Nhập môn nguyên lý kế toán P2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Nhập môn nguyên lý kế toán P2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
CHƯƠNG 1: Hoạt động kế toán
I) Kế toán là gì?
Nhận diện, thu nhập
Ghi nhận, xử lý chứng từ
Báo cáo cho các đối tượng sử dụng
Identity (document) -> Records -> Reports (Financial Statement)
II) Ai là người sử dụng kế toán?
Người bên trong doanh nghiệp: Nhà quản lý (manager), giám đốc (directors), nhân
viên (staff)
Người bên ngoài doanh nghiệp: Nhà đầu tư (investors), chủ nợ (creditors), chính
phủ (government)
Các loại hình doanh nghiệp cần kế toán
Doanh nghiệp tư nhân (proprietorship)
Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn (partnership)
Doanh nghiệp cổ phần (Corporation)
III) Các quy định kế toán cần tuân thủ
VAS: Vietnamese Accounting Standards
Luật thuế (Tax regulation)
Xoay vòng 200 (circular 200)
Quy định làm kế toán
1. Quy định về chủ thể kinh doanh
Kế toán tại công ty chỉ ghi nhận các giao dịch của công ty, không ghi nhận giao
dịch của chủ sở hữu hay các cá nhân trong công ty
2. Nguyên tắc hoạt động liên tục
Khi công ty lập báo cáo tài chính, công ty phải chắc chắn rằng tiếp tục hoạt động
trong tương lai gần ít nhất là 1 năm.
3. Nguyên tắc kỳ kế toán (periodicity concept)
Trong suốt thời gian hoạt động của công ty, công ty phải chia ra nhiều khoảng thời
gian để lập báo cáo tài chính cung cấp thông tin kịp thời đến người sử dụng.
Thông thường các công ty tư nhân phải lập báo cáo 1 năm 1 lần, còn các công ty
cổ phần 1 quý 1 lần.
4. Nguyên tắc tiền tệ (Monetary unit concept)
Tất cả các giao dịch kinh tế và báo cáo tài chính phải quy đổi thành tiền.
5. Nguyên tắc ghi nhận (Recognition)
Kế toán chỉ ghi nhận các giao dịch kinh tế mà làm thay đổi nguồn lực của công ty
mà thôi.
6. Nguyên tắc đo lường (Measurement)
Tất cả tài sản của công ty đi ghi nhận ở giá trị công ty bỏ tiền mua chứ không phải
theo giá thị trường
IV) Các yếu tố trên báo cáo tài chính
Tài sản: các nguồn lực kinh tế mà công ty nắm giữ vì nó mang lại lợi ích cho công
ty trong tương lai.
Nợ phải trả: những khoản công ty mượn để hoạt động và phải dùng các nguồn lực
trả cho nó.
Vốn chủ sở hữu (Owners equity): số tiền chủ sở hữu bỏ vào công ty
Doanh thu (Revenues): là số tiền công ty thu được hoặc sẽ thu được thông qua việc bán
hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Chi phí (Expense): là số tiền bỏ ra hoặc sẽ bị bỏ ra để phục vụ cho các hoạt động tạo ra
doanh thu.
