-
Thông tin
-
Quiz
Nhận định đúng sai - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
+ con người có sự hiểu biết nhận định về tự nhiên, xã hội,tư duy+ trình độ tư duy con người đạt tới trình độ trừu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thốnghóa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Triết học Mác -Lênin (THML01) 1.1 K tài liệu
Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu
Nhận định đúng sai - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
+ con người có sự hiểu biết nhận định về tự nhiên, xã hội,tư duy+ trình độ tư duy con người đạt tới trình độ trừu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thốnghóa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01) 1.1 K tài liệu
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:









Tài liệu khác của Đại học Tôn Đức Thắng
Preview text:
HÃY CHO BIẾT CÁC NHẬN ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
1. Triết học xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người : NĐ SAI
Xuất hiện khi và chỉ khi : - NG nhận thức :
+ con người có sự hiểu biết nhận định về tự nhiên, xã hội,tư duy
+ trình độ tư duy con người đạt tới trình độ trừu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa - NG xã hội :
+ xã hội có giai cấp ra đời
+ xã hội phân chia thành lđ trí óc và lđ chân tay
2. Triết học xa lạ với con người : NĐ SAI
-Triết học luôn hiện hữu trong cuộc sống và gắn liền chúng ta
-Triết học là con người, cho con người và định hướng cho con người Thế giới quan
-Triết học là hơi thở , là cuộc sống con người –
3. Triết học là phạm trù lịch sử: NĐ SAI
-Triết học không gắn liền vs sự tồn tại của XH loài người mà chưa, xuất hiệnn
trong một số trường hợp nhất định.
4. Triết học là khoa học của mọi khoa học: NĐ SAI
- Triết học là khoa học chung nhất của tự nhiên , XH , tư duy, chỉ phù hợp trong
giai đoạn cận đại, không phù hợp xuyên suốt giai đoạn
5. Triết học là khoa học không mang tính giai cấp : NĐ SAI
- Triết học ra đời trong xã hô Ii có giai cấp.
6. Thế giới quan có tác dụng định hướng cho hoạt động của con người?
7. Tính bản chất của triết học là tính giai cấp: NĐ SA
I- Bản chất chính trị mới là giai cấp
8. Triết học có tính dân tộc, tính giai cấp và có tính nhân loại phổ biến
9. Có những triết học không xuất hiện từ thực tiễn
10.Có 2 vấn đề cơ bản trong triết học là vấn đề bản thể luận và vấn đề nhậnthức luận : NĐ SAI
- Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa ý thức và vật chất
11. Chủ nghĩa nhất nguyên và chủ nghĩa nhị nguyên hoàn toàn khác nhau: NĐSAI
- Chủ nghĩa nhất nguyên hay nhị nguyên ko hoàn toàn khác nhau, vì đềucó sự thừa
nhâ In sự tồn tại của vâ It chất và ý thức12. Chủ nghĩa nhị nguyên và chủ nghĩa
thực chứng là những dạng khác nhaucủa chủ nghĩa duy tâm : NĐ ĐÚNG -13.Chủ
nghĩa duy vật mác xít là chủ nghĩa duy vật khoa học14.Triết học là khoa học giúp
con người giải quyết được mọi vấn đề trong hiệnthực: NĐ SAI - Triết học cung cấp
con người TGQ và PPL để con người nhận thức vàgiải quyết những vấn đề trong
cuộc sống 15.Đối tượng nghiên cứu của triết học là tự nhiên, xã hội, tư duy: NĐ
SAI- TH 16.Phép biện chứng duy vật là hình thức phát triển cao nhất của phép
biệnchứng: NĐ SAI - Vì tương lai sẽ có hình thức cao hơn17.Sai lầm của chủ
nghĩa duy tâm là cho rằng bản chất của thế giới là do nộitâm, do sự phức hợp các
cảm giác của con người: NĐ SAI- Vì tg do nội tâm, do sự phức hợp các cảm giác
của con người chỉ là 1hình thức duy tâm đó là hình thức duy tâm chủ quan18.Chủ
