lOMoARcPSD| 61457685
Stt
Họ tên
Tên gọi
khác
Năm
sinh,
năm
mất
Quê
quán
Chức vị
Lĩnh
vực
đóng
góp
1.
Vua
Hùng
Hùng
Vương
(18 vị)
TK 7
TK
2
TCN
Phong
Châu
Vua
Chính
trị
2.
Vua An
Dương
Vương
Thục
Phán
?
208
TCN
Vua
Chính
trị,
quân sự
3.
Hai Bà
Trưng
Trưng
Trắc và
Trưng
Nhị
14 -
43
Linh,
Hà Nội
Nữ tướng
Quân
sự
4.
Lý Bí
Nam
Đế
503 -
548
Sơn Tây
Lãnh đạo
khởi nghĩa,
vua
Quân
sự
5.
Mai
Thúc
Loan
Mai
Hắc Đế
670 -
723
Nam
Đàn,
Nghệ
An
Lãnh đạo
khởi nghĩa,
vua
Quân
sự
lOMoARcPSD| 61457685
6.
Phùng
Hưng
Bố Cái
Đại
Vương
746 -
789
Đường
Lâm, Ba
Lãnh đạo
khởi nghĩa
Quân
sự
7.
Khúc
Thừa
Dụ
Khúc
Tiên
Chủ
830 -
907
Ninh
Giang,
Hải
Dương
Tiết độ sứ
Chính
trị,
ngoại
giao
8.
Khúc
Hạo
Khúc
Thừa
Hạo,
Khúc
Trung
Chủ
860 -
917
Ninh
Giang,
Hải
Dương
Tiết độ sứ
Chính
trị,
ngoại
giao
9.
Ngô
Quyền
Tiền
Ngô
Vương
898 -
944
Đường
lâm,
Tĩnh
Hải
Quân
Lãnh đạo
khởi nghĩa,
vua
Chính
trị,
quân sự
lOMoARcPSD| 61457685
10.
Đinh
Bộ
Lĩnh
Đinh
Tiên
Hoàng
924 -
979
Gia
Viễn,
Ninh
Bình
Lãnh đạo
khởi nghĩa,
vua
Chính
trị,
quân sự
11.
Hoàn
Lê Đại
Hành
941 -
1005
Thanh
Hóa
Thập đạo
tướng
quân,
Nhiếp
chính, vua
Chính
trị,
quân
sự,
ngoại
giao
12.
Thái
Tổ
Công
Uẩn
974 -
1028
Từ Sơn,
Bắc
Ninh
Tướng,
Vua
Quân
sự,
chính
trị, tôn
giáo,
kinh tế
lOMoARcPSD| 61457685
13.
Thánh
Tông
Nhật
Tôn
1023
-
1072
Thăng
Long
Vua
Chính
trị,
kinh tế,
quân
sự, tôn
giáo,
ngoại
giao
14.
Nhân
Tông
Lý Càn
Đức
1066
-
1128
Thăng
Long
Vua
Chính
trị,
kinh tế,
thủy
lợi, tôn
giáo,
giáo
dục
15.
Thường
Kiệt
Ngô
Tuấn
1019
-
1105
Gia
Lâm,
Hà Nội
Hoàng môn
chi hậu,
Nội thị
sảnh đô tri,
Kiểm hiệu
thái bảo
Quân
sự,
ngoại
giao,
văn học
16.
Nguyên
Phi Ỷ
Lan
Linh
Nhân
Hoàng
thái
hậu
1044
-
1117
Thuận
Thành,
Bắc
Ninh
Thần phi,
Nguyên phi
Chính
trị, kinh
tế
lOMoARcPSD| 61457685
17.
Trần
Thủ Độ
Trung
Vũ đại
vương
1194
-
1264
Hưng
Hà,
Thái
Bình
Thái sư
Chính
trị,
quân sự
18.
Trần
Thái
Tông
Trần
Cảnh
1218
-
1277
Lộc
Vượng,
Nam
Định
Vua, Thái
thượng
hoàng
Quân
sự,
chính
trị ,
kinh tế,
giáo
dục,
tôn
giáo
19.
Trần
Nhân
Tông
Trần
Khâm
1258
-
1308
Lộc
Vượng,
Nam
Định
Vua, Thái
thượng
hoàng
Quân
sự,
ngoại
giao,
tôn
giáo,
chính
trị, văn
hóa,
văn học
lOMoARcPSD| 61457685
20.
Trần
Quốc
Tuấn
Hưng
Đạo đại
vương,
Cửu
Thiên
Vũ Đế
1231
-
1300
Nam
Định
Quốc công
tiết chế
Quân
sự, văn
học
21.
Đoàn
Nhữ
Hài
Thuấn
Thần
1280
-
1335
Gia
Lộc,
Hải
Dương
Ngự sử
trung tán,
Tham tri
chính sự,
hành khiển,
thiên tử
chiêu dụ sứ
Ngoại
giao,
chính
trị
22.
Mạc
Đĩnh
Chi
Tiết
Phu,
Tích
Am
1272
-
1346
Lũng
Động,
Chí
Linh
Trạng
Nguyên,
Nhập nội
hành khiển,
Lang trung
hữu ty,
Lang trung
Ngoại
giao
tả y, Tả bộc
xạ
23.
Nguyễn
Hiền
1234
-
1256
Nam
Trực,
Nam
Định
Trạng
Nguyên,
Thượng
thư bộ
Công
Quân
sự,
kinh tế
lOMoARcPSD| 61457685
24.
Trương
Hán
Siêu
Thăng
Phủ,
Thăng
Am,
Đôn
Tẩu
? -
1354
Ninh
Bình
Hàn lâm
học sĩ,
Hành
khiển, Hữu
ty lang
trung, Tả ty
lang trung,
Thượng
thư
Luật,
chính
trị
25.
Chu
Văn An
Chu
An,
Tiều
Ẩn
1292
-
1370
Thanh
Trì, Hà
Nội
Tư nghiệp
Quốc T
Giám
Giáo
dục, y
học
26.
Văn
Hưu
1230
-
1322
Thiệu
Trung,
Thiệu
Hóa
Hàn lâm
viện học sĩ
kiêm Quốc
sử viện
giám tu
Sử học,
giáo
dục
27.
Tuệ
Tĩnh
Nguyễn
Tĩnh
1330
- ?
