



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58605085
------ 000 ------ BÀI THẢO LUẬN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THAM
GIA HOẠT ĐỘNG TÌNH NGUYỆN CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Nguyệt Nga Nhóm: 04
Mã lớp học phần: 231SCRE011125 lOMoAR cPSD| 58605085
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 4 STT MSV Họ và tên Nhiệm vụ Điểm Tự đánh Nhóm Giáo giá đánh giá viên đánh giá 1 22D211021 Tô Lan Hương
Kết quả nghiên cứu định lượng (Nhóm trưởng) - thống kê mô tả 2
22D151013 Vũ Thị Thu Hương Kết quả nghiên cứu định lượng - phân tích hồi quy 3 22D211022 Hoàng Phương
+ Phương pháp nghiên cứu Linh + Thuyết trình 4 22D211023 Nguyễn Phương
+ Lý thuyết về hành vi dự định Loan
và tổng quan các công trình nghiên cứu
+ Trình bày Word (c1,2,3; phụ
lục; tài liệu tham khảo) 5 22D211024 Đặng Hương Ly
+ Phương pháp nghiên cứu + Thuyết trình 6
22D151015 Phan Vũ Khánh Ly Kết quả nghiên cứu định tính 7
22D211025 Nguyễn Ngọc Mai + Phần Mở đầu (1.1, 1.2, 1.3); tổng quan các công trình nghiên cứu
+ Trình bày Powerpoint (c1,c2) 8 22D151016 Trần Bảo Ngọc
+ Lý thuyết về tình nguyện, đặc (DI1) điểm và phân loại. + Thuyết trình 9 22D211026 Trần Bảo Ngọc
+ Phần Mở đầu (1.4, 1.5, 1.6) (UU1)
+ Trình bày Word (mục lục,
danh mục bảng biểu, định dạng văn bản) 10 22D211027 Trần Bích Ngọc
Kết luận và thảo luận lOMoAR cPSD| 58605085 11 22D151017 Nguyễn Hoàng + Trình bày Word (c3,c4,c5) Nhật + Trình bày Powerpoint (c3,c4,c5)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM 4 (Họp nhóm lần 1)
1. Thời gian: 21h30 ngày 27 tháng 8 năm 2023
2. Địa điểm: Google meet 3. Nội dung:
- Cả nhóm thảo luận, trao đổi ý tưởng và tạo dàn bài
- Nhóm trưởng phân chia công việc cụ thể cho các thành viên trong nhóm và thời gian nộp
(cụ thể trong Bảng phân công công việc)
4. Số thành viên tham gia buổi họp: 11/11
5. Ý thức thái độ họp nhóm: Nghiêm túc, tích cực tham gia đóng góp ý kiến.
Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2023 Thư ký Nhóm trưởng Nguyễn Phương Loan Tô Lan Hương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM 4 (Họp nhóm lần 2)
1. Thời gian: 21h30 ngày 6 tháng 10 năm 2023
2. Địa điểm: Google meet 3. Nội dung:
- Cả nhóm tập hợp các bài đã hoàn thành để các thành viên nhận xét và sửa lại các chỗ sai. lOMoAR cPSD| 58605085
- Nhận xét word và powerpoint của nhóm.
4. Số thành viên tham gia buổi họp: 11/11
5. Ý thức thái độ họp nhóm: Nghiêm túc, tích cực tham gia đóng góp ý kiến.
Hà Nội, ngày 6 tháng 10 năm 2023 Thư ký Nhóm trưởng Nguyễn Phương Loan Tô Lan Hương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM 4 (Họp nhóm lần 3)
1. Thời gian: 21h30 ngày 12 tháng 10 năm 2023
2. Địa điểm: Google meet 3. Nội dung:
- 3 thành viên được phân công thực hiện thuyết trình trước cả nhóm.
- Nhận xét và cho ý kiến về phần thuyết trình
4. Số thành viên tham gia buổi họp: 11/11
5. Ý thức thái độ họp nhóm: Nghiêm túc, tích cực tham gia đóng góp ý kiến.