nghĩa duy tâm và tôn giáo thực chất là một19.Mọi hình thức của chủ nghĩa duy vật
đều là khoa họcco 1 hinh th c bi n ch ng m i g i la khoa h c.ư ư ọ ọ20.Chủ nghĩa
duy vật có giá trị hơn chủ nghĩa duy tâm NĐ SAI - Vì lê nin ‘ CNDT thông minh
tốt hơn CNDV tầm thường” -21.Yếu tố đóng vai trò cơ sở, nền tảng của thế giới
quan là lý trí của con ngườiNĐ SAI - Vì là tri thức + niềm tin22.Triết học là hạt
nhân lý luận của thế giới quan : NĐ ĐÚNG THỨ NHẤT , BẢN THÂN TRIẾT HỌC CHÍNH LÀ TGQ
THỨ HAI, TRONG CÁC TQG KHÁC THÌ TRIẾT HỌC BAO GIỜ CŨNGLÀ
THÀNH PHẦN QUAN TRỌNGTHỨ BA, VỚI CÁC LOẠI TGQTG, TGQKN,
TGQTT,…TRIẾT HỌC BAO GIỜ CŨNG CÓ ẢNH HƯỞNG CHI PHỐI, DÙ
KHÔNG THỂ TỰ GIÁCTHỨ TƯ, TQGTH NHƯ THẾ NÀO SẼ QUY ĐỊNG
CÁC TGG VÀ CÁC QUAN NIỆM KHÁC NHƯ THẾ23.Phương pháp luận triết
học là phương pháp luận của lĩnh vực tư duy24.Xét ở góc độ thế giới quan thì siêu
hình và biện chứng là 2 phương phápluận đối lập nhau trong lịch sử triết
học25.“Biện chứng” là nghệ thuật tranh luận, đàm thoại nhằm phát hiện ra chân
lý.Đúng hay sai? Tại sao26.Siêu hình là không thấy được mối liên hệ giữa các sự
vật, hiện tượng27.Siêu hình là phương pháp luận không có giá trị28.Chủ nghĩa duy
vật đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh hiện thực kháchquan vào đầu óc con
ngươì.29.Triết học là hoạt động tinh thần và là một dạng tri thức.30.Tính đảng
trong triết học chính là tính giai cấp của triết học.31.Triết học Mác là “khoa học
của mọi khoa học”32. Sự ra đời của triết học Mác là một tất yếu33. Triết học Mác
tạo nên một bước ngoặt cách mạng trong lịch sử triết học34. Chủ nghĩa duy vật
biện chứng là chủ nghĩa duy vật triệt để35.Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử là 2 loại khácnhau36. Có thể định nghĩa vắn tắt “vật chất là
thực tại khách quan” được haykhông? Tại sao?37.Thuộc tính quan trọng nhất của
vật chất là vận động38. Vận động và đứng yên tồn tại độc lập với nhau39.Thời
gian là phương thức tồn tại của vật chất40. Hình thức vận động thấp có thể bao
hàm hình thức vận động cao41. Nguồn gốc xã hội là nguồn gốc quyết định cho sự
hình thành của ý thức42.Ý thức với nhận thức thực chất là một43.Ý thức là kết quả
của quá trình nhận thức44. Bất kỳ dạng vật chất nào cũng có thể sinh ra ý thức45.Ý
thức có thể vượt khỏi vật chất46.Ý thức có thể vượt trước vật chất47.Yếu tố quan
trọng nhất của ý thức là tri thức48.Ý thức là thuộc tính của vật chất.. 49. Sản xuất
vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người50.Vật chất theo
quan niệm của triết học giống với vật chất cụ thể 51. Ở động vật cũng có ý thức
giống con người52.Nội dung của ý thức chính là nội dung của vật chất đã được ý
thức hóa.53.Ý thức có vai trò quyết định vật chất54. Quan hệ sản xuất là quan hệ
giữa người với người trong quá trình sản xuất,do đó nó được hình thành mang tính
chủ quan. 55.Quan hệ sản xuất tiên tiến có thể đi trước một bước để mở đường cho
lựclượng sản xuất phát triển. 56.Điều kiện địa lý, tự nhiên là yếu tố quan trọng nhất
của tồn tại xã hội. 57.Thực tiễn là hoạt động xã hội của con người58.Thực tiễn với
thực tế là một59.Tiêu chuẩn của sự phát triển là cái mới60.Định nghĩa vật chất của
Lê nin đã giải quyết khoa học về vấn đề cơ bản củatriết học61.Quán triệt mối quan
hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức đòi hỏi con ngườitrong nhận thức và hoạt
động thực tiễn chỉ cần tôn trọng nguyên tắc kháchquan.62.Quy luật quan hệ sản
xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sảnxuất là quy luật cơ bản nhất
chi phối sự thay thế, phát triển đi lên của lịch sửxã hội loài người.63. Quan điểm
về vật chất của các trào lưu duy vật thời kỳ cổ đại có đặc điểmlà đồng nhất vật chất
với thế giới tự nhiên.64. Đồng nhất vật chất với các sự vật hiện tượng cụ thể là
quan điểm củatrường phái triết học nhị nguyên luận.65. Sai lầm nói chung của chủ
nghĩa duy tâm về phạm trù vật chất là xem vậtchất là sản phẩm của tinh thần tuyệt
đối, ý niệm tuyệt đối.66. Cái gì tồn tại khách quan là vật chất67. Vật chất là cái gây
nên cảm giác68.Cái gì gây ra cảm giác thì cái đó là vật chất69. Định nghĩa phạm
trù vật chất của Lênin mang tính chất bước ngoặt cáchmạng trong quan niệm về vật
chất.70.Khi ta sống thì ý thức tồn tại, còn khi ta chết thì ý thức mất đi.71.Ý thức
không thể tự thân vận động được.72.Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, các
dạng cụ thể của vật chất biểuhiện sự tồn tại của mình ở mọi nơi và thông qua sự
nhận thức của conngười.73.Tính chất của vận động theo quan điểm của triết học
Mác là sự biến đổi domột tác động nào đó. 74. Khi không còn sự tác động thì sự
vận động cũng chấm dứt. 75. Hình thức vận động đa dạng nhất, phức tạp nhất là sự
tiến hóa các loài.76.Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật đều có thể gắn liền với
nhiều hìnhthức vận động khác nhau nhưng bao giờ cũng có một hình thức đặc
trưngcho bản chất của mình.77.Tư tưởng về sự thống nhất nhưng khác nhau về
chất của các hình thức vậnđộng cơ bản còn là cơ sở để chống lại khuynh hướng
thực dụng trong tư duytriết học và khoa học.78. Tính thống nhất thực sự của thế
giới là ở cả sự tồn tại trong tự nhiên vàtrong xã hội.79.Theo quan điểm của triết
học Mác – Leenin, ý thức là thuộc tính của dạngvật chất đặc biệt do tạo hóa ban
tặng cho con người.80.Sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý
thông tin để tạo ranhững thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin là sự phản
ánh của lýtính.81.Ngôn ngữ xuất hiện nhằm giải quyết nhu cầu trao đổi thông tin
cho conngười trong quá trình lao động mang tính xã hội của họ.82.Nguồn gốc xã
hội trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và pháttriển của ý thức là giáo
dục con người.83. Ý thức có bản chất là tư duy.84. Lao động tạo ra ngôn ngữ và
ngôn ngữ tạo ra lao động là nguồn gốc xã hộitrực tiếp của ý thức.85.Tác nhân
khiên có ý thức có sự phản ánh năng động, sáng tạo chính là sựgiao tiếp86. Biểu
hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạnxử lý thông
tin là dự đoán các thông tin tiềm ẩn trong vô vàn thông tin củathế giới hiện thực
khách quan.87. Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở
giai đoạnvận dụng lý luận vào thực tiễn là phát minh ra những học thuyết mới,
nhữngquy luật mới.88.Tiềm thức làm giảm sự quá tải của suy nghĩ, có tiềm thức ta
có thể khôngcần suy nghĩ cũng có thể biết được nhiều tri thức mới89.Vô thức là
trạng thái vẫn có sự kiểm soát của ý thức90. Ý thức chỉ có thể tác động đến đời
sống thông qua hoạt động sản xuất vậtchất.91. Ý thức có tính năng động, sang tạo
nên nó có thể tạo ra thế giới vật chất hayxóa bỏ thế giới vật chất.92. Vật chất và ý
thức không nằm trong quan hệ sản sinh nhau cũng không nằmtrong quan hệ quyết
định lẫn nhau là quan điểm của chủ nghĩa duy tâm. 93.Quan điểm duy vật biện
chứng cho rằng cái riêng chỉ tồn tại tạm thời,thoáng qua, không phải tồn tại vĩnh
viễn. Chỉ có cái chung mới tồn tại vĩnhviễn, thật sự độc lập với ý thức của con
