trả lương trực tiếp cho nlđ n trực tiếp vào sl, cl sản phẩm nlđ làm ra một
cách độc lập
Ưu điểm: đơn giản dễ hiểu. gắn được tiền lương với kết quả vậy khả năng tăng
nslđ.
Nhược điểm: khả năng nếu thiếu quy định chặt thì dễ xảy ra tình trạng công nhân coi
nhẹ nguyên liệu sx ko tiết kiệm chi phí sx ko đảm bảo chất ợng sp
Hình thức trả lương theo thời gian:
mức lương căn cứ vào mức lg cấp bậc chức vụ, thời gian làm việc thực tế của nld:
Ct: tl = ml * time
Điều kiện áp dụng:
Thực hiện chấm công cho nlđ đánh giá chính xác mức độ phức tạp của cv bố trí
đúng người đúng việc
Để ng lương: chị mai cần ko ngừng học tập trao dồi tay ngh để gia ng ng suất
chất lượng sp từ đó tăng lương. Trong quá trình làm việc ko đc lãng phí thời gian làm
việc, thực hiện công việc đúng theo quy định doanh nghiệp để nâng cao năng suất chất
lượng sp t đó tăng tiền lương.
Muốn chuyển từ lương sp sang ơng tg: cần chấm công cho nlđ một cách chính xác
Đánh g chính xác mức độ phức tạp của ng việc. bố trí đúng người đúng việc
Bài 3: anh hùng cn bậc 2/6 hsl 1.86 được giao cv hưởng ơng sp bậc 3/6 hệ sl
2.09 với mức sl là 20 sp/ca. anh hùng đã hoàn thành 500 sp tốt
1) Hãy tính tiền lương sp cho anh hùng biết lương cơ sở 4680000 trên 1 tháng
2) Doanh nghiệp áp dụng làm việc 26 ngày trên tháng việc 8 giờ.
3) Anh hùng cho rằng doanh nghiệp bố trí cv ko phù hợp với trình độ tay nghề của
anh. Anh chị có ý kiến j gt.
Bài tập
Hiện công tác tổ chức phục vụ tại doanh nghiệp thực hiện chưa tốt như người công
nhân vừa làm vừa phải đi lấy nguyên vật liệu, trang b nơi làm việc…. anh chị hãy
đưa ra giải pháp để ct tổ chức nơi làm việc hiểu qu hơn
Cung cấp chp nơi làm việc các phương tiện vất chất thuật cần thiết, tạo c
đk thuận lợi để tiến hành q trình lđ. Phục tốn khâu chuẩn bị sx phục dụng cụ
vận chuyển năng lượng điều chỉnh thiết sửa chữa. kiểm tra kho tàng vân hóa
trong sx
Doanh nghiệp đang áp dụng trả lương sp trực tiếp nhân muốn chuyển sag lương
thưởng phải làm j.
Thực hiện chấm công cho nlđ đánh giá chính xác mức độ phức tạp của cv bố
trí đúng người đúng việc. xác định c chỉ tiêu đk và đánh giá tiền thưởng chính
c
Nhận xét ưu nhược điểm của chế d trả ơng trực tiếp cá nhân
Dn áp dụng trả lương thời gian muốn chuyển sang chế độ trả lương trực tiếp
nhân t cần làm gì? Gt
Ưu điểm: đơn giản dễ hiểu , dễ tính. ng nhân thể tự tính được tiền lương của
mình. Gắn được tiền ơng với kết quả lđ, ng suất, chất ợng nhân. Từ đó
khuyến khích công nhân phấn đấu tăng nslđ.
Khuyết điểm: khả năng nếu thiếu quy định chặt thì dễ xảy ra tình trạng ng
nhân coi nhẹ nguyên liệu sx ko tiết kiệm chi phí sx ko đảm bảo chất ợng
sp. Ít quan tâm đến bảo quản máy móc thiết bị.cần Tổ chức kiểm tra chặt chẽ
đội n bộ chuyên sâu về tiền lương
Doanh nghiệp 1 cv có th áp dụng đc hình thức tr lương theo sp trực tiếp
nhân hình thức trả lương thời gian thưởng, với vai trò người tham u
công tác tiền lương. Anh chị sẽ từ vấn cho người sd áp dụng hình thức trả lương
nào? Gt
Tùy o đk nh hình lựa chọn hình thức cho phù hợp.
Tại sao khi đơn giá sp trực tiếp nhân người ta xác định theo cấp bậc công
việc được giao chứ không xác nhận theo cấp bậc công nhân
đơn giá cần tính ổn định, đơn giản hóa các thức tính lương trả đúng giá trị slđ
Tại sao khi đơn giá sp trực tiếp nhân người ta theo mức sl đc giao chứ
theo sl thực tế công nhân hoàn thành
đơn giá cần tính ổn định, đơn giản hóa các thức tính lương trả đúng giá trị slđ
Do giá sinh hoạt ngày càng tăng, doanh nghiệp dự định áp dụng trợ cấp đắt đỏ
(= trợ cấp xăng xe = trợ cấp nhà trọ ,….) cho toàn bộ người lđ. Khi doanh nghiệp
áp dụng loại trợ cấp này thì đơn giá sp thay đổi không
Đơn giá không thay đổi chỉ những loại phụ cấp gắn với công việc mang tính
chất công việc thì được tính vào đơn giá, còn trợ cấp…… chỉ là khoản hỗ trợ của
doanh nghiệp không gắn với cv nên không được tính vào đơn giá
Sau khi soát, doanh nghiệp dự định sẽ áp dụng bổ sung phụ cấp độc hại đối với
1 số công việc tiếp c với yếu tố độc hại nguy hiểm trong đó cv của anh
hùng. Theo anh chị đơn giá sp trả cho anh hùng thay đổi không? Gt
thay đổi đơn giá những loại phụ cấp gắn với cv mang tính chất công việc thì
được tính vào đơn giá. Việc trả phụ cấp độc hại khoản dn trả gắn với cv n
được tính vào đơn giá.
Câu hỏi đúng sai gt
1) Thang ơng th 1 hoặc nhiều bậc lương
Đúng dn thể tự quy định số bậc lương trong thang lương.
2) Tiền lương là ợng tiền người thuê tr cho người để thực hiện 1 khối ợng
công việc hoạc trả thời gian làm việc ngắn (thường là theo giờ)
Sai tiền lương là số tiền nsdld trả cho người 1 cách thường xuyên, ổn định trong
thời gian hợp đồng lao động tuần, tháng, năm.