Hải
Dương
Giáo
dục, y
học,
tôn
giáo
lOMoARcPSD| 61457685
28.
Hồ
Quý Ly
Hồ
Nhất
Nguyên
1336
-
1407
Thanh
Hóa
Thống lĩnh
quân, Tể
tướng, vua,
thái thượng
hoàng
Đối
ngoại,
quân sự
29.
Thái
Tổ
Lê Lợi
1385
-
1433
Lam
Sơn,
Thanh
Hóa
Lãnh đạo
khởi nghĩa,
vua
Quân
sự,
chính
trị,
kinh tế
30.
Thánh
Tông
Thành,
Lê Hạo
1442
-
1497
Chùa
Huy
Văn
Gia vương,
hoàng đế
Kinh
tế,
chính
trị,
quân
sự, văn
học,
hành
chính,
giáo
dục,
luật
lOMoARcPSD| 61457685
31.
Nguyễn
Trãi
Ức Trai
1380
-
1442
Chí
Linh,
Hải
Dương
Thái học
sinh, Ngự
sử đài
Chánh
chưởng
Chính
trị, văn
học,
quân
sự,
ngoại
giao
32.
Lương
Thế
Vinh
Thụy
Hiên
1441
-
1497
Vụ Bản,
Nam
Định
Trực học
sĩ, Thị thư,
Chưởng
viện sự
Toán
học,
văn
hóa,
tôn
giáo
33.
Ngô Sĩ
Liên
Ngô
Quang
Hiền
? - ?
CHương
Mỹ, Hà
Nội
Sử gia
Sử học
34.
Hữu
1437
-
1530
Bình
Giang,
Hải
Dương
Khâm hình
viện lang
trung,
Thượng
thư bộ Hộ,
Thượng
thư bộ Lễ
Toán
học,
ngoại
giao
lOMoARcPSD| 61457685
35.
Mạc
Đăng
Dung
Mạc
Thái
Tổ,
Minh
Đức
1483
-
1541
Kiến
Thụy,
Hải
Phòng
Đô CHỉ
huy sứ,
hầu, công,
vương,
vua, thái
thượng
hoàng
Chính
trị,
quân sự
36.
Mạc
Kính
Điển
Kinh
Phủ
1525
-
1580
Nam
Sách,
hải
Dương
Nhiếp
chính
Chính
trị
37.
Giáp
Hải
1515
-
1585
Lạng
Giang,
Bắc
Giang
Thượng
thư bộ Lại,
kiêm Đông
các đại học
Chính
trị, văn
học
38.
Nguyễn
Bỉnh
Khiêm
Văn
Đạt,
Tuyết
Giang
phu tử,
Bạch
Vân
Am cư
1491
-
1585
Vĩnh
Bảo,
Hải
Phòng
Hầu, quốc
công
Văn
học
lOMoARcPSD| 61457685
39.
Nguyễn
Kim
1468
-
1545
Tống
Sơn,
Thanh
Hóa
Hữu vệ
Điện tiền
tướng quân
Quân
sự,
chính
trị
40.
Nguyễn
Hoàng
Nguyễn
Thái
Tổ,
Chúa
Tiên
1524
-
1613
Trung,
Thanh
Hóa
Chúa
Quân
sự,
chính
trị,
kinh tế
41.
Lê Hữu
Trác
Hải
Thượng
Lãn
Ông
1720
-
1791
Yên Mĩ,
Hưng
Yên
Y học
lOMoARcPSD| 61457685
42.
Phùng
Khắc
Khoan
Hoằng
Phu,
Nghị
Trai,
Mai
Nham
Tử
1258
-
1613
Thạch
Thất,
Hà Nội
Hộ Bộ
Thượng
Thư, Công
bộ Thượng
thư, Công
bộ Tả Thị
lang, Thừa
chính
Thanh Hoa
Ngoại
giao,
văn học
43.
Lê Quý
Đôn
Danh
Phương
1726
-
1784
Hưng
Hà,
Thái
Bình
Nhập thị
Bồi tụng
Quốc tử
giám
nghiệp
Văn
học,
quân sự
44.
Đặng
Trần
Côn
1710
-
1745
Thanh
Trì, Hà
Nội
Phủ học
huấn đạo,
Tri huyện
Thanh Oai,
Chiến khán
ngự sử đài
Văn
học
45.
Đoàn
Hồng
1705
Yên
Văn
Thị
Điểm
Hà nữ
-
1749
Mỹ,
Hưng
Yên
học
lOMoARcPSD| 61457685
46.
Vua
Quang
Trung
Hồ
Thơm,
Bắc
Bình
Vương,
Nguyễn
Huệ
1753
-
1792
Nghệ
An
Lãnh đạo,
vua
Quân
sự,
chính
trị,
kinh tế,
ngoại
giao
47.
Ngô
Thì
Nhậm
1746
-
1803
Thanh
Trì, Hà
Nội
Tả thị lang
Bộ Công,
Tình Phái
hầu
Chính
trị,
quân
sự,
ngoại
giao,
văn học
48.
Nguyễn
Thiếp
Lạp
Phong
cư sĩ,
Khải
Xuyên,
La Sơn
phu tử
1723
-
1804
Nghệ
Tĩnh
Viện
trưởng
Quốc tự
giám Phú
Xuân, quân
sư cố vấn
quân sự
Giáo
dục
49.
Phan
Huy
Chú
Lâm
Khanh,
Mai
Phong
1782
1840
Quốc
Oai, Hà
Nội
Tư vụ bộ
Công
Văn
học
50.
Vua
Nguyễn
1762
Đàng
Vua
Quân
lOMoARcPSD| 61457685
Gia
Long
Phúc
Ánh
-
1820
Trong,
Đại Việt
sự,
chính
trị,
kinh tế
51.
Vua
Minh
Mạng
Nguyễn
Phúc
Đảm
1791
-
1841
Gia
Định,
Đại Việt
Vua
Chính
trị,
kinh tế
52.
Nguyễn
Công
Trứ
Hi Văn
1778
-
1858
Nghi
Xuân,
Tĩnh
Hành tẩu
Sử Quán,
thượng thư,
tổng đốc
Quân
sự,
kinh tế,
văn học
lOMoARcPSD| 61457685
53.
Nguyễn
Văn
Tốn
Ban,
1799
-
Hoàng
Mai, Hà
Văn
chương
Siêu
Phương
Đình
1872
Nội
54.