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2023 Thư ký Nhóm trưởng Nguyễn Phương Loan Tô Lan Hương LỜI CẢM ƠN
Nhóm 4 với đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham
gia hoạt động tình nguyện của sinh viên Đại học Thương Mại” , trước hết xin chân thành
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn Nguyệt Nga – giảng viên bộ môn phương pháp lOMoAR cPSD| 58605085
nghiên cứu khoa học – người đã dành thời gian và công sức của mình để truyền đạt kiến
thức và kỹ năng cho chúng em, giúp chúng em hiểu rõ hơn về quy trình nghiên cứu, đồng
thời cô cũng có những sự góp ý, nhận xét vô cùng hợp lý giúp cho chúng em có thể hoàn
thành đề tài nghiên cứu được tốt nhất.
Ngoài ra, nhóm nghiên cứu cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến sự hỗ trợ, giúp đỡ cũng
như quan tâm của các bạn sinh viên các khoa khác nhau trong trường cùng với các anh chị
khóa trên khi tham gia cuộc khảo sát để nhóm hoàn thành tốt bài nghiên cứu này.
Tuy nhóm đã có rất nhiều cố gắng, nhưng do vốn kiến thức còn hạn chế và khả năng tiếp
thu thực tế lần đầu còn bỡ ngỡ trong đề tài nghiên cứu khoa học này nên chắc chắn bài thảo
luận khó tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác. Vì vậy, nhóm kính
mong Quý thầy cô, các bạn quan tâm đến đề tài xem xét và tiếp tục có những ý kiến đóng
góp, giúp đỡ để bài thảo luận của nhóm được hoàn thiện hơn.
Nhóm nghiên cứu xin chân thành cảm ơn ! MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................7
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................................10
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................12
CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................14 1.1.
Tính cấp thiết của đề tài:..................................................................................14 1.2.
Mục đích và mục tiêu nghiên cứu.....................................................................15 1.3.
Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................15 1.4.
Giả thuyết nghiên cứu.......................................................................................16 1.5.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................17 1.6.
Ý nghĩa nghiên cứu............................................................................................18
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU...................19
2.1. Các khái niệm và lý thuyết liên quan..................................................................19
2.2. Tổng quan nghiên cứu..........................................................................................25
2.2.1. Nghiên cứu trong nước..................................................................................25
2.2.2. Nghiên cứu ngoài nước..................................................................................28
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................32
3.1. Tiếp cận nghiên cứu.............................................................................................32 lOMoAR cPSD| 58605085
3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................32
3.2.1. Phương pháp chọn mẫu.................................................................................32
3.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu.......................................................................32
3.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu.............................................................................33
3.3. Mô hình nghiên cứu..............................................................................................33
3.3.1. Mô hình đề xuất..............................................................................................33
3.3.2. Xây dựng thang đo chính thức:.....................................................................34
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................38
4.1. Kết quả nghiên cứu định tính..............................................................................38
4.2. Thống kê mô tả mẫu.............................................................................................40
4.3. Phân tích thống kê mô tả......................................................................................45
4.4. Phân tích hệ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha....................................................48
4.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA.......................................................................52
4.5.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA với các biến độc lập................52
4.5.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA với biến phụ thuộc..................56
4.6. Phân tích tương quan Pearson.............................................................................57
4.7. Phân tích hồi quy đa biến.....................................................................................58
4.7.1.
Kết quả phân tích hồi quy..........................................................................58 4.7.2.