3) Trong nền kt thị trường tiền lương tiền công chịu ảnh hưởng bởi quy luật giá tr
trong nền kinh tế th trường tiền lương, tiền công giá c của sld thường xuyên
biến động xoay quanh giá trị slđ, vậy tiền lương tiền công chịu ảnh ởng bởi
quy luật giá trị
4) Một trong những vai trò của phụ cấp ơng khuyến khích người lao động đến
làm việc vùng sâu, vùng xa
Đúng, vì nlđ thông thường bị chi phối bởi các yếu tố lợi ích. Việc c quy định các
loại phụ cấp 1 trong những giải pháp của nn để khuyến khích lợi ích qua đó thu hút
nlđ đến vùng khó khăn
5) Tiền lương là kết quả thỏa thuận trao đổi hàng hóa sức lao động giữa nlđ nsdlđ
Đúng tiền lương giá cả của slđ đc hình thành trên sở thỏa thuận giữa nlđ
nsdld thông qua hợp đồng lđ.
6) Trong nền kt thị trường tiền lương, tiền công không chịu ảnh hưởng bởi quy luật
cung cầu.
Sai trong nền kinh tế thị trường khi cung lớn hơn cầu thì tl xu ớng giảm
ngược lại thì tăng lên do đó ta th thấy quy luật cung cầu nh hưởng đến tiền
lương công
7) Tiền ơng không ph thuộc vào thâm niên làm việc của người
Sai, thâm niên của nlđ 1 trong những yếu tố để tăng ơng cho người lđ. Người
thâm niên càng cao t tiền lương càng cao
8) Tiền ơng trả cho người phải dựa trên các quy định của pl
Đúng pl đưa ra các quy định về tiền ơng, c dn khi trả lương cho nlđ phải dựa
vào các quy định pl đúng quy định pl
9) Trong th trường cạnh tranh hoàn hảo , nlđ nsdlđ thể điều khiển đc tiền
lương trên thị trường.
Sai thị trường cạnh tranh hh phải đảm bảo không dn hay nlđ nào thể điều khiển
được tiền lương trên thị trường
10) Thu nhập của nlđ gồm: tlcb phụ cấp lương
Sai thu nhập nlđ gồm tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp khoản thu nhập khác của
nlđ do tham gia vào kết quả sx kd hoặc do đầu vốn tạo ra.

Preview text:

Nguyên lý tiền lương (Tuần thứ 2 và 5 học online) (4+) (2+)
4đ ( 8 câu nhận định đúng sai giải thích ) 3đ: dạng câu tự luận 3đ: bài tập + tự luận
Chương 1 : tổng quan về tiền lương
Khái niệm của tiền lương:
Là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động và
người sử dụng lao động thông qua hợp đồng (bằng miệng hoặc văn bản), phù hợp với
quan hệ cung - cầu lao động trên thị trường lao động và phù hợp với các quy định về tiền
lương của pháp luật lao động. ( theo giáo trình tiền lương - tiền công của nguyễn tiệp)
Là số tiền người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện
các công việc hoặc chức danh, phụ cấp và khoản bổ sung khác. Đặc biệt, mức lương theo
công việc và chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu ( theo luật lao động) Khái niệm tiền công:
Là số tiền người thuê lao động trả cho người lao động để thực hiện 1 khối lượng công
việc hoặc theo thời gian làm việc ( thường là 1 giờ), trong những hợp đồng lao động thuê
nhân công, phù hợp với quy định của pháp luật lao động và pháp luật dân sự về thuê mướn lao động
⇨ Thực chất, tiền lương tiền công là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ
sở thỏa thuận giữa người lđ và người sd lđ thông qua hợp đồng lđ và phù hợp với
quy định của pháp luật lđ.
⇨ Giá trị sức lđ thay đổi theo thời gian ( tăng kinh nghiệm, ….) nên tiền lương thay
đổi theo giá trị sức lao động
Mô hình giữa người lao động và người sử dụng lao động
Người lao động ( cung cấp)
Người sd lao động ( cam kết ) - Thời gian đã cung - Tiền lương cơ bản - Năng suất lđ - Phụ cấp, thưởng - Tinh thần và thái độ - Bảo hiểm xã hội,…
- Trình độ chuyên môn kĩ thuật,. - Cơ hội thăng tiến Về mặt xã hội:
một mặt có thể đảm bảo cho người lao động có thể mua được cho những tư liệu cần thiết
để tái sản xuất sức lao động bản thân và dành 1 phần nuôi các thành viên trong gđ cx như
bảo hiểm khi hết tuổi lđ. Góp phần ổn định xh.
Phân biệt tiền lương và tiền công: Tiêu chí Tiền lương Tiền công
Mức độ ổn định và thời
ổn định, thường xuyên, lâu Thường không ổn định, gian dài tính theo những khoảng thời gian thấp Đối tượng áp dụng
Lao động theo chế độ tuyển
dụng, biên chế, định biên Chủ yếu là lđ tự do
Từ ngân sách nn, từ hoạt Nguồn trả
động sxkd và hoạt động
Từ hoạt động sxkd và hoạt khác động khác
Chiếm tỷ trọng lớn ( đa số ) Cơ cấu thu nhập TN = TL + PC + thưởng +
Chiếm toàn bộ thu nhập = PL tiền công
Thấp, ít dựa vào luật pháp
Mức độ tuân thủ pháp luật
Cao, gắn với chế độ bảo hiểm
thường không có gắn với chế độ bảo hiểm
Yêu cầu của tiền lương:
Đóng vai trò chủ yến trong thực hiện quy luật phân phối trong thu nhập ( không chia đều)
Sự chênh lệch mức lg cao nhất và thấp nhất tạo thành khug lương tổng thể qg phản ánh
khách quan độ phức tạp của lđxh.
Là nguồn thu nhập chính đủ sống đảm bảo cho người làm công ăn lương sống bằng tiền
lương trong quá trình làm việc cx như về hưu
Phải được xđ dựa trên vị trí cv đảm nhận, điều kiện lđ, tiêu chuẩn lđ và quy định pl ( lđ ở
nơi nguy hiểm độc hại đc hưởng lg cao hơn ,…. )
Được đặt trong mqh giữa chỉ tiêu lợi nhuận, năng suất lđ, sự tăng trưởng của nền kt và chính sách xh.
Phải thể hiện đầy đủ hơn, ưu tiên hơn với nhân tài, lđ có hàm lượng khkt cao
Chức năng của tiền lương: có 5 chức năng
- Thước đo giá trị sức lao động:
Tiền lương là giá cả của slđ, là biểu hiện bằng tiền của giá trị lđ nên tiền lương, tiền
công có thể phản ánh được giá trị slđ ➔ là thước đo giá trị của slđ.