Nguyễn
Du
Tố
Như,
Thanh
Hiên
1766
-
1820
Nghi
Xuân,
Tĩnh
Chánh thủ
hiệu, Lễ bộ
hữu Tham
tri, Chánh
sứ
Văn
học
55.
Nguyễn
Trường
Tộ
Thầy
Lân
1828
-
1871
Hưng
Nguyên,
Nghệ
An
Cải
cách,
kiến
trúc
lOMoARcPSD| 61457685
56.
Phan
Bội
Châu
Phan
Văn
San,
Hải
Thụ
1867
-
1940
Nghệ
An
Lãnh đạo
phòng trào
đấu tranh
Giáo
dục,
chính
trị
57.
Phan
Châu
Phan
Tây Hồ
1872
-
Phú
Ninh,
Lãnh đạo
phòng trào
Giáo
dục,
Trinh
1926
Quảng
Nam
đấu tranh
chính
trị
58.
Nguyễn
Ái
Quốc
Nguyễn
Sinh
Cung,
Nguyễn
Tất
Thành,
Hồ Chí
Minh
1890
-
1969
Nam
Đàn,
Nghệ
An
Lãnh tụ
Việt Nam
Giáo
dục,
chính
trị, văn
hóa,
văn
học,
kinh tế,
ngoại
giao,
quân sự
lOMoARcPSD| 61457685
59.
Nguyên
Giáp
Giáp
1911
-
2013
Lệ
Thủy,
Quảng
Bình
Đại tướng,
Bí thư, Ủy
viên bộ
Chính trị,
bộ trưởng
bộ quốc
phòng
Văn
học,
quân
sự,
chính
trị, văn
hóa
60.
Hoàng
Xuân
Hãn
1908
-
1996
La Sơn,
Tĩnh
Bộ trưởng
bộ giáo dục
và mĩ thuật
Sử học,
văn
hóa,
giáo
dục
61.
Nguyễn
Văn
Linh
Nguyễn
Đức
Cúc
1915
-
1998
Yên
Mỹ,
Hưng
Yên
Tổng bí thư
Ban Chấp
hành Trung
ương Đảng
Cộng sản
Việt Nam
Chính
trị
lOMoARcPSD| 61457685
62.
Nguyễn
Thị
Bình
Nguyễn
Thị
Châu
Sa,
Madam
Bình
1927
Châu
Thành,
Đồng
Tháp
Trưởng
phái đoàn
Mặt trận
Dân tộc
Giải phóng
miền Nam,
Phó Chủ
tịch nước
Cộng hòa
Xã hội Chủ
nghĩa Việt
Nam, Bộ
trưởng Bộ
Giáo dục,
Chính
trị,
ngoại
giao
Bảng 1: Bảng danh sách liệt kê những nhân vật lịch sử tiêu biểu trong
lịch sử Việt Nam

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61457685 Stt Họ tên Tên gọi Năm Quê Chức vị Lĩnh Công lao, nhận xét khác sinh, quán vực năm đóng mất góp 1. Vua Hùng TK 7 Phong Vua
Chính Thống nhất lãnh thổ, lập ra nhà Hùng Vương – TK Châu trị
nước Văn Lang, khai hoang, mở (18 vị) 2
mang diện tích trồng trọt.các vị TCN
Vua Hùng đã có công dựng nước
và giữ nước. Lãnh đạo nhân dân chống ngoại xâm. 2. Vua An Thục ? – Vua
Chính Ông là vị vua lập nên nước Âu Dương Phán 208 trị,
Lạc – nhà nước thứ 2 trong lịch sử Vương TCN
quân sự Việt Nam. Ông đã có công lao
lãnh đạo nhân dân nước ta đứng
lên chống quân Tần xâm lược.
Ông là người giỏi về quân sự, kiến
trúc. Ngài đã cho xây thành Cổ
Loa, một kiến trúc quân sự tiêu biểu. 3. Hai Bà Trưng 14 - Mê Nữ tướng Quân
Tuy là phụ nữ nhưng hai bà đã Trưng Trắc và 43 Linh, sự
đứng lên đấu tranh, chống quân Trưng Hà Nội
xâm lược. Tiêu biểu cho tình thần Nhị
đấu tranh bất khuất của dân tộc 4. Lý Bí Lý 503 - Sơn Tây Lãnh đạo Quân
Ông là vị vua đầu tiên của nhà Nam 548 khởi nghĩa, sự
Tiền Lý và nước Vạn Xuân. Ông Đế vua
đã lãnh đạo nhân dân đứng lên
khởi nghĩa, chống và đánh đuổi
quân xâm lược. Ông là một người
tài giỏi và có tài quân sự. 5. Mai Mai 670 - Nam Lãnh đạo Quân
Ông là một người rất khỏe mạnh, Thúc Hắc Đế 723 Đàn, khởi nghĩa, sự
học rất giỏi,có chí lớn. Giỏi tài Loan Nghệ vua
binh lược, có lòng yêu dân, yêu An
nước, tinh thần đấu tranh của dân tộc. lOMoAR cPSD| 61457685
6. Phùng Bố Cái 746 - Đường Lãnh đạo Quân
Ông là một người có sức khỏe hơn Hưng Đại 789 Lâm, Ba khởi nghĩa sự
người. Có lòng yêu dân, mưu lược Vương Vì
quân sự. Góp phần công lao vào
việc đánh đuổi quân nhà Đường, góp sức giúp Ngô Quyền đánh giặc. 7. Khúc Khúc 830 - Ninh Tiết độ sứ
Chính Ông là tiết độ sứ người bản địa Thừa Tiên 907 Giang, trị,
đầu tiên của Tĩnh Hải Quân, là Dụ Chủ Hải ngoại
người đặt cơ sở cho nền độc lập Dương giao
dân tộc Việt sau hơn 1000 năm
Bắc thuộc. Ông là người có tính
khoan hòa, hay thương người,
được nhiều người kính phục 8. Khúc Khúc 860 - Ninh Tiết độ sứ
Chính Ông là nhà cải cách hành chính Hạo Thừa 917 Giang, trị,
đầu tiên ở Việt Nam, là bậc chúa Hạo, Hải ngoại
hiền của nước Việt. Ông đã có Khúc Dương giao
những cải cách quan trọng về các Trung
mặt. Dưới thời ông, giúp nước ta Chủ
không chịu sự dòm ngó của phương Bắc. 9. Ngô Tiền 898 - Đường Lãnh đạo
Chính Ông đã chấm dứt thời kì Bắc Quyền Ngô 944 lâm, khởi nghĩa, trị,
thuộc kéo dài hơn 1000 năm, đặt Vương Tĩnh vua