Kiểm định các giả định hồi quy.................................................................60
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN – THẢO LUẬN..................................................................64
5.1. Kết luận và phát hiện qua nghiên cứu................................................................64
5.2. Thảo luận..............................................................................................................64
5.3. Một số hạn chế của nghiên cứu và gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo.............66
5.3.1. Hạn chế:..........................................................................................................66
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo:.........................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................67
PHỤ LỤC........................................................................................................................69 lOMoAR cPSD| 58605085
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Mô hình Thuyết hành vi dự định (TPB) Hình 1
Mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài “Các yếu tố liên
quan đến quyết định tham gia tình nguyện phòng chống Hình 2
dịch COVID-19 của sinh viên Trường Đại học Kỹ thuật Y- Dược Đà Nẵng”
Mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài “Nghiên cứu các yếu Hình 3
tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia hoạt động tình
nguyện của sinh viên Trường Đại học Nha Trang”
Mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài “Các yếu tố tác động Hình 4
đến ý định tham gia của thanh niên đối với các hoạt động
tình nguyện trên địa bàn Quận 3”
Mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài “Factors Influencing Hình 5
Volunteering in the Master Gardener Program”
Mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài “Examining the Hình 6
Factors Affecting the Voluntary Participation and Effects of
Volunteering in the Child Welfare in Türkiye”
Mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài “Understanding and Hình 7
Assessing the Motivation Factors of University Students’
Involvement in Volunteerism”
Mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố ảnh hưởng tới Hình 8
quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên
Trường Đại học Thương Mại Đồ thị P-P Plot Hình 9 Đồ thị Scatter Plot Hình 10
Sơ đồ trình tự phương pháp thu thập dữ liệu Sơ đồ 1 lOMoAR cPSD| 58605085
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ phần trăm sinh viên theo giới tính
Tỷ lệ phần trăm sinh viên theo năm Biểu đồ 4.2
Tỷ lệ phần trăm chuyên ngành học của sinh viên tham gia
Biểu đồ 4.3 khảo sát
Tỷ lệ phần trăm số hoạt động sinh viên tham gia hoạt động
Biểu đồ 4.4 tình nguyện
Tần suất số tiếng/tuần sinh viên tham gia hoạt động tình
Biểu đồ 4.5 nguyện
Tỷ lệ phần trăm các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham
Biểu đồ 4.6 gia hoạt động tình nguyện của sinh viên
Biểu đồ tần số các phần dư Histogram Biểu đồ 4.7 DANH MỤC BẢNG
Đặc điểm của các loại hình hoạt động tình nguyện chủ yếu Bảng 2.1 Thang đo của các biến Bảng 3.1 Bảng 4.1
Phân loại đặc điểm người được phỏng vấn Bảng 4.2
Phân tích thống kê mô tả biến Sở thích Bảng 4.3
Phân tích thống kê mô tả biến Nhu cầu Bảng 4.4
Phân tích thống kê mô tả biến Thời gian Bảng 4.5
Phân tích thống kê mô tả biến Giá trị xã hội lOMoAR cPSD| 58605085 Bảng 4.6
Phân tích thống kê mô tả biến Yếu tố khách quan Bảng 4.7
Bảng thống kê độ tin cậy cho biến Sở thích Bảng 4.8
Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha biến Sở thích Bảng 4.9
Bảng thống kê độ tin cậy cho biến Nhu cầu Bảng 4.10
Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha biến Nhu cầu Bảng 4.11
Bảng thống kê độ tin cậy cho biến Thời gian Bảng 4.12
Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha biến Thời gian Bảng 4.13
Bảng thống kê độ tin cậy cho biến Giá trị xã hội
Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha biến Giá trị xã Bảng 4.14 hội Bảng 4.15
Bảng thống kê độ tin cậy cho biến Yếu tố khách quan
Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha biến Yếu tố Bảng 4.16 khách quan
Bảng thống kê độ tin cậy cho biến Quyết dịnh tham gia Bảng 4.17 hoạt động tình nguyện
Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha biến Quyết Bảng 4.18
định tham gia hoạt động tình nguyện Bảng 4.19
Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Bảng 4.20
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA với biến độc lập lOMoAR cPSD| 58605085 Bảng 4.21