Ghi chú:
IFRS: chuẩn mực NLKT
GAAP: chuẩn mực NLKT Mỹ và Canada
Prepaid expense: chi phí trả trước
Unearned revenue: doanh thu chưa được nhận
(Doanh thu nhưng chưa thực hiện DV cho khách hàng)
Bài tập:
Khái niệm
-Corporation: A company that raises money by issuing shares
-International: Financial Reporting Standards (IFRS): An accepted set of
accounting standards that includes broad principles, procedures, and concepts
-Accounts payable: Obiligations to suppliers of goods
-Accounts receivable: Amounts due from customers
-Owners equity: Owners claims againist the residual company’s resources
-Prepaid expense: Payment of cash for costs incurred in advance of being used
G) 3
H) 7
I) 10
J) 6
K) 2
L) 9
CHƯƠNG 2: Phương trình kế toán và phân tích giao dịch
I) Accounting equation
Tổng tài sản của công ty = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Assets = Liabilities + Owner's equity (Balance sheet: bảng cân đối)
Owner's equity=Invest- drawing+profit-dividends
Profit=Revenues-Expense
Liabilities= Account payable+ Salaries payable
Assets= Account reiceiable + Equipment
Tài sản (Asset) = Tiền phải thu (Account reiceiable) + Giá trị thiết bị (Equipment)
Nợ (liabilities) = Tiền phải trả (Account payable) + Lương NV phải trả (Salaries
payable)
Vốn chủ sở hữu(owner's equity) = Vốn đầu tư (investment=owner's capital) - Rút
về (drawings) + Lợi nhuận (profit or loss) - Cổ tức (dividends _ corporation)
(Shareholders/Owner equity: Bảng báo cáo vốn chủ sở hữu)
Lợi nhuận (profit or loss) = Tổng doanh thu (total revenue) - Tổng chi phí (total
expense) (Income statement: bảng báo cáo tài chính)
Equipment Asset (dụng cụ)
On credit (mua chịu = mua thiếu)
Bill = invoice : đều là hoá đơn nhưng khác nhau ,invoice để kê khai thuế, chữ ký,
thuế giá trị gia tăng. Thuế sẽ ko chấp nhận bill nếu ko có invoice. Không thể lấy
bill kê khai thuế vì ngta chỉ chấp nhận invoice
mua on credit thì supplies (asset) tăng
tài sản tăng và nợ tăng -> vốn của cty tăng do mình mượn tạm tiền (ko lãi)
Transaction 4: bán hàng (service provided for cash)
Cash tăng -> vốn chủ sở hữu tăng
Transaction 5: Purchase of Advertising on Credit
nợ tăng -> chi phí phát sinh tăng -> lợi nhuận giảm -> vốn chủ sở hữu giảm =>
DN sdung ads
tổng chi phí tăng -> vốn chủ sở hữu giảm
Transaction 6: Services provided for cash and credit (dịch vụ cung cấp tiền
mặt và tín dụng)
tài sản tăng -> tài khoản phải thu tăng -> doanh thu tăng -> profit tăng -> vốn chủ
sở hữu tăng
Transaction 7 (nghiệp vụ): payment of expense (thanh toán chi phí)
expense tăng (vào thi phải ghi cụ thể chi phí cho cgi) -> cash giảm -> vốn chủ sở
hữu giảm => tất cả giao dịch cân bằng
Transaction 8 (nghiệp vụ): Payment of account payable (thanh toán phải trả)
cash tăng -> vốn chủ sở hữu tăng
cash giảm -> expense tăng
equipment tăng -> account payable tăng
cash tăng -> revenue tăng (vốn chủ sở hữu tăng)
Do it 1.6)
Assets = Liabilities + Owner's equity (Balance sheet: bảng cân đối)
Owner's equity=Invest- drawing+profit-dividends
Profit=Revenues-Expense
Liabilities= Account payable+ Salaries payable
Assets = Account reiceiable + Equipment + Cash
1)Owners equity tăng 11000
Cash tăng 11000
2)Expense tăng 800
Cash giảm 800
3)Equipment tăng 3000
Account payable tăng 3000
4)Cash tăng (Asset tăng) 1500
Revenue tăng (Owners equity tăng) 1500
5)Account payable tăng 700
Cash tăng (Asset tăng) 700
6)Revenue tăng (Owners equity tăng) 2000
Account receiable tăng 2000
II) Tài khoản kế toán:
Tài khoản kế toán (The account) là 1 công cụ giúp kế toán theo dõi sự biến
động tăng, giảm và số dư của 1 đối tượng cụ thể nằm trong tài sản, nợ phải
trả, vốn chủ hữu, doanh thu hoặc chi phí.