người.94.Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử cụ thể là những quan điểm rút ra
từmối quan hệ giữa vật chất với ý thức.95. Cách thức của sự phát triển là đấu tranh
của các mặt đối lập để giải quyếtmâu thuẫn.96.Cách thức của sự phát triển là quá
trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cáimới.97. Quan điểm ủng hộ cái mới, chống
lại cái lỗi thời, kìm hãm sự phát triển làquan điểm được rút ra trực tiếp từ quy luật
thống nhất và đấu tranh giữa cácmặt đối lập.98.Quan điểm khách quan và quan
điểm phát triển là những quan điểm đượcrút ra từ quy luật phủ định của phủ
định.99.Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc không
vậndụng đúng quy luật phủ định của phủ định.100. Xét đến cùng nhân tố quan
trọng nhất quyết định sự thắng lợi của trật tựxã hội mới đó chính là luật pháp hay
hệ thống chính trị.101. Nghiên cứu khoa học là dạng đặc biệt của hoạt động thực
tiễn102. Khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và
vậnđộng, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình tronggiới tự
nhiên, xã hội và tư duy là khái niệm duy vật.103. Phép biện chứng là học thuyết
nghiên cứu, khái quát thế giới nhằm xâydựng hệ thống các nguyên tắc phương
pháp luận của nhận thức và thực tiễn.104. Tư duy siêu hình phát triển mạnh mẽ
vào thời cổ đại trong lịch sử vănminh nhân loại.105. “Con vua thì lại làm vua, con
sãi ở chùa phải quét lá đa” là biểu hiện củatư duy biện chứng.106. Phép biện chứng
thời cổ đại có đặc điểm là không giải thích được nguyênnhân vận động và phát
triển của thế giới vật chất.107. Sai lầm cơ bản của phép biện chứng trong triết học
cổ điển Đức là xem sựvận động của thế giới là kết quả của sự vận động tinh
thần.108. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là những thuật ngữ do con người
đặtra nhằm liên kết các sự vật, hiện tượng với nhau.109. Mối liên hệ với mối quan
hệ là khác nhau110. Cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng theo quan
điểm củaMác là sự phản ánh của thế giới vật chất.111. Cơ sở của sự liên hệ, tác
động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở mộtý thức tuyệt đối, tinh thần tuyệt đối
nào đó.. 112. Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở
ýchí, cảm giác chủ quan của cá nhân nào đó. 113. Quan điểm siêu hình cho rằng,
sự phát triển đi từ thấp đến cao, tư đơngiản đến phức tạp từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn.114. Quan điểm biện chứng cho rằng, phát triển là sự tăng lên hay
giảm đi vềlượng, không có sự thay đổi về chất115. Phát triển là một trường hợp
đặc biệt của sự vận động. 116. Sự khác nhau căn bản giữa vận động và phát triển là
sự vận động là nộidung, sự phát triển là hình thức.117. Bài học có ý nghĩa phương
pháp luận quan trọng nhất trong việc tìm hiểunguyên lý về sự phát triển của triết
học Mác-Lênin là nguyên tắc kháchquan.118. “Hết mưa trời lại nắng hửng lên
thôi” là một biểu hiện của sự phát triển.119. Về cơ bản, giữa công nhân, kỹ sư,
nông dân, nhà văn, giáo viên có điểmcó chung là trí thức.120. Cái riêng phong
phú, đa dạng hơn cái chung vì do quan niệm đa dạngcủa con người.121. Theo quan
điểm của triết học Mác-Lênin thì khi nào cái chung chuyểnhóa thành cái đơn nhất
khi cái chung bị thoái hóa dần dần.122. Quan hệ “kinh tế - giáo dục” có thể minh
họa cho sự tác động trở của kếtquả đối với nguyên nhân.123. Theo quan điểm của
triết học Mác-Lênin, muốn nhận thức được cái tấtnhiên ta phải nhận thức thế giới