quân sự nền móng xây dựng chính quyền Hải
dân tộc. Ông là một người có sức Quân
khỏe hơn người, văn võ song
toàn, là bậc anh hùng hào kiệt có
trí dũng. Nổi bật với trận chiến
trên sông Bạch Đằng năm 938. lOMoAR cPSD| 61457685 10. Đinh Đinh 924 - Gia Lãnh đạo
Chính Từ nhỏ ông đã có tài năng đặc biệt Bộ Tiên 979 Viễn, khởi nghĩa, trị,
về quân sự. Ông có tài năng sáng Lĩnh Hoàng Ninh vua
quân sự suốt hơn người, dũng cảm mưu Bình
lược. Ông đã thống nhất, dẹp yên
12 sứ quân. Khi lên ngôi, ông còn
có công xây dựng, sáng tạo, củng
cố nhà nước vững vàng, chặt chẽ,
làm bảo đảm chắc chắn cho nền
tảng thống nhất đất nước. 11. Lê Lê Đại 941 - Thanh Thập đạo
Chính Ông thực sự là một vị vua có tài Hoàn Hành 1005 Hóa tướng trị,
trị quốc. Là nhà quân sự thiên tài, quân, quân
nhà chính trị lỗi lạc, là người có ý Nhiếp sự,
thức dân tộc rất cao. Lê Hoàn là chính, vua ngoại
người khơi mở nhiều điển lễ văn giao
hóa, quy tụ, tổ chức, nhân lên có
hiệu quả sức mạnh quốc gia, dân tộc. 12. Lý Lý 974 - Từ Sơn, Tướng, Quân
Ông là người khoan thứ nhân từ, Thái Công 1028 Bắc Vua sự,
hòa nhã. Ông đã dời đô về Đại La, Tổ Uẩn Ninh chính
lấy tên là Thăng Long. Trong thời
trị, tôn gian ông trị vì đã cho xây rất giáo,
nhiều chùa, đúc chuông ở khắp
kinh tế nơi. Không chỉ vậy, ông là người
có tài về quân sự, đánh đuổi quân
Tống., Ông còn đặt ra một bộ máy
hành chính chặt chẽ, chú trọng về
phát triển các ngành nghề kinh tế lOMoAR cPSD| 61457685 13. Lý Lý 1023 Thăng Vua
Chính Ông là một hoàng đế nhân đức, Thánh Nhật - Long trị,
yêu dân như con. Ông chú trọng Tông Tôn 1072
kinh tế, phát triển nông nghiệp, kinh tế quân
cho người dân. Về đối ngoại, ông
sự, tôn đã có những ứng xử khéo léo giúp giáo,
dân ta tránh được những cuộc ngoại
xung đột chiến tranh. Ngoài ra, giao
ông còn cho xây dựng các ngôi chùa theo Phật giáo. 14. Lý Lý Càn 1066 Thăng Vua
Chính Ông là vị vua có thời gian trị vì Nhân Đức - Long trị,
lâu nhất trong lịch sử phong kiến Tông 1128
kinh tế, Việt Nam. Ông rất quan tâm đến thủy
nông nghiệp, thủy lợi, phát triển
lợi, tôn Phật giáo và việc giáo dục thi cử. giáo,
Ông cho lập Quốc Tử Giám – giáo
truòng đại học đầu tiên của nước dục
ta. Ông cũng cho xây dựng nhiều chùa tháp trong nước. 15. Lý Ngô 1019 Gia Hoàng môn Quân
Ông là một nhà quân sự, có tài Thường Tuấn - Lâm, chi hậu, sự,
thao lược lỗi lạc và ngoại giao Kiệt 1105 Hà Nội Nội thị ngoại
xuất sắc, là nhà chính trị nổi tiếng sảnh đô tri, giao,
vào thời nhà Lý, đạt được nhiều
Kiểm hiệu văn học thành tựu lớn, trở thành một trong thái bảo
hai danh tướng vĩ đại nhất thời
nhà Lý. Ông là người đã đánh bại
quân Tống, tạo ra bài thơ Nam
Quốc sơn hà – bản tuyên ngôn độc
lập đầu tiên của nước ta 16. Nguyên Linh 1044 Thuận Thần phi,
Chính Bà là một trong những người phụ Phi Ỷ Nhân -
Thành, Nguyên phi trị, kinh nữ quyền lực nhất trong lịch sử Lan Hoàng 1117 Bắc tế
nước ta. Bà từng giúp vua trị thái Ninh
nước, mang lại cuộc sống ổn định, hậu ấm no cho dân. lOMoAR cPSD| 61457685 17. Trần Trung 1194 Hưng Thái sư
Chính Ông là người quyết liệt và mưu Thủ Độ Vũ đại - Hà, trị,
cao, kế sâu và nắm bắt được cơ vương 1264 Thái
quân sự hội khi triều Lý suy vi để lập nên Bình
vương triều Trần. Ông đã mở ra
một vương triều huy hoàng trong
cả việc giữ nước, chống giặc
ngoại xâm, lẫn việc xây dựng đất
nước. Ông còn là bậc thầy về quân
sự, với lòng trung quân, ái quốc
tột độ, với sự cai trị đất nước nghiêm minh. 18. Trần Trần 1218 Lộc Vua, Thái Quân
Ông là một vị minh quân, tạo nên Thái Cảnh - Vượng, thượng sự,
một sự nghiệp huy hoàng trong Tông 1277 Nam hoàng chính
nhiều lĩnh vực. Ông đã tiến hành Định trị ,
rất nhiều cải cách, cải đổi bộ máy
kinh tế, quan chức, đưa ra các chính sách giáo
kinh tế, đổi mới hành chính luật dục,
pháp, chú tâm về văn hóa giáo tôn
dục. Với tài thao lược quân sự giáo
xuất sắc, ông đã trực tiếp lãnh
