NHẬN ĐỊNH PHÁP QUỐC TẾ
1. Quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài quan hệ giữa các bên
quốc tịch khác
nhau.
- Nhận định: SAI.
- Quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài quan hệ dân sự ít nhất
một trong c bên
tham gia quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định
nước
ngoài hoặc các quan h n sự giữa các bên tham gia công dân, tổ
chức Việt
Nam nhưng căn c để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp
luật nước
ngoài, phát sinh tại ớc ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan h đó
nước ngoài.
2. pháp quốc tế thực chất ngành luật dân sự có yếu tố nước
ngoài.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: pháp quốc tế ngành luật điều chỉnh mang
bản chất dân sự
yếu tố nước ngoài.
3. Tất cả các quan hệ có yếu tố nước ngoài đều thuộc đối tượng điều
chỉnh
pháp quốc tế
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Chỉ các quan hệ mang bản chất n sự yếu
tố nước ngoài mới
thuộc đối tượng điều chỉnh pháp quốc tế
4. Quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài quan hệ tài sản liên quan
đến quan
hệ nằm nước ngoài.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Ngoài quan h tài sản liên quan đến quan hệ
nằm nước ngoài
còn có c quan hệ dân sự giữa các bên tham gia công dân, tổ chức
Việt Nam
nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan h đó theo pháp luật
nước ngoài,
phát sinh tại nước ngoài .
5. Tất cả các quan hệ dân sự đều thuộc đối tượng điều chỉnh pháp
quốc tế.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Tất cả các quan hệ dân sự mang yếu tố nước
ngoài đều thuộc đối
tượng điều chỉnh pháp quốc tế.
6. Quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài luôn được hiểu quan h n
sự ít
nhất một trong các bên tham gia quan, tổ chức, nhân nước
ngoài, người
Việt Nam định nước ngoài.
- Nhận định: SAI.
- Quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài quan hệ dân sự ít nhất
một trong c bên
tham gia quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định
nước
ngoài hoặc các quan h n sự giữa các bên tham gia công dân, tổ
chức Việt
Nam nhưng căn c để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp
luật nước
ngoài, phát sinh tại ớc ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan h đó
nước ngoài.
7. Quan h dân sự giữa công dân, tổ chức Việt Nam không thể chịu sự
điều chỉnh
của pháp quốc tế Việt Nam
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Quan hệ dân sự giữa các bên tham gia công
dân, tổ chức Việt
Nam nhưng căn c để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp
luật nước
ngoài, phát sinh tại nước ngoài điều thuộc đối tượng điều chỉnh của
pháp quốc tế
Việt Nam
8. Xung đột pháp luật phát sinh khi các bên trong quan h n sự
quốc tịch
khác nhau.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Xung đột pháp luật phát sinh khi đ 2 điều
kiện sau:
Phải quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài phát sinh trên thực tế cần
điều chỉnh
Phải sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các h thống pháp luật có
liên quan.
9. Xung đột pháp luật phát sinh khi i sản liên quan đến quan hệ dân
sự nằm
nước ngoài.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Xung đột pháp luật phát sinh khi tài sản liên quan
đến quan h dân
sự nằm nước ngoài Phải có sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các
hệ thống
pháp luật liên quan
10. Sự tồn tại của quy phạm thực chất trong điều ước quốc tế m mất đi
hin
tượng xung đột.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Hiện tượng xung đột mất đi khi không còn điều
kiện làm phát sinh
xung đột.
11. Quy phạm xung đột một bên không thừa nhận việc áp dụng pháp luật
c
ngoài
- Nhận định: ĐÚNG.
- Gợi ý giải thích: Quy phạm xung đột một bên quy phạm chỉ ra
việc áp dụng pháp
luật của chính quốc gia ban hành ra quy phạm đo đo quy phạm xung đột
một bên
không thừa nhận việc áp dụng pháp luật nước ngoài
12. Luật do các bên được lựa chọn đương nhiên được áp dụng.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Luật do các bên được lựa chọn đương nhiên được
áp dụng khi hội
đủ các điều kiện sau
Phái sự thỏa thuận giữa các bên.
Luật do các bên thỏa thuận không được trái với c nguyên tắc bản
của điều ước quốc
tế các bên thành viên, không trái với pháp luật quốc gia các
bên mang quốc tịch.
Luật được lựa chọn phải những qui phạm trực tiếp giải quyết vấn đề.
13. Luật do các bên lựa chọn để giải quyết vấn đề quyền nghĩa vụ các
bên trong
hợp đồng đương nhiên được áp dụng.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Luật do c bên lựa chọn để giải quyết vấn đề
quyền nghĩa vụ
các bên trong hợp đồng phi
Luật do các bên thỏa thuận không được trái với c nguyên tắc bản
của điều ước quốc
tế các bên thành viên, không trái với pháp luật quốc gia các
bên mang quốc tịch.
Luật được lựa chọn phải là những quy phạm trực tiếp giải quyết vấn
đề.
14. Theo pháp quốc tế Việt Nam bồi thường ngoài hợp đồng luôn
được pháp
luật của nước xảy ra hành vi vi phạm hoặc nơi hiện diện hậu quả hành
vi.
- Nhận định: SAI.
15. Các điều ước v pháp quốc tế Việt Nam thành viên nguồn
hiệu
lực pháp cao nhất của pháp quốc tế Việt Nam
- Nhận định: ĐÚNG.
16. Chỉ cần áp dụng 1 hệ thuộc trong việc giải quyết xung đột pháp luật
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: mỗi hệ thuộc chỉ 1 phạm vi áp dụng nhất
định do đó việc giải
quyết xung đột pháp luật áp dụng nhiều hệ thuộc khác nhau
17. Phải áp dụng tất cả các hệ thuộc trong việc giải quyết xung đột pháp
lut
- Nhận định: SAI.
18. Không h thuộc nào quan trọng nhất trong việc giải quyết xung
đột pháp
lut
- Nhận định: ĐÚNG.
19. Khi pháp luật các nước quy định khác nhau về một vấn đ cụ thể sẽ
làm phát
sinh xung đột pháp luật
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Xung đột pháp luật phát sinh khi đ 2 điều
kiện sau:
Phải quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài phát sinh trên thực tế cần
điều chỉnh
Phải sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các h thống pháp luật có
liên quan.
Do đó Khi pháp luật các nước quy định khác nhau về một vấn đề cụ th
giữa các h thống
pháp luật có liên quan v các quan hệ n s có yếu tố nước ngoài mới
phát sinh xung đột
pháp luật. Pháp luật các nước quy định khác nhau một vấn đề cụ th v
quan hệ hành chính,
quan hệ hình sự thì không làm phát sinh xung đột pháp luật.
20. Chỉ khi o áp dụng quy phạm xung đột mới làm phát sinh xung đột
pháp luật
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Xung đột pháp luật phát sinh khi đ 2 điều
kiện sau:
Phải quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài phát sinh trên thực tế cần
điều chỉnh
Phải sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các h thống pháp luật có
liên quan.