Kết quả phân tích nhân tố theo Principal Components Bảng 4.22
Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Varimax Bảng 4.23
Bảng giải thích tên các biến tham gia nghiên cứu
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA với biến phụ Bảng 4.24 thuộc Bảng 4.25
Kết quả phân tích nhân tố theo Principal Components Bảng 4.26
Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Varimax Bảng 4.27
Kết quả phân tích tương quan Pearson Bảng 4.28
Bảng tóm tắt mô hình hồi quy Bảng 4.29 ANOVA Bảng 4.30 Hệ số hồi quy
CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài:
“Xã hội là một thực thể tồn tại xung quanh mỗi người, trong xã hội chứa đựng từng cá
nhân, những mối quan hệ, những vấn đề xoay quanh, tác động đến đời sống của con
người” (Ngọc Thuỷ, 2022). Không phải ai cũng may mắn có được sự đủ đầy, trọn vẹn,
có bao nhiêu người ngoài xã hội kia gặp những khó khăn, trắc trở, bất hạnh trong cuộc
đời, dù đã nỗ lực, cố gắng vẫn khó có thể một mình vượt qua. Bởi vậy, những vòng tay
giúp đỡ, nhân ái là điều rất được trân trọng, là tấm lòng vàng với những hành động đầy
nhân văn. Có thể khẳng định rằng hoạt động tình nguyện đã và đang diễn ra ở rất nhiều
nơi trên toàn thế giới với quy mô lớn nhỏ khác nhau và ngày càng thể hiện vai trò quan
trọng trong sự phát triển của xã hội. lOMoAR cPSD| 58605085
Trường Đại học Thương Mại tự hào với lực lượng sinh viên năng động, nhiệt huyết và
tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa, đặc biệt là hoạt động tình nguyện. Hoạt
động tình nguyện mang đến những lợi ích cả về mặt thể chất lẫn tinh thần và cảm xúc
ví dụ như: xây dựng mối quan hệ cộng đồng, tạo niềm vui và kỷ niệm đáng nhớ, tăng
trải nghiệm đại học và xã hội,... Tuy nhiên vẫn còn một bộ phận sinh viên vẫn chưa cảm
nhận hết được ý nghĩa của hoạt động tình nguyện, cũng như quá thờ ơ, cảm thấy tốn
thời gian, nhàm chán hoặc chưa hài lòng sau khi tham gia. Để phong trào tình nguyện
của sinh viên Trường Đại học Thương Mại trở nên đúng nghĩa, các sinh viên cần xác
định các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định tham gia các hoạt động tình nguyện; qua đó
đánh giá, phát huy ưu điểm và khắc phục các hạn chế ở sinh viên trong hoạt động tình nguyện.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nhóm 4 lớp học phần 231_SCRE0111_25 quyết
định chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng quyết định tham gia hoạt động tình
nguyện của sinh viên Trường Đại học Thương Mại” nhằm xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên; qua đó, đề xuất
giải pháp giúp sinh viên đưa ra lựa chọn đúng đắn và tham gia hoạt động tình nguyện đúng nghĩa.
1.2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục đích
Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định tham gia các hoạt động tình nguyện của
sinh viên Trường Đại học Thương Mại.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động tình nguyện và thu
hút sự tham gia của các sinh viên. 1.2.2. Mục tiêu
Xác định các nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định tham gia hoạt động tình nguyện
của sinh viên Trường Đại học Thương Mại.
Xem xét tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia hoạt động tình nguyện lOMoAR cPSD| 58605085
Xem xét sự khác biệt trong quyết định tham gia hoạt động tình nguyện theo các đặc điểm cá nhân.
Đề xuất những biện pháp để tạo hứng thú cho sinh viên tích cực tham gia các hoạt động
tình nguyện và nâng cao hiệu quả công tác tình nguyện.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu tổng quát
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định tham gia hoạt động tình nguyện
của sinh viên Trường Đại học Thương Mại?
Những giải pháp nào nhằm tạo hứng thú cho sinh viên tích cực tham gia các hoạt động
tình nguyện và nâng cao hiệu quả công tác tình nguyện?
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu cụ thể
Sở thích có ảnh hưởng tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên
trường Đại học Thương Mại không?
Nhu cầu có ảnh hưởng tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên
trường Đại học Thương Mại không?
Thời gian có ảnh hưởng tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên
trường Đại học Thương Mại không?
Giá trị xã hội có ảnh hưởng tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên
trường Đại học Thương Mại không?
Các nhân tố khách quan: bạn bè, gia đình,… có ảnh hưởng tới quyết định tham gia hoạt
động tình nguyện của sinh viên trường Đại học Thương Mại không?
