lOMoARcPSD| 58968691
Nhận định đúng sai luật tố tụng hành chính
Câu 1: Khi xét xử sơ thẩm, nếu đương sự vắng mặt, tòa án phải hoãn phiên tòa?
Sai. Vì vẫn c trường hợp đương sự vắng mặt, Tán vẫn ến nh xét xử, theo
điều 158 Luật tố tụng hành chính 2015.
Câu 2. Người khởi kiện bao giờ cũng là cá nhân cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp
của mình bị xâm hại bởi các quyết định hành chính, hành vi hành chính?
Sai. Vì c trường hợp người khởi kiện không hề bị xâm hại, họ chđại diện.
Khoản 4, điều 54 LTTHC 2015.
Câu 3. Việc kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng chỉ được Tòa chấp nhận giai đoạn
xét xử sơ thẩm?
Sai. Vì việc kế tha bất kỳ giai đoạn nào. LTTHC 2015. Câu 4. Khi được T án yêu
cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ của vụ án, cá nhân, tổ chức được yêu cầu dù cung
cấp hay không cũng phải trả lời Toà án bằng văn bản và nêu rõ lý do?
Đúng. Đây là nghĩa vụ. Điều 10 LTTHC 2015.
Câu 5. Hội thẩm nhân dân là thành phần bắt buộc khi xét x tất
cả các vụ án hành chính? Đúng.
Hội thẩm nhân dân là thành viên Hội đồng xét xử, không có HTND thì phiên toà
phải hoãn. Điều 162, 232 LTTHC 2015. Câu 6. Mọi vụ án hành chính đều phải qua
hai cấp xét xử vì đây nguyên tắc của
TTHC? Sai. Tuy là nguyên tắc, nhưng không có kháng cáo, kháng nghị hợp lệ
thì không cần qua cấp xét xử phúc thẩm. Điều 11 LTTHC 2015.
Câu 7. Khi kháng cáo hoặc kháng nghị, Tán bắt buộc phải mở phiên tòa xét
xử theo thủ tục phúc thẩm? Sai. Vì còn tuỳ thuộc o các điều kiện trong Điều 11
LTTHC 2015.
Câu 8. TA có thể áp dụng pháp luật dân sự trong quá trình giải quyết
vụ án HC. Đúng/ trong một số trường hợp có thể dùng luật
khác, ví dụ lut dân sự (bồi thường ngoài hợp đồng), luật đất đai (đền bù giải toả).
Điều 7 LTTHC 2015.
Câu 9. Thời điểm xác định thời hiệu khởi kiện bắt đầu từ khi người
khởi kiện nộp đơn kiện. Sai. Vì thời điểm
theo từng trường hợp cụ thể, Khoản 1 Điều 116 LTTHC 2015.
Câu 10. Một người có thể bảo vệ quyn và lợi ích hợp pháp cho nhiều đương sự
trong 1 vụ án. Đúng. Vì theo Khoản 3 Điều 61 LTTHC 2015, trong trường hợp này
thì miễn là quyền lợi không đối lập nhau.
Câu 11. TAND cấp Tỉnh không có quyền xét xử theo trình tự giám đốc
thẩm tái thẩm. Đúng. Điều 266 LTTHC 2015
quy định về thẩm quyền giám đốc thẩm chỉ có Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án
nhân dân ti cao và điều 286 LTTHC 2015 chỉ rõ thẩm quyền tái thẩm được thực
hiện như Giám đốc thẩm.
Câu 12. TAND cấp Tỉnh phải thụ xét xử theo trình tự phúc thẩm trong trường
hợp bản án sơ thẩm của TAND cấp Huyện bị kháng cáo, kháng nghị.
lOMoARcPSD| 58968691
Sai. Tán cấp trên trực ếp xử lại vụ án thẩm của cấp dưới, nhưng phải tuân
thcác điều kiện như Quyết định của Tòa án cấp thẩm chưa hiệu lực. Điu
203 LTTHC 2015.
Câu 13. Trong vụ án hành chính người khởi kiện thể không phải đối tượng
áp dụng QĐHC bị khiếu kiện. Đúng. Do người Khởi kiện bị ảnh hưởng quyền lợi dù
không bị áp dụng QĐHC. Ví dụ: Quyết định đặt tên doanh nghiệp bị trùng lặp hoc
giấy phép xây dựng lấn không gian xung quanh. Khoản 2 Điều 3 LTTHC 2015.
Câu 14. Cán bộ công chức nhà nước bxử kỷ luật quyền khởi kiện tại tòa
hành chính.
Sai. Vì chỉ cán bộ công chức nhà nước bị kỷ luật buộc thôi việc, từ Tổng Cục trưởng
tương đương trở xuống mới có quyền khởi kiện tại Tòa hành chính, Điều 30 LTTHC
2015.