III) Nguyên tắc ghi vào tài khoản kế toán:
Liabilities
—-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------
Beginning balance /
Assets tăng / Assets giảm
—--------------------------------------
Ending balance
Ví dụ 1:
Dr Assets Cr
—-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------
Beginning balance /
1/10 +20.000.000 /
5/10 +10.000.000 /
/ 10/10 -15.000.000
15/10 +30.000.000 /
/ 30/10 -20.000.000
—-------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------
60.000.000 / -35.000.000
—-------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------
Ending balance
25.000.000
Chú ý: Cách ghi +/- , cùng chiều tăng assets thì + bên trái, - bên phải và ngược
lại
CÔNG THỨC
ΣAssets = ΣLiabilities + Owners Equity
Assets = Liabilities + Owners Capital - Drawing + Revenues - Expense
Dr|Cr Dr|Cr Dr|Cr Dr|Cr Dr|Cr Dr|Cr
+ - - + - + + - - + + -
CHƯƠNG 3: Báo cáo tài chính
Có 5 loại báo cáo tài chính:
1. Báo cáo kinh doanh/kết quả KD (Income statement): Kết quả kinh doanh, lãi
lỗ
2. Thay đổi vốn chủ sở hữu (Statement of owners equity): Vốn vào, vốn ra là
bao nhiêu, tiền lời 1 năm là bao nhiêu
3. Bảng cân đối kế toán (Balance sheet): Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
4. Lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement): Dòng tiền vào, dòng tiền ra của
chủ doanh nghiệp
5. Thuyết minh báo cáo tài chính (Explanatory statement): Giải thích kỹ hơn
các chỉ tiêu nằm trên 4 báo cáo tài chính còn lại
Ghi chú:
Quốc tế không có bảng 5
VN không có bảng 2 vì bảng 2 nằm trong bảng 5
I) Bảng báo cáo kết quả hoạt động KD:
-Là báo cáo trình bày kết quả của công ty trong 1 khoản thời gian hoạt động.
Báo cáo kết quả kinh doanh thông thường bao gồm các chỉ tiêu:
+Doanh thu (Revenue): là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc bán hàng hoặc
cung cấp dịch vụ
+Chi phí (Expense): là số tiền chi ra cho các hoạt động của doanh nghiệp như sản
xuất, kinh doanh
+Lãi lỗ (Gain/loss): là tiền lời/lỗ từ các hoạt động không thường xuyên tại công ty
+Lãi ròng/Lỗ ròng (Net profit/loss) = Revenue + Gain - expense - loss
Mẫu báo kết quả kinh doanh
Singlestep:
A company name
Income statement
Year ended 31st Dec, 2023
-Revenue and gains: Doanh thu và lãi (1)
-Expense and loss: chi phí và lỗ (2)
+Chi phí quảng cáo
+Chi phí thuê
+Chi phí lương nhân viên
+Chi phí tiện ích (Utilities expense)
-Net profit: (1) - (2)
Multiple step:
A company name
Income statement
Year ended 31st Dec, 2023
1. Sale Revenue
2. Sale returns and allowances (các khoảng giảm trừ doanh thu)
Trouble discounts (chiết khấu thương mại
Sale allowances (giảm giá hàng bán)
Sale returns (hàng hoá bị trả lại)
3. Net sales revenue (doanh thu ròng): 1-2
3. Cost of goods sold (giá vốn hàng bán)
3. Gross profit (lợi nhuận gộp)_doanh thu chỉ trừ chi phí sản xuất): 3-4
3. Operating expenses (chi phí hoạt động, phát sinh)
3. Profit from operation (lợi nhuận từ sự kiện): 5-6
3. Other income / expenses: có đi từ những hoạt động ko thường xuyên
3. Other expenses
3. Other profits (lợi nhuận khác)
3. Profit before income tax (EBIT)_tổng lợi nhuận trước thuế : 8+10
3. Income tax expense: 11 x tax rate (đề cho)
3. Profit after income tax : 11-12 (EAIT: earing after interest tax, lợi nhuận sau thuế
và lãi vay)
II) Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu:
STATEMENT OF OWNER’S EQUITY / SHAREHOLDER’S EQUITY (statement