khách quan.124. “Vật chất luôn gắn liền với vận động” là một ví dụ về sự ngẫu
nhiên125. Phạm trù nào dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên
hệtất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, qui định sự vận động và pháttriển
của sự vật là phạm trù chất.126. Theo triết học Mác-Lênin phạm trù dùng để chỉ
những gì chưa có, nhưngsẽ có, sẽ tới khi có các điều kiện tương ứng là phạm trù
tưởng tượng.127. Quy luật vạch ra phương thức của sự vận động là quy luật thống
nhất vàđấu tranh giữa các mặt đối lập.128. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa
các mặt đối lập đóng vai trò là hạtnhân của phép viện chứng129. Chất là tổng hợp
tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạothành nên sự vật.130. Đứng im
là phạm trù dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi vềlượng của sự vật
chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật.131. Muốn duy trì một trạng thái hiện
thực nào đó ta cần nắm bắt được giớihạn của độ, không để sự thay đổi của lượng
vượt quá ngưỡng của độ. 132. Mặt đối lập là những mặt có những đặc điểm, những
thuộc tính, nhữngtính quy định có khuynh hướng vận động và biến đổi khác nhau
tồn tại mộtcách khách quan bên trong các sự vật hiện tượng từ tự nhiên, xã hội và
tưduy.133. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập là sự nương tựa lẫn nhau, tồn
tạikhông tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sựtồn
tại của mặt kia làm tiền đề.134. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là sự tác động theo
xu hướng bài trừ vàphủ định lẫn nhau giữa các mặt của các sự vật hiện tượng.135.
Mâu thuẫn biện chứng là trạng thái dung để chỉ sự thống nhất giữa cácmặt đối
lập.136. Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với trạng thái vận động vàbiến
đổi của các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan. 137. Quy luật vạch ra
nguồn gốc và động lực của sự vận động, phát triển làquy luật phủ định của phủ
định.138. Phủ định biện chứng là sự thay thế cái cũ bằng cái mới.139. Liên tục và
vô tận là những đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng.140. Cái kế thừa là
những giá trị, những thuộc tính của cái cũ còn tồn tại trongcái mới, cùng với cái
mới phát triển.141. Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có ý thức của
con ngườinhằm cải biến tự nhiên và xã hội.142. Ngày nay, hình thức hoạt động
thực tiễn cơ bản nhất là thực nghiệm khoahọc. 143. Trong thời đại ngày nay, hoạt
động thực nghiệm khoa học có đặc điểmnổi bật nhất là có sự phân hóa sâu sắc
thành các ngành khoa học cụ thể.144. “Trái đất quay quanh mặt trời” là một biểu
hiện của tri thức kinh nghiệm.145. Nhận thức khoa học được hình thành một cách
tự giác và gián tiếp từ sựphản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ tất yếu của
đối tượng nghiêncứu.146. Tính cụ thể của chân lý là đặc tính gắn liền và phù hợp
giữa nội dungphản ánh với một đối tượng nhất định cùng các điều kiện, hoàn cảnh
lịch sử,cụ thể.147. Quan hệ sản xuất tồn tại chủ quan, bị quy định bởi những người
lãnh đạocác cơ quan sản xuất.148. Quan hệ sản xuất có thể vượt trước lực lượng
sản xuất.149. Phương thức sản xuất gồm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ
sở hạtầng và kiến trúc thượng tầng.150. Theo quan niệm của triết học Mác- Lênin,
cách thức con người thực hiệnquá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử
nhất định của xã hộiloài người là định nghĩa của phạm trù hình thức sản xuất. 151.