21. Trong các kiểu hệ thuộc bản hệ thuộc nhân thân quan trọng
nht
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Trong các kiểu hệ thuộc bản không hệ
thuộc nào quan trọng
nhất.
22. Hệ thuộc nhân thân ch được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ
nhân thân
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Hệ thuộc nhân thân được áp dụng đ điều chỉnh
các quan h nhân
thân quan hệ thừa kế
23. Việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng luôn được xác định theo
pháp luật
nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại
- Nhận định: SAI.
24. Khi giải quyết v việc dân sự yếu tố nước ngoài Tòa án chỉ áp
dụng quy
phạm xung đột trong pháp luật nước mình
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Ngoài ra còn áp dụng các quy phạm xung đột
được các quốc gia
thỏa thuận xây dựng trong các điều ước quốc tế hoặc qua thừa nhận các
tập quán
quốc tế
25. Khi áp dụng quy phạm xung đột để giải quyết xung đột pháp luật thì
quy phạm
pháp luật xung đột s dẫn chiếu đến quy phạm thực chất hoặc quy phạm
pháp
luật trong nước.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Các quy phạm pháp luật quốc gia được áp dụng
để điều chỉnh quan
hệ của pháp quốc tế khi sự dẫn chiếu của quy phạm xung đột của
pháp quốc
tế. n các quy phạm thực chất của pháp quốc tế trực tiếp được áp
dụng nhằm
điều chỉnh quan hệ tư pháp quốc tế không cần sự chỉ dẫn của quy
phạm xung
đột.
26. Việc áp dụng pháp luật nước ngoài kết quả của việc áp dụng quy
phạm xung
đột đ chọn luật áp dụng
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Về nguyên tắc khi quy phạm xung đột trong pháp
luật quốc gia
hoặc quy phạm xung đột trong điều ước quốc tế dẫn chiếu đến pháp luật
nước ngoài
thì thì pháp luật nước ngoài sẽ được áp dụng. tuy nhiên pháp luật nước
ngoài chỉ
được áp dụng trong c trường hợp trên nếu hậu quả của việc áp dụng
pháp luật
nước ngoài đó không làm ảnh hưởng đến trật tự công cộng của quốc gia.
Nếu hậu
quả của việc áp dụng pháp luật nước ngoài ảnh hưởng đến trật tự công
cộng của
quốc gia thì quan thẩm quyền của quốc gia phải từ chối áp dụng
pháp luật
nước ngoài.
27. Pháp luật Việt Nam chỉ thừa nhận một nghi thức kết hôn duy nhất
nghi thức
dân sự đối với việc kết n yếu tố nước ngoài.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: hai hình thức kết hôn dân sự tôn giáo.
Đối với kết hôn
yếu tố nước ngoài, đối với nơi tiến nh kết hôn mà thỏa mãn yếu tố này
thì pháp
luật Việt Nam cũng ng nhận
28. Khi giải quyết yêu cầu ly hôn yếu tố nước ngoài tại Việt Nam,
điều quan
trọng nhất t điều kiện ly hôn có đáp ng được quy định pháp luật
c
các bên mang quốc tịch hay không.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Theo Điều 127 Luật hôn nhân gia đình 2014 thì
đối với việc ly hôn
yếu tố nước ngoài sẽ được giải quyết như sau:
Người Việt Nam người nước ngoài thường trú tại Việt Nam xin
ly hôn tại Việt Nam
sẽ áp dụng pháp luật Việt Nam.
Người Việt Nam người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam
vào thời điểm xin
ly hôn thì áp dụng pháp luật nơi thường trú chung của hai người, nếu
không nơi thường
trú chung thì sẽ áp dụng pháp luật Việt Nam.
Tài sản bất động sản sẽ giải quyết theo pháp luật của nước i
bất động sản đó.
29. pháp quốc tế luật dân s Việt Nam cùng nội dung nghiên
cứu về quan
hệ quốc tế.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Nội dung nghiên cứu của pháp quốc tế đối
với quan hệ thừa
kế yếu tố nước ngoài, giải quyết xung đột pháp luật áp dụng, xung
đột thẩm
quyền xét xử, công nhận cho thi hành bản án, phán quyết của a án
nước ngoài
30. sở pháp lý duy nhất giải quyết thừa kế yếu tố nước ngoài tại
Việt Nam
nằm phần V Bộ Luật dân sự 2015.
- Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Đối với quan hệ thừa kế yếu tố nước ngoài, trong
trường hợp
thừa kế theo pháp luật thì áp dụng pháp quốc tế Việt Nam. Nếu
điều ước quốc
tế thì áp dụng điều ước quốc tế.
31. Phạm vi nghiên cứu của pháp quốc tế Việt nam v quan h hôn
nhân gia
đình gồm ba vấn đề: giải quyết xung đột pháp luật áp dụng, xung đột
thm
quyền xét xử, công nhận cho thi hành bản án, phán quyết của a án
và
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Không trọng tài nước ngoài do hôn nhân gia
đình không thuộc
phạm vi của trọng tài nước ngoài.
32. Hệ thuộc luật nhân thân chỉ được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ
nhân
thân.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Hệ thuộc về nhân thân còn được áp dụng để điều
chỉnh mối quan
hệ thừa kế tài sản bất động sản
33. Quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài luôn được hiểu quan h dân
sự ít
nhất một trong các bên quan, tổ chức, nhân nước ngoài, người
Vit
Nam định định nước ngoài.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Quan hệ dân sự giữa các bên tham gia công
dân, tổ chức Việt
nam những căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ dân sự đó
nước ngoài
cũng được xem quan hệ dân sự yếu t nước ngoài.
34. Quy phạm xung đột một bên thể dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp
luật nước
ngoài.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Quy phạm xung đột một bên quy phạm xung
đột quy định áp
dụng chính pháp luật của nước đã ban hành ra quy phạm.
35. Quốc tịch của pháp nhân luôn được c định theo nơi pháp nhân
được thành
lập.
- Nhận định: ĐÚNG.
- Gợi ý giải thích: Theo pháp luật Việt Nam thì pháp nhân nước
ngoài pháp nhân
được thành lập theo pháp luật nước ngoài.
36. Sự tồn tại của quy phạm thực chất trong điều ước quốc tế m mất đi
hin
tượng xung đột.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Hiện tượng xung đột mất đi khi không còn điều
kiện làm phát sinh
xung đột.
37. Khi các n trong hợp đồng thỏa thuận chọn luật áp dụng cho quan
hệ hợp
đồng giữa họ thì luật đó đương nhiên được áp dụng.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Việc chọn luật phải đáp ứng đầy đủ c điều kiện
về việc chọn.
38. Theo pháp luật Việt Nam, năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
nước ngoài
luôn được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp nhân đó được
thành lập.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Trong trường hợp pháp nhân nước ngoài xác lập,
thực hiện các
giao dịch dân sự tại Việt Nam thì ng lực pháp luật dân sự của pháp
nhân đó sẽ
được xác định theo pháp luật Việt Nam.