of changes in equity)
Báo cáo vốn chủ sở hữu là báo cáo thể hiện sự thay đổi của vốn chủ sỡ hữu tại
công ty. Báo cáo này bao gồm số dư đầu, cuối của vốn chủ sở hữu
Số tiền chủ sở hữu góp thêm vào (Investment)
Số tiền chủ sở hữu rút ra (Drawing)
Số tiền lời công ty tạo ra (Profit)
Số tiền chia cổ tức cho cổ đông (Dividend)
Mẫu báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
A company name
Statement of owners equity
Month ended …
Beginning of capital, date
Add: - Invesment …
-Profit …
Less:- Loss …
- Drawings …
- Dividend …
Ending of capital, date …
III) Bảng cân đối kết toán:
BALANCE SHEET (bảng cân đối kế toán)
Bảng báo cáo trình bày về tình hình tài chính của công ty tại một thời điểm
Các yếu tố của báo cáo bao gồm:
Assets (tài sản)
Current assets (tài sản ngắn hạn) : Là tài sản công ty có thể chuyển đổi
thành tiền trong vòng 1 năm
Non-current assets (tài sản dài hạn): Là tài sản chuyển đổi thành tiền lớn
hơn 1 năm
Liability (nợ phải trả)
Current liability (nợ ngắn hạn)
Long-term liability (nợ dài hạn)
Owner's equity / Shareholder's equity (vốn chủ sở hữu)
Capital / Common stock (vốn chủ sở hữu, vốn cổ phần)
Retained earnings (lợi nhuận thu lại): chỉ có ở công ty cổ phần.
Lợi nhuận của công ty tích lũy nhiều năm (accumulated profit)
Mẫu bảng cân đối kế toán
A company name
Balance sheet
At 31st Dec,2022
I. Assets
1. Current assets
Tự trình bày
………..
………..
2. Non current assets
………..
………..
TOTAL ASSETS (1+2)
II. Liabilities & Owner's Equity
1. Current liabilities
Tự trình bày
………..
………..
2. Long-term liabilities
tự trình bày
…………………….
…………………….
3. Owner's equity / Shareholder’s equity
tự trình bày
…………………
…………………
TOTAL Liabilities + Owner's Equity (1+2+3)
BÀI TẬP: Báo cáo Financial Statements
| 1/15

Preview text:

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
CHƯƠNG 1: Hoạt động kế toán I) Kế toán là gì?  Nhận diện, thu nhập
 Ghi nhận, xử lý chứng từ
 Báo cáo cho các đối tượng sử dụng
Identity (document) -> Records -> Reports (Financial Statement)
II) Ai là người sử dụng kế toán?
Người bên trong doanh nghiệp: Nhà quản lý (manager), giám đốc (directors), nhân viên (staff)
Người bên ngoài doanh nghiệp: Nhà đầu tư (investors), chủ nợ (creditors), chính phủ (government)
Các loại hình doanh nghiệp cần kế toán
 Doanh nghiệp tư nhân (proprietorship)
 Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn (partnership)
 Doanh nghiệp cổ phần (Corporation)
III) Các quy định kế toán cần tuân thủ
 VAS: Vietnamese Accounting Standards
 Luật thuế (Tax regulation)
 Xoay vòng 200 (circular 200)
Quy định làm kế toán
1. Quy định về chủ thể kinh doanh
 Kế toán tại công ty chỉ ghi nhận các giao dịch của công ty, không ghi nhận giao
dịch của chủ sở hữu hay các cá nhân trong công ty
2. Nguyên tắc hoạt động liên tục
 Khi công ty lập báo cáo tài chính, công ty phải chắc chắn rằng tiếp tục hoạt động
trong tương lai gần ít nhất là 1 năm.
3. Nguyên tắc kỳ kế toán (periodicity concept)
 Trong suốt thời gian hoạt động của công ty, công ty phải chia ra nhiều khoảng thời
gian để lập báo cáo tài chính cung cấp thông tin kịp thời đến người sử dụng.
 Thông thường các công ty tư nhân phải lập báo cáo 1 năm 1 lần, còn các công ty cổ phần 1 quý 1 lần.
4. Nguyên tắc tiền tệ (Monetary unit concept)
 Tất cả các giao dịch kinh tế và báo cáo tài chính phải quy đổi thành tiền.