Câu 15. Chuẩn bị xét xử là giai đoạn chuẩn bị mở phiên tòa.
Đúng. Vì đây phần quang trọng của TT giải quyết vụ án tại TA cấp thẩm để
chuẩn bị xét xử. Chương X: Thủ tục đối thoại chuẩn bị xét xử.
Câu 16. Nếu không đồng ý với bản án phúc thẩm, các bên có quyền kháng cáo để
yêu cầu xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm.
Sai. Phải trong thời hạn Quyết định thẩm chưa có hiệu lực. Khoản 1 Điều 11
LTTHC 2015
Câu 17. Đối với mọi phiên tòa hành chính sơ thẩm thì phải có mặt đương sự.
Sai. Vì có thể vắng mặt theo các trường hợp tại điều 158 LTTHC 2015
Câu 18. TA phải đình chỉ vụ án nếu đương sự đã được triệu tập 3 lần đều không
có mặt. Sai. Vì chỉ đính chỉ khi người khởi kiện đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai
vẫn vắng mặt trừ trường hợp họ đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt hoặc trường
hợp có sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan. Điểm đ khoản 1 điều 143 LTTHC
2015.
Câu 19. Các vụ án hành chính đối tượng áp dụng QĐHC người chưa thành
niên đều phải luật tham gia. Sai. Thông qua người đại diện theo pháp luật
hay Tán cử, không bắt buộc luật sư (người bảo vệ quyền , lợi ích của đương sự)
Khoản 4 Điều 54 LTTHC 2015
Câu 20. Người nước ngoài không được người đại diện tham gia trong vụ án
hành chính.
Sai. Theo Khoản 2 Điều 60 LTTHC 2015 về người đại diện không giới hạn người nước
ngoài
Câu 21. Quan hệ giữa các chủ thể trong TTHC là quan hệ bất bình đẳng.
Sai. Ngoài quan hệ giữa TA và người bị xét xcòn có quan hệ bình đẳng (giữa các
nhân về quyền, nghĩa vụ trong quá trình giải quyết VAHC), Điều 17 LTTHC 2015.
Câu 22. TAND cấp Tỉnh không chỉ giải quyết theo thủ tục thẩm những khiếu kiện
về QĐHC, HVHC của các cơ quan nhà nước cấp Tỉnh trên cùng lãnh thổ.
Đúng. Còn có các trường hợp khác tại điều 32 LTTHC 2015.
lOMoARcPSD| 58968691
Câu 23. Xác minh, thu thập chứng cứ nghĩa vụ Tòa án phải làm đối với bất
cứ một vụ khiếu kiện hành chính nào? Đúng. Khoản 3, Điều 38 LTTHC 2015 nhiệm
vụ, quyền hạn của Thẩm phán.
Câu 24. Việc cung cấp bản sao các QĐHC, QĐKLBTV, giải quyết khiếu nại lần
đầu (nếu có) các chứng cứ kc (nếu có) nghĩa vụ của cả người khởi kiện lẫn
người bị kin.
Đúng. Đây là nghĩa vụ của đương sự, Điều 9 LTTHC 2015.
Câu 25. Tại phiên tòa, Chánh án TAND quyền quyết định việc thay đổi thẩm
phán, hội thẩm ND thư ký tòa án. Đúng. Điểm C Khoản 1 Điều 37 LTTHC 2015 về
nhiệm vụ và quyền hạn của chánh án tòa án
Câu 26. Người nước ngoài không được tham gia TTHC với tư cách là luật sư.
Sai. Vẫn được tham gia vì điều 61 không quy định rõ.
Câu 27. Xét xử sơ thẩm là thủ tục bắt buộc để gii quyết vụ án HC.
Đúng. Theo nguyên tắc thực hiện chế độ 2 cấp xét xử, Điều 11 LTTHC 2015
Câu 28. Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thể được ến hành ở bất cứ
giai đoạn nào trong quá trình giải quyết vụ án.
Đúng. Khoản 1 Điều 66, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng trong
quá trình giải quyết tùy do quyết định của thẩm phán.
Câu 29. Đối tượng xét xử của toà hành chính là mọi quyết định hành chính bị coi
là trái pháp luật.
Sai. Vì không phải bất QĐHC cũng đối tượng xét xử của tHC. dụ: các
về điều động, về khen thưởng. Mặc khác khi QĐHC được đưa ra xét xử có kết luận
cuối cùng chưa hẳn là trái pháp luật.
Câu 30. Mọi nhân, tchức quyền lợi bị m hại bởi QĐHC, HVHC của quan
hành chính nhà nước đều là người khởi kiện.