39. Nếu hai công dân Việt Nam kết hôn tại nước ngoài thì theo pháp luật
Việt Nam,
quan hệ hôn nhân đó phải quan hệ hôn nhân yếu tố nước ngoài.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Vì nếu hai ng dân Việt Nam kết hôn với nhau
nước ngoài
nhưng trước quan đại diện ngoại giao của Việt Nam thì không phải
quan hệ
hôn nhân yếu tố nước ngoài.
40. Xung đột pháp luật chỉ phát nh trong các quan hệ dân sự có yếu tố
nước ngoài
(theo nghĩa rộng).
- Nhận định: ĐÚNG.
- Gợi ý giải thích: xung đột pháp luật chỉ phát sinh trong các quan
hệ dân sự yếu
tố nước ngoài theo nghĩa rộng (hôn nhân gia đình,tố tụng dân sự,thương
mại,lao
động,dân sự yếu tố nước ngoài) còn trong các lĩnh vực quan hệ pháp
luật khác
như hình sự,hành chính…..v.v…tuy pháp luật các nước khác nhau ng
quy định
khác nhau nhưng không xảy ra xung đột.vd trong quan hệ hình sự,hành
chính mang
tính hiệu lực theo lãnh thổ rất nghiêm ngặt không bao giờ quy
phạm xung đột
cho phép áp dụng luật nước ngoài
41. Tất cả các quan hệ yếu tố nước ngoài đều thuộc đối tượng điều
chỉnh của
pháp quốc tế.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế
những quan hệ dân sự
yếu tố nước ngoài theo nghĩa rộng.Còn những quan hệ phát sinh
trong đời sống
quốc tế giữa các quốc gia rộng n giữa các ch thể của ng pháp
quốc tế thì
thuộc đối tượng điều chỉnh của công pháp quốc tế.
42. Tất cả các quan hệ dân sự điều thuộc đối tượng điều chỉnh của
pháp quốc
tế.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Đối tượng điều chỉnh của pháp quốc tế các
quan hệ dân sự
theo nghĩa rộng yếu tố nước ngoài.
43. Quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài luôn được hiểu quan h dân
sự ít
nhất một trong các bên quan, tổ chức, nhân nước ngoài, người
Vit
Nam định định nước ngoài.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: quan hệ dân sự giữa các bên tham gia là ng
dân, tổ chức Việt
nam những căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ dân sự đó
nước ngoài
cũng được xem quan hệ dân sự yếu t nước ngoài.
44. Quy phạm xung đột luôn dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật nước
ngoài.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Trong trường hợp dẫn chiếu ngược trở lại thì
pháp luật trong nước
vẫn được áp dụng.
45. Quy phạm xung đột một bên thể dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp
luật nước
ngoài.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Quy phạm xung đột một bên quy phạm xung
đột quy định áp
dụng chính pháp luật của nước đã ban hành ra quy phạm.
46. Chỉ điều ước quốc tế Việt Nam thành viên mới là nguồn của
pháp
quốc tế Việt Nam.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: c điều ước quốc tế việt Nam chưa phải
thành viên cũng
thể được áp dụng để điều chỉnh một số quan hệ dân sự yếu tố nước
ngoài khi c
bên tham gia quan hệ lựa chọn làm nguồn luật điều chỉnh quan hệ giữa
họ nếu c
điều ước quốc tế đó đáp ng được các điều kiện về lựa cho luật.
47. Điều ước quốc tế về pháp quốc tế Việt Nam thành viên
viên nguồn
hiệu lực pháp cao nhất của Tư pháp quốc tế Việt Nam.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Trong các loại nguồn của Tư pháp quốc tế thì
Điều ước quốc tế
Việt Nam thành viên nguồn hiệu lực pháp cao nhất.
48. Các hiệp định tương tr pháp giữa Việt Nam với các ớc không
quy
phạm pháp luật trực tiếp điều chỉnh các quan hệ của pháp quốc tế.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Trong các hiệp định tương trợ pháp cũng
xây dựng một số ít
quy phạm thực chất thống nhất để điều chỉnh trực tiếp một số quan h
như việc giải
quyết di sản không người thừa kế…
49. Quốc tịch của pháp nhân luôn được c định theo nơi pháp nhân
được thành
lập.
- Nhận định: ĐÚNG.
- Gợi ý giải thích: Theo pháp luật Việt Nam thì pháp nhân nước
ngoài pháp nhân
được thành lập theo pháp luật nước ngoài.
50. Quốc gia luôn được hưởng quyền miễn trừ trong tất cả các quan hệ
tài sản
quốc gia tham gia.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Trong trường hợp quốc gia gây ra thiệt hại về
người tài sản do
hành vi thiếu trách nhiệm của quốc gia thì không được hưởng quyền
miễn trừ về tài
sản (Điều 12 Công ước liên hiệp quốc).
51. Quyền miễn trừ của quốc gia ch bao gồm quyền miễn trừ về
pháp.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Quyền miễn tr của quốc gia bao gồm quyền
miễn trừ về pháp
quyền miễn trừ đối với tài sản thuộc quyền s hữu của quốc gia.
52. Khi quốc gia từ bỏ quyền miễn trừ về xét xử nghĩa quốc gia từ
bỏ quyền
miễn trừ pháp.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Quyền miễn trừ v pháp không chỉ quyền
miễn trừ về xét xử
còn quyền miễn trừ đối với các biện pháp đảm bảo cho vụ kiện,
quyền miễn
trừ áp dụng các biện pháp thi nh án.
53. Xung đột pháp luật hiện tượng đặc thù của pháp quốc tế.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Xung đột pháp luật chỉ th phát sinh trong các
quan hệ dân sự
yếu tố nước nước ngoài.
54. Xung đột pháp luật phát sinh trong tất cả các quan hệ của pháp
quốc tế.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Trong một quan hệ pháp luật nếu quy phạm
thực chất điều chỉnh
tình thì s không phát sinh hiện tượng xung đột pháp luật.
55. Khi pháp luật các nước quy định khác nhau về một vấn đ cụ thể sẽ
làm phát
sinh xung đột pháp luật.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: nếu một quan hệ yếu tố nước ngoài phát
sinh cần được điều
chỉnh những quan h đó không phải quan hệ dân sự t xung đột pháp
luật cũng
sẽ không phát sinh.
56. Việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng luôn được xác định theo
pháp luật
nước nơi xảy ra hành vi y thiệt hại.
- Nhận định: SAI.
- Gợi ý giải thích: Pháp luật nơi ký kết hợp đồng s được áp dụng
để giải quyết các
các quyền nghĩa vụ phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng.
57. Việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng luôn được xác định theo
pháp luật
nước nơi xảy ra hành vi y thiệt hại.
- Nhận định: SAI
- Pháp luật nơi ký kết hợp đồng s được áp dụng để giải quyết c
các quyền nghĩa
vụ phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng.
58. Khi các n trong hợp đồng thỏa thuân chọn luật áp dụng cho quan
hệ hợp
đồng giữa họ thì luật đó đường nhiên được áp dụng.
- Nhận định: SAI
- Việc chọn luật phải đáp ng đầy đủ c điều kiện về việc chọn luật
áp dụng.