1.4. Giả thuyết nghiên cứu 1.4.1. Sở thích
Sở thích là một thói quen hay một hoạt động thường xuyên có khả nắng mang đến cho
chúng ta sự hưng phấn, niềm vui, tiếng cười trong một khoảng thời gian nhất định. Theo
đó, dự đoán các bạn tình nguyện viên có thể đưa ra quyết định tham gia tình nguyện vì
hoạt động này có thể giúp họ mang lại những cảm giác mà họ mong muốn. Như vậy,
giả thuyết được đề xuất như sau: lOMoAR cPSD| 58605085
Sở thích có thể ảnh hưởng tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên
Đại học Thương Mại. 1.4.2. Nhu cầu
Nhu cầu là sự thiếu hụt của con người về một vấn đề gì đó ở môi trường bên ngoài.
Theo đó, dự đoán các bạn tình nguyện viên có thể cảm thấy “thiếu hụt” các hoạt động
tình nguyện và cũng mong muốn nhận lại được một giá trị nào đó. Như vậy giả thuyết
được đề xuất như sau:
Nhu cầu có thể ảnh hưởng tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên
Đại học Thương Mại. 1.4.3. Thời gian
Thời gian là một trong những yếu tố quyết định đến quyết định tham gia hoạt động tình
nguyện của các bạn sinh viên. Theo đó, dự đoán nếu các bạn sinh viên có thời gian và
biết sắp xếp thời gian hợp lý, khoa học sẽ có ảnh hưởng đến quyết định tham gia các
hoạt động tình nguyện. Như vậy, giả thuyết được đề xuất như sau:
Thời gian có thể ảnh hưởng tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh viên
trường Đại học Thương Mại.
1.4.4. Giá trị xã hội
Các hoạt động xã hội luôn mang đến những điều tích cực không chỉ cho các bạn tình
nguyện viên mà còn cho những người, những nơi mà các bạn tình nguyện viên đến và
giúp đỡ. Theo đó, dự đoán những giá trị xã hội sẽ là nhân tố có tác động to lớn đến
quyết định tham gia công tác tình nguyện của các bạn sinh viên. Như vậy, giả thuyết
được đề xuất như sau:
Giá trị xã hội có thể ảnh hưởng tới quyết định tham gia hoạt động tình nguyện của sinh
viên trường Đại học Thương Mại.
1.4.5. Nhân tố khách quan
Không chỉ có những nhân tố chủ quan mới có thể có ảnh hưởng đến quyết định tham
gia hoạt động của các bạn sinh viên mà những nhân tố khách quan ở trong cuộc sống
cũng có thể ảnh hưởng tới quyết định này. Như vậy giả thuyết được đưa ra như sau: lOMoAR cPSD| 58605085
Các nhân tố khách quan: bạn bè, gia đình,… có thể ảnh hưởng tới quyết định tham gia
hoạt động tình nguyện của sinh viên trường Đại học Thương Mại.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố quyết định tham gia hoạt động tình nguyện
của sinh viên trường Đại học Thương Mại, trong đó đối tượng khảo sát là sinh viên đang
tham gia học tập tại trường.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Xã hội
Phạm vi không gian: Trường Đại học Thương Mại
Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2023
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu
Khẳng định rằng tham gia hoạt động ngoại khóa vô cùng quan trọng và rất có ý nghĩa
đối với tất cả các sinh viên không chỉ với sinh viên của trường mà còn với sinh viên của cả nước Việt Nam.
Tìm ra được các nhân tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định tham gia hoạt động
tình nguyện của sinh viên trường Đại học Thương Mại.
Qua đó, đề xuất một số giải pháp thiết thực giúp giải quyết một số vấn đề còn tồn đọng
và giúp nâng cao công tác thu hút sinh viên tham gia các hoạt động tình nguyện của trường.