Giá trị của việc làm được phản ánh thông qua tiền lương, tiền công. Nếu việc làm có
giá trị càng cao thì mức tiền lương, tiền công càng lớn. Những tiêu chuẩn để đánh giá việc làm là:
Tính chất kỹ thuật của việc làm: Các đặc thù về kỹ thuật và công nghệ sử dụng của
việc làm; Tính chất kinh tế của việc làm: Vị trí việc làm trong hệ thống quan hệ lao động
(làm quản lý, công nhân, nhân viên); Các yêu cầu về năng lực và phẩm chất của người
lao động: Trình độ chuyên môn kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm, khả năng thành thạo nghề.
Phải tính đúng, đủ hao phí người lđ bỏ ra, phân phối trả đúng vị trí công việc đảm
nhận, năng lực lao động và kết quả thực hiện cv
- Tái sản xuất lao động:
Tiền lương là tiền đề vật chất để bù đắp lại slđ hao phí thông qua thỏa mãn tiêu
dùng của người lao động nên phải duy trì và phát triển được sức lao động cho người
lao động ➔ chức năng cơ bản của tiền lương
Trong quá trình lao động, sức lao động bị hao mòn dần cùng với quá trình tạo ra
sản phẩm, con người cần phải bù đắp lại sức lao động đã hao phí. Hơn nữa, để duy trì
và phát triển sức lao động, người lao động còn phải học tập, tích luỹ, rèn luyện kỹ
năng, phải sinh con (như sức lao động tiềm tàng), phải nuôi dưỡng chúng. Cho nên tư
liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động phải gồm cả những tư liệu sinh
hoạt cho họ và con cái họ.
Các yếu tố cấu thành tiền lương phải đảm bảo được yêu cầu không ngừng nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần người lđ và gia đình họ, trong sd lđ không được trả
lương thấp hơn mức lương cơ bản. - Kích thích:
Thông qua trả tiền lương hợp lý, đúng cách có thể kích thích người lao đồng nâng
cao năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả lao động; tiền lương phải khuyến
khích lđ có tài năng, khuyến thích lao động sáng tạo. Tiền lương góp phần điều phối,
ổn định hoạt động lao động xã hội và thúc đẩy sự phân công lao động xã hội hợp lý. - Bảo hiểm tích lũy:
Bảo hiểm là nhu cầu thiết yếu của người lao động
Còn thể hiện ở khả năng tiết kiệm của tiền lương phục vào các mục đích khác như: học tập, kinh doanh,… - Xã hội:
Là yếu tố kích thích việc hoàn thiện các mqh lđ
Chức năng xh của tiền lương còn là góc độ điều phối thu nhập trong nền kinh tế quốc
dân, tạo nên sự công bằng xã hội trong việc trả lương cho người lao động trong cùng
1 ngành nghề, khu vực và giữa các ngành nghề, khu vực khác nhau.
Tiền lương thực tế và danh nghĩa: Tiền lương danh nghĩa Tiền lương thực tế
Tiền lương thực tế là số lượng tiền mà
Là số lượng tư liệu sinh hoạt và dịch vụ
người sd lđ trả cho người lđ phù hợp với
mà lđ trao đổi bằng tiền lương danh nghĩa
số lượng và chất lượng mà họ đóng góp
của mình sau khi trừ đi các khoản thuế,
khoản phí và khoản nộp theo quy định. I ILDN LTT = IG
Trong đó: ILTT : chỉ số tiền lương thực tế
ILDN : chỉ số lương danh nghĩa IG : chỉ số giá cả
2 biện pháp tăng lương t : 1) Tăng lương danh nghĩa:
Từ góc độ vĩ mô ( nhà nước):
- Thực hiện phát triện mạnh nền ktxh, pt kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo sự ql nhà nước
- Có chính sách huy động các nguồn vốn đầu tư từ nc ngoài
- Tăng giải quyết việc làm, tạo việc làm mới cho ng lđ
- Tăng cường hợp tác quốc tế về lĩnh vực lđ, thúc đẩy xk lđ
- Tăng hoạt động kh-kt, ứng dụng công nghệ tiên tiến nhằm thúc đẩy năng suất lđ
- Ổn định quy mô ds, gắn pt ds với pt thị trường lđ.
- Giải quyết mqh hài hòa trong ngân sách nhà nước, chính sách thu chi hợp lý.
- Tăng cường đào tạo, tái đào tạo, đào tạo nâng cao. ….
Từ góc độ vi mô ( doanh nghiệp ):
- Kích thích phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, năng cao ns và chất lượng lđ
- Cải tiến công tác tổ chức và định mức lđ - Tăng động lực lđ
- Cải tiến bộ máy ql và cơ cấu nhân sự
- Tiết kiệm chi phí và tăng nguồn trả lương
- Cải tiến chính sách lương cho ng lđ
2) Bình ổn giá và giảm giá cả hàng hóa:
- Kiềm chế làm phát, giữ giá đồng tiền
- Kiểm soát thị trường, chống hàng giả, hàng lậu
- Tăng năng suất lđ, hạ giá sp
- Mở rộng đồng bộ thị trg, gắn thị trg trong nước với thị trg trong khu vực và thế giới
Các nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương: Khái niệm:
là hệ thống các biện pháp trả công lao động căn cứ vào mức độ sd lđ phụ thuộc
vào số lượng chất lượng lđ nhằm bù đắp chi phí lđ và sự quan tâm vật chất vào kết quả lđ. Gồm 8 nguyên tắc:
1) Trả lương theo số và chất lượng lao động:
Cơ sở: bắt nguồn từ quy luật phân phối theo lđ
Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi việc trả lương phải gắn với năng suất lao động, kết
quả sản xuất biểu hiện ở chất lượng và hiệu quả của lao động.
thể hiện: ở chỗ ai tham gia công việc nhiều, có hiệu quả, trình độ lành nghề cao thì
được trả lương cao và ngược lại. trả lương ngang nhau cho lao động như nhau, không
phân biệt giới tính, dân tộc trong trả lương. là trả lương có phân biệt về số và chất lượng
lao động, không trả lương bình quân chia đều.
Ý nghĩa: đáp ứng yêu cầu quản lý tiền lương mang tính thống nhất, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tự chủ trong trả lương
2) Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động bình quân tăng nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân
Cơ sở: bắt nguồn tử mqh giữa tích lũy và tiêu dùng, giữa lợi ích trc mắt và lâu dài.
Nguyên tắc này có tính qui luật, tăng tiền lương và tăng năng suất lao động có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Tốc độ tăng tiền lương thấp hơn và tăng năng suất thể hiện
mqh giữa đầu tư và tiêu dùng.
Yêu cầu của nguyên tắc là không thể tiêu dùng vượt quá khả năng sản xuất mà cần
đảm bảo phần tích luỹ.
