Nhận diện gian lận báo cáo tài chính của doanh nghiệp và giải pháp khắc phục | Học viện Hành chính Quốc gia

Nghiên cứu này đề cập đến khái niệm gian lận báo cáo tài chính; các nhân tố ảnh hưởng đến gian lận báo cáo tài chính qua nghiên cứu của Cressey (1950) về tam giác gian lận. Đồng thời, bài viết dẫn chứng một số vụ việc về gian lận báo cáo tài chính do Hiệp hội các nhà điều tra gian lận thống kê. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả chỉ rõ những nguyên nhân dẫn tới hành vi gian lận báo cáo tài chính của các doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp đồng bộ để khắc phục tình trạng này. Từ khóa: Gian lận báo cáo tài chính, doanh nghiệp, báo cáo tài chính, dịch bệnh Covid-19 Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu

Thông tin:
4 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nhận diện gian lận báo cáo tài chính của doanh nghiệp và giải pháp khắc phục | Học viện Hành chính Quốc gia

Nghiên cứu này đề cập đến khái niệm gian lận báo cáo tài chính; các nhân tố ảnh hưởng đến gian lận báo cáo tài chính qua nghiên cứu của Cressey (1950) về tam giác gian lận. Đồng thời, bài viết dẫn chứng một số vụ việc về gian lận báo cáo tài chính do Hiệp hội các nhà điều tra gian lận thống kê. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả chỉ rõ những nguyên nhân dẫn tới hành vi gian lận báo cáo tài chính của các doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp đồng bộ để khắc phục tình trạng này. Từ khóa: Gian lận báo cáo tài chính, doanh nghiệp, báo cáo tài chính, dịch bệnh Covid-19 Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

177 89 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|4983073 9
NHN DIN GIAN LN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
CỦA DOANH NGHIP VÀ GII PHÁP
KHC PHỤC
!"#$%!&'%()$
!"#$%&'()*'&+,'-.'(/0'-1&'2#3$'&$45'"$6&'7/&'839'(39':+$'(#;&#<'(3('&#=&':>'
?&#'#@A&"'-1&'"$6&'7/&'839'(39':+$'(#;&#'B*6'&"#$%&'()*'(C6'DEFGGF,'HIJKLM'
N.':65'"$3('"$6&'7/&O'PQ&"':#R$S'8+$'N$1:'TU&'(#)&"'5V:'G>'NW'N$4('N.'"$6&'7/&'
839'(39':+$'(#;&#'T9'X$40'#V$'(3('&#+'-$.*':E6'"$6&'7/&':#>&"'2%O'YE%&'(Z'GA'
21:'B*?'&"#$%&'()*S':3('"$?'(#['E\'&#]&"'&"*,%&'&#=&'TU&':^$'#+&#'N$'"$6&'
7/&'839'(39':+$'(#;&#'(C6'(3('T96&#'&"#$40S':_'-`'-@6'E6'(3('"$?$'0#30'-Q&"'
8V'-a'2#b('0#W('c&#':Ed&"'&+,O''!"#$%&'(# )*'+#,-+#./0# 1/0# 23*# 1%4+%5#60'+%#
+7%*895#./0#1/0#23*#1%4+%5#6:1%#.8+%#;0<*6=>?
*+,$!*-.%/0"10"2!,%-*$2$/*23%4!2!,5,$!4%
-"26+4%2$+%",5,+.%4036!*0$4%!789%!:;%(89
This study deals with the
昀椀
nancial statement
fraud concept; factors in
uencing
昀椀
nancial
reporting fraud through Cressey (1950) research on
fraud triangle. At the same time, the article cites a
number of
昀椀
nancial report fraud cases by the
Association of Statistical Fraud Investigators. On
the basis of research results, the author speci
昀椀
es
the causes leading to the fraudulent behavior of the
昀椀
nancial statements of the enterprises, thereby
giving synchronous solutions to overcome this
situation.
@ABC0D6E(#FD'G6G,A+2#H+'+1*',#E2'2AIA+2E5#
A+2AD9D*EAE5#H+'+1*',#E2'2AIA+2E5#;0<*6=>?#9'+6AI*1
Ngày nhn bài: 12/3/2021
Ngày hoàn thin biên tp:
19/3/2021 Ngày duyt đăng:
25/3/2021
Đặt vn đ
Trong nn kinh tế th trưng, báo cáo tài chính
(BCTC) mt ngun cung cp thông tin quan trng
không ththiếu, nhm kết ni doanh nghip (DN) vi
nhà đu tư, các quan qun các bên liên quan.
