



Preview text:
lOMoAR cPSD| 58968691 Bài 1
1. Phân tích các đặc điểm của hợp đồng so với các giao dịch khác trong xã hội?
2. Trình bày các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng?
3. Trình bày các trường hợp hợp đồng bị vô hiệu và hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu.
4. Phân thích ý nghĩa của việc phân nhóm các điều khoản trong hợp đồng?
5. Trình bày quy trình giao kết hợp đồng?
6. So sánh hệ quả pháp lý của việc hủy hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng?
7. Phân tích các trường hợp giải thích hợp đồng?
8. Phân tích các nghĩa vụ và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng?
9. Trình bày các loại nghĩa vụ và thực hiện nghĩa vụ?
10. Trình bày các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ? Bài 2
1. So sánh các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ: cầm cố với với thế chấp tài sản?
2. Phân tích các loại đặt cọc?
3. Phân biệt ký cược và ký quỹ?
4. Phân tích quy định về cầm giữ tài sản?
5. Phân tích quy định về bảo lãnh?
6. Phân tích quy định về bảo lưu quyền sở hữu tài sản? Bài 3
1. Phân tích khái niệm, đặc điểm của trách nhiệm dân sự?
2. Phân tích khái niệm, đặc điểm của trách nhiệm do vi phạm hợp đồng?
3. So sánh trách nhiệm dân sự với trách nhiệm do vi phạm hợp đồng?
4. So sánh trách nhiệm do vi phạm hợp đồng với trách nhiệm ngoài hợp đồng?
5. Phân tích các quan hệ giữa trách nhiệm bồi thường thiệt hại với trách nhiệm phạt vi phạm hợp đồng?
6. Phân tích các trường hợp miễn trách nhiệm do vi phạm hợp đồng? Bài 4
1. Phân tích quan hệ giữa các quy định về hợp đồng mua bán tài sản với hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại?
2. Phân biệt hợp đồng đồng vay và hợp đồng mượn tài sản?
3. Phân biệt hợp đồng thuê và hợp đồng mượn tài sản?
4. Phân tích đặc điểm của hợp đồng mua bán tài sản?
5. Phân tích đặc điểm của hợp đồng dịch vụ?
6. Trình bày quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vận chuyển hành khách?
7. Trình bày quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vận chuyển tài sản?
8. Phân tích quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng gia công?
9. Phân tích hợp đồng gửi giữ tài sản?
10. Phân biệt giấy ủy quyền với hợp đồng ủy quyền? Bài 5 * Lý thuyết
1. Phân biệt trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng với trách nhiệm bồi thường thiệthại ngoài hợp đồng.
2. Phân biệt giữa nghĩa vụ dân sự với trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng.
3. Phân biệt trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng với trách nhiệm hình sự.
4. Phân biệt trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng với trách nhiệm hành chính.
5. Phân biệt trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng với trách nhiệm bồi thường thiệt hại theohợp đồng.
6. Xác định mối liên hệ giữa trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng với trách nhiệm hành chính và tráchnhiệm hình sự.
7. So sánh lỗi trong trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng với lỗi trong trách nhiệmhình sự.
8. Các điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. lOMoAR cPSD| 58968691
9. Phân biệt giữa hành vi gây thiệt hại và hành vi gây thiệt hại trái pháp luật.
10. Phân biệt trách nhiệm dân sự giữa người gây thiệt hại có lỗi cố ý với người gây thiệt hại có lỗi vôý.
11. Phân loại thiệt hại và ý nghĩa của việc phân loại thiệt hại.
12. Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại trái pháp luật với thiệt hại xảy ra.
13. Phân biệt trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng với trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
14. Tính toán thiệt hại và cơ sở xác định chi phí hợp lí trong việc tính toán thiệt hai.
15. Trách nhiệm dân sự liên đới và các điều kiện phát sinh trách nhiệm dân sự liên đới.
16. Xác định định người có nghĩa vụ chứng minh lỗi, thiệt hại trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
17. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp người bị thiệt hại không khởi kiện yêu cầu bồi thường
thiệt hại đã quá 2 năm kể từ thời điểm xảy ra thiệt hại.