Vai trò và ý nghĩa: Việc đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động bình quân tăng
nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân sẽ tạo điều kiện tăng tích luỹ để tái sản
xuất mở rộng, tạo cơ sở để hạ giá thành sản phẩm và giá cả hàng hoá.
3) Trả lương theo các yếu tố trị trường.
Cơ sở: phải có thị trường lao động
Biểu hiện: mức tiền lương phải có căn cứ với mức trên thị trg Yêu cầu:
- Tiền lương phải khuyến khích, lưu giữ được những người lao động gương mẫu, chất lượng lao động cao.
- Trả lương ngang nhau cho những công việc như nhau. Nguyên tắc này thể hiện sự
bình đẳng trong phân phối.
- Có sự phân biệt trong trả lương với sự hoàn thành công việc.
- Cơ chế trả lương phải linh hoạt để đáp ứng được những thay đổi của doanh nghiệp và thị trường.
- Dễ giải thích, dễ hiểu, dễ quản lý và giám sát.
Ý nghĩa: Đảm bảo sự tương quan hợp lý giữa nghĩa vụ với Nhà nước, tích luỹ của
doanh nghiệp và tiền lương cho người lao động.
4) Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa các ngành
Cơ sở: vai trò và vị thế của ngành đối với sự nghiệp pt kinh tế, xã hội của quốc gia cũng có sự khác nhau.
Biểu hiện: đảm bảo tính công bằng trong chính sách tiền lương.
Yêu cầu: Yêu cầu của nguyên tắc này là đảm bảo mối quan hệ hợp lý trong trả công
lao động. Trả công lao động phải phân biệt về mức độ phức tạp của lao động, điều kiện
lao động, vị trí quan trọng của các ngành nghề khác nhau.
Ý nghĩa: giúp điều phối các mqh lđ, góp phần thực hiện phân bổ hợp lý hơn.
5) Đảm bảo mqh hợp lý về tiền lương giữa các vùng.
Cơ sở: các vùng khác nhau sẽ có sự khác nhau về địa lý, điều kiện khí hậu, cơ sở hạ
tầng, yếu tố chính trị, xã hội….
Biểu hiện: đảm bảo tính công bằng trong chính sách tiền lương giữa các vùng.
Yêu cầu: các yếu tố cần xem xét khi điều chỉnh lương giữa các vùng: vị trí địa lý, đk
khí hậu, cơ sở hạ tầng, nhu cầu, ,mức sống, giá cả.
Ý nghĩa: là 1 công cụ dể phân bổ lại lđ nhằm thực hiện các mục tiêu nhà nước
6) Tiền lương phụ thuộc vào khả năng tài chính:
Cơ sở nguyên tắc: bắt nguồn từ cách nhìn nhận vấn đề tiền lương là một chính sách xã
hội, bộ phận cấu thành trong tổng thể các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước, có
quan hệ với thực trạng tài chính quốc gia cũng như thực trạng tài chính ở cơ sở.
Biểu hiện: Doanh nghiệp nào hoạt động có hiệu quả cao thì tiền lương cá nhân được
hưởng cao và ngược lại. Khả năng ngân sách quốc gia dồi dào thì tiền lương của công
nhân viên chức được hưởng cao và ngược lại.
Yêu cầu: đòi hỏi các dn ko nên quy định mức lương cứng cho mức lương cho ng lđ
Ý nghĩa: tạo động lực cho nlđ nâng cao năng suất và hiệu quả.
7) Kết hợp hài hoà các dạng lợi ích trong trả lương.
Cơ sở: Nguyên tắc này xuất phát từ mối quan hệ hài hoà giữa ba dạng lợi ích: lợi ích
xã hội, lợi ích tập thể và lợi ích người lao động.
Biểu hiện: kết hợp hài hòa 3 dạng lợi ischtrong trả lương.
Yêu cầu: trong trả lương cho cá nhân ngoài việc căn cứ vào những đóng góp, công sức
cá nhân, còn phải tính đến lợi ích của tập thể, những cống hiến của tập thể lao động cho
sự nghiệp chung đối với kết quả lao động cuối cùng, sao cho đạt được sự thống nhất giữa
lợi ích trước mắt và lâu dài, lợi ích cá nhân không mâu thuẫn với lợi ích tập thể và lợi ích
xã hội, mà phải đặt trong quan hệ hài hoà, hợp lý.
Ý nghĩa: khuyến khích cá nhân người lao động phát triển mà còn thúc đẩy sự phát triển
doanh nghiệp cũng như sự phát triển của toàn thể xã hội.
8) Tiền lương đơn giản, rõ ràng và minh bạch.
Cơ sở: tạo động lực cho ng lđ
Biểu hiện: tiền lương khi xd cần đơn giản , rõ ràng và minh bạch để nlđ hiểu đc tiền lg của mình.
Yêu cầu: trả lương minh bạch, đơn giản gắn tiền lương với cống hiến của người lđ. Chính
sách lương khoa học, cạnh tranh
Ý nghĩa: thúc đẩy nlđ cống hiến ngày càng nhiều hơn cho tổ chức và doanh nghiệp.
Yêu cầu của tổ chức tiền lương:
Chương 2: các học thuyết về tiền lương
1) Học thuyết về tiền lương trong nền kinh tế thị trường tự do:
2) Phân biệt tiền lương trong 3 loại thị trường lđ sau: Cạnh tranh hoàn Độc quyền ( mua, Song phương ( lđ Loại thị trường hảo bán) kép )
1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Đặc điểm Thị trg hh dịch vụ Thị trg lao động Doanh nghiệp
Rất nhìu dn cạnh tranh để
Có nhiều người lđ có các bán hh và dv cho cùng 1
trình độ tay nghề xđ và nhóm kh độc lập với nhau trong việc cung ứng dv lđ Khách hàng Có vô số người mua
Có nhiều dn canh tranh để thuê 1 loại lđ Rào cản Tự do gia nhập/ rút lui, Thông tin và sự dịch
thông tin thị trường hoàn
chuyển của lđ là hoàn hảo, hảo ko mất phí
Khả năng ảnh hưởng đến
Cả ngưởi bán và mua đều
Ko có ng lđ/dn nào có khả giá không có khả năng ảnh
năng điều khiển đc tl trên
hưởng đến giá trên thị thị trường trường
⇨ Tiền lương trong thị trg cạnh tranh hoàn hảo được tính tại điểm cân bằng của thị trường
2. Thị trường độc quyền mua sức lđ
Doanh nghiệp (nhà tuyển dụng ) là người quyết định tiền lương
3. Thị trường độc quyền bán sức lđ Tổ chức công đoàn
4. Thị trường lao động song phương
Có sự tham gia của chính phủ, mức lương được đàm phán từ hai bên
3) Quan hệ tiền lương với các yếu tố kinh tế- xã hội
Khái niệm: là qh theo hệ số giữa các mức lương cao nhất, trung bình, thấp nhất trong
toàn bộ hệ thống tiền lương cũng như đối với từng khu vực, nhóm chức danh; bao gồm cả
tiền lương cơ bản , tiền thưởng và các phụ cấp có tính chất lương
Bội số lương: tỷ số lương cao nhất và thấp nhất.