Trên thtrưng chng khoán, BCTC vai trò quan
trng, sđể tạo nim tin cho ng chúng đhọ
đưa ra quyết đnh kinh tế đúng đn. Tuy nhiên, thc tế
nhng năm qua, đã xy ra nhiu vgian ln khi lp
BCTC ca các doanh nghip đin hình như: Công ty
c Vin Đông (năm 2011), Công ty Cphn Đu
khoáng sn Tây Bc (năm 2012), Tp đoàn Kngh gỗ
(năm 2016)… Nhng vvic gian ln ca các doanh
nghip này đã làm dy lên nghi ng, lo ngi tphía c
đông và nhng đi tưng quan tâm vcht lưng ca
thông tin trên BCTC.
Đặc bit, trong bi cnh dch bnh Covid-19 din
biến phc tp smất nim tin vào ssách kế toán
của các công ty niêm yết, do gian ln BCTC gây ra.
Đáng chú ý, nhng v gian ln BCTC sau mt thi gian
mới bphát hin sau nhiu năm lin. Tình trng này
cho thy, các công ty sdụng các “ththut” kế toán
nằm gia rn ranh màu đcủa gian ln (hay đưc
gọi “la chn kế toán không thn trng”(HQuc
Tun, Ging viên Đi hc Bristol, Anh - Đòn trng pht
các công ty gian ln tài chính - Báo Đu tư Chng
khoán).
Tng quan vgian ln báo cáo tài chính ca
doanh nghiệp
Vgian ln báo cáo tài chính
Nhìn nhn v gian ln BCTC, Thornhill Well
(1993) cho rng: Gian ln BCTC đưc thc hin bi các
nhà qun lý thưng liên quan đến vic khai khng
thu nhp tài sn. khía cnh khác, y ban Kim
toán viên ni b(2004) cho rng: Gian ln BCTC liên
lOMoARcPSD|4983073 9
quan đến vic lãnh đo các cp ctình trình bày sai
hoc trình bày không thích hp hoc che đy nhng
sai phm liên quan đến BCTC.
Trong khi đó, Hip hi các nhà điu tra gian ln
Hoa K(ACFE) (2002), gian ln BCTC schý,
tính toán, trình bày sai hoc bsót các skin quan
trng, hoc dliu kế toán có thdẫn đến s hiu lm
khi ngưi đc xem xét các thông tin đưc sdụng
thdo đthay đi vic xét đoán ra quyết
định.
61
$<&*=$%/>6%?%!"20%@A*
Các nhân tố dẫn đến hành vi gian ln - tam giác gian ln
Cressey (1950) đã thc hin kho sát v200 trưng
hợp ti phm kinh tế i góc đtham ô bin th
tài sn, nhm tìm ra các nguyên nhân dn đến hành vi
vi phm pháp lut. T nghiên cu, Cressey đã đưa ra
mô hình tam giác gian ln đtrình bày các nhân tdẫn
đến hành vi gian ln. Ngày nay, mô hình tam giác gian
lận ca Cressey đã tr thành mt trong nhng
thuyết quan trng đưc sdụng trong nghiên cu v
gian ln.
Trên sthuyết ca Cressey thì Hi Kế toán
viên công chng Hoa K (AICPA) đã ban hành các
chun mc kế toán như SAS 53, SAS 82, SAS 99 IFRS
(ISA 240). Theo thuyết vgian ln ca Cressey thì
gian ln xut hin khi 3 yếu t(áp lc, cơ hi, bin
minh cho hành đng) theo mô hình ti Hình 1. C thể:
- Áp lc: Gian ln thưng xut hin khi nhân
viên, nhà qun lý hay tchc phi chu áp lc. Áp lc
có thể từ cuc sng cá nhân, trong cuc sng hoc sc
ép tcác bên. Mt strưng hp có thdẫn đến áp lc
gây ra hành vi gian ln: (i) Sn đnh tài chính hay
khnăng sinh li bnh ng bi tình hình kinh tế,
ngành nghkinh doanh hay điu kin hot đng ca
đơn v; (ii) Áp lc cao đi vi Ban giám đc nhm đáp
ng các yêu cu hoc kvọng ca các bên th3; (iii)
Các thông tin cho thy, tình hình tài chính cá nhân ca
Ban giám đc hoc Ban qun trị bị nh hưng bi kết
quhot đng ca doanh nghip; (iv) Áp lc cao đi
với Ban giám đc hoc nhân sđiu hành đđạt đưc
các mc tiêu tài chính mà Ban qun trị đặt ra, bao gm
các chính sách khen thưng theo doanh thu hay tsut
lợi nhun.