59. Tất cả quan hệ thừa kế yếu tố nước ngoài liên quan đến di sản
bất động
sản đều phải được giải quyết theo pháp luật của nước nơi bất động
sản đó.
- Nhận định: SAI.
- Quan hệ thừa kế yếu tố nước ngoài liên quan đến di sản bất
động sản theo hiệp
định tương trợ đã kết giữa VN với các nước thì sẽ được giải quyết
theo pháp luật
của nước nơi BĐS. Tuy nhiên nếu quan hệ thừa kế đó phát sinh
thêm về vấn
đề người để lại di sản YTNN hoặc liên quan đến bên thứ ba nước
ngoài thì phải
được giải quyết bằng cách áp dụng pháp luật nước khác.
60. Các quy định về thừa kế trong các Hiệp định tương trợ pháp giữa
Việt Nam
các nước luôn được Tòa án Việt Nam áp dụng trong việc giải quyết
các vấn
đề về thừa kế giữa công dân Việt Nam và ng dân các nước ký kết.
- Nhận định: SAI.
- trong trường hợp pháp luật VN quy định giống với c quy
định về thừa kế
trong HĐTTTP thì pháp luật VN sẽ được áp dụng.
61. Pháp luật Việt Nam luôn được áp dụng để giải quyết ly hôn có yếu tố
c
ngoài nếu một trong các bên là ng dân Việt Nam.
- Nhận định: SAI.
- trong trường hợp bên công dân VN không thường trú tại VN
vào thời điểm
yêu cầu ly n thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước
nơi thường
trú chung của vợ chồng.
62. Yếu tố nước ngoài đặc trưng bản đ phân biệt Tư pháp quốc tế
với các
ngành luật khác.
- Nhận định trên SAI.
- Yếu t nước ngoài chỉ đặc điểm mang tính đặc trưng của
pháp quốc tế nhằm
phân biệt với Luật Dân sự các ngành luật trong nước:
- pháp quốc tế Luật Dân sự trong nước cùng điều chỉnh quan
hệ dân sự nhưng
Luật Dân sự điều chỉnh các quan h dân sự không có yếu tố nước
ngoài tham gia;
- Trong khi đó Công pháp quốc tế cũng chứa đựng c quan hệ
yếu tố nước ngoài.
“Yếu t quốc tế nước ngoài” trong CPQT quan hệ (chính trị)
giữa các
quốc gia, n trong pháp quốc tế quan hệ mang tính chất dân
sự vượt ra
ngoài phạm vi lãnh th quốc gia (chủ thể: người nước ngoài hoặc đang
trú
nước ngoài; khách thể: tài sản nước ngoài; sự kiện pháp làm phát
sinh thay
đổi quan hệ pháp quốc tế xảy ra nước ngoài).
63. Quyền sở hữu đối với tài sản của quốc gia nước ngoài, trong mọi
trường hợp
phải được giải quyết theo pháp luật của quốc gia tài sản đó.
- Nhận định trên ĐÚNG.
Tài sản của quốc gia được hưởng quyền miễn trừ. Do đó, theo nguyên
tắc chung,
quyền sở hữu đối với tài sản của quốc gia nước ngoài thuộc ch
quyền quốc
gia. Do đó, quyền sở hữu đối với i sản của quốc gia nước ngoài phải
được giải
quyết theo pháp luật của quốc gia tài sản đó.
64. Để giải điều chỉnh quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài, thể áp
dụng phương
pháp thực chất phương pháp xung đột.
- Nhận định trên ĐÚNG.
- Do bản chất của quan h pháp luật dân sự yếu tố nước ngoài
khách quan, việc
thay đổi điều kiện cần của xung đột pháp luật ngoài tầm kiểm soát của
các quốc
gia. vậy họ tìm cách loại bỏ điều kiện đủ bằng cách thay đổi luật
làm mất s
khác biệt giữa các hệ thống pháp luật chính là phương pháp thực chất
phương
pháp xung đột.
- Đây chính phương pháp điều chỉnh của pháp quốc tế.
65. Theo quy định hin hành của Pháp luật Việt Nam,
pháp luật nước ngoài sẽ đương nhiên được áp dụng khi quy phạm
xung đột
của luật Việt Nam dẫn chiếu đến.
- Nhận định trên SAI.
- Khi quy phạm xung đột của Luật Việt Nam dẫn chiếu đến luật
nước ngoài, luật nước
ngoài đó được a án Việt Nam áp dụng để điều chỉnh quan hệ pháp
quốc tế với
điều kiện luật nước ngoài đó không trái với nguyên tắc bản của pháp
luật Việt
Nam; Trường hợp nội dung của pháp luật nước ngoài không xác định
được mặc
đã áp dụng các biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật tố tụng
thì vẫn áp
dụng pháp luật Việt Nam.
66. Các quốc gia chỉ thừa nhận áp dụng pháp luật nước ngoài trong việc
điều chỉnh
quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài.
- Nhận định trên SAI.
- Quốc gia thể áp dụng pháp luật nước mình, Điều ước quốc tế
Quốc gia thành
viên hay do các bên tham gia quan h lựa chọn thoả điều kiện chọn
luật, tập
quán quốc tế.
67. Việc các bên chọn Toà án nhằm giải quyết tranh chấp phát sinh giữa
các bên
đồng nghĩa với việc c n chọn pháp luật của nước đó nhằm giải quyết
tranh
chấp trên.
- Nhận định trên SAI.
- Việc lựa chọn Toà án giải quyết tranh chấp không đồng nghĩa với
việc các bên chọn
pháp luật của nước đó. Việc chọn luật áp dụng sẽ do Toà án thẩm
quyền (được
chọn bởi c bên) căn cứ vào thoả thuận riêng giữa các bên hay ch dẫn
của quy
phạm xung đột. Như vậy, nếu c bên chọn luật nước ngoài hay quy
phạm xung
đột dẫn chiếu đến việc áp dụng luật nước ngoài thì Toà án đó thể áp
dụng pháp
luật nước ngoài.
68. Quan hệ dân sự giữa công n, tổ chức Việt Nam không thể chịu sự
điều chỉnh
của pháp quốc tế Việt Nam
- Nhận định trên SAI.
- Quan h dân sự giữa các bên tham gia công dân, tổ chức Việt
Nam nhưng căn cứ
để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan h đó theo pháp luật nước ngoài,
phát sinh tại
nước ngoài điều thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp quốc tế Việt
Nam. (Điều
633 BLDS 2015)
69. Xung đột pháp luật phát sinh khi các bên trong quan hệ dân sự
quôc tịch
khác nhau.
- Nhận định trên SAI.
- Xung đột pháp luật phát sinh khi đủ 2 điều kiện sau:
Phải quan hệ dân sự yếu tố nước ngoài phát sinh trên thực tế cần
điều chỉnh
Phải sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các h thống pháp luật có
liên quan.
Nhận đinh trên chưa thỏa mãn đầy đủ 2 điều kiện trên đ phát sinh xung
đột pháp luật
70. Xung đột pháp luật phát sinh khi tài sản liên quan đến quan hệ dân
sự nằm
nước ngoài.