Mức luong tb là mức lương có tần số nhiều nhất.
Tăng trưởng kinh tế và tăng tiền lương có quan hệ:
- Năng suất lđ tăng do lương tăng
- Lương tăng nên mua đc nhiều hh ( c tăng và I tăng )
Lạm phát, giá cả và tiền lương:
- Giá cả tăng thì lương tt sẽ giảm xuống, gây giảm ns lđ
- Lạm phát tăng sẽ khiến ltt giảm do tiền mất giá và mua đc ít hàng hóa hơn
Thất nghiệp và tiền lương: - Tăng lương tăng chi phí sx dn cắt bớt lđ thất nghiệp tăng
4) Tiền lương trong nền kttt ở vn
- ở nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu
- hình thức phân phối chủ yếu là phân phối theo lao động, người sử dụng lđ và nhà nước
- đảm bảo chi phí cần thiết để duy trì cuộc sống cho người lao động ngay cả khi
người lđ không còn sức lđ
5) vai trò của cơ chế 3 bên trong xđ tiền lương:
Nhà nước có vai trò là người điều tiết, bảo đảm quyền lợi của người lao động và
người sử dụng lao động, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của kinh tế và xã hội.
Các câu hỏi đúng sai gt
1. tiền lương tt phản ánh mức sống của người lao động
đúng, vì tl tt phản anh mức sống nlđ thông qua lượng tư liệu và sinh hoạt trao đổi đc
bằng tiền ldn sau khi đóng các khoảng
2. mọi hình thức và chế độ trả lương hiện tại đều là trả lương danh nghĩa
đúng, mọi hình thức và chế độ trả lương hiện tại đều là số tiền người sd lđ trả cho nlđ
theo sl và chất lượng lđ mà họ đã đóng góp
3. tiền lương danh nghĩa càng cao thì mức sống càng được cải thiện
sai, ldn không phản ánh mức sống mà tiền ltt mới phản ánh mức sống thông qua
lượng hàng hóa và dv nlđ tiêu dùng.
4. tiền lương danh nghĩa tỷ lệ thuận với tiền lương thực tế và tỷ lẹ nghịch với giá cả.
sai, vì chỉ ltt mới tlt với tldn và tln với giá
5. tiền lương thực tế tỷ lệ thuận với tl danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với giá cả.
đúng vì ltt bẳng tỷ lệ chỉ số ldn trên chỉ số giá nên giá càng cao thì ltt càng giảm
6. trả lương theo số lượng và chất lượng lđ là 1 trong các nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương.
Đúng vì đây là 1 trong 8 nguyên tắc của tổ chức tiền lương: phải dựa vào sl và cl để trả lương
7. Trả lương phụ thuộc vào khả năng tài chính là 1 trong các nguyên tắc cơ bản của nguyên tắc tiền lương.
Đúng vì đây là 1 trong 8 nguyên tắc của tổ chức tiền lương: phụ thuộc ngân sách nhà nước hay doanh nghiệp
8. Tái sản xuất sức lao động là 1 trong các chức năng cơ bản của tiền lương.
Đúng vì đây là 1 trong 5 chức năng cơ bản của tiền lương: tiền đề để nld có thể hồi phục slđ
9. Đảm bảo tốc độ tăng lương bình quân lớn hơn mức độ tăng nsld bình quân là
nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương
sai , Đảm bảo tốc độ tăng lương bình quân nhỏ hơn mức độ tăng nsld bình quân là
nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương mới là
10. Chức năng kích thích là 1 trong các chức năng cơ bản của tiền lương.
Đúng vì đây là 1 trong 5 chức năng cơ bản của tiền lương: đòn bẫy để tạo động lực cho nlđ
11. Để tăng tiền lương tt cho người lđ chỉ cần tăng tiền lương danh nghĩa.
Sai, cần tác động đồng thời tldn và phải bình ổn và giảm giá cả hàng hóa. Nếu chỉ
tăng ldn mà giá hh tăng lớn hơn thì ltt sẽ giảm.
12. Để tăng tiền luong tiền luong tt cho người lđ chỉ cần bình ổn và giảm giá cả hàng hóa dịch vụ.
Sai, vì còn cần tăng ldn, nếu … mà lương dn giảm nhiều hơn thì ltt vẫn giảm
13. Bình ổn giá là 1 trong các biện pháp tăng tiền lương thực tế cho người lđ
Đúng, vì tln với giá nên njdcnsajdndncas
14. Chức năng thước đo giá trị sức lao động là 1 trong các chức năng cơ bản của tiền lương.
Đúng vì đây là 1 trong 5 chức năng cơ bản của tiền lương: tiền lương là giá cả của slđ
15. Tiền lương luôn phản ánh đúng giá trị sức lao động.
Sai, vì tiền lương bị ảnh hưởng bởi quy luật cung cầu trên thị trường slđ. Ngoài ra ko
phải slđ của nlđ luôn đc đánh giá đúng giá trị, chính vì vậy nên có những trường hợp
tiền lương ko phản ánh đúng giá trị slđ.
16. Giải quyết việc làm cho người lđ là 1 trong các biện pháp tăng tiền lương thực tế.
Vì giải quyết việc làm là 1 trong các biện pháp giúp nlđ có thể tăng tldn nên có thể coi
là 1 trong các biện pháp làm tăng tiền lương thực tế
17. Bảo hiểm phải tích lũy là 1 trong các chức năng cơ bản của tiền lương
Đúng đây là 1 trong 5 chức năng cơ bản của tiền lương
18. Tiền lương đc trả cho người lđ đc lấy từ ngân sách nhà nước.
Sai vì chỉ có tiền lương của cán bộ công chức viên chức mới lấy từ ngân sách nhà
nước còn nlđ trong các dn thì đc lấy từ hđ sx kinh doanh của doanh nghiệp.
19. Để tăng tiền lương dn cho người lđ, nhà nước chỉ cần điều chỉnh tăng tiền lương tối thiểu
Sai, vì còn có thể sd các biện pháp như cải cách hệ thống thang bảng lương, tăng
cường chuyển giao công nghệ,. chứ ko chỉ có tăng tiền lương tối thiểu.