- Cơ hi: Tạo ra khnăng có ththc hin hành
vi gian ln. Cơ hi thưng xut hin khi kim soát ni
bộ yếu kém, công tác qun giám sát bhạn chế.
Trong 3 yếu txut hin gian ln thì yếu tcơ hi đưc
các đơn váp dng phbiến, nhm hn chế hi đ
các nhân, tchc trong đơn vthc hin hành vi
gian ln. 2 yếu tđể thc hin hành vi gian ln:
Nắm bt thông tin và knăng thc hin.
- Bin minh cho hành đng: Sau khi thc hin
hành vi gian ln thì ngưi thc hin luôn thái đ
đưa ra lđể gii thích, bo vhành vi gian ln ca
mình. Mt strưng hp vbin minh cho hành vi
gian ln: Cp qun truyn đt, thc hin, htrhoc
u c u thc hin văn hóa doanh nghip hoc tiêu
chun đo đc nghnghip không phù hp và không
hiu qu; Thành viên Ban giám đc không có kiến thc
chuyên môn nghip v về kế toán, nhưng li can thip
quá sâu và có ý áp đt vvic lp BCTC và yêu cầu về
kết quả ca báo cáo.
62
HÌNH 1: TAM GIÁC GIAN LN CA CRESSEY (1953)
Cơ hội
Tam giác gian ln
Áp lực Bihành ện minh cho ộng
Ngun: Cressey (1950)
Nhng hình thc gian ln báo cáo tài chính ca
doanh nghiệp
Năm 1993, Hip hi các nhà điu tra gian ln
(ACFE) đưc thành lp vi mc tiêu chuyên nghiên
cứu vgian ln nh ng ca gian ln đến sai sót
trng yếu. Cho đến nay, ACFE tchc nghiên cu
và điu tra vgian ln có quy mô ln nht thế gii.
Qua kết qu nghiên cu ACFE chra nhng sai sót
BCTC ca doanh nghip như: Ghi nhn doanh thu
không có tht (khai cao doanh thu); Ghi nhn sai niên
độ kế toán; Che giu công nchi phí; Đnh giá sai
tài sn; Không công bố đầy đthông tin (Bng 1).
Thnht, ghi nhn doanh thu không tht (khai cao
doanh thu): Vic ghi nhn doanh thu không tht
thđưc thc hin thông qua vic ghi nhn vào ssách
nghip vbán hàng hay cung cp dch v không
thc trong kỳ kế toán bng cách to ra các khách hàng
không có thc; lp chng tgiả mạo nhưng hàng hóa
không đưc giao vào đu niên đsau khi kế toán tiến
hành lp bút toán hàng bán btrlại; khai khng doanh
thu bng vic cý ghi tăng các yếu ttrên hóa đơn giá
trgia tăng về số ng, đơn giá.
Thhai, ghi nhn sai niên đkế toán: Là vic ghi nhn
doanh thu hay chi phí không đúng vi kỳ kế toán mà
nó phát sinh. Doanh thu hoc chi phí ca knày có th
lOMoARcPSD|4983073 9
đưc ghi nhn sang kkế tiếp hay ngưc li nhm mc
đích làm tăng hoc gim li nhun theo mong mun.
Thba, che giu công nchi phí: Nhm gim chi
phí trên BCTC đkhai khng li nhun. Khi đó, li
nhun trưc thuế stăng tương ng vi scông n
chi phí che giu. 3 phương pháp đưc thc hin che
giu gian ln và chi phí như sau: Không ghi nhn công
nợ chi phí, không lp đy đcác khon dphòng;
Vốn hóa chi phí; Không ghi nhn nghip vhàng bán
bị trả lại, các khon gim trkhông trích trưc chi
phí.
Thtư, đnh giá sai tài sn: Định giá sai tài sn là vic
BẢNG 1: TTRNG SAI LCH CA CÁC LOI GIAN LẬN
3BC;%D;89%EF9
!G%EH
/:I%D;JK%LM9D%9N%OP%L:;%Q:R
45%
<:;%9:F9%SB89:%T:K%U:M9D%LV%T:FT
43,3%
@W9:%D;W%X8;%TP;%XY9
37,5%
<:;%9:F9%X8;%9;Z9%[\%U]%TBW9
28,3%
^:M9D%U:8;%_WB%[`a%[b%T:M9D%c9%
48%
Ngun: Tng hp tHip hi các nhà điu tra gian lận
không ghi nhn gim giá trhàng tn kho khi hàng tn
kho đã hng, hay vic không lp dphòng gim
giá hàng tn kho, nphi thu khó đòi, các khon đu
tư ngn hn, dài hn.
