Nhật Bản

Lý thuyết Lịch sử lớp 9: Nhật Bản được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

Bài 9: NHẬT BN
I. TÌNH HÌNH NHT BN SAU CHIN
TRANH
c đ Nht bn sau chiến tranh thế gii th hai
- c Nht b tàn phá nặng n, gần như đ nát hoàn toàn sau chiến tranh.
Nht mt hết thuộc địa, kinh tế b tàn phá, xut hiện ba khó khăn ln nht bao
trùm c đất nước Nht Bản là:
+ Thiếu thốn nghiêm trng v hàng hóa, lương thực, thc phm.
+ Tht nghip trm trng (13 triệu ngưi).
+ Lạm phát với tốc đ phi mã.
Hiroshima sau khi M ném bom nguyên tử xung Nht Bản ngày 6-8-1945.
- Quân Đồng minh M chiếm đóng Nhật Bn t 1945-1952, đã thực hin
nhng cải cách dân chủ v các mặt: chính trị, kinh tế.
* Chính trị:
+ Ban hành Hiến pháp mới (1946), quy đnh Nht Bn theo th chế quân chủ
lp hiến (dân chủ đại ngh tư sản).
+ Xóa bỏ ch nghĩa quân phiệt trừng tr các tội phm chiến tranh, giải giáp
lc lượng vũ trang
+ thanh lọc các phần t phát xít ra khỏi các cơ quan
* Kinh tế: Thc hin 3 cuc cải cách lớn:
- Th tiêu chế độ kinh tế tp trung.
- Ci cách ruộng đất.
- Thc hiện dân chủ hoá lao động.
=> Đến những năm 1950-1951, kinh tế Nhật được khôi phục, đạt mức trước
chiến tranh.
2. NHT BẢN KHÔI PHỤC PHÁT TRIỂN KINH T SAU CHIN
TRANH
Kinh tế sau chiến tranh
- 1945-1950: kinh tế phát triển chm, l thuc Mỹ: một nước chiến bi, b
mt hết thuộc đa, kinh tế b tàn phá. Sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bng
¼ so với trước chiến tranh.
- 1950s -1960s: kinh tế phát triển thn kỳ: do phát đng cuc chiến tranh
xâm lược Triều Tiên (6-1950),Vit Nam (những năm 60), kinh tế Nht Bn
mnh hẳn lên nhờ nhng đơn đặt hàng quân sự của Mĩ, đuổi kp rồi vượt các
nước Tây Âu, vươn lên hàng th hai sau Mĩ trong thế giới tư bản ch nghĩa. Cụ
th:
+ 1990 thu nhập bình quân theo đầu người 23.796 đôla
+ Công nghiệp: tăng 15% (1950-1960), 1961-1970 là 13,5%.
+ Nông nghiệp cung cp 80% nhu cầu lương thc.
+ Tng sn phm quốc dân thứ hai sau M (1968)
+ Những năm 1970 là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế gii .
=> Ch sau vài ba thập k, Nht Bản đã vươn lên thành một siêu ng kinh tế
tài chính thế giới, ngưi ta gọi đó “s thần kì Nhật Bản”.
*Nguyên nhân sự phát triển:
- Yếu t con người là yếu t quyết định ban đầu
- Vai trò lãnh đo, qun lý của Nhà nước có hiệu qu
- Các công ty có tầm nhìn xa, quản lý tốt, sc cnh tranh cao.
- Áp dụng thành công các thành tựu khoa hc-kĩ thuật hin đại vào sản xut.
- Chi phí quốc phòng thấp (> 1% GDP)
- Biết tn dụng các yếu t bên ngoài: tranh th ngun vin tr ca M, li dng
cuc chiến tranh Triu Tiên, Việt Nam
* Khó khăn và hạn chế: năng lượng, nguyên liu phi nhp khu t nước ngoài,
s cạnh tranh, chèn ép của M và nhiều nước khác.
- Đến đầu những năm 90 của thế k XX, kinh tế Nhật lâm vào suy thoái kéo dài,
tc đ tăng trưởng kinh tế giảm sút nghiêm trọng.
Câu hỏi thực hành và đáp án bài: Nht Bn
1/ Em hãy cho biết tình hình Nhật Bn sau Chiến tranh thế gii th hai?
Tr li:
- Nht Bản nước bi trận bị quân đội nước ngoài chiếm đóng theo chế độ
quân quản.