20. Cải cách chính sách tiền lương là 1 trong các biện pháp tăng tiền lương danh nghĩa cho người lđ.
Đúng, Vì cải cách chính sách lương là 1 trong các biện pháp có thể làm tăng tiền lương danh nghĩa
21. Kiềm chế lạm phát là 1 trong những biện pháp bình ổn giá.
Đúng vì làm phát là sự gia tăng mức giá chung của các loại hàng hóa dịch vụ. do đó,
kiềm chế làm phát là biện pháp làm giàm mức giá của các loại hàng hóa dịch vụ
xuống và là 1 trong những biện pháp bình ổn giá.
22. Áp dụng kh kt là 1 trong những biện pháp tăng tiền lương dn.
Đúng vì áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật sẽ làm tăng năng suất lđ từ đó giúp làm
tăng tiền lương danh nghĩa.
23. Đảm bảo mqh hợp lý về tiền lương giữa những người lao động làm nghề khác
nhay trong nền kinh tế quốc dân là 1 trong những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương.
Đúng, vì đây là 1 trong 8 nguyên tắc: giải thích ra
24. Trên ttlđ cạnh tranh hoàn hảo, tiền lương đc xđ tại mức cân bằng cung cầu trên thị trường.
Đúng, vì trong tt cạnh tranh hoàn hảo có rất nhiều lđ đồng nhất và hoàn toàn độc lập
nhau, cũng như có rất nhiều người sd lđ tham gia thị trường và cx hoàn toàn độc lập
nhau nên ko bên nào có sức mạnh điều khiển thị trường,tiền lương do tt quyết định tại
mức cân bằng trên thị trường
25. Chính sách tiền lương có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Đúng, vì chính sách tiền lương có thế tác động đến động lực làm việc của nlđ giúp
tăng năng suất lđ xh và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
26. Trong thị trường độc quyền bán slđ, người lđ có ưu thế hơn trong việc quyết định mức tiền lương.
Đúng, trong thị trường độc quyền bán slđ người lđ liên kết với nhau thông qua tổ chức
công đoàn. Công đoàn có thể thực hiện 1 số biện pháp để tạo sức ép nhằm giúp nlđ có
đc ưu thế hơn trong việc quyết định mức lương trên thị trường.
27. Tiền lương danh nghĩa tăng sẽ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Sai, vì tldn có thể làm tăng tỷ lệ thất nghiệp vì nếu tldn tăng quá cao mà năng suất lđ
ko tăng sẽ khiến chi phí dn tăng và cắt giảm bớt quy mô sx và thất nghiệp tăng.
28. Tiền lương danh nghĩa tăng không ảnh hưởng đến lạm phát
Sai vì tiền ldn tăng có thể làm cho lạm phát tăng. Tldn tăng thường làm tăng như cầu
tiêu dùng, nếu năng suất lđ ko tăng thì có thể dẫn đễn mất cân bằng cung cầu làm cho
giá cả hàng hóa tăng, và tăng lạm phát.
29. Trên thị trg độc quyền mua slđ, người sd lđ quyết định mức lương trên thị trường
Đúng, chỉ có 1 hoặc 1 số doanh nghiệp tham gia thị trường và có sự liên kết với nhau
nên cầu slđ của dn chính là cầu thị trường. do đó nsdlđ có quyền quyết định mức lương trên thị trg
30. Chính sách tiền lương trong ngành giáo dục là 1 trong những nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng ngành này.
Đúng vì tiền lương là mq tâm lớn của nlđ nói chung và người lđ trong ngành gd nói
riêng chính sách tiền lương sẽ ảnh hưởng đến động lực, năng suất và hiệu quả làm
việc của người lđ nên sẽ có tác động nhất định đến chất lượng của ngành.
Tiền lương tối thiểu Khái niệm:
Nhu cầu tối thiểu: là nhu cầu thiết yếu và cơ bản nhất của nlđ ăn, mặc, ở, đi lại, học
tập, giao tiếp xh, nuôi con, ….
Mức sống tối thiểu: là mức độ thỏa mãn của nhu cầu tối thiểu trong những đk kt-xh cụ thể Mức lương tối thiểu:
là mức thấp nhất trả cho nlđ làm công việc đơn giản nhất, trong đk lđ bth và đảm bảo
được như cầu sống tối thiểu của người lđ và gia đình.
Được xác định theo tháng, ngày, giờ và được xác lập theo vùng, ngành. Phân loại:
Mức lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu ngành Mức lương cơ sở
Mức lương tối thiểu khác
Đặc trưng của tiền lương tối thiểu:
- Được tính tương ứng với trình độ lđ đơn giản nhất chưa qua đào tạo
- Được tính tương ứng với cường độ lđ nhẹ nhàng nhất
- Tương ứng với môi trường lđ và đk lđ bth
- Tương ứng với nhu cầu tiêu dùng ở mức tối thiểu
- Tương ứng với giá cả sinh hoạt và giá cả tư liệu sinh hoạt chủ yếu ở vùng có mức
giá trung bình của đất nước.
Cơ câu của tiền lương tối thiểu: - Tái sản xuất slđ - Nuôi con
- Phần dành cho bảo hiểm xh
Yêu cầu của tiền lương tối thiểu:
- Phải đảm bảo đời sống tối thiểu nlđ
- Phải được tính đúng, tính đủ
- Phải đảm bảo mối quan hệ giữa mức lương tối thiểu trung bình và tối đa
- Là yếu tố tác động đến mức tiền công của thị trường sức lđ
- Là sự đảm bảo xh có tính pháp lý nhà nước
- Phải là công cụ điều tiết của nhà nước trên phạm vi xh và trong từng cơ ngành
- Phải đáp ứng những biến đổi trong đời sống kt, chính trị, xh của đất nước. Vai trò của tltt: - Lưới an toàn
- Tái sx slđ, điều tiết cung cầu - Ngưỡng chống nghèo - …
Các câu hỏi đúng sai giải thích.
1) với bất kì mọi quốc gia điều có 4 loại tiền lương tối thiểu
sai, các quốc gia khác nhau đều có phân loại về lương khác nhau nên lương tối thiểu
của các quốc gia này cũng có thể khác nhau không phải tất cả đều có 4 loại lương tối thiểu.
2) mức lương tối thiểu thuộc loại tiền lương danh nghĩa
đúng lương tối thiểu là lương người ta trả cho nlđ mà là tiền thì là lương danh nghĩa
3) về mặt lý thuyết cung cầu mức ltt tăng thì thất nghiệp tăng lên
đúng, khi theo lý thuyết cung cầu lđ, khi ltt tăng chi phí sản xuất ủa doanh nghiệp
tăng, cầu lđ dịch sang trái, nên tỷ lệ thất nghiệp tăng.
4) Trong cơ cấu của tiền lương tối thiểu không có tái sản xuất mở rộng slđ
Sai, trong tltt còn có phần tái sản xuất mở rộng slđ để nâng cao trình độ nlđ,.