Trong các yếu tố cấu thành nên lực lượng sản xuất thì đối tượng lao độnglà yếu tố
quan trọng nhất.152. Trong thời đại ngày nay nhân tố nào khi trở thành một lực
lượng sản xuấttrực tiếp thì nó sẽ có một vai trò ngày càng quan trọng đó là người
lao động.153. Trong các hình thức của quan hệ sản xuất thì hình thức sở hữu đối
với tưliệu sản xuất là hình thức quan trọng nhất.154. Trong các mặt của quan hệ
sản xuất thì quan hệ quản lý, tổ chức là quanhệ xuất phát, quan hệ cơ bản, quan hệ
đặc trưng.155. Trong một phương thức sản xuất, quan hệ giữa lực lượng sản xuất
vàquan hệ sản xuất là đồng nhất với nhau.156. Trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất thể hiện năng lực tự ý thức vềbản thân của con người.157. Quan hệ sản
xuất được áp đặt bởi một hình thức chủ quan vượt trước lựclượng sản xuất thì sẽ
kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.158. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những
hệ thống vật chất phục vụ cho sản xuấtvà sinh hoạt xã hội như: đường sá, bưu
chính viễn thông, điện nước, vỉa hècây xanh, cống thoát nước...159. Kiến trúc
thượng tầng là toàn bộ những quan điểm kinh tế - chính trị,cùng với những tổ chức
xã hội tương ứng như cơ quan, công ty, xí nghiệp,nhà máy… được hình thành trên
một cơ sở hạ tầng nhất định.160. Yếu tố của kiến trúc thượng tầng có sự tác động
trở lại mạnh mẽ nhất đốivới cơ sở hạ tầng là triết học và khoa học.161. Hình thái
kinh tế - xã hội là phạm trù có sự thống nhất giữa ba yếu tốkinh tế, chính trị, xã
hội162. Tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, nhưng vẫn xây dựng và phát
triểnnền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN là sự vận dụng mối quan
hệgiữa LLSX và QHSX của Đảng Cộng sản Việt Nam.163. Nước ta tiến lên chủ
nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủnghĩa, về thực chất là bỏ qua
nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.164. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, khái
niệm dùng để chỉ toàn bộsinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất
của xã hội là kháiniệm thực tiễn.165. Trong tồn tại xã hội thì yếu tố quan trọng
nhất và quyết định nhất là quanhệ sản xuất.166. Ý thức xã hội là sự phản ánh về
hoạt động sản xuất vật chất của conngười.167. Ý thức xã hội là tổng số những ý
thức cá nhân.168. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, những tri thức những
quanniệm của con người về tồn tại xã hội, được hình thành một cách trực tiếp
trong hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát hóalà tri
thức kinh nghiệm.169. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao
xây dựngnên nó có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường.170. Tâm lý xã
hội giúp cho các hệ tư tưởng bớt xơ cứng, giáo điều do đó gầnvới cuộc sống hơn.