5. Nguyên tắc ghi nhận (Recognition)
 Kế toán chỉ ghi nhận các giao dịch kinh tế mà làm thay đổi nguồn lực của công ty mà thôi.
6. Nguyên tắc đo lường (Measurement)
 Tất cả tài sản của công ty đi ghi nhận ở giá trị công ty bỏ tiền mua chứ không phải theo giá thị trường
IV) Các yếu tố trên báo cáo tài chính
Tài sản: các nguồn lực kinh tế mà công ty nắm giữ vì nó mang lại lợi ích cho công ty trong tương lai.
Nợ phải trả: những khoản công ty mượn để hoạt động và phải dùng các nguồn lực trả cho nó.
Vốn chủ sở hữu (Owner’s equity): số tiền chủ sở hữu bỏ vào công ty
Doanh thu (Revenues): là số tiền công ty thu được hoặc sẽ thu được thông qua việc bán
hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Chi phí (Expense): là số tiền bỏ ra hoặc sẽ bị bỏ ra để phục vụ cho các hoạt động tạo ra doanh thu. Ghi chú:  IFRS: chuẩn mực NLKT
 GAAP: chuẩn mực NLKT Mỹ và Canada
 Prepaid expense: chi phí trả trước
 Unearned revenue: doanh thu chưa được nhận
(Doanh thu nhưng chưa thực hiện DV cho khách hàng) Bài tập: Khái niệm
-Corporation: A company that raises money by issuing shares
-International: Financial Reporting Standards (IFRS): An accepted set of
accounting standards that includes broad principles, procedures, and concepts
-Accounts payable: Obiligations to suppliers of goods
-Accounts receivable: Amounts due from customers
-Owner’s equity: Owner’s claims againist the residual company’s resources
-Prepaid expense: Payment of cash for costs incurred in advance of being used G) 3 H) 7 I) 10 J) 6 K) 2 L) 9
CHƯƠNG 2: Phương trình kế toán và phân tích giao dịch I) Accounting equation
T
ổng tài sản của công ty = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Assets = Liabilities + Owner's equity (Balance sheet: bảng cân đối)
Owner's equity=Invest- drawing+profit-dividends Profit=Revenues-Expense
Liabilities= Account payable+ Salaries payable
Assets= Account reiceiable + Equipment
Tài sản (Asset) = Tiền phải thu (Account reiceiable) + Giá trị thiết bị (Equipment)
Nợ (liabilities) = Tiền phải trả (Account payable) + Lương NV phải trả (Salaries payable)
Vốn chủ sở hữu(owner's equity) = Vốn đầu tư (investment=owner's capital) - Rút
về (drawings) + Lợi nhuận (profit or loss) - Cổ tức (dividends _ corporation)
(Shareholder’s/Owner equity: Bảng báo cáo vốn chủ sở hữu)
Lợi nhuận (profit or loss) = Tổng doanh thu (total revenue) - Tổng chi phí (total
expense) (Income statement: bảng báo cáo tài chính) Equipment Asset (dụng cụ)
On credit (mua chịu = mua thiếu)
Bill = invoice : đều là hoá đơn nhưng khác nhau ,invoice để kê khai thuế, chữ ký,
thuế giá trị gia tăng. Thuế sẽ ko chấp nhận bill nếu ko có invoice. Không thể lấy
bill kê khai thuế vì ngta chỉ chấp nhận invoice
mua on credit thì supplies (asset) tăng
tài sản tăng và nợ tăng -> vốn của cty tăng do mình mượn tạm tiền (ko lãi)
Transaction 4: bán hàng (service provided for cash)
Cash tăng -> vốn chủ sở hữu tăng
Transaction 5: Purchase of Advertising on Credit
nợ tăng -> chi phí phát sinh tăng -> lợi nhuận giảm -> vốn chủ sở hữu giảm => DN sdung ads
tổng chi phí tăng -> vốn chủ sở hữu giảm
Transaction 6: Services provided for cash and credit (dịch vụ cung cấp tiền mặt và tín dụng)
tài sản tăng -> tài khoản phải thu tăng -> doanh thu tăng -> profit tăng -> vốn chủ sở hữu tăng
Transaction 7 (nghiệp vụ): payment of expense (thanh toán chi phí)
expense tăng (vào thi phải ghi cụ thể chi phí cho cgi) -> cash giảm -> vốn chủ sở
hữu giảm => tất cả giao dịch cân bằng
Transaction 8 (nghiệp vụ): Payment of account payable (thanh toán phải trả)
cash tăng -> vốn chủ sở hữu tăng
cash giảm -> expense tăng
equipment tăng -> account payable tăng
cash tăng -> revenue tăng (vốn chủ sở hữu tăng) Do it 1.6)
Assets = Liabilities + Owner's equity (Balance sheet: bảng cân đối)
Owner's equity=Invest- drawing+profit-dividends Profit=Revenues-Expense
Liabilities= Account payable+ Salaries payable
Assets = Account reiceiable + Equipment + Cash 1)Owner’s equity tăng 11000 Cash tăng 11000 2)Expense tăng 800 Cash giảm 800 3)Equipment tăng 3000 Account payable tăng 3000
4)Cash tăng (Asset tăng) 1500
Revenue tăng (Owner’s equity tăng) 1500 5)Account payable tăng 700 Cash tăng (Asset tăng) 700
6)Revenue tăng (Owner’s equity tăng) 2000 Account receiable tăng 2000
II) Tài khoản kế toán:
 Tài khoản kế toán (The account) là 1 công cụ giúp kế toán theo dõi sự biến
động tăng, giảm và số dư của 1 đối tượng cụ thể nằm trong tài sản, nợ phải
trả, vốn chủ hữu, doanh thu hoặc chi phí.
III) Nguyên tắc ghi vào tài khoản kế toán: Liabilities
—------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------- Beginning balance / Assets tăng / Assets giảm
—-------------------------------------- Ending balance Ví dụ 1: Dr Assets Cr
—------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------- Beginning balance / 1/10 +20.000.000 / 5/10 +10.000.000 / / 10/10 -15.000.000 15/10 +30.000.000 / / 30/10 -20.000.000
—------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------- 60.000.000 / -35.000.000
—------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------- Ending balance 25.000.000
Chú ý: Cách ghi +/- , cùng chiều tăng assets thì + bên trái, - bên phải và ngược lại CÔNG THỨC
Σ
Assets = ΣLiabilities + Owner’s Equity
Assets = Liabilities + Owner’s Capital - Drawing + Revenues - Expense Dr|Cr Dr|Cr Dr|Cr Dr|Cr Dr|Cr Dr|Cr + - - + - + + - - + + -
CHƯƠNG 3: Báo cáo tài chính
Có 5 loại báo cáo tài chính:
1. Báo cáo kinh doanh/kết quả KD (Income statement): Kết quả kinh doanh, lãi lỗ
2. Thay đổi vốn chủ sở hữu (Statement of owner’s equity): Vốn vào, vốn ra là
bao nhiêu, tiền lời 1 năm là bao nhiêu
3. Bảng cân đối kế toán (Balance sheet): Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
4. Lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement): Dòng tiền vào, dòng tiền ra của chủ doanh nghiệp
5. Thuyết minh báo cáo tài chính (Explanatory statement): Giải thích kỹ hơn
các chỉ tiêu nằm trên 4 báo cáo tài chính còn lại Ghi chú:
 Quốc tế không có bảng 5
 VN không có bảng 2 vì bảng 2 nằm trong bảng 5
I) Bảng báo cáo kết quả hoạt động KD:
-Là báo cáo trình bày kết quả của công ty trong 1 khoản thời gian hoạt động.
Báo cáo kết quả kinh doanh thông thường bao gồm các chỉ tiêu:
+Doanh thu (Revenue): là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ
+Chi phí (Expense): là số tiền chi ra cho các hoạt động của doanh nghiệp như sản xuất, kinh doanh
+Lãi lỗ (Gain/loss): là tiền lời/lỗ từ các hoạt động không thường xuyên tại công ty
+Lãi ròng/Lỗ ròng (Net profit/loss) = Revenue + Gain - expense - loss
Mẫu báo kết quả kinh doanh Singlestep: A company name Income statement Year ended 31st Dec, 2023
-Revenue and gains: Doanh thu và lãi (1)
-Expense and loss: chi phí và lỗ (2) +Chi phí quảng cáo +Chi phí thuê +Chi phí lương nhân viên
+Chi phí tiện ích (Utilities expense) -Net profit: (1) - (2) Multiple step: A company name Income statement Year ended 31st Dec, 2023 1. Sale Revenue
2. Sale returns and allowances (các khoảng giảm trừ doanh thu)
 Trouble discounts (chiết khấu thương mại
 Sale allowances (giảm giá hàng bán)
 Sale returns (hàng hoá bị trả lại)
3. Net sales revenue (doanh thu ròng): 1-2
3. Cost of goods sold (giá vốn hàng bán)
3. Gross profit (lợi nhuận gộp)_doanh thu chỉ trừ chi phí sản xuất): 3-4
3. Operating expenses (chi phí hoạt động, phát sinh)
3. Profit from operation (lợi nhuận từ sự kiện): 5-6
3. Other income / expenses: có đi từ những hoạt động ko thường xuyên 3. Other expenses
3. Other profits (lợi nhuận khác)
3. Profit before income tax (EBIT)_tổng lợi nhuận trước thuế : 8+10
3. Income tax expense: 11 x tax rate (đề cho)
3. Profit after income tax : 11-12 (EAIT: earing after interest tax, lợi nhuận sau thuế và lãi vay)
II) Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu:
STATEMENT OF OWNER’S EQUITY / SHAREHOLDER’S EQUITY (statement of changes in equity)
 Báo cáo vốn chủ sở hữu là báo cáo thể hiện sự thay đổi của vốn chủ sỡ hữu tại
công ty. Báo cáo này bao gồm số dư đầu, cuối của vốn chủ sở hữu
 Số tiền chủ sở hữu góp thêm vào (Investment)
 Số tiền chủ sở hữu rút ra (Drawing)
 Số tiền lời công ty tạo ra (Profit)
 Số tiền chia cổ tức cho cổ đông (Dividend)
Mẫu báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
A company name Statement of owner’s equity Month ended … Beginning of capital, date Add: - Invesment … -Profit … Less:- Loss … - Drawings … - Dividend … Ending of capital, date …
III) Bảng cân đối kết toán:
BALANCE SHEET (bảng cân đối kế toán)
Bảng báo cáo trình bày về tình hình tài chính của công ty tại một thời điểm
Các yếu tố của báo cáo bao gồm:
Assets (tài sản)
 Current assets (tài sản ngắn hạn) : Là tài sản công ty có thể chuyển đổi
thành tiền trong vòng 1 năm
 Non-current assets (tài sản dài hạn): Là tài sản chuyển đổi thành tiền lớn hơn 1 năm
 Liability (nợ phải trả)
 Current liability (nợ ngắn hạn)
 Long-term liability (nợ dài hạn)
 Owner's equity / Shareholder's equity (vốn chủ sở hữu)
 Capital / Common stock (vốn chủ sở hữu, vốn cổ phần)
 Retained earnings (lợi nhuận thu lại): chỉ có ở công ty cổ phần.
Lợi nhuận của công ty tích lũy nhiều năm (accumulated profit)
Mẫu bảng cân đối kế toán A company name Balance sheet At 31st Dec,2022 I. Assets 1. Current assets  Tự trình bày  ………..  ……….. 2. Non current assets  ………..  ……….. TOTAL ASSETS (1+2)
II. Liabilities & Owner's Equity 1. Current liabilities  Tự trình bày  ………..  ……….. 2. Long-term liabilities  tự trình bày  …………………….  …………………….
3. Owner's equity / Shareholder’s equity  tự trình bày  …………………  …………………
TOTAL Liabilities + Owner's Equity (1+2+3)
BÀI TẬP: Báo cáo Financial Statements