5) Mọi doanh nghiệp đều phải áp dụng mức lương cơ sở do nhà nước quy định
Sai, áp dụng mức lương cơ sở vùng chứ ko phải lương cơ sở
6) Tiền lương tối thiểu được tính đúng với vùng có giá cả sinh hoạt dịch vụ thấp nhất
Sai, vì tính đúng với vùng có giá cả sinh hoạt dịch vụ trung bình
7) Mức lương tối thiểu cao phản ánh 1 xh phát triển
Đúng, mức lương tối thiểu cao phản ánh 1 xh pt
8) Mọi ngưởi lđ làm công việc giản đơn nhất trong xh đều được trả với mức lương tối thiểu
Sai, vì làm trong môi trường độc hại phai tăng lương. Lương cơ bản khái niệm:
lương cơ bản là số tiền nhất định mà nsdld thỏa thuận hoặc định tar chó người lđ khi họ
bắt đầu thực hiện cv nào đó. Phân loại:
- Theo thời gian: tháng, tuần, ngày, giờ, năm.
- Theo các xđ lương cơ bản: theo thỏa thuận, theo công việc, theo năng lực.
Cơ sở xác định lương cơ bản:
- Mức lương thu nhập trên thị trường - Khả năng tài chính
- Đánh giá giá trị công việc
- Đánh giá năng lực của nlđ Lương cấp bậc Khái niệm:
Chế độ tl cấp bậc bao gồm toàn bộ các quy định của nhà nước cơ quan, doanh nghiệp vận
dụng để trả lương, trả ông cho nlđ căn cư vào số lượng chất lượng cx như điều kiện lđ
của họ khi hoàn thành 1 cv nhất định. Vai trò:
Là cơ sở xếp bậc và trả lương trả công cho nlđ có sự phân biệt và mức độ phức tạp, đklđ
trong từng nhóm người và ngành nghề Là cơ sở để Kết cấu cđtl cấp bậc:
Cđtl cấp bậc: tiêu chuẩn cấp bậc kĩ thuật, thang lương bảng lương, mức lương
Tiêu chuẩn cấp bậc kĩ thuật: mức độ lành nghề,…
Thang lương bản lương: từ thấp đến cao tượng trưng cho
Bội số lương là bội số cao nhất
Hệ tương đối = nhau là tăng đều đặng Tăng dần là lũy tiến Giảm dần là lũy thoái
Tăng giảm ko đều là thang lương hỗn hợp
Mức lương: là số lượng tiền dùng trả công lđ trong 1 đơn vị thời gian dựa trên thang bản
lương, nhà nước thường dùng 1 tháng, các đơn vị thơi gian khác lấy dựa trên 1 tháng để tính.
Ngày công chế độ là ngày công công ty quy định ( có thể riêng tưng cty)
Giờ cx vậy nhưngd; thường là 8 giờ
Phụ cấp lương: trong thu nhập ngoài lương cơ bản còn có 1 khoản là phụ cấp lương và bổ
sung khác vì có những yếu tố ko ổn định trong điều kiện sinh hoạt và công việc của nlđ
Pcl có thể bằng tiền hoặc bằng hiện vật và dịch vụ Vai trò của pcl:
Giúp cho nlđ tái sx slđ tốt hơn
Bù đắp chi phí phát sinh chưa tính trong lương
Điều chỉnh quan hệ tiền lương và thu nhập giữa các ngành, nghề, khu vực.
Khuyến khích, thu hút và phân phối lđ giữa các khu vực
Khuyến khích phát triển ngành nghề ưu tiên
Góp phần thực hiện tốt an ninh quốc phòng và mục tiêu khác của nhà nước
Hình thức trả lương theo sp:
Căn cứ vào sl và cl sản phẩm mà nlđ hoàn thành
Công tác qly và tăng tính tự chủ của nlđ
Áp dụng chp cv có thể định mức lđ để giao cho người lđ trực tiếp sx
Phải có đội ngũ chuyên môn về tiền lương vì xđ đơn giá sp, kiểm tra nghiệm thu sp ,…
Hình thức trả lương trực tiếp cho cá nhân:
Là trả lương trực tiếp cho nlđ căn cư trực tiếp vào sl, cl sản phẩm mà nlđ làm ra một cách độc lập
Ưu điểm: đơn giản dễ hiểu. gắn được tiền lương với kết quả lđ vì vậy có khả năng tăng nslđ.
Nhược điểm: có khả năng nếu thiếu quy định chặt thì dễ xảy ra tình trạng công nhân coi
nhẹ nguyên liệu sx và ko tiết kiệm chi phí sx và ko đảm bảo chất lượng sp
Hình thức trả lương theo thời gian:
Là mức lương căn cứ vào mức lg cấp bậc và chức vụ, thời gian làm việc thực tế của nld: Ct: tl = ml * time Điều kiện áp dụng:
Thực hiện chấm công cho nlđ ➔ đánh giá chính xác mức độ phức tạp của cv ➔ bố trí đúng người đúng việc
Để tăng lương: chị mai cần ko ngừng học tập trao dồi tay nghề để gia tăng năng suất và
chất lượng sp từ đó tăng lương. Trong quá trình làm việc ko đc lãng phí thời gian làm
việc, thực hiện công việc đúng theo quy định doanh nghiệp để nâng cao năng suất và chất
lượng sp từ đó tăng tiền lương.
Muốn chuyển từ lương sp sang lương tg: cần chấm công cho nlđ một cách chính xác
Đánh giá chính xác mức độ phức tạp của công việc. bố trí đúng người đúng việc
Bài 3: anh hùng là cn bậc 2/6 có hsl là 1.86 được giao cv hưởng lương sp bậc 3/6 có hệ sl
là 2.09 với mức sl là 20 sp/ca. anh hùng đã hoàn thành 500 sp tốt
1) Hãy tính tiền lương sp cho anh hùng biết lương cơ sở là 4680000 trên 1 tháng
2) Doanh nghiệp áp dụng làm việc 26 ngày trên tháng là việc 8 giờ.
3) Anh hùng cho rằng doanh nghiệp bố trí cv ko phù hợp với trình độ tay nghề của
anh. Anh chị có ý kiến j gt. Bài tập
• Hiện công tác tổ chức phục vụ tại doanh nghiệp thực hiện chưa tốt như người công
nhân vừa làm vừa phải đi lấy nguyên vật liệu, trang bị nơi làm việc…. anh chị hãy
đưa ra giải pháp để ct tổ chức nơi làm việc hiểu quả hơn
⇨ Cung cấp chp nơi làm việc các phương tiện vất chất kĩ thuật cần thiết, và tạo các
đk thuận lợi để tiến hành quá trình lđ. Phục tốn khâu chuẩn bị sx và phục dụng cụ
vận chuyển năng lượng điều chỉnh thiết sửa chữa. kiểm tra kho tàng và vân hóa trong sx
• Doanh nghiệp đang áp dụng trả lương sp trực tiếp cá nhân muốn chuyển sag lương thưởng phải làm j.