Thông qua kết quả khảo sát có thể giúp Ban lãnh đạo nhà trường phát hiện những hạn
chế để từ đó đưa ra giải pháp kịp thời và hiệu quả.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Các khái niệm và lý thuyết liên quan
2.1.1. Một số khái niệm
a. Hoạt động tình nguyện: lOMoAR cPSD| 58605085
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2022): “Tình nguyện là một hoạt động
vị tha trong đó một cá nhân hoặc nhóm cung cấp dịch vụ không mang lại lợi ích tài
chính hoặc xã hội nhằm mang lại lợi ích cho người, nhóm hoặc tổ chức khác”. Tình
nguyện giúp chúng ta phát triển kỹ năng, thúc đẩy lòng tốt hoặc cải thiện chất lượng
cuộc sống của con người. Tình nguyện đem đến lợi ích tích cực cho tình nguyện viên
cũng như cho người hoặc cộng đồng mà họ phục vụ.
Theo định nghĩa về tình nguyện của UNESCO (2005): “Tình nguyện viên là
những con người hoặc một cá nhân dùng thời gian, năng lực, sức khỏe và sự hiểu biết
của bản thân mình để mang đến những sự đóng góp, giúp đỡ cho cộng đồng đồng và
những người xung quanh vì một mục đích cao cả.” Những việc làm của tình nguyện
viên đều xuất phát từ tấm lòng nhân ái, tự nguyện, mong muốn góp công sức nhỏ của
mình giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn để họ có một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Trong nghiên cứu này, hoạt động tình nguyện được định nghĩa là những hành động,
công việc mà một người hay một nhóm người tự nguyện mà không trục lợi cho bất kì
cá nhân nào, với mục đích giúp đỡ, hỗ trợ, cống hiến cho cộng đồng và xã hội trên cơ
sở hoạt động có tổ chức, có điều lệ, nguyên tắc cụ thể.
b. Đặc điểm và phân loại các hoạt động tình nguyện:
b.1. Phân loại hoạt động tình nguyện
Hoạt động tình nguyện có thể được phân loại với hai phương pháp chính: một là
tiêu chí tư cách pháp nhân của tổ chức, hai là tính chất của công việc tình nguyện. Do
tính chất của công việc tình nguyện thể hiện đa dạng trên nhiều khía cạnh khác nhau
nên phương pháp dựa vào tiêu chí tư cách pháp nhân được sử dụng một cách phổ biến,
rộng rãi hơn. Trong đó, ta có thể chia hoạt động tình nguyện thành hai nhóm: hoạt động
tình nguyện chính thức và hoạt động tình nguyện phi chính thức.
Hoạt động tình nguyện chính thức bao gồm hoạt động tình nguyện tổ chức bởi
các tổ chức có hoạt động tình nguyện thuộc Chính phủ; hoạt động tình nguyện được tổ
chức bởi các tổ chức có hoạt động tình nguyện thuộc các tổ chức phi chính phủ quốc tế
(INGOs) hoặc trong nước (VNGOs). lOMoAR cPSD| 58605085
Hoạt động tình nguyện phi chính thức được tổ chức bởi khu vực tư nhân (doanh
nghiệp) hoặc một cá nhân, đội, nhóm trên cơ sở đồng thuận, thống nhất và không đăng kí tư cách pháp nhân.