18. Xác định các trường hợp gây thiệt hại không bị xem là trái pháp luật.
19. Xác định năng lực chủ thể dân sự trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
20. Tìm một tranh chấp điển hình về danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm và bình luận.
21. Tìm một tranh chấp về xâm phạm tính mạng và xác định các nghĩa vụ có liên quan đến hành vi này.
22. Tìm một tranh chấp về xâm phạm sức khoẻ và xác định các nghĩa vụ có liên quan đến hành vi này.
23. Xác định các trường hợp chấm dứt trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
24. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp người gây thiệt hại chết.
25. Xác định trách nhiệm dân sự trong trường hợp cả gây thiệt hại và người bị thiệt hại đều có lỗi.
26. Xác định trách nhiệm dân sự trong trường hợp một thiệt là do tác động của nhiều hành vi.
27. Xác định thời hạn bồi thường trong thường hợp người bị xâm phạm tính mạng có con dưới 15 tuổi
và có con trên 18 nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự>
* Các câu nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Người có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho người khác thì trong mọi trường hợp đều phải chịu
trách nhiệm bồi thường cho người bị thiệt hại.
2. Khi một người thực hiện hành vi gây thiệt hại cho người khác thì hành vi đó là trái pháp luật.
3. Chứng minh lỗi của người gây thiệt hại là nghĩa vụ của bên bị thiệt hại.
4. Chứng minh thiệt hại là nghĩa vụ của người gây thiệt hại.
5. Thời hiệu khởi kiện bồi thường thiệt ngoài hợp đồng chỉ tính từ thời điểm người bị xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản có thiệt hại.
6. Dù gây thiệt hại với lỗi vô ý hay cố ý, người có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại như nhau.
7. Chi phí cứu chữa, phục hồi sức khỏe mà người gây thiệt hại phải chi trả cho bên bị thiệt hại chỉ căn
cứ vào hóa đơn bệnh viện.
8. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm chỉ áp dụng đối với cá nhân.
9. Mọi hành vi xâm phạm sức khỏe của cá nhân đều phải bồi thường tổn thất về tinh thần.
10. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại chỉ áp dụng trách nhiệm đối với cá nhân.
11. Khi một thiệt hại xảy ra do tác động bởi nhiều hành vi khác nhau sẽ làm phát sinh trách nhiệm bồi
thường thiệt hại của nhiều người.
12. Người có trách nhiệm bồi thường thiệt hại thực hiện trách nhiệm bồi thường bằng tài sản của mình.
13. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng chỉ áp dụng cho những chủ thể không là chủ thể
trong cùng một quan hệ hợp đồng.
14. Do Á xúi giục B đã gây thiệt hại cho C. Trường hợp này chỉ có B chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
15. A đang nuôi B bị mất năng lực hành vi dân sự, C gây tai nạn xe máy cho A là A chết. Trường hợp
này C phải nuôi B đến khi B chết.
16. Trách nhiệm bồi thường thiệt là trách nhiệm gắn liền với nhân thân người bị thiệt hại.
17. Tổ chức bảo hiểm phải thanh toán bảo hiểm, khi người mua bảo hiểm phát sinh trách nhiệm bồi
thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
18. Nghĩa vụ chi trả tiền cấp dưỡng của người gây thiệt hại chỉ áp dụng trong trường hợp người bị thiệt
hại chết khi đang nuôi dưỡng con chưa thanh thành niên.
19. Các bên trong bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng không thể tự thỏa thuận làm thay đổi trách nhiệm.
20. Nếu được người bị thiệt hại đồng ý, bên gây thiệt hại không phải bồi thường thiệt hại.
21. Người đã nhận bồi thường thu nhập bị giảm hoặc mất thì không có quyền yêu cầu người gây thiệt
hại chi trả tiền cấp dưỡng cho con chưa thành niên của mình.
22. Lỗi không phải là điều kiện quyết định trách nhiệm bồi thường của người gây thiệt hại. lOMoAR cPSD| 58968691
23. Không có thiệt hại thì không có bồi thường thiệt hại.
24. Người có lỗi vô ý thì được giảm mức bồi thường.
25. Người nào tước đoạt tính mạng của người khác mà đã bị xử lý hình sự thì không bị xử lý về trách
nhiệm dân sự ngoài hợp đồng.
26. Giá trị tài sản bị thiệt hại tính tại thời điểm bị thiệt hại.
27. Người đã được bồi thường thiệt hại về sức khỏe thì không được bồi thường thiệt hại về tính mạng sau khi họ chết.
28. Thiệt hại phải do hành vi con người gây ra thì mới được bồi thường.
29. Người có hành vi trực tiếp gây thiệt hại mới phải bồi thường.
30. Thời hạn bồi thường phụ thuộc vào thiệt hại còn hay mất.
31. Nếu người có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ bồi
thường thì áp dụng lãi suất quá hạn tính theo giá trị nghĩa vụ bồi thường.