Thnăm, không khai báo đy đthông tin: Các thông
tin thưng không đưc khai báo đy đtrong báo cáo
thuyết minh, khiến ngưi đc không có đưc cái nhìn
ràng, chân thc. Thông tin v các bên liên quan
không đưc trình bày, hoc trình bày không đcác ni
dung theo quy đnh ca chun mc kế toán. Nguyên
nhân và gii pháp chng gian ln báo cáo tài chính
Nguyên nhân
Qua nghiên cu kinh nghim quc tế thc tế tại
Vit Nam nhng năm qua cho thy, gian ln BCTC bt
ngun tnhng nguyên nhân chủ yếu sau:
Qun lý li nhun theo ý chquan ca lãnh đo đ
thc hin chý to tiến đvề tăng doanh thu ca
doanh nghip như năm nay l, sang năm lãi đcó th
gim lỗ của doanh nghip.
Thu hút vn đu tư, phát hành cphiếu, trái phiếu,
vay vn, chng minh năng lc tài chính vi đi tác,
khách hàng. Vi nhiu doanh nghip cn vn đđầu
nhưng kinh doanh li không tt nên khi lp BCTC
không to ra li nhun như mong mun nên đã ny
sinh đng cơ đgian ln báo cáo tài chính.
Do trình đnăng lc ca kế toán ti công ty còn hn
chế và sự yếu kém ca hthng kim soát ni b: Đây
nguyên nhân bt ngun tý kiến chquan ca kế
toán khi kế toán có ththam ô tkẽ hở của hot đng
kim soát ni bhot đng kém hiu qucủa doanh
nghip để lợi dng cho hành vi gian ln BCTC.
Do hthng chun mc kế toán chưa bao phhết
các tình hung trên thtrưng vi nhiu ngành ngh
đa dng. Điu này khiến đi ngũ kế toán ca công ty
khó xlý các tình hung thc tế khi svic xy ra mà
chưa đưc quy đnh, hưng dn chi tiết trong các quy
định và chun mc kế toán.
Gii pháp khc phục
Để khc phc nhng tn ti, hn chế trên cũng như
hạn chế nhng vvic gian ln BCTC ti các doanh
nghip Vit Nam, nht các doanh nghip niêm yết
trên th trưng chng khoán, cn trin khai các gii
pháp sau:
Một là, tiếp tc nghiên cu, hoàn thin chế, chính
sách theo ng tăng mnh chế tài xpht các hành vi
gian ln BCTC ti doanh nghip, cũng như x
nghiêm các doanh nghip niêm yết có gian ln BCTC.
Hai , tăng ng hoàn thin hthng kim soát
nội b. Khi doanh nghip có hthng kim soát ni b
hot đng hiu quthì khnăng ngăn nga hành vi
gian ln trong hot đng ca công ty cũng đưc kim
soát tt và gim thiu đáng k. Tính chính xác ca các
số liu kế toán và BCTC ca công ty đưc đm bo.
Ba là, hoàn thin hthng pháp lý về kế toán, kim
toán, công bthông tin theo chun mc thông l
quc tế. Đy mnh các hot đng thanh tra, kim tra
giám sát hot đng ca các doanh nghip đnâng
cao cht ng BCTC. Đng thi, yêu cu doanh
nghip khi gii trình vBCTC cn đưa ra nhng thông
tin minh bch, ràng vcác vn đtim n yếu tgian
lận, dn ti ri ro cho nhà đu tư.
Bốn là, đối vi kế toán viên cn cp nhp kiến thc
hàng năm vchế độ kế toán mi phù hp vi chuyên
môn nghip vthuc lĩnh vc ngành nghề của đơn v.
Doanh nghip nên chế độ khuyến khích thưng
pht ràng đi vi kế toán trong nâng cao trình đ
chuyên môn...
Năm là, các nhà đu tư cn nâng cao trình độ để
thtự bản thân phân tích nhn din đưc các gian
lận trên BCTC trưc khi đưa ra quyết đnh.