- Nhận định trên SAI
Xung đột pháp luật phát sinh khi tài sản liên quan đến quan hệ dân sự
nằm nước
ngoài Phải sự khác biệt v nội dung cụ thể giữa các hệ thống pháp
luật liên
quan.
71. Luật do các bên được lựa chọn đương nhiên được áp dụng.
- Nhận định trên SAI.
- Luật do các bên được lựa chọn đương nhiên được áp dụng khi hội
đủ các điều kiện
sau:
Phái sự thỏa thuận giữa các bên.
Luật do các bên thỏa thuận không được trái với c nguyên tắc bản
của điều ước quốc
tế c bên thành viên, không trái với pháp luật quốc gia các
bên mang quốc tịch.Luật được lựa chọn phải những qui phạm trực tiếp
giải quyết vấn đề.

Preview text:

NHẬN ĐỊNH TƯ PHÁP QUỐC TẾ
1. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ giữa các bên có quốc tịch khác nhau. - Nhận định: SAI. -
Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ dân sự có ít nhất một trong các bên
tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài hoặc là các quan hệ dân sự giữa các bên tham gia là công dân, tổ chức Việt
Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước
ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.
2. Tư pháp quốc tế thực chất là ngành luật dân sự có yếu tố nước ngoài. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Vì tư pháp quốc tế là ngành luật điều chỉnh mang bản chất dân sự có yếu tố nước ngoài.
3. Tất cả các quan hệ có yếu tố nước ngoài đều thuộc đối tượng điều chỉnh tư pháp quốc tế - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Chỉ có các quan hệ mang bản chất dân sự có yếu tố nước ngoài mới
thuộc đối tượng điều chỉnh tư pháp quốc tế
4. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ có tài sản liên quan đến quan hệ nằm ở nước ngoài. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Ngoài quan hệ có tài sản liên quan đến quan hệ nằm ở nước ngoài
còn có các quan hệ dân sự giữa các bên tham gia là công dân, tổ chức Việt Nam
nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài,
phát sinh tại nước ngoài .
5. Tất cả các quan hệ dân sự đều thuộc đối tượng điều chỉnh tư pháp quốc tế. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Tất cả các quan hệ dân sự mang yếu tố nước ngoài đều thuộc đối
tượng điều chỉnh tư pháp quốc tế.
6. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài luôn được hiểu là quan hệ dân sự có ít
nhất một trong các bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Nhận định: SAI. -
Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ dân sự có ít nhất một trong các bên
tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài hoặc là các quan hệ dân sự giữa các bên tham gia là công dân, tổ chức Việt
Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước
ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.
7. Quan hệ dân sự giữa công dân, tổ chức Việt Nam không thể chịu sự điều chỉnh
của tư pháp quốc tế Việt Nam - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Quan hệ dân sự giữa các bên tham gia là công dân, tổ chức Việt
Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước
ngoài, phát sinh tại nước ngoài điều thuộc đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế Việt Nam
8. Xung đột pháp luật phát sinh khi các bên trong quan hệ dân sự có quốc tịch khác nhau. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Xung đột pháp luật phát sinh khi có đủ 2 điều kiện sau:
– Phải có quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài phát sinh trên thực tế cần điều chỉnh
– Phải có sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các hệ thống pháp luật có liên quan. 9.
Xung đột pháp luật phát sinh khi tài sản liên quan đến quan hệ dân sự nằm ở nước ngoài. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Xung đột pháp luật phát sinh khi tài sản liên quan đến quan hệ dân
sự nằm ở nước ngoài và Phải có sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các hệ thống pháp luật có liên quan
10. Sự tồn tại của quy phạm thực chất trong điều ước quốc tế làm mất đi hiện tượng xung đột. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Hiện tượng xung đột mất đi khi không còn điều kiện làm phát sinh xung đột.
11. Quy phạm xung đột một bên không thừa nhận việc áp dụng pháp luật nước ngoài - Nhận định: ĐÚNG. -
Gợi ý giải thích: Quy phạm xung đột một bên là quy phạm chỉ ra việc áp dụng pháp
luật của chính quốc gia ban hành ra quy phạm đo đo quy phạm xung đột một bên
không thừa nhận việc áp dụng pháp luật nước ngoài
12. Luật do các bên được lựa chọn đương nhiên được áp dụng. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Luật do các bên được lựa chọn đương nhiên được áp dụng khi hội đủ các điều kiện sau
– Phái có sự thỏa thuận giữa các bên.
– Luật do các bên thỏa thuận không được trái với các nguyên tắc cơ bản của điều ước quốc
tế mà các bên là thành viên, không trái với pháp luật quốc gia mà các bên mang quốc tịch.
– Luật được lựa chọn phải là những qui phạm trực tiếp giải quyết vấn đề.
13. Luật do các bên lựa chọn để giải quyết vấn đề quyền và nghĩa vụ các bên trong
hợp đồng đương nhiên được áp dụng. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Luật do các bên lựa chọn để giải quyết vấn đề quyền và nghĩa vụ
các bên trong hợp đồng phải
– Luật do các bên thỏa thuận không được trái với các nguyên tắc cơ bản của điều ước quốc
tế mà các bên là thành viên, không trái với pháp luật quốc gia mà các bên mang quốc tịch.
– Luật được lựa chọn phải là những quy phạm trực tiếp giải quyết vấn đề.
14. Theo tư pháp quốc tế Việt Nam bồi thường ngoài hợp đồng luôn được pháp
luật của nước xảy ra hành vi vi phạm hoặc nơi hiện diện hậu quả hành vi. - Nhận định: SAI.
15. Các điều ước về tư pháp quốc tế mà Việt Nam là thành viên là nguồn có hiệu
lực pháp lý cao nhất của tư pháp quốc tế Việt Nam - Nhận định: ĐÚNG.
16. Chỉ cần áp dụng 1 hệ thuộc trong việc giải quyết xung đột pháp luật - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Vì mỗi hệ thuộc chỉ có 1 phạm vi áp dụng nhất định do đó việc giải
quyết xung đột pháp luật áp dụng nhiều hệ thuộc khác nhau
17. Phải áp dụng tất cả các hệ thuộc trong việc giải quyết xung đột pháp luật - Nhận định: SAI.
18. Không có hệ thuộc nào là quan trọng nhất trong việc giải quyết xung đột pháp luật - Nhận định: ĐÚNG.
19. Khi pháp luật các nước quy định khác nhau về một vấn đề cụ thể sẽ làm phát sinh xung đột pháp luật - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Xung đột pháp luật phát sinh khi có đủ 2 điều kiện sau:
– Phải có quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài phát sinh trên thực tế cần điều chỉnh
– Phải có sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các hệ thống pháp luật có liên quan.
Do đó Khi pháp luật các nước quy định khác nhau về một vấn đề cụ thể giữa các hệ thống
pháp luật có liên quan về các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài mới phát sinh xung đột
pháp luật. Pháp luật các nước quy định khác nhau một vấn đề cụ thể về quan hệ hành chính,
quan hệ hình sự thì không làm phát sinh xung đột pháp luật.