32. Người nào có hành vi xâm phạm tài sản bị hủy hoại thì phải bồi thường toàn bộ giá trị tài sản bị hủy hoại.
33. Nếu A gây thiệt hại tài sản cho B và tài sản đó là tài sản bảo hiểm thì B được tổ chức bảo hiểm thanh
toán giá trị tài sản thiệt hại, còn A có trách nhiệm hoàn lại giá trị đó cho tổ chức bảo hiểm.
* Bài tập tình huống
Bài tập tình huống 1:
Ngày 10/6/2006, vợ chồng ông bà Quang và Hồng có mua vé vận chuyển hành khách của công ty Hà
Phương đi từ thành phố Đà Lạt về Nha Trang trên xe ô tô mang biển số 53N-4185 của Công ty Hà Phương.
Khi xe đến địa phận thị xã Cam Ranh thì xảy ra tai nạn với xe ô tô mang biển số 63L-6628 do Tiến điều
khiển. Hậu quả của tai nạn này làm cho lái xe Tiến và ông Quang tử vong. Cơ quan cảnh sát điều tra tỉnh
Khánh Hoà kết luận tai nạn xảy ra do Tiến điều khiển xe quá tốc độ và đi không đúng phần đường quy
định. Bà Hồng khởi kiện tại Toà án, yêu cầu Công ty Hà Phương phải bồi thường thiệt hại đối với cái
chết của ông Quang chồng bà. Lí do bà Hồng đưa ra là, dù Công ty Hà Phương không trực tiếp gây hậu
quả cho ông Quang, nhưng giữa Công ty Hà Phương và vợ chồng bà đã giao kết hợp đồng vận chuyển
hành khách, và đã đi trên xe khách của công ty. Do đó, Công ty có trách nhiệm bồi thường cho bà Phương.
Công ty Hà Phương có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp nêu trên không? Bài tập tình huống 2:
Vợ chồng ông Tần nợ bà Ri hơn 2 tỷ đồng. Ngày 03/8/2007, Toà án cấp sơ thẩm và ngày 02/11/2007,
Toà án cấp phúc thẩm đều tuyên vợ chồng ông Tấn phải thanh toán cho bà Ri khoản nợ này. Tuy nhiên,
vợ chồng ông Tấn chỉ trả nợ cho bà Ri được khoảng 600 triệu, còn lại khoảng hơn 1,4 tỷ đồng, bà Ri
chưa được thanh toán. Trước đó, ngày 16/10/2000, vợ chồng ông Tấn có vay tiền tại Ngân hàng Công
thương Việt Nam, Chi nhánh Tiền Giang và đã thế chấp các nhà và đất ở bao gồm: Nhà số 3N/15 Đốc
Bình Kiều; số 12B6, 12B7 Nguyễn Trãi để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng. Ngay 26/9/2007, do
lam an thua 16, ve chong ong Tan thoa thuan ban can nha số 12B6 và 12B7 nêu trên cho bà Tuyết, có sự
uỷ quyền của Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Tiền Giang. Các bên đến làm thủ tục tại
Phòng Công chứng số 1 tỉnh Tiền Giang. Biết được sự việc, bà Ri có gửi đơn đến Phòng Công chứng số
1 tỉnh Tiền Giang để ngăn chặn không cho sang nhượng, tuy nhiên, bà Trúc (công chứng viên) vẫn chứng
cho vợ chồng ông Tấn bán hai căn nhà này. Cho rằng hành vi của Công chứng viên gây thiệt hại cho
mình, và Ri kiện Phòng công chứng số 1 Tiền Giang đòi bồi thường thiệt hại sõ tiền hơn 1,4 tỷ đồng.
Hành vi của Công chứng viên chứng cho vợ chồng ông Tấn bán nhà có phải là hành vi trái pháp luật không?
Bài tập tình huống 3: A
nợ B 3.000.000 đồng. B đã nhiều lần đòi nợ nhưng A không trả. Ngày 21/12/2007, B đi xe máy
chởC đến nhà A đòi nợ. Khi đi, B có mang theo một bao bố.