- Nht Bn mt hết thuc đa, kinh tế b n phá hết sc nng n.
- Đất nước gp nhiều khó khăn như thất nghip trm trng, thiếu thốn lương
thc, thc phẩm và hàng hóa tiêu dùng, lạm phát nặng n...
- Năm 1945, sản lượng lúa ch bng 2/3 sn ợng trung bình của các năm
trưc, sn xuất công nghiệp ch còn 10% so với trưc chiến tranh.
2/ Nêu nội dung ca nhng cải cách dân chủ Nht Bn sau Chiến tranh
thế gii th hai?
Tr li:
Ni dung ca nhng cải cách dân chủ Nht Bn sau Chiến tranh thế gii th
hai là:
- Ban hành Hiến pháp mới (1946) có nhiu ni dung tiến b
- Thc hin cải cách ruộng đất (1946-1949)
- Gii giáp các lc lượng vũ trang
- Gii th các công ty đc quyn ln
- Thanh lọc các phần t phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nưc
- Ban hành các quyn t do dân chủ như Luật Công đoàn, đ cao địa v ph n,
trưng học tách khỏi nh hưởng tôn giáo...
3/ Ý nghĩa của các những cải cách dân ch Nht Bn sau Chiến tranh
thế gii th hai?
Tr li:
Nhng cải cách dân ch Nht Bn sau chiến tranh đã mang lại luồng không
khí mới đối với các tng lớp nhân dân một nhân tố quan trọng đưa Nhật
Bản phát triển mnh m sau này.
4/ Hãy cho biết điều kin thun lợi bản nào đã giúp Nhật Bn nhanh
chóng khôi phục và phát triển mnh m nn kinh tế của mình?
Tr li:
Điu kin thun lợi bản dẫn đến s khôi phục phát triển mnh m ca
kinh tế Nht Bản đó là:
- Nh những đơn đặt hàng quân sự của khi tiến hành cuộc chiến tranh
Triều Tiên (6-1950) và cuộc chiến tranh xâm c Vit Nam trong những năm
60 ca thế k XX.
- Đây được coi "ngọn gió thần" đối vi nn kinh tế Nht Bản, giúp Nhật Bn
nhanh chóng vượt qua các ớc Tây Âu, vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế
giới tư bản ch nghĩa.
5/ Nêu những thành tựu kinh tế Nht Bn t những năm 50 đến nhng
năm 70 của kế k XX?
Tr li:
Những thành tựu kinh tế Nht Bn t những năm 50 đến những năm 70 của kế
k XX:
- Tng sn phm quốc dân tăng từ 20 t USD (1950) lên đến 183 t USD (1968),
vươn lên đứng th hai trên thế giới sau Mĩ.
- Thu nhập bình quân theo đầu người năm 1990 đạt 23 796 USD, vượt
đứng th 2 sau Thy Sĩ
- Trong nhng năm 1950-1960, tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hàng
năm là 15%, những năm 1961-1970 là 13,5%
- Trong những năm 1967-1969, nông nghiệp đã cung cấp được hơn 80% nhu
cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cu tht, sữa ngh đánh rất phát triển,
đứng th hai thế giới sau Pê-ru.
- T nhng năm 70 của thế k XX, cùng với Tây Âu, Nht Bản đã trở
thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế gii.
6/ Những nguyên nhân nào dẫn đến s phát trin thần của nn kinh tế
Nht Bn? Nguyên nhân chủ yếu? Vì sao?
Tr li:
Những nguyên nhân dẫn đến s phát triển thần kì của nn kinh tế Nht Bản vào
những năm 70 của thế k XX là:
- Truyn thống văn hóa, giáo dục lâu đi của ngưi Nht - sẵn sàng tiếp thu
những giá trị tiến b ca thế giới nhưng vẫn gi được bn sắc dân tc.
- H thng t chc qun lí có hiệu qu của các xí nghiệp, công ty Nhật Bn
- Vai trò quan trng của Nhà nước trong vic đề ra các chiến lược phát trin,
nm bắt đúng thời sự điều tiết cn thiết để đưa nền kinh tế tiếp tục tăng
trưng
- Con ngưi Nht Bản được đào tạo chu đáo, ý cvươn lên, cần lao
động, đề cao k luật và coi trọng tiết kim.
7/ Nn kinh tế Nht Bản có những khó khăn và hạn chế ?