đạo kháng chiến, đánh bại quân Nguyên – Mông 19. Trần Trần 1258 Lộc Vua, Thái Quân
Ông là một vị vua anh minh, có tài Nhân Khâm - Vượng, thượng sự,
quân sự, lãnh đạo quân ta đánh Tông 1308 Nam hoàng ngoại
thắng quân Nguyên Mông, văn võ Định giao,
song toàn, là nhà văn hóa, giáo tôn
dục có tầm nhìn chiến lược lâu giáo,
dài. Ông đã để lại cho đời nhiều chính
bài văn, thơ hay, có giá trị. Ông là
trị, văn người lập ra thiền phái Trúc Lâm, hóa,
xây dựng hệ tư tưởng tôn giáo
văn học mang bản sắc văn hóa dân tộc ta. lOMoAR cPSD| 61457685 20. Trần Hưng 1231 Nam Quốc công Quân
Ông là người thông minh xuất Quốc Đạo đại - Định tiết chế
sự, văn chúng, văn võ song toàn, có tài Tuấn vương, 1300 học
thao lược quân sự sự hơn người. Cửu
Ông là người tài năng, trung với Thiên
vua, là một hình tượng sáng ngời Vũ Đế
của lòng yêu nước, là tấm gương
về nhân cách, đức độ khí phách,
bằng tài năng quân sự, ông đã
lãnh đạo, đánh bại quân Nguyên Mông. 21. Đoàn Thuấn 1280 Gia Ngự sử Ngoại
Ông là một danh thần đời nhà Nhữ Thần - Lộc, trung tán, giao,
Trần. Là người có năng lực họat Hài 1335 Hải Tham tri chính
động về ngoại giao và nội trị. Ông Dương trị chính sự,
là một người ham học hỏi, giỏi về hành khiển,
văn. Là một người công tư phân thiên tử
minh, yêu nước yêu dân. Ông đã chiêu dụ sứ
bình định Chiêm Thành mà không mất một mũi tên nào. 22. Mạc Tiết 1272 Lũng Trạng Ngoại
Ông nổi tiếng tài cao học rộng tới Đĩnh Phu, - Động, Nguyên, giao
mức Hoàng đế nhà Nguyên khen Chi Tích 1346 Chí Nhập nội
ngợi là Lưỡng quốc Trạng Am
Nguyên. Tuy nhiều lần bị khinh Linh hành khiển, Lang trung
thường do dung mạo xấu xí nhưng hữu ty,
đều bị tài tăng của ông thu phục. Lang trung
Ông là người liêm khiết, tả y, Tả bộc
sống đạm bạc. Ông là một nhà xạ
ngoại giao nổi tiếng triều Trần. 23. Nguyễn 1234 Nam Trạng Quân
Ông là Trạng Nguyên trẻ tuổi nhất Hiền - Trực, Nguyên, sự,
trong lịch sử Việt Nam. Ông có tài 1256 Nam Thượng
kinh tế năng về quân sự, yêu nước, Định thư bộ
thương dân, trung với vua. Ông đã Công
đưa ra nhiều chính sách để phát triển kinh tế cho dân. lOMoAR cPSD| 61457685 24. Trương Thăng ? - Ninh Hàn lâm Luật,
Ông có tính tình cương trực học Hán Phủ, 1354 Bình học sĩ, chính
vấn uyên thâm, vừa có tài về Siêu Thăng Hành trị
chính trị, vừa có tài về văn Am, khiển, Hữu
chương. Ông là một trong những Đôn ty lang
người đã viết bộ Hình thư để ban Tẩu trung, Tả ty
hành. Ông là một danh nhân văn lang trung, hóa lớn đời Trần. Thượng thư 25. Chu Chu 1292 Thanh Tư nghiệp Giáo
Ông là một nhà giáo, thầy thuốc, Văn An An, - Trì, Hà Quốc Tử dục, y
quan viên Đại Việt cuối thời Trần, Tiều 1370 Nội Giám học
là danh nhân văn hóa thế giới. Ẩn
Ông là ông tổ của các nhà nho
nước Việt. Ông được coi là người
thầy của mọi thời đại, nhà giáo lỗi lạc của Việt Nam 26. Lê Văn 1230 Thiệu Hàn lâm
Sử học, Ông là nhà sử học đầu tiên của Hưu - Trung, viện học sĩ giáo
nước ta, là người đặt nền móng 1322 Thiệu kiêm Quốc dục
cho Quốc sử Việt Nam. Ông là tác Hóa sử viện
giả của bộ Đại Việt sử ký. Ngoài giám tu
ra, ông còn là một nhà giáo dục
kiệt xuất, một tấm gương, một
nhân cách hoàn hảo và cao hơn,
ông là một danh nhân văn hóa tiêu biểu. 27. Tuệ Nguyễn 1330 Hải Giáo
Ông được nhân dân suy tôn là vị Tĩnh Bá - ? Dương dục, y
Tổ ngành y của Việt nam với Tĩnh học,
nhiều đóng góp trong ngành y tôn
học. Ông là người đặt nền móng giáo
cho nền y dược cổ truyền. Tuy
nhiên, đáng tiếc, sau đó, ông bị
vua bắt, tiến cống cho nhà Minh. lOMoAR cPSD| 61457685 28. Hồ Hồ 1336 Thanh Thống lĩnh Đối
Là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Quý Ly Nhất - Hóa quân, Tể ngoại,
nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nguyên 1407
tướng, vua, quân sự Nam. Ông được xem là một nahf thái thượng
cải cách lớn trong lịch sử Việt hoàng
Nam, ông là người có đầu óc
mạnh dạn, muốn xuay chuyển
tình thế nhưng phạm nhiều sai lầm chính trị.