Khi đến nhà A, B gặp vợ A là A1 đang phơi cà phê trước sân. B đòi nợ A1 nhưng A1 cho biết chưa thể
trả nợ ngay. Lúc này A mời B vào nhà uống nước nói chuyện nhưng B
không vào và to tiếng với A. C lấy từ trong bao bố đem theo một đoạn ống nước định hốt cà
phê thìA1 kêu to "C đánh A mọi người ơi". Nghe tiếng kêu của A1, em rể của A là A11 chạy qua nhà A
và xuống bếp lấy một chiếc búa bổ củi đem ra. Thấy vậy, B và C bỏ về và hẹn vợ chồng A 2 ngày nữa
phải thanh toán nợ. Đến buổi trưa cùng ngày, B kể chuyện đi đòi nợ cho B1, B2 B3, B4 nghe và cùng
với những người này mang theo bao bố, gậy tre, ống sắt đi đến nhà A. Khi đến nhà A2 thãy A2 không có
nhà nên cả bọn kéo sang nhà A. B cầm cây le bước vào nhà A thì gặp A và A2 đang ngồi tại bàn uống
nước. B nói với A có thể trả tiền hoặc trả bằng cà phê cũng được và nói với A2 "ra đây tao bảo" nhưng lOMoAR cPSD| 58968691
A2 không ra. A nói với B "có gì vào đây nói chuyện". B cầm khúc cây giấu sau lưng định đánh vào mặt
A2, A2 cầm gế đỡ được và ném ghế về phía B. A và A2 đi về phía cửa sau thì B3, B4 cầm cây lao vào
trúng mặt A. Thấy vậy A2 cầm khúc gỗ tròn chạy ra ngoài sân thì bị B3, B4 đuổi theo đánh trong vườn
cà phê. Lúc này, A2 thấy chiếc búa bổ củi gần đó liền cầm lên bổ chéo một nhát, theo hướng từ trên
xuống trúng vào đầu của B. B được B3, B4 đưa đi cấp cứu. Biên bản giám định thương tật của Hội đồng
giám định Y khoa tỉnh Lâm Đồng kết luận về thương tật của B là 42% vĩnh viễn. Xác định lỗi liên quan đến thiệt hại của B?
Bài tập tình huống 4:
Chiêu ngày 23/2/2011, do thấy chị Tấm bán hàng bánh kẹo xả rác bừa bãi trước nhà anh Lễ nên vợ chồng
anh Lễ đã yêu cầu chị Tám dọn rác và không được tiếp tục bán hành trước nhà anh nữa. Chị Tám không
nghe và có thái độ xúc phạm. Chị Tám dùng thanh gỗ chỗng xe hàng đánh lên tay anh Lễ, hai người
giắng co. Chị Hiền (chị ruột của chị Tám) thấy vậy dùng đá đập vào cửa sắt nhà anh Lễ để anh Lễ bỏ chị
Tám ra. Sau đó, em trai chị Hiền và chị Tám là Khuê thấy sự việc và lời qua tiếng lại với anh Lễ. Đến
chiều tôi cùng ngày, anh Hải (em vợ anh Lễ) có mua thuốc lá tại nhà chị Hiền. Anh Hải hoi "nhà có đàn
ông không? Thì chị Tám và chị Hiền phản ứng. Hai bên đôi co qua lại dẫn đến giẳng co, xô xát làm bể
một số trứng, gãy hai chiếc ghế gỗ của bà Khánh. Sau đó, ngày 03/03/2011, chị Hiền vào bệnh viện đa
khoa tỉnh điều trị, đến ngày 12/03/2011 thì xuất viện và tiếp tục điều trị tại nhà. Sau đó, chị Hiền khởi
kiện yêu cầu anh Lễ, anh Hải bồi thường thiệt hại. Thiệt hại chị Hiền đưa ra gồm: tiền cơm thuốc
3.000.000 đồng, tiền xe đi lại 800.000 đồng, tiền thuê công lao động nuôi bệnh (2 tháng 10 ngày)
2.200.000 đồng, tiền mất thu nhập điều trị 600.000 đồng * 12 tháng = 7.200.000 đồng. Tổng cộng
13.200.000 đồng. Ngoài ra, bà Khánh cũng yêu cầu những người nói trên bồi thường cho bà thiệt hại
trong quá trình xô xát là 800.000 đồng.
1. Tòà án có căn cứ để chấp nhận một phần/toàn bộ yêu cầu của chị Hiền không? Vì sao?
2. Tòà án có căn cứ để chấp nhận một phần/toàn bộ yêu cầu của bà Khánh không? Vi sao?
3. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong tình huống nêu trên như thế nào?