Sai. Người khởi kiện thể chỉ là người đại diện theo Khoản 4, điều 54 LTTHC 2015.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58968691
Nhận định đúng sai luật tố tụng hành chính
Câu 1: Khi xét xử sơ thẩm, nếu đương sự vắng mặt, tòa án phải hoãn phiên tòa?
Sai. Vì vẫn có các trường hợp đương sự vắng mặt, Toà án vẫn tiến hành xét xử, theo
điều 158 Luật tố tụng hành chính 2015.
Câu 2. Người khởi kiện bao giờ cũng là cá nhân cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp
của mình bị xâm hại bởi các quyết định hành chính, hành vi hành chính?
Sai. Vì có các trường hợp người khởi kiện không hề bị xâm hại, họ chỉ là đại diện.
Khoản 4, điều 54 LTTHC 2015.
Câu 3. Việc kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng chỉ được Tòa chấp nhận ở giai đoạn xét xử sơ thẩm?
Sai. Vì việc kế thừa ở bất kỳ giai đoạn nào. LTTHC 2015. Câu 4. Khi được Toà án yêu
cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ của vụ án, cá nhân, tổ chức được yêu cầu dù cung
cấp hay không cũng phải trả lời Toà án bằng văn bản và nêu rõ lý do?

Đúng. Đây là nghĩa vụ. Điều 10 LTTHC 2015.
Câu 5. Hội thẩm nhân dân là thành phần bắt buộc khi xét xử tất cả các vụ án hành chính? Đúng.
Hội thẩm nhân dân là thành viên Hội đồng xét xử, không có HTND thì phiên toà
phải hoãn. Điều 162, 232 LTTHC 2015. Câu 6. Mọi vụ án hành chính đều phải qua
hai cấp xét xử vì đây
nguyên tắc của
TTHC? Sai. Tuy là nguyên tắc, nhưng không có kháng cáo, kháng nghị hợp lệ
thì không cần qua cấp xét xử phúc thẩm. Điều 11 LTTHC 2015.
Câu 7. Khi có kháng cáo hoặc kháng nghị, Toà án bắt buộc phải mở phiên tòa xét
xử theo thủ tục phúc thẩm? Sai. Vì còn tuỳ thuộc vào các điều kiện trong Điều 11 LTTHC 2015.
Câu 8. TA có thể áp dụng pháp luật dân sự trong quá trình giải quyết vụ án
HC. Đúng/ trong một số trường hợp có thể dùng luật
khác, ví dụ luật dân sự (bồi thường ngoài hợp đồng), luật đất đai (đền bù giải toả). Điều 7 LTTHC 2015.
Câu 9. Thời điểm xác định thời hiệu khởi kiện bắt đầu từ khi người khởi kiện nộp đơn
kiện. Sai. Vì thời điểm
theo từng trường hợp cụ thể, Khoản 1 Điều 116 LTTHC 2015.
Câu 10. Một người có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều đương sự
trong 1 vụ án. Đúng. Vì theo Khoản 3 Điều 61 LTTHC 2015, trong trường hợp này
thì miễn là quyền lợi không đối lập nhau.
Câu 11. TAND cấp Tỉnh không có quyền xét xử theo trình tự giám đốc thẩm tái
thẩm. Đúng. Điều 266 LTTHC 2015
quy định về thẩm quyền giám đốc thẩm chỉ có Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án
nhân dân tối cao và điều 286 LTTHC 2015 chỉ rõ thẩm quyền tái thẩm được thực
hiện như Giám đốc thẩm.
Câu 12. TAND cấp Tỉnh phải thụ lý xét xử theo trình tự phúc thẩm trong trường
hợp bản án sơ thẩm của TAND cấp Huyện bị kháng cáo, kháng nghị. lOMoAR cPSD| 58968691
Sai. Toà án cấp trên trực tiếp xử lại vụ án sơ thẩm của cấp dưới, nhưng phải tuân
thủ các điều kiện như Quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực. Điều 203 LTTHC 2015.
Câu 13. Trong vụ án hành chính người khởi kiện có thể không phải là đối tượng
áp dụng QĐHC bị khiếu kiện. Đúng. Do người Khởi kiện bị ảnh hưởng quyền lợi dù
không bị áp dụng QĐHC. Ví dụ: Quyết định đặt tên doanh nghiệp bị trùng lặp hoặc
giấy phép xây dựng lấn không gian xung quanh. Khoản 2 Điều 3 LTTHC 2015.
Câu 14. Cán bộ công chức nhà nước bị xử lý kỷ luật có quyền khởi kiện tại tòa hành chính.
Sai. Vì chỉ cán bộ công chức nhà nước bị kỷ luật buộc thôi việc, từ Tổng Cục trưởng
và tương đương trở xuống mới có quyền khởi kiện tại Tòa hành chính, Điều 30 LTTHC 2015.