!P;%E;HK%T:8d%U:YBe
>J !DG+7#2KI#@%0'#%L1#MN#%O*#<3#P%K+#<Q+#RGS1#7*'#TUVVWX5#
!"#Y*Z+#!*[+7#\*825#P]^#\Q+#%0/#_3*#)`+a
lOMoARcPSD|4983073 9
UJ \bc+7#de+%#fG8#TUVVgX5#)*/0#2De+%#@*ZI#20/+5#P]^#!3*#
1%4+%a
hJ P7GBi+#jG'+7#jGB+%5#P7GBi+#!%:#k%bc+7#f0'#TUVVlX5#
)*/0#2De+%#mn#2%GB[2#$*ZI#20/+5#P]^#!3*#;%4+%5#f3#PO*a
gJ P7GBi+#jG'+7#jGB+%#TUVVhX5#mn#2%GB[2#$*ZI#20/+5#P]^#
!3*#1%4+%a
WJ ;DAEEAB5#oJ#T>?phX5#q2%AD#kA09,ArE#s0+AB(#t#_2G6B#*+#2%A#
_01*',#kEB1%0,07B#0u#vI.Aww,AIA+2J#s0+21%'*D5#Px(#
k'yADE0+#_I*2%a
zJ ;q_q#TUV>hX5#{+2AD+',#;0+2D0,#=#{+2A7D'2A6#FD'IAC0D$5#
%y9(||CCCJ10E0J0D7a
pJ {{t#=#!%A#{+E}2G2A#0u#{+2AD+',#tG6*20DEJ
!:M9D%c9%TWL%D;Ye
ThS. Trn Thn, Khoa Kế toán - i chính, Trưng
Đại hc Hi Phòng
Email: vanG89@dhhp.edu.vn
63
| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD|49830739
NHẬN DIỆN GIAN LẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC TRẦN THỊ VÂN
Nghiên cứu này đề cập đến khái niệm gian lận báo cáo tài chính; các nhân tố
ảnh hưởng đến gian lận báo cáo tài chính qua nghiên cứu của Cressey (1950)
về tam giác gian lận. Đồng thời, bài viết dẫn chứng một số vụ việc về gian lận
báo cáo tài chính do Hiệp hội các nhà điều tra gian lận thống kê. Trên cơ sở
kết quả nghiên cứu, tác giả chỉ rõ những nguyên nhân dẫn tới hành vi gian
lận báo cáo tài chính của các doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp đồng
bộ để khắc phục cnh trạng này.
Từ khóa: Gian lận báo cáo tài chính, doanh
nghiệp, báo cáo tài chính, dịch bệnh Covid-19

IDENTIFY CORPORATE FINANCIAL STATEMENTS
đưa ra quyết định kinh tế đúng đắn. Tuy nhiên, thực tế
FRAUDS AND REMEDY SOLUTIONS Tran Thi Van
những năm qua, đã xảy ra nhiều vụ gian lận khi lập
This study deals with the 昀椀 nancial statement
BCTC của các doanh nghiệp điển hình như: Công ty
fraud concept; factors in 昀氀 uencing 昀椀 nancial
Dược Viễn Đông (năm 2011), Công ty Cổ phần Đầu tư
reporting fraud through Cressey (1950) research on
khoáng sản Tây Bắc (năm 2012), Tập đoàn Kỹ nghệ gỗ
fraud triangle. At the same time, the article cites a
(năm 2016)… Những vụ việc gian lận của các doanh
number of 昀椀 nancial report fraud cases by the
Association of Statistical Fraud Investigators. On
nghiệp này đã làm dấy lên nghi ngờ, lo ngại từ phía cổ
the basis of research results, the author speci 昀椀 es
đông và những đối tượng quan tâm về chất lượng của
the causes leading to the fraudulent behavior of the thông tin trên BCTC.
昀椀 nancial statements of the enterprises, thereby
Đặc biệt, trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn
giving synchronous solutions to overcome this
biến phức tạp và sự mất niềm tin vào sổ sách kế toán situation.
của các công ty niêm yết, do gian lận BCTC gây ra.
Keywords: Fraudulent financial statements,
Đáng chú ý, những vụ gian lận BCTC sau một thời gian
enterprises, financial statements, Covid-19 pandemic
mới bị phát hiện sau nhiều năm liền. Tình trạng này
cho thấy, các công ty sử dụng các “thủ thuật” kế toán
nằm ở giữa rằn ranh màu đỏ của gian lận (hay được
Ngày nhận bài: 12/3/2021
gọi là “lựa chọn kế toán không thận trọng”(Hồ Quốc
Ngày hoàn thiện biên tập:
Tuấn, Giảng viên Đại học Bristol, Anh - Đòn trừng phạt
19/3/2021 Ngày duyệt đăng:
các công ty gian lận tài chính - Báo Đầu tư Chứng 25/3/2021 khoán).