⇨ Thực hiện chấm công cho nlđ ➔ đánh giá chính xác mức độ phức tạp của cv ➔ bố
trí đúng người đúng việc. xác định các chỉ tiêu đk và đánh giá tiền thưởng chính xác
• Nhận xét ưu và nhược điểm của chế dộ trả lương trực tiếp cá nhân
• Dn áp dụng trả lương thời gian muốn chuyển sang chế độ trả lương trực tiếp cá nhân thì cần làm gì? Gt
⇨ Ưu điểm: đơn giản dễ hiểu , dễ tính. Công nhân có thể tự tính được tiền lương của
mình. Gắn được tiền lương với kết quả lđ, năng suất, chất lượng lđ cá nhân. Từ đó
khuyến khích công nhân phấn đấu tăng nslđ.
⇨ Khuyết điểm: có khả năng nếu thiếu quy định chặt thì dễ xảy ra tình trạng công
nhân coi nhẹ nguyên liệu sx và ko tiết kiệm chi phí sx và ko đảm bảo chất lượng
sp. Ít quan tâm đến bảo quản máy móc thiết bị.cần Tổ chức kiểm tra chặt chẽ và có
đội cán bộ chuyên sâu về tiền lương
• Doanh nghiệp có 1 cv có thể áp dụng đc hình thức trả lương theo sp trực tiếp cá
nhân và hình thức trả lương thời gian có thưởng, với vai trò là người tham mưu
công tác tiền lương. Anh chị sẽ từ vấn cho người sd lđ áp dụng hình thức trả lương nào? Gt
⇨ Tùy vào đk và tình hình mà lựa chọn hình thức cho phù hợp.
• Tại sao khi xđ đơn giá sp trực tiếp cá nhân người ta xác định theo cấp bậc công
việc được giao chứ không xác nhận theo cấp bậc công nhân
⇨ đơn giá cần tính ổn định, đơn giản hóa các thức tính lương và trả đúng giá trị slđ
• Tại sao khi xđ đơn giá sp trực tiếp cá nhân người ta xđ theo mức sl đc giao chứ xđ
theo sl thực tế công nhân hoàn thành
⇨ đơn giá cần tính ổn định, đơn giản hóa các thức tính lương và trả đúng giá trị slđ
• Do giá cá sinh hoạt ngày càng tăng, doanh nghiệp dự định áp dụng trợ cấp đắt đỏ
(= trợ cấp xăng xe = trợ cấp nhà trọ ,….) cho toàn bộ người lđ. Khi doanh nghiệp
áp dụng loại trợ cấp này thì đơn giá sp có thay đổi không
⇨ Đơn giá không thay đổi vì chỉ những loại phụ cấp gắn với công việc mang tính
chất công việc thì được tính vào đơn giá, còn trợ cấp…… chỉ là khoản hỗ trợ của
doanh nghiệp không gắn với cv nên không được tính vào đơn giá
• Sau khi rà soát, doanh nghiệp dự định sẽ áp dụng bổ sung phụ cấp độc hại đối với
1 số công việc có tiếp xúc với yếu tố độc hại nguy hiểm trong đó có cv của anh
hùng. Theo anh chị đơn giá sp trả cho anh hùng có thay đổi không? Gt
⇨ Có thay đổi đơn giá vì những loại phụ cấp gắn với cv mang tính chất công việc thì
được tính vào đơn giá. Việc trả phụ cấp độc hại là khoản dn trả gắn với cv nên
được tính vào đơn giá. Câu hỏi đúng sai gt
1) Thang lương có thể có 1 hoặc nhiều bậc lương
Đúng vì dn có thể tự quy định số bậc lương trong thang lương.
2) Tiền lương là lượng tiền người thuê lđ trả cho người lđ để thực hiện 1 khối lượng
công việc hoạc trả thời gian làm việc ngắn (thường là theo giờ)
Sai vì tiền lương là số tiền nsdld trả cho người lđ 1 cách thường xuyên, ổn định trong
thời gian hợp đồng lao động tuần, tháng, năm.
3) Trong nền kt thị trường tiền lương tiền công chịu ảnh hưởng bởi quy luật giá trị
Vì trong nền kinh tế thị trường tiền lương, tiền công là giá cả của sld thường xuyên
biến động xoay quanh giá trị slđ, vì vậy mà tiền lương tiền công chịu ảnh hưởng bởi quy luật giá trị
4) Một trong những vai trò của phụ cấp lương là khuyến khích người lao động đến
làm việc ở vùng sâu, vùng xa
Đúng, vì nlđ thông thường bị chi phối bởi các yếu tố lợi ích. Việc các quy định các
loại phụ cấp là 1 trong những giải pháp của nn để khuyến khích lợi ích qua đó thu hút nlđ đến vùng khó khăn
5) Tiền lương là kết quả thỏa thuận trao đổi hàng hóa sức lao động giữa nlđ và nsdlđ
Đúng vì tiền lương là giá cả của slđ đc hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa nlđ và
nsdld thông qua hợp đồng lđ.
6) Trong nền kt thị trường tiền lương, tiền công không chịu ảnh hưởng bởi quy luật cung cầu.
Sai vì trong nền kinh tế thị trường khi cung lđ lớn hơn cầu lđ thì tl có xu hướng giảm
và ngược lại thì tăng lên do đó ta có thể thấy quy luật cung cầu có ảnh hưởng đến tiền lương và công
7) Tiền lương không phụ thuộc vào thâm niên làm việc của người lđ
Sai, vì thâm niên của nlđ là 1 trong những yếu tố để tăng lương cho người lđ. Người
lđ có thâm niên càng cao thì tiền lương càng cao
8) Tiền lương trả cho người lđ phải dựa trên các quy định của pl lđ
Đúng vì pl đưa ra các quy định về tiền lương, các dn khi trả lương cho nlđ phải dựa
vào các quy định pl và đúng quy định pl
9) Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo , nlđ và nsdlđ có thể điều khiển đc tiền lương trên thị trường.
Sai vì thị trường cạnh tranh hh phải đảm bảo không dn hay nlđ nào có thể điều khiển
được tiền lương trên thị trường
10) Thu nhập của nlđ gồm: tlcb và phụ cấp lương
Sai vì thu nhập nlđ gồm tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và khoản thu nhập khác của
nlđ do tham gia vào kết quả sx kd hoặc do đầu tư vốn tạo ra.