29. Lê Thái Lê Lợi 1385 Lam Lãnh đạo Quân
là một nhà chính trị, nhà lãnh đạo Tổ - Sơn, khởi nghĩa, sự,
quân sự, người đã thành lập một 1433 Thanh vua chính
đội quân người Việt và lãnh đạo Hóa trị,
đội quân này chiến đấu chống lại
kinh tế sự chiếm đóng của quân đội nhà
Minh. Ông có tài năng chính trị,
quân sự, kinh tế, là một trong hai
vị thánh trng hưng của dân tộc. 30. Lê Lê Tư 1442 Chùa Gia vương, Kinh
Là một vị vua anh minh, tài năng, Thánh Thành, - Huy hoàng đế tế,
suất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh Tông Lê Hạo 1497 Văn chính
tế, chính trị, quân sự. Ông là trị,
người yêu dân, chăm lo tới đời quân
sống kinh tế của nhân dân. Là một
sự, văn vị vua anh minh, nghiêm chính, cả học,
đời vì dân. Ông còn là một nhà hành
văn lớn, nổi tiếng của dân tộc ở chính,
thế kỉ XV.Là người sáng lập ra giáo
Hội Tao đàn và nhiều tác phẩm dục,
văn học chữ Nôm, chữ Hán có giá luật
trị cao. Là một vị vua hết mực
thương dân, chăm lo cho đời sống nhân dân. lOMoAR cPSD| 61457685
31. Nguyễn Ức Trai 1380 Chí Thái học
Chính Ông là một người có tài ngoại Trãi - Linh, sinh, Ngự
trị, văn giao, chính trị, quân sự, cũng 1442 Hải sử đài học,
đồng thời là một nhà văn hóa giúp Dương Chánh quân
cho Lê Lợi thành công. Tuy chưởng sự,
nhiên, ông lại chịu án oan Lê Chi ngoại
Viên do sự ganh ghét của gian giao
thần. Ong được vinh danh là
danh nhân văn hóa thế giới. 32. Lương Thụy 1441 Vụ Bản, Trực học Toán
Ông là một người thông minh từ Thế Hiên - Nam sĩ, Thị thư, học,
nhỏ. Ông là một nhà toán học, Vinh 1497 Định Chưởng văn
Phật học và chính trị gia nổi tiếng viện sự hóa,
thời Lê sơ. Ông là một trí tuệ lớn tôn
được phát lộ rất sớm. Tài năng của giáo
ông đã được phát huy và để lại
cho đất nước một sự nghiệp và di sản lớn. 33. Ngô Sĩ Ngô ? - ? CHương Sử gia
Sử học Ông là người đã cho ra đời cuốn Liên Quang Mỹ, Hà
Đại Việt sử kí toàn thư. Ông là Hiền Nội
người góp công lớn trong việc
biên soạn, lưu giữ sử sách nước ta.
Ngoài ra, ông còn có tài ngoại
giao khi được vua cử đi thương
thảo tạm hoãn để củng cố lực
lượng. Ông là người thanh liêm, chính trực. 34. Vũ 1437 Bình Khâm hình Toán
Ông là một nhà toán học người Hữu - Giang, viện lang học,
Việt, và cũng là một danh thần 1530 Hải trung, ngoại
dưới triều đại Lê Thánh Tông, Lê Dương Thượng giao
Hiến Tông. Ông còn được coi là thư bộ Hộ,
nhà toán học đầu tiên của Việt Thượng Nam. thư bộ Lễ lOMoAR cPSD| 61457685 35. Mạc Mạc 1483 Kiến Đô CHỉ
Chính Ông là nhà chính trị, hoàng đế Đăng Thái - Thụy, huy sứ, trị,
sáng lập ra triều Mạc trong lịch sử Dung Tổ, 1541 Hải
hầu, công, quân sự Việt Nam. Ông là người thành lập Minh Phòng vương,
nhà Mạc. Có tài thao lược, mưu trí Đức vua, thái
nên thăng quan rất nhanh. Tuy thượng
nhiên, có nhiều nhận xét trái chiều hoàng về nhân vật này. 36. Mạc Kinh 1525 Nam Nhiếp
Chính Ông là đại côgn thần có công lớn Kính Phủ - Sách, chính trị
trong việc giữ gìn cơ nghiệp nhà Điển 1580 hải
Mạc. Ông là người nhân hậu, Dương
dũng lược, thông minh, tài trí,
từng trải qua nhiều nguy hiểm, trung thành, nhân hậu. 37. Giáp 1515 Lạng Thượng
Chính Ông là một nhà chính trị thời nhà Hải - Giang,
thư bộ Lại, trị, văn Mạc Việt Nam. Ông không chỉ là 1585 Bắc kiêm Đông học
là nhà khoa bảng lừng lẫy, bậc tể Giang các đại học
thần của vương triều mà còn được sĩ
coi là hàng Bắc Đẩu của học vấn
nước Nam. Ông còn là nhà văn
hóa lớn trong lịch sử nước ta. 38. Nguyễn Văn 1491 Vĩnh Hầu, quốc Văn
Ông là một nhà tiên tri, hoạch Bỉnh Đạt, - Bảo, công học
định chiến lược, nhà văn hóa Khiêm Tuyết 1585 Hải
lướn, nhà thơ triết lí, nhà hiền triết Giang Phòng
thông thông kim bác cổ, tài danh phu tử,
lỗi lạc. Ông đã để lại cho đời Bạch
nhiều tác phẩm hay và xuất sắc. Vân
Ông là một người có khí tiết, nhân Am cư
cách và trí tuệ hơn người. sĩ lOMoAR cPSD| 61457685 39. Nguyễn 1468 Tống Hữu vệ Quân
Ông là một nhà chính trị và quân Kim - Sơn, Điện tiền sự,
sự trong giai đoạn Lê trung hưng. 1545 Thanh tướng quân chính
Ông đã góp công lớn trong việc Hóa trị
trung hưng triều đại nhà Lê, là bậc
nhất công thần triều Lê trung
hưng, ông là một người xuất chúng, trung thành.