Vì vậy nó sẽ giúp cho các thành viên của một giai cấpnhất định dễ dàng tiếp thu
những tư tưởng của giai cấp.171. Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, trong
xã hội có phân chia giaicấp thì hệ tư tưởng xã hội chủ đạo là do hệ tư tưởng của
tầng lớp trí thứcquyết định.172. Hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin kết quả của
sự tổng kết hiện thựcxã hội trên cơ sở có sự kế thừa toàn bộ di sản tư tưởng của
nhân loại, nên nóphản ánh đúng đắn và đầy đủ nhất các mối quan hệ vật chất của
xã hội ở cácgiai đoạn lịch sử của xã hội loài người.173. Theo quan điểm của triết
học Mác -Lênin , sự quyết định của tồn tại xãhội đối với ý thức xã hội được thể
hiện ỡ chỗ khi tồn tại xã hội thay đổi thìsớm muộn gì ý thức xã hội cũng thay đổi
theo.174. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở sự biến đổi
khôngđồng bộ của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội.175. Theo quan điểm của triết
học Mác -Lênin, trong thời đại ngày nay, hìnhthái ý thức xã hội đạo đức và tôn
giáo có sự tác động mạnh mẽ và sâu sắcđối với các hình thái ý thức xã hội khác.
176. Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, hình thái ý thức chính trị lànhững
quan niệm xuất hiện trong những mối quan hệ giữa người với ngườitrong xã hội:
về thiện- ác, tốt- xấu, lương tâm, trách nhiệm, công bằng, hạnhphúc… Và các qui
tắc đánh giá, điều chỉnh hành vi ứng xử giữa các cá nhânvới nhau và với xã
hội.177. Khi thâm nhập vào các hình thái ý thức xã hội khác, tri thức khoa họclàm
thay đổi bản chất của các hình thái ý thức xã hội đó.178. Sự tác động của ý thức
chính trị và pháp quyền đối với các hình thái ýthức xã hội khác và với tồn tại xã
hội thông qua quyền lực kinh tế.179. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, cơ
sở để xác định sự khác nhaucủa các giai cấp trong một xã hội nhất định là nghề
nghiệp.180. Quan điểm của triết học Mác -Lênin về nguồn gốc trực tiếp hình
thànhgiai cấp là do sự phát triển của lực lượng sản xuất181. Trong bất kỳ xã hội
nào, bên cạnh các giai cấp cơ bản cũng tồn tại mộttầng lớp dân cư có vai trò quan
trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa… họ làtầng lớp chính trị gia
182. Theo quan điểm của V. I. Lênin, “Đấu tranh giai cấp” hiểu theo nghĩachung
nhất là cuộc đấu tranh giữa người nô lệ và chủ nô, giữa vô sản và tưsản…183. Đấu
tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp đối khángvì nó giải
quyết được sự xung đột giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệsản xuất lạc hậu,
thực hiện bước quá độ từ chế độ xã hội lỗi thời sang chế độxã hội mới cao hơn184.
Trong đấu tranh giai cấp thì giai cấp nào đại diện cho phương thức sảnxuất tiến bộ
thì giai cấp đó sẽ trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.185. Phương thức sản xuất
làm cho lợi ích cơ bản của giai cấp thống trị phùhợp với lợi ích của cộng đồng dân
tộc là phương thức sản xuất tư bản chủnghĩa.186. Theo quan điểm Mác – Lênin thì
cách mạng xã hội là sự thay thế về hìnhthái kinh tế - xã hội.187. Quan điểm Mác –
Lênin cho rằng con người là tổng hòa các quan hệ xãhội và bản chất con người là
một thực thể sinh học và xã hội.188. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin,
khái niệm lãnh tụ dùng đểchỉ lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản
xuất ra của cải vậtchất, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội. Là động lực
cơ bản củamọi cuộc cách mạng xã hội và là người sáng tạo ra những giá trị văn hóatinh thần cho xã hội