20. Chỉ khi nào áp dụng quy phạm xung đột mới làm phát sinh xung đột pháp luật - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Xung đột pháp luật phát sinh khi có đủ 2 điều kiện sau:
– Phải có quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài phát sinh trên thực tế cần điều chỉnh
– Phải có sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các hệ thống pháp luật có liên quan.
21. Trong các kiểu hệ thuộc cơ bản hệ thuộc nhân thân là quan trọng nhất - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Trong các kiểu hệ thuộc cơ bản không có hệ thuộc nào quan trọng nhất.
22. Hệ thuộc nhân thân chỉ được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ nhân thân - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Hệ thuộc nhân thân được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ nhân
thân và quan hệ thừa kế
23. Việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng luôn được xác định theo pháp luật
nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại - Nhận định: SAI.
24. Khi giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài Tòa án chỉ áp dụng quy
phạm xung đột trong pháp luật nước mình - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Ngoài ra còn áp dụng các quy phạm xung đột được các quốc gia
thỏa thuận xây dựng trong các điều ước quốc tế hoặc qua thừa nhận các tập quán quốc tế
25. Khi áp dụng quy phạm xung đột để giải quyết xung đột pháp luật thì quy phạm
pháp luật xung đột sẽ dẫn chiếu đến quy phạm thực chất hoặc quy phạm pháp luật trong nước. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Các quy phạm pháp luật quốc gia được áp dụng để điều chỉnh quan
hệ của tư pháp quốc tế khi có sự dẫn chiếu của quy phạm xung đột của tư pháp quốc
tế. Còn các quy phạm thực chất của tư pháp quốc tế trực tiếp được áp dụng nhằm
điều chỉnh quan hệ tư pháp quốc tế mà không cần sự chỉ dẫn của quy phạm xung đột.
26. Việc áp dụng pháp luật nước ngoài là kết quả của việc áp dụng quy phạm xung
đột để chọn luật áp dụng - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Về nguyên tắc khi quy phạm xung đột trong pháp luật quốc gia
hoặc quy phạm xung đột trong điều ước quốc tế dẫn chiếu đến pháp luật nước ngoài
thì thì pháp luật nước ngoài sẽ được áp dụng. tuy nhiên pháp luật nước ngoài chỉ
được áp dụng trong các trường hợp trên nếu hậu quả của việc áp dụng pháp luật
nước ngoài đó không làm ảnh hưởng đến trật tự công cộng của quốc gia. Nếu hậu
quả của việc áp dụng pháp luật nước ngoài ảnh hưởng đến trật tự công cộng của
quốc gia thì cơ quan có thẩm quyền của quốc gia phải từ chối áp dụng pháp luật nước ngoài.
27. Pháp luật Việt Nam chỉ thừa nhận một nghi thức kết hôn duy nhất là nghi thức
dân sự đối với việc kết hôn có yếu tố nước ngoài. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Có hai hình thức kết hôn là dân sự và tôn giáo. Đối với kết hôn có
yếu tố nước ngoài, đối với nơi tiến hành kết hôn mà thỏa mãn yếu tố này thì pháp
luật Việt Nam cũng công nhận
28. Khi giải quyết yêu cầu ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam, điều quan
trọng nhất là xét điều kiện ly hôn có đáp ứng được quy định pháp luật nước
mà các bên mang quốc tịch hay không. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Theo Điều 127 Luật hôn nhân gia đình 2014 thì đối với việc ly hôn
có yếu tố nước ngoài sẽ được giải quyết như sau:
– Người Việt Nam và người nước ngoài thường trú tại Việt Nam và xin ly hôn tại Việt Nam
sẽ áp dụng pháp luật Việt Nam.
– Người Việt Nam và người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam vào thời điểm xin
ly hôn thì áp dụng pháp luật nơi thường trú chung của hai người, nếu không có nơi thường
trú chung thì sẽ áp dụng pháp luật Việt Nam.
– Tài sản là bất động sản sẽ giải quyết theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
29. Tư pháp quốc tế và luật dân sự Việt Nam có cùng nội dung nghiên cứu về quan hệ quốc tế. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Nội dung nghiên cứu của tư pháp quốc tế là đối với quan hệ thừa
kế có yếu tố nước ngoài, giải quyết xung đột pháp luật áp dụng, xung đột thẩm
quyền xét xử, công nhận và cho thi hành bản án, phán quyết của tòa án nước ngoài
30. Cơ sở pháp lý duy nhất giải quyết thừa kế có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
nằm ở phần V Bộ Luật dân sự 2015. - Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Đối với quan hệ thừa kế có yếu tố nước ngoài, trong trường hợp
thừa kế theo pháp luật thì áp dụng tư pháp quốc tế Việt Nam. Nếu có điều ước quốc
tế thì áp dụng điều ước quốc tế.
31. Phạm vi nghiên cứu của tư pháp quốc tế Việt nam về quan hệ hôn nhân gia
đình gồm ba vấn đề: giải quyết xung đột pháp luật áp dụng, xung đột thẩm
quyền xét xử, công nhận và cho thi hành bản án, phán quyết của tòa án và
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Không có trọng tài nước ngoài do hôn nhân gia đình không thuộc
phạm vi của trọng tài nước ngoài.
32. Hệ thuộc luật nhân thân chỉ được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ nhân thân. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Hệ thuộc về nhân thân còn được áp dụng để điều chỉnh mối quan
hệ thừa kế tài sản là bất động sản…
33. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài luôn được hiểu là quan hệ dân sự có ít
nhất một trong các bên là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định định cư ở nước ngoài. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Quan hệ dân sự giữa các bên tham gia là công dân, tổ chức Việt
nam những căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ dân sự đó ở nước ngoài
cũng được xem là quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
34. Quy phạm xung đột một bên có thể dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật nước ngoài. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Quy phạm xung đột một bên là quy phạm xung đột quy định áp
dụng chính pháp luật của nước đã ban hành ra quy phạm.
35. Quốc tịch của pháp nhân luôn được xác định theo nơi pháp nhân được thành lập. - Nhận định: ĐÚNG. -
Gợi ý giải thích: Theo pháp luật Việt Nam thì pháp nhân nước ngoài là pháp nhân
được thành lập theo pháp luật nước ngoài.
36. Sự tồn tại của quy phạm thực chất trong điều ước quốc tế làm mất đi hiện tượng xung đột. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Hiện tượng xung đột mất đi khi không còn điều kiện làm phát sinh xung đột.
37. Khi các bên trong hợp đồng thỏa thuận chọn luật áp dụng cho quan hệ hợp
đồng giữa họ thì luật đó đương nhiên được áp dụng. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Việc chọn luật phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về việc chọn.
38. Theo pháp luật Việt Nam, năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài
luôn được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp nhân đó được thành lập. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Trong trường hợp pháp nhân nước ngoài xác lập, thực hiện các
giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân đó sẽ
được xác định theo pháp luật Việt Nam.