Câu 15. Chuẩn bị xét xử là giai đoạn chuẩn bị mở phiên tòa.
Đúng. Vì đây là phần quang trọng của TT giải quyết vụ án tại TA cấp sơ thẩm để
chuẩn bị xét xử. Chương X: Thủ tục đối thoại và chuẩn bị xét xử.
Câu 16. Nếu không đồng ý với bản án phúc thẩm, các bên có quyền kháng cáo để
yêu cầu xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm.
Sai. Phải trong thời hạn Quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực. Khoản 1 Điều 11 LTTHC 2015
Câu 17. Đối với mọi phiên tòa hành chính sơ thẩm thì phải có mặt đương sự.
Sai. Vì có thể vắng mặt theo các trường hợp tại điều 158 LTTHC 2015
Câu 18. TA phải đình chỉ vụ án nếu đương sự đã được triệu tập 3 lần đều không
có mặt. Sai. Vì chỉ đính chỉ khi người khởi kiện đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai
mà vẫn vắng mặt trừ trường hợp họ đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt hoặc trường
hợp có sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan. Điểm đ khoản 1 điều 143 LTTHC 2015.
Câu 19. Các vụ án hành chính mà đối tượng áp dụng QĐHC là người chưa thành
niên đều phải có luật sư tham gia. Sai. Thông qua người đại diện theo pháp luật
hay Toà án cử, không bắt buộc là luật sư (người bảo vệ quyền , lợi ích của đương sự)
Khoản 4 Điều 54 LTTHC 2015
Câu 20. Người nước ngoài không được là người đại diện tham gia trong vụ án hành chính.
Sai. Theo Khoản 2 Điều 60 LTTHC 2015 về người đại diện không giới hạn người nước ngoài
Câu 21. Quan hệ giữa các chủ thể trong TTHC là quan hệ bất bình đẳng.
Sai. Ngoài quan hệ giữa TA và người bị xét xử còn có quan hệ bình đẳng (giữa các cá
nhân về quyền, nghĩa vụ trong quá trình giải quyết VAHC), Điều 17 LTTHC 2015.
Câu 22. TAND cấp Tỉnh không chỉ giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện
về QĐHC, HVHC của các cơ quan nhà nước cấp Tỉnh trên cùng lãnh thổ.
Đúng. Còn có các trường hợp khác tại điều 32 LTTHC 2015. lOMoAR cPSD| 58968691
Câu 23. Xác minh, thu thập chứng cứ là nghĩa vụ mà Tòa án phải làm đối với bất
cứ một vụ khiếu kiện hành chính nào? Đúng. Khoản 3, Điều 38 LTTHC 2015 nhiệm
vụ, quyền hạn của Thẩm phán.
Câu 24. Việc cung cấp bản sao các QĐHC, QĐKLBTV, QĐ giải quyết khiếu nại lần
đầu (nếu có) và các chứng cứ khác (nếu có) là nghĩa vụ của cả người khởi kiện lẫn người bị kiện.
Đúng. Đây là nghĩa vụ của đương sự, Điều 9 LTTHC 2015.
Câu 25. Tại phiên tòa, Chánh án TAND có quyền quyết định việc thay đổi thẩm
phán, hội thẩm ND và thư ký tòa án. Đúng. Điểm C Khoản 1 Điều 37 LTTHC 2015 về
nhiệm vụ và quyền hạn của chánh án tòa án
Câu 26. Người nước ngoài không được tham gia TTHC với tư cách là luật sư.
Sai. Vẫn được tham gia vì điều 61 không quy định rõ.
Câu 27. Xét xử sơ thẩm là thủ tục bắt buộc để giải quyết vụ án HC.
Đúng. Theo nguyên tắc thực hiện chế độ 2 cấp xét xử, Điều 11 LTTHC 2015
Câu 28. Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có thể được tiến hành ở bất cứ
giai đoạn nào trong quá trình giải quyết vụ án.
Đúng. Khoản 1 Điều 66, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng trong
quá trình giải quyết tùy do quyết định của thẩm phán.
Câu 29. Đối tượng xét xử của toà hành chính là mọi quyết định hành chính bị coi
là trái pháp luật.
Sai. Vì không phải bất kì QĐHC cũng là đối tượng xét xử của toà HC. Ví dụ: các QĐ
về điều động, về khen thưởng. Mặc khác khi QĐHC được đưa ra xét xử có kết luận
cuối cùng chưa hẳn là trái pháp luật.
Câu 30. Mọi cá nhân, tổ chức có quyền lợi bị xâm hại bởi QĐHC, HVHC của cơ quan
hành chính nhà nước đều là người khởi kiện.
Sai. Người khởi kiện có thể chỉ là người đại diện theo Khoản 4, điều 54 LTTHC 2015.