b.2. Đặc điểm các loại hình hoạt động tình nguyện
Mỗi loại hình hoạt động tình nguyện đều có những đặc điểm khác nhau trên các
phương diện như chỉ tiêu, quy chế, thời gian, quy mô.... Các đặc điểm này được tóm tắt
tổng quát tại Bảng 2.1 dưới đây:
Bảng 2.1: Đặc điểm của các loại hình hoạt động tình nguyện chủ yếu Chỉ tiêu
Hoạt động tình Hoạt động Hoạt động Hoạt động
nguyện được tổ tình
tình nguyện tình nguyện chức bởi các tổ
được tổ chức phi chính nguyện được
tổ chức bởi bởi các tổ thức
chức có hoạt các tổ chức chức quốc tế động tình phi chính phủ trong nước nguyện thuộc Chính phủ Cơ chế tổ Có thể hoạt
Hoạt động độc Hoạt động độc
chức hoạt Tổ chức và chỉ động độc lập lập hoặc phối lập hoặc trực động
hoặc phối hợp hợp với các tổ thuộc một tổ đạo hoạt động theo chiều dọc (từ trung ương
đến địa phương) với các tổ chức chức, đoàn thể chức chính trị, và theo chiều khác địa phương đoàn thể ngang (giữa các hoặc các tổ cơ quan ngang chức phi chính hàng) phủ lOMoAR cPSD| 58605085 Thời gian
Phong trào mang Các dự án ngắn Các dự án ngắn Thường là diễn ra
tính sự kiện, lặp hạn hoặc dài hạn hoặc dài ngắn hạn, chủ lại hàng năm
hạn tùy thuộc hạn tùy thuộc yếu là hưởng
vào kế hoạch vào kế hoạch những sự kiện
hoạt động của hoạt động của lớn trong năm từng tổ chức từng tổ chức Quy mô Rộng rãi, huy Số
lượng Quy mô nhỏ Quy mô nhỏ,
động số lượng lớn thường nhỏ, nhưng tính địa bàn hoạt chuyên môn
các tình nguyện địa bàn hoạt cao, địa bàn động chủ yếu ở viên
động chủ yếu ở hoạt động chủ một tỉnh, yếu ở một tỉnh, tham gia một tỉnh, thành phố thành phố thành phố Tư tưởng
Tinh thần đoàn Tinh thần đoàn Tăng cường Tinh thần đoàn chi phối
kết, cống hiến vì kết, cống hiến hữu nghị, hợp kết, cống hiến
cộng đồng, xã hội vì cộng đồng, tác giữa các vì cộng đồng,
và phát triển đất xã hội và phát quốc gia, giao xã hội và phát nước
triển đất nước lưu, trao đổi triển đất nước văn hoá lOMoAR cPSD| 58605085 Nguồn lực
Huy động tài trợ Nguồn tài trợ Nguồn tài trợ Huy động tài tài chính
từ các cá nhân, từ chính phủ, từ chính phủ, trợ từ các tổ
doanh nghiệp, tổ các tổ chức các tổ chức chức, cá nhân
chức chủ yếu trên tình nguyện tình nguyện bằng nhiều địa bàn hoạt quốc gia. quốc gia. hình thức gây động. Hỗ trợ tài quỹ khác nhau chính từ nguồn như bán hàng, quỹ hình thức tuy chương trình có nhưng không văn nghệ từ lớn thiện.
(Nguồn: Nguyễn Gia Đông & Cộng sự, 2015)
c. Lợi ích của hoạt động tình nguyện
- Đối với tổ chức được phục vụ:
+ Phương pháp làm việc mới được tạo ra bởi tình nguyện viên. Bản thân các tình nguyện
viên muốn được phục vụ, vì vậy họ thường nhiệt tình tham gia và luôn hoàn thành đầy
đủ nhiệm vụ. Động lực này, cùng với kinh nghiệm trong lĩnh vực phục vụ, sẽ giúp tổ
chức tận dụng năng lực chuyên môn của tình nguyện viên.
+ Tình nguyện viên hỗ trợ tổ chức mở rộng dịch vụ trong khi vẫn duy trì khả năng chi
trả của nó. Đặc biệt đối với các tổ chức không đủ khả năng trả lương cho nhân viên,
tình nguyện viên là một nguồn lực quan trọng cho tổ chức. Tình nguyện viên làm việc
cho tổ chức mà không nhận được lương trực tiếp. Điều này cho phép tổ chức tập trung
vào nghiên cứu và phát triển để mở rộng dịch vụ khách hàng và đồng thời mở rộng dịch vụ ra cộng đồng.
+ Tình nguyện viên giúp các tổ chức và cộng đồng gắn kết với nhau. Tình nguyện viên
hỗ trợ và phục vụ tổ chức. Đại diện cho tổ chức, tình nguyện viên sẽ quảng bá để cộng
đồng hiểu rõ hơn về nó. - Đối với bản thân tình nguyện viên:
+ Tạo ra sự hài lòng và hạnh phúc: Tham gia vào hoạt động tình nguyện giúp con người
cảm thấy hạnh phúc và có ý nghĩa trong cuộc sống. lOMoAR cPSD| 58605085
+ Phát triển kỹ năng và kinh nghiệm: Hoạt động tình nguyện cung cấp cơ hội để phát
triển và rèn luyện các kỹ năng quan trọng như giao tiếp, lãnh đạo, làm việc nhóm, quản
lý thời gian và giải quyết vấn đề. Đồng thời còn giúp người tham gia nâng cao kiến thức và kinh nghiệm.