39. Nếu hai công dân Việt Nam kết hôn tại nước ngoài thì theo pháp luật Việt Nam,
quan hệ hôn nhân đó phải là quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Vì nếu hai công dân Việt Nam kết hôn với nhau ở nước ngoài
nhưng trước cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam thì không phải là quan hệ
hôn nhân có yếu tố nước ngoài.
40. Xung đột pháp luật chỉ phát sính trong các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài (theo nghĩa rộng). - Nhận định: ĐÚNG. -
Gợi ý giải thích: xung đột pháp luật chỉ phát sinh trong các quan hệ dân sự có yếu
tố nước ngoài theo nghĩa rộng (hôn nhân gia đình,tố tụng dân sự,thương mại,lao
động,dân sự có yếu tố nước ngoài) còn trong các lĩnh vực quan hệ pháp luật khác
như hình sự,hành chính…. v.v…tuy pháp luật các nước khác nhau cũng quy định
khác nhau nhưng không xảy ra xung đột.vd trong quan hệ hình sự,hành chính mang
tính hiệu lực theo lãnh thổ rất nghiêm ngặt và không bao giờ có quy phạm xung đột
và cho phép áp dụng luật nước ngoài
41. Tất cả các quan hệ có yếu tố nước ngoài đều thuộc đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế là những quan hệ dân sự
có yếu tố nước ngoài theo nghĩa rộng.Còn những quan hệ phát sinh trong đời sống
quốc tế giữa các quốc gia và rộng hơn là giữa các chủ thể của công pháp quốc tế thì
thuộc đối tượng điều chỉnh của công pháp quốc tế.
42. Tất cả các quan hệ dân sự điều thuộc đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế là các quan hệ dân sự
theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài.
43. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài luôn được hiểu là quan hệ dân sự có ít
nhất một trong các bên là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định định cư ở nước ngoài. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: quan hệ dân sự giữa các bên tham gia là công dân, tổ chức Việt
nam những căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ dân sự đó ở nước ngoài
cũng được xem là quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
44. Quy phạm xung đột luôn dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật nước ngoài. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Trong trường hợp dẫn chiếu ngược trở lại thì pháp luật trong nước vẫn được áp dụng.
45. Quy phạm xung đột một bên có thể dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật nước ngoài. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Quy phạm xung đột một bên là quy phạm xung đột quy định áp
dụng chính pháp luật của nước đã ban hành ra quy phạm.
46. Chỉ có điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên mới là nguồn của Tư pháp quốc tế Việt Nam. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Các điều ước quốc tế mà việt Nam chưa phải là thành viên cũng có
thể được áp dụng để điều chỉnh một số quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài khi các
bên tham gia quan hệ lựa chọn làm nguồn luật điều chỉnh quan hệ giữa họ nếu các
điều ước quốc tế đó đáp ứng được các điều kiện về lựa cho luật.
47. Điều ước quốc tế về Tư pháp quốc tế mà Việt Nam là thành viên viên là nguồn
có hiệu lực pháp lý cao nhất của Tư pháp quốc tế Việt Nam. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Trong các loại nguồn của Tư pháp quốc tế thì Điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên là nguồn có hiệu lực pháp lý cao nhất.
48. Các hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam với các nước không có quy
phạm pháp luật trực tiếp điều chỉnh các quan hệ của Tư pháp quốc tế. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Trong các hiệp định tương trợ tư pháp cũng có xây dựng một số ít
quy phạm thực chất thống nhất để điều chỉnh trực tiếp một số quan hệ như việc giải
quyết di sản không người thừa kế…
49. Quốc tịch của pháp nhân luôn được xác định theo nơi pháp nhân được thành lập. - Nhận định: ĐÚNG. -
Gợi ý giải thích: Theo pháp luật Việt Nam thì pháp nhân nước ngoài là pháp nhân
được thành lập theo pháp luật nước ngoài.
50. Quốc gia luôn được hưởng quyền miễn trừ trong tất cả các quan hệ tài sản mà quốc gia tham gia. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Trong trường hợp quốc gia gây ra thiệt hại về người và tài sản do
hành vi thiếu trách nhiệm của quốc gia thì không được hưởng quyền miễn trừ về tài
sản (Điều 12 Công ước liên hiệp quốc).
51. Quyền miễn trừ của quốc gia chỉ bao gồm quyền miễn trừ về tư pháp. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Quyền miễn trừ của quốc gia bao gồm quyền miễn trừ về tư pháp
và quyền miễn trừ đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của quốc gia.
52. Khi quốc gia từ bỏ quyền miễn trừ về xét xử có nghĩa là quốc gia từ bỏ quyền miễn trừ tư pháp. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Quyền miễn trừ về tư pháp không chỉ là quyền miễn trừ về xét xử
mà còn là quyền miễn trừ đối với các biện pháp đảm bảo cho vụ kiện, quyền miễn
trừ áp dụng các biện pháp thi hành án.
53. Xung đột pháp luật là hiện tượng đặc thù của tư pháp quốc tế. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Xung đột pháp luật chỉ có thể phát sinh trong các quan hệ dân sự
có yếu tố nước nước ngoài.
54. Xung đột pháp luật phát sinh trong tất cả các quan hệ của Tư pháp quốc tế. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Trong một quan hệ pháp luật nếu có quy phạm thực chất điều chỉnh
tình thì sẽ không phát sinh hiện tượng xung đột pháp luật.
55. Khi pháp luật các nước quy định khác nhau về một vấn đề cụ thể sẽ làm phát sinh xung đột pháp luật. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Vì nếu một quan hệ có yếu tố nước ngoài phát sinh cần được điều
chỉnh những quan hệ đó không phải là quan hệ dân sự thì xung đột pháp luật cũng sẽ không phát sinh.
56. Việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng luôn được xác định theo pháp luật
nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại. - Nhận định: SAI. -
Gợi ý giải thích: Pháp luật nơi ký kết hợp đồng sẽ được áp dụng để giải quyết các
các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng.
57. Việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng luôn được xác định theo pháp luật
nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại. - Nhận định: SAI -
Pháp luật nơi ký kết hợp đồng sẽ được áp dụng để giải quyết các các quyền và nghĩa
vụ phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng.
58. Khi các bên trong hợp đồng thỏa thuân chọn luật áp dụng cho quan hệ hợp
đồng giữa họ thì luật đó đường nhiên được áp dụng. - Nhận định: SAI -
Việc chọn luật phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về việc chọn luật áp dụng.
59. Tất cả quan hệ thừa kế có yếu tố nước ngoài liên quan đến di sản là bất động
sản đều phải được giải quyết theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó. - Nhận định: SAI. -
Quan hệ thừa kế có yếu tố nước ngoài liên quan đến di sản là bất động sản theo hiệp
định tương trợ đã ký kết giữa VN với các nước thì sẽ được giải quyết theo pháp luật
của nước nơi có BĐS. Tuy nhiên nếu quan hệ thừa kế đó có phát sinh thêm về vấn
đề người để lại di sản có YTNN hoặc liên quan đến bên thứ ba ở nước ngoài thì phải
được giải quyết bằng cách áp dụng pháp luật nước khác.