Tổng quan về gian lận báo cáo tài chính của Đặt vấn đề doanh nghiệp
Về gian lận báo cáo tài chính
Trong nền kinh tế thị trường, báo cáo tài chính
(BCTC) là một nguồn cung cấp thông tin quan trọng và
Nhìn nhận về gian lận BCTC, Thornhill và Well
không thể thiếu, nhằm kết nối doanh nghiệp (DN) với (1993) cho rằng: Gian lận BCTC được thực hiện bởi các
nhà đầu tư, các cơ quan quản lý và các bên liên quan. nhà quản lý và thường liên quan đến việc khai khống
Trên thị trường chứng khoán, BCTC có vai trò quan thu nhập và tài sản. Ở khía cạnh khác, Ủy ban Kiểm
trọng, là cơ sở để tạo niềm tin cho công chúng để họ toán viên nội bộ (2004) cho rằng: Gian lận BCTC liên lOMoARcPSD|49830739
quan đến việc lãnh đạo các cấp cố tình trình bày sai gian lận. Có 2 yếu tố để thực hiện hành vi gian lận:
hoặc trình bày không thích hợp hoặc che đậy những Nắm bắt thông tin và kỹ năng thực hiện.
sai phạm liên quan đến BCTC. -
Biện minh cho hành động: Sau khi thực hiện
Trong khi đó, Hiệp hội các nhà điều tra gian lận hành vi gian lận thì người thực hiện luôn có thái độ
Hoa Kỳ (ACFE) (2002), gian lận BCTC là sự chủ ý, có đưa ra lý lẽ để giải thích, bảo vệ hành vi gian lận của
tính toán, trình bày sai hoặc bỏ sót các sự kiện quan mình. Một số trường hợp về biện minh cho hành vi
trọng, hoặc dữ liệu kế toán có thể dẫn đến sự hiểu lầm gian lận: Cấp quản lý truyền đạt, thực hiện, hỗ trợ hoặc
khi người đọc xem xét các thông tin được sử dụng và yêu cầu thực hiện văn hóa doanh nghiệp hoặc tiêu
có thể là lý do để thay đổi việc xét đoán và ra quyết chuẩn đạo đức nghề nghiệp không phù hợp và không định.
hiệu quả; Thành viên Ban giám đốc không có kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ về kế toán, nhưng lại can thiệp
61 quá sâu và có ý áp đặt về việc lập BCTC và yêu cầu về kết quả của báo cáo.
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
Các nhân tố dẫn đến hành vi gian lận - tam giác gian lận 62
HÌNH 1: TAM GIÁC GIAN LẬN CỦA CRESSEY (1953)
Cressey (1950) đã thực hiện khảo sát về 200 trường
hợp tội phạm kinh tế dưới góc độ tham ô và biển thủ Cơ hội
tài sản, nhằm tìm ra các nguyên nhân dẫn đến hành vi
vi phạm pháp luật. Từ nghiên cứu, Cressey đã đưa ra
mô hình tam giác gian lận để trình bày các nhân tố dẫn
đến hành vi gian lận. Ngày nay, mô hình tam giác gian
lận của Cressey đã trở thành một trong những lý Tam giác gian lận
thuyết quan trọng được sử dụng trong nghiên cứu về gian lận. Áp lực Bihành ện minh cho ộng
Trên cơ sở lý thuyết của Cressey thì Hội Kế toán
viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã ban hành các
chuẩn mực kế toán như SAS 53, SAS 82, SAS 99 và IFRS
Nguồn: Cressey (1950)
(ISA 240). Theo lý thuyết về gian lận của Cressey thì Những hình thức gian lận báo cáo tài chính của doanh nghiệp
gian lận xuất hiện khi có 3 yếu tố (áp lực, cơ hội, biện
minh cho hành động) theo mô hình tại Hình 1. Cụ thể:
Năm 1993, Hiệp hội các nhà điều tra gian lận -
Áp lực: Gian lận thường xuất hiện khi nhân (ACFE) được thành lập với mục tiêu chuyên nghiên
viên, nhà quản lý hay tổ chức phải chịu áp lực. Áp lực cứu về gian lận và ảnh hưởng của gian lận đến sai sót
có thể từ cuộc sống cá nhân, trong cuộc sống hoặc sức trọng yếu. Cho đến nay, ACFE là tổ chức nghiên cứu
ép từ các bên. Một số trường hợp có thể dẫn đến áp lực và điều tra về gian lận có quy mô lớn nhất thế giới.
gây ra hành vi gian lận: (i) Sự ổn định tài chính hay
Qua kết quả nghiên cứu ACFE chỉ ra những sai sót
khả năng sinh lời bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế, BCTC của doanh nghiệp như: Ghi nhận doanh thu
ngành nghề kinh doanh hay điều kiện hoạt động của không có thật (khai cao doanh thu); Ghi nhận sai niên
đơn vị; (ii) Áp lực cao đối với Ban giám đốc nhằm đáp độ kế toán; Che giấu công nợ và chi phí; Định giá sai
ứng các yêu cầu hoặc kỳ vọng của các bên thứ 3; (iii) tài sản; Không công bố đầy đủ thông tin (Bảng 1).
Các thông tin cho thấy, tình hình tài chính cá nhân của
Thứ nhất, ghi nhận doanh thu không có thật (khai cao
Ban giám đốc hoặc Ban quản trị bị ảnh hưởng bởi kết doanh thu): Việc ghi nhận doanh thu không có thật có
quả hoạt động của doanh nghiệp; (iv) Áp lực cao đối thể được thực hiện thông qua việc ghi nhận vào sổ sách
với Ban giám đốc hoặc nhân sự điều hành để đạt được nghiệp vụ bán hàng hay cung cấp dịch vụ không có
các mục tiêu tài chính mà Ban quản trị đặt ra, bao gồm thực trong kỳ kế toán bằng cách tạo ra các khách hàng
các chính sách khen thưởng theo doanh thu hay tỷ suất không có thực; lập chứng từ giả mạo nhưng hàng hóa lợi nhuận.
không được giao vào đầu niên độ sau khi kế toán tiến -
Cơ hội: Tạo ra khả năng có thể thực hiện hành hành lập bút toán hàng bán bị trả lại; khai khống doanh
vi gian lận. Cơ hội thường xuất hiện khi kiểm soát nội thu bằng việc cố ý ghi tăng các yếu tố trên hóa đơn giá
bộ yếu kém, công tác quản lý và giám sát bị hạn chế. trị gia tăng về số lượng, đơn giá.
Trong 3 yếu tố xuất hiện gian lận thì yếu tố cơ hội được
Thứ hai, ghi nhận sai niên độ kế toán: Là việc ghi nhận
các đơn vị áp dụng phổ biến, nhằm hạn chế cơ hội để doanh thu hay chi phí không đúng với kỳ kế toán mà
các cá nhân, tổ chức trong đơn vị thực hiện hành vi nó phát sinh. Doanh thu hoặc chi phí của kỳ này có thể lOMoARcPSD|49830739
được ghi nhận sang kỳ kế tiếp hay ngược lại nhằm mục
Do trình độ năng lực của kế toán tại công ty còn hạn
đích làm tăng hoặc giảm lợi nhuận theo mong muốn. chế và sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ: Đây
Thứ ba, che giấu công nợ và chi phí: Nhằm giảm chi là nguyên nhân bắt nguồn từ ý kiến chủ quan của kế
phí trên BCTC để khai khống lợi nhuận. Khi đó, lợi toán khi kế toán có thể tham ô từ kẽ hở của hoạt động
nhuận trước thuế sẽ tăng tương ứng với số công nợ và kiểm soát nội bộ hoạt động kém hiệu quả của doanh
chi phí che giấu. Có 3 phương pháp được thực hiện che nghiệp để lợi dụng cho hành vi gian lận BCTC.
giấu gian lận và chi phí như sau: Không ghi nhận công
Do hệ thống chuẩn mực kế toán chưa bao phủ hết
nợ và chi phí, không lập đầy đủ các khoản dự phòng; các tình huống trên thị trường với nhiều ngành nghề
Vốn hóa chi phí; Không ghi nhận nghiệp vụ hàng bán đa dạng. Điều này khiến đội ngũ kế toán của công ty
bị trả lại, các khoản giảm trừ và không trích trước chi khó xử lý các tình huống thực tế khi sự việc xảy ra mà phí.
chưa được quy định, hướng dẫn chi tiết trong các quy
Thứ tư, định giá sai tài sản: Định giá sai tài sản là việc định và chuẩn mực kế toán.
BẢNG 1: TỶ TRỌNG SAI LỆCH CỦA CÁC LOẠI GIAN LẬN
Giải pháp khắc phục Loại gian lận Tỷ lệ
Để khắc phục những tồn tại, hạn chế trên cũng như
Che giấu công nợ và chi phí 45%
hạn chế những vụ việc gian lận BCTC tại các doanh
Ghi nhận doanh thu không có thật 43,3%
nghiệp Việt Nam, nhất là các doanh nghiệp niêm yết
trên thị trường chứng khoán, cần triển khai các giải
Đánh giá sai tài sản 37,5% pháp sau:
Ghi nhận sai niên độ kế toán 28,3%
Một là, tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế, chính
Không khai báo đầy đủ thông cn 48%
sách theo hướng tăng mạnh chế tài xử phạt các hành vi
Nguồn: Tổng hợp từ Hiệp hội các nhà điều tra gian lận gian lận BCTC tại doanh nghiệp, cũng như xử lý
nghiêm các doanh nghiệp niêm yết có gian lận BCTC.
Hai là, tăng cường hoàn thiện hệ thống kiểm soát
không ghi nhận giảm giá trị hàng tồn kho khi hàng tồn nội bộ. Khi doanh nghiệp có hệ thống kiểm soát nội bộ
kho đã hư hỏng, hay việc không lập dự phòng giảm hoạt động hiệu quả thì khả năng ngăn ngừa hành vi
giá hàng tồn kho, nợ phải thu khó đòi, các khoản đầu gian lận trong hoạt động của công ty cũng được kiểm tư ngắn hạn, dài hạn.
soát tốt và giảm thiểu đáng kể. Tính chính xác của các
Thứ năm, không khai báo đầy đủ thông tin: Các thông số liệu kế toán và BCTC của công ty được đảm bảo.
tin thường không được khai báo đầy đủ trong báo cáo
Ba là, hoàn thiện hệ thống pháp lý về kế toán, kiểm
thuyết minh, khiến người đọc không có được cái nhìn toán, công bố thông tin theo chuẩn mực và thông lệ
rõ ràng, chân thực. Thông tin về các bên liên quan quốc tế. Đẩy mạnh các hoạt động thanh tra, kiểm tra
không được trình bày, hoặc trình bày không đủ các nội và giám sát hoạt động của các doanh nghiệp để nâng
dung theo quy định của chuẩn mực kế toán. Nguyên cao chất lượng BCTC. Đồng thời, yêu cầu doanh
nhân và giải pháp chống gian lận báo cáo tài chính
nghiệp khi giải trình về BCTC cần đưa ra những thông Nguyên nhân
tin minh bạch, rõ ràng về các vấn đề tiềm ẩn yếu tố gian
lận, dẫn tới rủi ro cho nhà đầu tư.
Qua nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và thực tế tại
Bốn là, đối với kế toán viên cần cập nhập kiến thức
Việt Nam những năm qua cho thấy, gian lận BCTC bắt hàng năm về chế độ kế toán mới phù hợp với chuyên
nguồn từ những nguyên nhân chủ yếu sau:
môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực ngành nghề của đơn vị.
Quản lý lợi nhuận theo ý chủ quan của lãnh đạo để Doanh nghiệp nên có chế độ khuyến khích thưởng
thực hiện chủ ý tạo tiến độ về tăng doanh thu của phạt rõ ràng đối với kế toán trong nâng cao trình độ
doanh nghiệp như năm nay lỗ, sang năm lãi để có thể chuyên môn. .
giảm lỗ của doanh nghiệp.
Năm là, các nhà đầu tư cần nâng cao trình độ để có
Thu hút vốn đầu tư, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, thể tự bản thân phân tích và nhận diện được các gian
vay vốn, chứng minh năng lực tài chính với đối tác, lận trên BCTC trước khi đưa ra quyết định.
khách hàng. Với nhiều doanh nghiệp cần vốn để đầu
tư nhưng kinh doanh lại không tốt nên khi lập BCTC Tài liệu tham khảo:
không tạo ra lợi nhuận như mong muốn nên đã nảy 1. Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn quốc gia (2005),
sinh động cơ để gian lận báo cáo tài chính.
Từ điển Tiếng Việt, NXB Văn hoá Sài Gòn; lOMoARcPSD|49830739
2. Vương Đình Huệ (2004), Giáo trình Kiểm toán, NXB Tài chính;
3. Nguyễn Quang Quynh, Nguyễn Thị Phương Hoa (2008),
Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, NXB Tài Chính, Hà Nội;
4. Nguyễn Quang Quynh (2003), Lý thuyết kiểm toán, NXB Tài chính;
5. Cressey, D. (1973), Other People’s Money: A Study in the
Social Psychology of Embezzlement. Montchair, NJ: Payerson Smith;
6. COSO (2013), Internal Control - Integrated Framework, hyp://www.coso.org;
7. IIA - The Ins}tute of Internal Auditors. Thông cn tác giả:
ThS. Trần Thị Vân, Khoa Kế toán - Tài chính, Trường
Đại học Hải Phòng
Email: vanG89@dhhp.edu.vn 63