+ Xây dựng mạng lưới xã hội: Tham gia vào hoạt động tình nguyện giúp mở rộng mạng
lưới xã hội và tạo ra các mối quan hệ mới. Người tham gia có cơ hội gặp gỡ và làm việc
cùng những người cùng chung sở thích và tầm nhìn.
+ Tình nguyện giúp mỗi người có thể học hỏi và mở rộng hiểu biết về các vấn đề xã
hội, văn hoá… và tạo ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.
+ Những trải nghiệm mới: Tình nguyện mang đến những điều thú vị, trải nghiệm mới
lạ, phong phú qua các công việc thực tế, nhờ vậy con người sẽ trở nên chín chắn và hoàn thiện hơn.
2.1.2. Lý thuyết về hành vi dự định (Theory of Planned Behavior - TPB)
Lý thuyết về hành vi dự định (TPB) của Ajzen (1991) là một mô hình lý thuyết
được sử dụng để dự đoán và giải thích hành vi của con người. Nó giúp hiểu rõ quá trình
hình thành ý định thực hiện một hành vi cụ thể và sự ảnh hưởng của các yếu tố tâm lý,
xã hội và hành vi trước đó. Theo lý thuyết này, hành vi của một người được dự định và
ảnh hưởng bởi ba yếu tố chính:
+ “Thái độ đối với hành vi” Là quan điểm của người đó về hành vi cụ thể. Thái độ có
thể tích cực hoặc tiêu cực, được hình thành dựa trên kiến thức, trải nghiệm và giá trị cá
nhân. Ví dụ, nếu người ta có thái độ tích cực về việc tập thể dục hàng ngày, khả năng họ
sẽ có ý định và thực hiện hành vi này cao hơn.
+ “Chuẩn mực chủ quan” Đây là mức độ mà người ta tin rằng những người khác quan
tâm và giữ ý kiến về hành vi cụ thể. Xã hội và tác động xã hội có thể bao gồm gia đình,
bạn bè, đồng nghiệp và các nhóm xã hội khác. Nếu một người cảm thấy rằng hành vi
của mình được xã hội đánh giá cao và được xem là đúng đắn thì khả năng thực hiện hành vi đó sẽ cao hơn.
+ “Nhận thức kiểm soát hành vi” Đây là mức độ mà người ta tin rằng họ có khả năng
và kiểm soát được hành vi cụ thể.Các yếu tố như sự tự tin, kiến thức và các yếu tố bên
ngoài đóng vai trò đánh giá nhận thức kiểm soát hành vi. Ví dụ: nếu ai đó tin rằng họ lOMoAR cPSD| 58605085
có đủ thời gian và nguồn lực để hoàn thành một nhiệm vụ, khả năng kiểm soát hành vi
nhận thức của họ sẽ cao hơn và họ sẽ có xu hướng hoàn thành nhiệm vụ đó nhiều hơn.
Dựa trên ba yếu tố trên, lý thuyết hành vi dự định dự đoán rằng một người nếu
có ý định thực hiện một hành vi cụ thể, khả năng thực hiện hành vi đó sẽ cao hơn. Đồng
thời, lý thuyết này cũng nhấn mạnh rằng sự tương quan giữa ý định và hành vi thực tế
còn phụ thuộc vào độ mạnh của 3 yếu tố tiên đoán trên.
Lý thuyết hành vi dự định đã được áp dụng rộng rãi để nghiên cứu và đánh giá
các hành vi như hút thuốc, tiêu thụ sản phẩm, sử dụng dịch vụ, bảo vệ môi trường và
nhiều lĩnh vực khác. Nó cung cấp cơ sở để đánh giá và định hình các chiến lược ảnh
hưởng và can thiệp để thúc đẩy các hành vi mong muốn và giảm các hành vi không mong muốn.
- Mô hình Thuyết hành vi dự định (TPB):
Hình 1: Mô hình Thuyết hành vi dự định (TPB)