60. Các quy định về thừa kế trong các Hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam
và các nước luôn được Tòa án Việt Nam áp dụng trong việc giải quyết các vấn
đề về thừa kế giữa công dân Việt Nam và công dân các nước ký kết. - Nhận định: SAI. -
Vì trong trường hợp pháp luật VN có quy định giống với các quy định về thừa kế
trong HĐTTTP thì pháp luật VN sẽ được áp dụng.
61. Pháp luật Việt Nam luôn được áp dụng để giải quyết ly hôn có yếu tố nước
ngoài nếu một trong các bên là công dân Việt Nam. - Nhận định: SAI. -
Vì trong trường hợp bên là công dân VN không thường trú tại VN vào thời điểm
yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng.
62. Yếu tố nước ngoài là đặc trưng cơ bản để phân biệt Tư pháp quốc tế với các ngành luật khác. - Nhận định trên là SAI. -
Yếu tố nước ngoài chỉ là đặc điểm mang tính đặc trưng của Tư pháp quốc tế nhằm
phân biệt với Luật Dân sự và các ngành luật tư trong nước: -
Tư pháp quốc tế và Luật Dân sự trong nước cùng điều chỉnh quan hệ dân sự nhưng
Luật Dân sự điều chỉnh các quan hệ dân sự không có yếu tố nước ngoài tham gia; -
Trong khi đó Công pháp quốc tế cũng chứa đựng các quan hệ có yếu tố nước ngoài.
“Yếu tố quốc tế nước ngoài” trong CPQT là quan hệ (chính trị) giữa các
quốc gia, còn trong Tư pháp quốc tế là quan hệ mang tính chất dân sự vượt ra
ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia (chủ thể: người nước ngoài hoặc đang cư trú ở
nước ngoài; khách thể: tài sản ở nước ngoài; sự kiện pháp lý làm phát sinh thay
đổi quan hệ Tư pháp quốc tế xảy ra ở nước ngoài).
63. Quyền sở hữu đối với tài sản của quốc gia ở nước ngoài, trong mọi trường hợp
phải được giải quyết theo pháp luật của quốc gia có tài sản đó. -
Nhận định trên là ĐÚNG.
Tài sản của quốc gia được hưởng quyền miễn trừ. Do đó, theo nguyên tắc chung,
quyền sở hữu đối với tài sản của quốc gia ở nước ngoài thuộc chủ quyền quốc
gia. Do đó, quyền sở hữu đối với tài sản của quốc gia ở nước ngoài phải được giải
quyết theo pháp luật của quốc gia có tài sản đó.
64. Để giải điều chỉnh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài, có thể áp dụng phương
pháp thực chất và phương pháp xung đột. -
Nhận định trên là ĐÚNG. -
Do bản chất của quan hệ pháp luật dân sự có yếu tố nước ngoài là khách quan, việc
thay đổi điều kiện cần của xung đột pháp luật là ngoài tầm kiểm soát của các quốc
gia. Vì vậy họ tìm cách loại bỏ điều kiện đủ bằng cách thay đổi luật và làm mất sự
khác biệt giữa các hệ thống pháp luật chính là phương pháp thực chất và phương pháp xung đột. -
Đây chính là phương pháp điều chỉnh của Tư pháp quốc tế.
65. Theo quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam,
pháp luật nước ngoài sẽ đương nhiên được áp dụng khi quy phạm xung đột
của luật Việt Nam dẫn chiếu đến. - Nhận định trên là SAI. -
Khi quy phạm xung đột của Luật Việt Nam dẫn chiếu đến luật nước ngoài, luật nước
ngoài đó được Tòa án Việt Nam áp dụng để điều chỉnh quan hệ Tư pháp quốc tế với
điều kiện luật nước ngoài đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt
Nam; Trường hợp nội dung của pháp luật nước ngoài không xác định được mặc dù
đã áp dụng các biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật tố tụng thì vẫn áp
dụng pháp luật Việt Nam.
66. Các quốc gia chỉ thừa nhận áp dụng pháp luật nước ngoài trong việc điều chỉnh
quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài. - Nhận định trên là SAI. -
Quốc gia có thể áp dụng pháp luật nước mình, Điều ước quốc tế Quốc gia là thành
viên hay do các bên tham gia quan hệ lựa chọn mà thoả điều kiện chọn luật, tập quán quốc tế.
67. Việc các bên chọn Toà án nhằm giải quyết tranh chấp phát sinh giữa các bên
đồng nghĩa với việc các bên chọn pháp luật của nước đó nhằm giải quyết tranh chấp trên. - Nhận định trên là SAI. -
Việc lựa chọn Toà án giải quyết tranh chấp không đồng nghĩa với việc các bên chọn
pháp luật của nước đó. Việc chọn luật áp dụng sẽ do Toà án có thẩm quyền (được
chọn bởi các bên) căn cứ vào thoả thuận riêng giữa các bên hay chỉ dẫn của quy
phạm xung đột. Như vậy, nếu các bên chọn luật nước ngoài hay có quy phạm xung
đột dẫn chiếu đến việc áp dụng luật nước ngoài thì Toà án đó có thể áp dụng pháp luật nước ngoài.
68. Quan hệ dân sự giữa công dân, tổ chức Việt Nam không thể chịu sự điều chỉnh
của tư pháp quốc tế Việt Nam - Nhận định trên là SAI. -
Quan hệ dân sự giữa các bên tham gia là công dân, tổ chức Việt Nam nhưng căn cứ
để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại
nước ngoài điều thuộc đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế Việt Nam. (Điều 633 BLDS 2015)
69. Xung đột pháp luật phát sinh khi các bên trong quan hệ dân sự có quôc tịch khác nhau. - Nhận định trên là SAI. -
Xung đột pháp luật phát sinh khi có đủ 2 điều kiện sau:
– Phải có quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài phát sinh trên thực tế cần điều chỉnh
– Phải có sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các hệ thống pháp luật có liên quan.
Nhận đinh trên chưa thỏa mãn đầy đủ 2 điều kiện trên để phát sinh xung đột pháp luật
70. Xung đột pháp luật phát sinh khi tài sản liên quan đến quan hệ dân sự nằm ở nước ngoài. - Nhận định trên là SAI
Xung đột pháp luật phát sinh khi tài sản liên quan đến quan hệ dân sự nằm ở nước
ngoài và Phải có sự khác biệt về nội dung cụ thể giữa các hệ thống pháp luật có liên quan.
71. Luật do các bên được lựa chọn đương nhiên được áp dụng. - Nhận định trên là SAI. -
Luật do các bên được lựa chọn đương nhiên được áp dụng khi hội đủ các điều kiện sau:
– Phái có sự thỏa thuận giữa các bên.
– Luật do các bên thỏa thuận không được trái với các nguyên tắc cơ bản của điều ước quốc
tế mà các bên là thành viên, không trái với pháp luật quốc gia mà các
bên mang quốc tịch.Luật được lựa chọn phải là những qui phạm trực tiếp giải quyết vấn đề.