40. Nguyễn Nguyễn 1524 Hà Chúa Quân
Ông là vị chúa Nguyễn đầu tiên, Hoàng Thái - Trung, sự,
ông rất chú trọng trong việc phát Tổ, 1613 Thanh chính
triển lãnh thổ. Ông là một người Chúa Hóa trị,
rất được lòng dân. Ngoài ra, dưới Tiên
kinh tế thời ông, ông đã chú trọng phát
triển ngoại thương với các nước
khác. Tuy làm chúa nhưng là
người khoan hòa, yêu dân, có lòng
nhân đức, được người mến phục 41. Lê Hữu Hải 1720 Yên Mĩ, Y học
Ông là một danh y, không chỉ Trác Thượng - Hưng
chữa bệnh mà còn soạn sách và Lãn 1791 Yên
mở trường dạy nghề thuốc để Ông
truyền bá y học. Ông chán ghét
công danh, chỉ muốn tự do nghiên
cứu về y học. Ông đã cho ra đời
nhiều tác phẩm về y học, đóng
góp rất lớn vào nền y học của Việt
Nam. Ông được coi là ông tổ của
ngành y học cổ truyền Việt Nam. lOMoAR cPSD| 61457685
42. Phùng Hoằng 1258 Thạch Hộ Bộ Ngoại
Ông là nhà ngoại giao, nahf kinh Khắc Phu, - Thất, Thượng giao,
tế kiệt xuất thời Lê trung hưng, Khoan Nghị 1613 Hà Nội
Thư, Công văn học đồng thời ông còn là nhà văn, nhà Trai, bộ Thượng
thơ. Ông là một nhân cách lớn, cả Mai thư, Công
đời gắn bó với nhân dân. Khi đi Nham bộ Tả Thị
sứ, ông thường hay đối đáp về văn Tử lang, Thừa
thơ, nói lên chủ quyền của dân chính Thanh Hoa tộc. 43. Lê Quý Lê 1726 Hưng Nhập thị Văn
Ông là một nhà trí thức muốn có Đôn Danh - Hà, Bồi tụng học,
những cải cách mới trong xã hội Phương 1784 Thái Quốc tử
quân sự Việt Nam. Một nhà chính trị quan Bình giám Tư
tâm tới nhân dân, gần gũi và hiểu nghiệp
những mong muốn của dân. Một
nhà tư tưởng có tự tôn và tự hào
dân tộc. Ông còn là một nhà bác
học có kiến thức vô cùng uyên bác và đa dạng. 44. Đặng 1710 Thanh Phủ học Văn
Ông là danh nhân văn hóa, có Trần - Trì, Hà huấn đạo, học
nhiều cống hiến to lớn đối với nền Côn 1745 Nội Tri huyện
văn học Việt Nam. Những tác Thanh Oai,
phẩm của ông đều để lại dấu ấn Chiến khán
lớn trong kho tàng văn học Việt ngự sử đài Nam. 45. Đoàn Hồng 1705 Yên Văn
Là nữ sĩ Việt Nam thời Lê trung Thị Hà nữ - Mỹ, học
hưng. Bà được đánh giá là bậc Điểm sĩ 1749 Hưng
nhất về cả tài lẫn sắc. Bà nổi tiếng Yên
thông minh, đẹo người đẹp nết,
chăm học, nữ công gia chánh. Bà
có đóng góp to lớn đối với văn học Việt Nam lOMoAR cPSD| 61457685 46. Vua Hồ 1753 Nghệ Lãnh đạo, Quân
Ông là một nhà quân sự thiên tài Quang Thơm, - An vua sự,
đã lập nên những chiến công thần Trung Bắc 1792 chính
kì, ngoài ra, ông còn có tài năng Bình trị,
lỗi lạc trên các lĩnh vực chính trị Vương, kinh tế,
kinh tế,… Là một người anh Nguyễn ngoại
dũng, giỏi mưu lược, văn võ song Huệ giao
toàn, yêu dân, khí chất hơn người. 47. Ngô 1746 Thanh
Tả thị lang Chính Ông là một vij mưu sĩ tài ba, nhà Thì - Trì, Hà Bộ Công, trị,
ngoại giao xuất sắc của vua Nhậm 1803 Nội Tình Phái quân
Quang Trung. Ông đã phát huy hầu sự,
hết tài năng, cống hiến cho sự ngoại
nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ giao,
đất nước. Chiến thuật ngoại giao
văn học của ông rất khôn khéo, phải nói
rằng ông là một trong những nhà
ngoại giao kiệt xuất của nước ta. 48. Nguyễn Lạp 1723 Nghệ Viện Giáo
Ông là danh sĩ cuối đời Hậu Lê và Thiếp Phong - Tĩnh trưởng dục
Tây Sơn. Là người học rộng tài cư sĩ, 1804 Quốc tự
cao, chú trọng người tài, đặt sự Khải giám Phú
nghiệp cả đời vào việc cải cách Xuyên, Xuân, quân giáo dục. La Sơn sư cố vấn phu tử quân sự 49. Phan Lâm 1782 Quốc Tư vụ bộ Văn
Ông có sự nghiệp văn học đồ sộ. Huy Khanh, – Oai, Hà Công học
Ông không chỉ là một học giả Chú Mai 1840 Nội
thông kim bác cổ mà còn là một Phong
Danh sĩ Bắc Hà. Từ nhỏ ông đã có
tài văn chương hơn người. 50. Vua Nguyễn 1762 Đàng Vua Quân
Ông là một nhà chính trị, nhà lOMoAR cPSD| 61457685 Gia Phúc - Trong, sự,
quân sự, sáng lập ra triều Nguyễn Long Ánh 1820 Đại Việt chính
– triều đại quân chủ cuối cùng trị,
trong lịch sử Việt Nam. Ông là
kinh tế người có nhiều nhận xét trái chiều
nhất. Ông là người có công thống
nhất đất nước, khẳng định chủ
quyền đối với quần dẩo Hoàng Sa,
Trường. Ông đặt nền móng cho
việc phát triển kinh tế, luật pháp,
văn hóa, xã hội. Tuy nhiên, ông bị
phê bình và chỉ trích nhiều vì đối
xử tàn độc với đời sau của
Nguyễn Huệ, ngoài ra, ông còn bị gán danh bán nước 51. Vua Nguyễn 1791 Gia Vua
Chính Ông được xem là một vị vua năng Minh Phúc - Định, trị,
động, quyết đoán, tinh thông nho Mạng Đảm 1841 Đại Việt
kinh tế học, hiểu biết, coi trọng học vấn
và là nhà chính trị, quân sự tài ba.
Dưới thời ông rất nhiều cải cách
từ nội trị đến ngoại giao đã được
thực thi giúp cho đất nước giai
đoạn ông trị vì là thời kỳ thịnh trị
nhất trong lịch sử chế độ quân chủ
nhà Nguyễn nói riêng và phong kiến Việt Nam nói chung.