Tr li:
Những khó khăn và hạn chế ca nn kinh tế Nht Bản là:
- Nghèo tài nguyên, hu hết năng lưng, nguyên liệu phi nhp t c ngoài
- B Mĩ và nhiều nước khác cạnh tranh, chèn ép
8/ Đầu những năm 90 của thế k XX, tình hình kinh tế Nht Bản như thế
nào?
Tr li:
Đầu nhng năm 90 của thế k XX, nn kinh tế Nht Bản lâm vào tình trạng suy
thoái kéo dài chưa tng thy sau Chiến tranh thế gii th hai.
9/ Nêu những biu hin chng t suy thoái ca nn kinh tế Nht Bn t
đầu những năm 90 ca thế k XX?
Tr li:
Nhng biu hin chng t suy thoái của nn kinh tế Nht Bn t đầu nhng
năm 90 của thế k XX là:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút liên tục: nhng năm 1991-1995 1,4%;
năm 1996 nhích lên 2% nhưng đến năm 1997 lại xuống âm 0,7%; năm 1998
âm 1,0%; năm 1999 âm 1,19%
- Nhiều công ty bị phá sản
- Ngân sách b thâm ht
| 1/7

Preview text:

Bài 9: NHẬT BẢN
I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH
Lược đồ Nhật bản sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Nước Nhật bị tàn phá nặng nề, gần như đổ nát hoàn toàn sau chiến tranh.
Nhật mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá, xuất hiện ba khó khăn lớn nhất bao
trùm cả đất nước Nhật Bản là:
+ Thiếu thốn nghiêm trọng về hàng hóa, lương thực, thực phẩm.
+ Thất nghiệp trầm trọng (13 triệu người).
+ Lạm phát với tốc độ phi mã.
Hiroshima sau khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản ngày 6-8-1945.
- Quân Đồng minh Mỹ chiếm đóng Nhật Bản từ 1945-1952, đã thực hiện
những cải cách dân chủ về các mặt: chính trị, kinh tế. * Chính trị:
+ Ban hành Hiến pháp mới (1946), quy định Nhật Bản theo thể chế quân chủ
lập hiến (dân chủ đại nghị tư sản).
+ Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh, giải giáp lực lượng vũ trang
+ thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan
* Kinh tế: Thực hiện 3 cuộc cải cách lớn:
- Thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung. - Cải cách ruộng đất.
- Thực hiện dân chủ hoá lao động.
=> Đến những năm 1950-1951, kinh tế Nhật được khôi phục, đạt mức trước chiến tranh.
2. NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH Kinh tế sau chiến tranh
- 1945-1950: kinh tế phát triển chậm, lệ thuộc Mỹ: là một nước chiến bại, bị
mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá. Sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng
¼ so với trước chiến tranh.
- 1950s -1960s: kinh tế phát triển thần kỳ: do Mĩ phát động cuộc chiến tranh
xâm lược Triều Tiên (6-1950),Việt Nam (những năm 60), kinh tế Nhật Bản
mạnh hẳn lên nhờ những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ, đuổi kịp rồi vượt các
nước Tây Âu, vươn lên hàng thứ hai sau Mĩ trong thế giới tư bản chủ nghĩa. Cụ thể:
+ 1990 thu nhập bình quân theo đầu người 23.796 đôla
+ Công nghiệp: tăng 15% (1950-1960), 1961-1970 là 13,5%.
+ Nông nghiệp cung cấp 80% nhu cầu lương thực.
+ Tổng sản phẩm quốc dân thứ hai sau Mỹ (1968)
+ Những năm 1970 là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới .
=> Chỉ sau vài ba thập kỉ, Nhật Bản đã vươn lên thành một siêu cường kinh tế
tài chính thế giới, người ta gọi đó là “sự thần kì Nhật Bản”.
*Nguyên nhân sự phát triển:
- Yếu tố con người là yếu tố quyết định ban đầu
- Vai trò lãnh đạo, quản lý của Nhà nước có hiệu quả
- Các công ty có tầm nhìn xa, quản lý tốt, sức cạnh tranh cao.
- Áp dụng thành công các thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
- Chi phí quốc phòng thấp (> 1% GDP)
- Biết tận dụng các yếu tố bên ngoài: tranh thủ nguồn viện trợ của Mỹ, lợi dụng
cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam…
* Khó khăn và hạn chế: năng lượng, nguyên liệu phải nhập khẩu từ nước ngoài,
sự cạnh tranh, chèn ép của Mỹ và nhiều nước khác.
- Đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật lâm vào suy thoái kéo dài,
tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút nghiêm trọng.
Câu hỏi thực hành và đáp án bài: Nhật Bản
1/ Em hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Trả lời:
- Nhật Bản là nước bại trận và bị quân đội nước ngoài chiếm đóng theo chế độ quân quản.
- Nhật Bản mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá hết sức nặng nề.
- Đất nước gặp nhiều khó khăn như thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương
thực, thực phẩm và hàng hóa tiêu dùng, lạm phát nặng nề...
- Năm 1945, sản lượng lúa chỉ bằng 2/3 sản lượng trung bình của các năm
trước, sản xuất công nghiệp chỉ còn 10% so với trước chiến tranh.
2/ Nêu nội dung của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Trả lời:
Nội dung của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
- Ban hành Hiến pháp mới (1946) có nhiều nội dung tiến bộ
- Thực hiện cải cách ruộng đất (1946-1949)
- Giải giáp các lực lượng vũ trang
- Giải thể các công ty độc quyền lớn
- Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nước
- Ban hành các quyền tự do dân chủ như Luật Công đoàn, để cao địa vị phụ nữ,
trường học tách khỏi ảnh hưởng tôn giáo...
3/ Ý nghĩa của các những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Trả lời:
Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh đã mang lại luồng không
khí mới đối với các tầng lớp nhân dân và là một nhân tố quan trọng đưa Nhật
Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
4/ Hãy cho biết điều kiện thuận lợi cơ bản nào đã giúp Nhật Bản nhanh
chóng khôi phục và phát triển mạnh mẽ nền kinh tế của mình?
Trả lời:
Điều kiện thuận lợi cơ bản dẫn đến sự khôi phục và phát triển mạnh mẽ của
kinh tế Nhật Bản đó là:
- Nhờ những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ khi Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh
Triều Tiên (6-1950) và cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam trong những năm 60 của thế kỉ XX.
- Đây được coi là "ngọn gió thần" đối với nền kinh tế Nhật Bản, giúp Nhật Bản
nhanh chóng vượt qua các nước Tây Âu, vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế
giới tư bản chủ nghĩa.
5/ Nêu những thành tựu kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 đến những
năm 70 của kế kỉ XX?
Trả lời:
Những thành tựu kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 đến những năm 70 của kế kỉ XX:
- Tổng sản phẩm quốc dân tăng từ 20 tỉ USD (1950) lên đến 183 tỉ USD (1968),
vươn lên đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
- Thu nhập bình quân theo đầu người năm 1990 đạt 23 796 USD, vượt Mĩ và
đứng thứ 2 sau Thụy Sĩ
- Trong những năm 1950-1960, tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hàng
năm là 15%, những năm 1961-1970 là 13,5%
- Trong những năm 1967-1969, nông nghiệp đã cung cấp được hơn 80% nhu
cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cầu thịt, sữa và nghề đánh cá rất phát triển,
đứng thứ hai thế giới sau Pê-ru.
- Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản đã trở
thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
6/ Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế
Nhật Bản? Nguyên nhân chủ yếu? Vì sao?
Trả lời:
Những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản vào
những năm 70 của thế kỉ XX là:
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu
những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty Nhật Bản
- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển,
nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao
động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
7/ Nền kinh tế Nhật Bản có những khó khăn và hạn chế gì? Trả lời:
Những khó khăn và hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản là:
- Nghèo tài nguyên, hầu hết năng lượng, nguyên liệu phải nhập từ nước ngoài
- Bị Mĩ và nhiều nước khác cạnh tranh, chèn ép
8/ Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào? Trả lời:
Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy
thoái kéo dài chưa từng thấy sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
9/ Nêu những biểu hiện chứng tỏ suy thoái của nền kinh tế Nhật Bản từ
đầu những năm 90 của thế kỉ XX?
Trả lời:
Những biểu hiện chứng tỏ suy thoái của nền kinh tế Nhật Bản từ đầu những
năm 90 của thế kỉ XX là:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút liên tục: những năm 1991-1995 là 1,4%;
năm 1996 nhích lên 2% nhưng đến năm 1997 lại xuống âm 0,7%; năm 1998 âm 1,0%; năm 1999 âm 1,19%
- Nhiều công ty bị phá sản
- Ngân sách bị thâm hụt