52. Nguyễn Hi Văn 1778 Nghi Hành tẩu Quân
Ông nổi tiếng là người thanh liêm, Công - Xuân, Sử Quán, sự,
chính trực, có tài quân sự, thương Trứ
1858 Hà Tĩnh thượng thư, kinh tế, dân. Ông chú trọng trong việc tổng đốc
văn học khai khẩn đất hoang, chăm lo cho
đời sống kinh tế, nông nghiệp của
người dân. Ngoài ra, ông còn là
nhà thơ nổi bật trong nền văn học
Việt nam, thể hiện khí phách ngang tàng, tài ba lOMoAR cPSD| 61457685 53. Nguyễn Tốn 1799 Hoàng Văn
Ông nổi tiếng thông minh từ nhỏ, Văn Ban, - Mai, Hà
chương là người giỏi về văn chương. Siêu Phương 1872 Nội
Ông là một trong 2 danh sĩ tiêu Đình
biểu lúc bấy giờ. Ông là một trí
thức trong sạch, đạo đức cao đẹp,
học thức uyên bác, một nhà giáo
gương mẫu, một nhà nghiên cứu
nghiêm túc, một nghệ sĩ có tâm
hồn nhạy cảm, đáng trọng 54. Nguyễn Tố 1766 Nghi Chánh thủ Văn
Ông là một người tài hoa nức Du Như, - Xuân, hiệu, Lễ bộ học
tiếng nhưng cũng là người chịu
Thanh 1820 Hà Tĩnh hữu Tham
nhiều nỗi thăng trầm trong cuộc Hiên tri, Chánh
đời. Ông được vinh danh là danh sứ
nhân văn hóa thế giới. Ông là
người yêu dân, có sự đồng cảm
sâu sắc với nhân dân. Ông đóng
góp nhiều trong văn học Việt
Nam, đặc biệt là Truyện Kiều. 55. Nguyễn Thầy 1828 Hưng Cải
Ông là người thiết tha yêu nước, Trường Lân - Nguyên, cách,
có trình độ học vấn uyên thâm, có Tộ 1871 Nghệ kiến
tư tưởng tiến bộ vượt lên trên tư An trúc
tưởng phong kiến lạc hậu, cổ hủ
lúc bấy giờ. Ông từ nhỏ đã rất
thông minh, nổi tiếng về tài uyên
bác. Ông là người yêu nước,
mong dân giàu nước mạnh, nên
ông đã đi học tập và đưa ra những
cải cách. Ngòai ra, ông còn là một
danh sĩ và kiến trúc sư. lOMoAR cPSD| 61457685 56. Phan Phan 1867 Nghệ Lãnh đạo Giáo
Ông là một danhh sĩ và nhà cách Bội Văn - An phòng trào dục,
mạng Việt Nam. Ông lập hội Duy Châu San, 1940 đấu tranh chính
Tân, đi sáng Nhật cầu viện. Ông Hải trị
là một người yêu nước, có chí Thụ
hướng muốn giành lại độc lập.
Tuy nhiên, con đường giành cách
mạng không phù hợp, nên đã thất bại. 57. Phan Phan 1872 Phú Lãnh đạo Giáo
Ông là nhà thơ, nhà hoạt động Châu Tây Hồ - Ninh, phòng trào dục,
chính trị dưới thời Pháp thuộc. Trinh 1926 Quảng đấu tranh chính
Ông là một người yêu nước, học Nam trị
rộng, tuy nhiên, chủ trương giành
độc lập trong hòa bình không phù
hợp, nên đã thất bại.
58. Nguyễn Nguyễn 1890 Nam Lãnh tụ Giáo
Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, Ái Sinh - Đàn, Việt Nam dục,
giành cả cuộc đời vì nước vì dân. Quốc Cung, 1969 Nghệ chính
Là người cha vĩ đại của dân tộc Nguyễn An
trị, văn Việt Nam. Là người yêu nước, Tất hóa,
thương dân, không ngại gian khổ. Thành, văn
Có tài quân sự, chính trị, ngoại Hồ Chí học,
giao kiệt xuất. Bác đã lãnh đạo Minh
kinh tế, nhân dân ta đứng lên giành lại độc ngoại
lập dân tộc, thống nhất đất nước, giao,
sánh vai với các cường quốc năm
quân sự châu. Người là danh nhân văn hóa văn hóa thế giới. lOMoAR cPSD| 61457685 59. Võ Võ 1911 Lệ Đại tướng, Văn
Ông là một nhà lãnh đạo quân sự Nguyên Giáp - Thủy, Bí thư, Ủy học,
và chính trị gia người Việt Nam. Giáp 2013 Quảng viên bộ quân
Ông là Đại tướng đầu tiên, Tổng Bình sự,
Tư lệnh tối cao của Quân đội Chính trị, bộ trưởng chính
Nhân dân Việt Nam, một trong bộ quốc
trị, văn những người sáng lập nhà nước hóa phòng
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa,
được Chính phủ Việt Nam đánh
giá là "người học trò xuất sắc và
gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí
Minh", là chỉ huy trưởng của các
chiến dịch trong Chiến tranh
Đông Dương (1946–1954), Chiến
tranh Việt Nam (1955– 1975) và
Chiến tranh biên giới Việt – Trung
(1979). Ông là một trong những
nhà quân sự lỗi lạc nhất trong lịch sử Việt Nam. 60. Hoàng 1908 La Sơn, Bộ trưởng
Sử học, Ông là một nhà sử học, nhà ngôn Xuân -
Hà Tĩnh bộ giáo dục văn
ngữ học, nhà nghiên cứu văn hóa, Hãn 1996 và mĩ thuật hóa,
giáo dục Việt Nam đồng thời là giáo
một kỹ sư, nhà toán học. dục
Ông là người học rộng tài cao, yêu
nước. Ông đã tiến hành phát hành
sách, chương trình học cho học sinh.
61. Nguyễn Nguyễn 1915 Yên
Tổng bí thư Chính Ông là người có công lớn trong Văn Đức - Mỹ, Ban Chấp trị
công cuộc đổi mới của Việt Nam. Linh Cúc 1998 Hưng hành Trung
Ông là người có công hiến rất Yên ương Đảng
trong việc cải cách, thành lập, Cộng sản
phát triển của Đảng Cộng sản Việt Việt Nam
Nam. Ông là một người chính
trực, yêu nước, yêu dân. Ông là
biểu tượng của sự kiên định, “nói là làm”. lOMoAR cPSD| 61457685
62. Nguyễn Nguyễn 1927 Châu Trưởng
Chính Bà là một trong những người đại Thị Thị Thành, phái đoàn trị,
diện các bên ký hiệp định Paris, là Bình Châu Đồng Mặt trận ngoại
người phụ nữ duy nhất đặt bút kí Sa, Dân tộc Tháp giao
vào hiệp định. Bà có tài ngoại Madam Giải phóng
giao xuất sắc, khiến chính phủ Bình miền Nam,
Pháp không thể khinh nhờn. Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, …
Bảng 1: Bảng danh sách liệt kê những nhân vật lịch sử tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam