











Preview text:
lOMoAR cPSD| 45932808
ĐỀ CƯƠNG: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VN I, Lý thuyết :
Câu 1. Trình bày nội dung Hội nghị thành lập Đảng?
Trước sự ra ời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm về Trung Quốc
triệu tập Hội nghị hợp nhất tại Hương Cảng.
Hội nghị diễn ra từ ngày 6/1/1930 ến ngày 7/2/1930. Tham dự HN có 2 tổ chức cộng sản: Đông
Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng. Nội dung Hội Nghị:
+ Hai tổ chức trên ồng ý tán thành việc hợp nhất ể thành lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Thông qua các văn kiện: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và Điều lệ
vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
+ Hội nghị ịnh ra kế hoạch thống nhất trong nước và giao quyền cho các ại biểu về nước thực hiện.
Ngày 24 - 2 - 1930, Đông Dương Cộng sản Liên oàn gia nhập vào Đảng Cộng sản Việt Nam.
Sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời thể hiện bước phát triển biện chứng quá trình vận ộng cách
mạng Việt Nam - sự phát triển về chất từ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ến ba tổ chức cộng sản,
ến Đảng Cộng sản Việt Nam trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và quan iểm cách mạng Nguyễn Ái Quốc.
Câu 2. Phân tích nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng?
Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là: “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa
cách mạng ể i tới xã hội cộng sản”. ( hoặc Độc lập dân tộc gắn liền với phương hướng tiến lên CNXH )
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng:
+ Về chính trị: ánh ổ ế quốc và phong kiến làm cho nước Việt Nam hoàn toàn ộc lập, lập chính phủ
công nông binh, tổ chức quân ội công nông.
+ Về kinh tế: Thủ tiêu các quốc trái; tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn ế quốc; tịch thu toàn bộ
ruộng ất của bọn ế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo.
+ Về văn hóa - xã hội: dân chúng ược tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa
Về lực lượng cách mạng: Đảng chủ trương thu phục công nhân, nông dân và toàn thể các giai cấp, tầng lớp yêu nước. 1 lOMoAR cPSD| 45932808
Về lãnh ạo cách mạng: giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo Việt Nam. Đảng là ội tiên phong của giai cấp vô sản,
phải thu phục cho ược ại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh ạo ược
dân chúng, trong khi liên lạc với các giai cấp phải rất cẩn thận, không khi nào nhượng bộ
một chút lợi ích gì của công nông mà i vào con ường thỏa hiệp.
Về quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: cách mạng Việt Nam
là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải thực hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô
sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
=> Tóm lại Nội dung cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng là ộc lập dân tộc gắn liền với phương hướng tiến lên CNXH
Câu 3. Làm rõ chủ trương phát ộng tổng khởi nghĩa của Đảng năm 1945?
*) Hoàn cảnh lịch sử :
Chiến tranh thế giới II kết thúc, thắng lợi thuộc về phe Đồng minh, phát xít Đức ầu hàng Đồng
minh không iều kiện (9-5-1945), phát xít Nhật i gần ến chỗ thất bại hoàn toàn, chính phủ thân
Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực ộ. Tình thế cách mạng trực tiếp xuất hiện.
Quân ội các nước ế quốc với danh nghĩa ồng minh chuẩn bị vào Đông Dương tước vũ khí quân
Nhật. Vấn ề giành chính quyền ược ặt ra như một cuộc chạy ua nước rút với quân Đồng minh.
*) Chủ trương của Đảng : -
Ngày 13-8-1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Tân Trào quyết
ịnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước từ tay phát xít Nhật, trước khi quân Đồng minh
vào Đông Dương. Hội nghị cũng quyết ịnh những vấn ề quan trọng về chính sách ối nội, ối ngoại sau khi giành chính quyền. -
Ngày 16–8-1945, Đại hội Quốc dân họp tại Tân Trào, tán thành quyết ịnh tổng khởi nghĩa của
Đảng Cộng sản Đông Dương, lập Uỷ ban dân tộc giải phóng do Hồ chí Minh làm Chủ tịch. Ngay sau
Đại hội Quốc dân, Hồ Chí Minh gửi thư kêu gọi ồng bào cả nước: “giờ quyết ịnh vận mệnh dân tộc ta
ã ến. Toàn quốc ồng bào hãy ứng lên em sức ta mà tự giải phóng cho ta”.
Câu 5. Trình bày những ặc trưng và phương hướng xây dựng xh XHCN… Đại hội ại biểu toàn
quốc lần thứ VII ( 6/1991 )
Đại hội VII (1991) ã thông qua Cương lĩnh xây dựng ất nước từ quá ộ lên CNXH
Cương lĩnh nêu rõ xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội có 6 ặc trưng cơ bản là:
1, Do nhân dân lao ộng làm chủ 2 lOMoAR cPSD| 45932808
2, Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ công hữu về các tư
liệu sản xuất chủ yếu.
3, Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
4, Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao ộng,
có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện cá nhân. 5, Các dân tộc trong
nước bình ẳng, oàn kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
6, Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
Cương lĩnh nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng chủ nghĩa xã hội là:
1, Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
2, Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hóa ất nước theo hướng hiện ại gắn liền với phát triển
một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
3, Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất XHCN từ thấp ến cao với sự a dạng về hình thức sở hữu
4, Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo ịnh hướng XHCN, vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước
5, Tiến hành cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế giới quan Mác - Lênin, tư
tưởng, ạo ức Hồ Chí Minh giữ vị trí chủ ạo trong ời sống tinh thần xã hội.
6, Thực hiện chính sách ại oàn kết dân tộc
7, Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Câu 7. Trình bày ặc iểm Nhà nước pháp quyền XHCNVN mà chúng ta ang xây dựng
Một là, ó là nhà nước của dân, do dân và vì dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
Hai là, Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan nhà nước trong thực hiện các quyền lực lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Ba là, Nhà nước tổ chức và hoạt ộng trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và bảo ảm cho Hiến pháp và các
ạo luật giữ vị trí tối thượng trong iều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội.
Bốn là, Nhà nước tôn trọng và bảo ảm quyền con người, quyền công dân; nâng cao trách nhiệm
pháp lý giữa Nhà nước và công dân, thực hành dân chủ, ồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ luật.
Năm là, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do một Đảng duy nhất lãnh ạo, có sự
giám sát của nhân dân, sự phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức thành viên của Mặt trận II, Phân tích :
Câu 9. Phân tích chủ trương chuyển hướng chỉ ạo chiến lược của Đảng những năm 1939-1941?
*) Bối cảnh lịch sử 3 lOMoAR cPSD| 45932808
Năm 1939: Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, thực dân Pháp tham chiến
Tháng 9/1940: Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp nhanh chóng ầu hàng trước Nhật, câu kết với Nhật
àn áp phong trào cách mạng Đông Dương.
Nhân dân Đông Dương ứng trước cảnh “ một cổ hai tròng ” bị Nhật và Pháp àn áp. Mâu thuẫn giữa
nhân dân ta và Nhật ngày càng trở nên gay gắt. Trước tình hình ó Đảng quyết ịnh triệu tập ba Hội nghị
6,7,8 (1939,1940,1941) ể chuyển hướng chỉ ạo chiến lược.
*) Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ ạo chiến lược Một
là, ặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu
Tạm gác khẩu hiệu “ ánh ổ ịa chủ, chia ruộng ất cho dân cày” thay bằng khẩu hiệu “tịch thu ruộng ất
của ế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo” chia lại ruộng ất cho công bằng, giảm tô, giảm tức.
Hai là, giải quyết vấn ề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
Ở Việt Nam, Trung ương Đảng quyết ịnh thành lập Mặt trận Việt Nam ộc lập ồng minh (Việt Minh) thu
hút mọi người dân yêu nước không phân biệt thành phần, lứa tuổi, oàn kết bên nhau ặng cứu Tổ quốc, cứu giống nòi.
Ba là, quyết ịnh phải xúc tiến ngay công tác khởi nghĩa vũ trang, coi ây là nhiệm vụ trọng tâm
của Đảng trong giai oạn hiện tại. Để khởi nghĩa vũ trang i ến thắng lợi cần phải phát triển lực lượng
cách mạng, tiến hành xây dựng căn cứ ịa cách mạng.
Hội nghị cũng chú trọng công tác ào tạo cán bộ, nâng cao năng lực tổ chức và lãnh ạo của
Đảng, ẩy mạnh công tác vận ộng quần chúng.
=> Kết luận: Với ường lối úng ắn trên, ó là nguyên nhân quyết ịnh ến thắng lợi của CMT8 năm 1945.
Câu 10. Phân tích nội dung cơ bản của Chính cương Đảng Lao ộng Việt Nam thông qua Đại hội II tháng 2-1951?
Nội dung cơ bản của báo cáo ược phản ánh trong Chính cương của Đảng Lao ộng Việt Nam ược
Đại hội thông qua, gồm các nội dung :
Tính chất xã hội Việt Nam : Dân chủ nhân dân, một phần thuộc ịa và nửa phong kiến.
Đối tượng cách mạnh Việt Nam bao gồm 2 ối tượng, ối tượng chính là chủ nghĩa ế quốc xâm lược
cụ thể lúc này là ế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ ối tượng phụ là phong kiến cụ thể là phong kiến phản ộng.
Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam ược xác ịnh là:
Đánh uổi bọn ế quốc xâm lược, giành ộc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc.
Xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng.
Phát triển chế ộ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH. 4 lOMoAR cPSD| 45932808
Những nhiệm vụ ó có mối quan hệ khăng khít với nhau, nhưng nhiệm vụ chính lúc này là hoàn
thành công cuộc giải phóng dân tộc.
Lực lượng cách mạng gồm có bốn giai cấp là: công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc,
ngoài ra còn có những thân sĩ yêu nước và tiến bộ. Trong ó lấy nền tảng là giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân và lao ộng trí óc; giai cấp công nhân óng vai trò là lực lượng lãnh ạo cách mạng Việt Nam
Đặc iểm và triển vọng cách mạng: cách mạng VN hiện nay là một cách mạng dân tộc, dân chủ,
nhân dân. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nhất ịnh sẽ ưa VN tiến lên CNXH. Giai cấp lãnh
ạo và mục tiêu của Đảng: "Người lãnh
ạo cách mạng là giai cấp công nhân.
Đảng Lao ộng Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và của nhân dân lao ộng Việt Nam. Mục ích
của Đảng là phát triển chế ộ dân chủ nhân dân, tiến lên chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, ể thực hiện
tự do, hạnh phúc cho giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và tất cả các dân tộc a số, thiểu số ở Việt Nam.
Quan hệ quốc tế: Việt Nam ứng về phe hoà bình và dân chủ, phải tranh thủ sự giúp ỡ của các
nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân thế giới, của Trung Quốc, Liên Xô, thực hiện oàn kết Việt -
Trung - Xô và oàn kết Việt - Miên - Lào.
=> Kết luận: Với
ường lối úng ắn trên, góp phần i ến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 12. Trình bày nội dung Hội nghị 11 (3-1965), Hội nghị 12 (12/1965)?
Về nhận ịnh tình hình và chủ trương chiến lược: Trung ương Đảng cho rằng cuộc “Chiến
tranh cục bộ” mà Mỹ ang tiến hành ở miền Nam vẫn là một cuộc chiến tranh xâm lược thực
dân mới. Cuộc chiến tranh ó ược ề ra trong thế thua, thế thất bại và bị ộng, cho nên nó chứa
ựng ầy mâu thuẫn về chiến lược; Mỹ không thể nào cứu vãn ược tình thế nguy khốn, bế tắc
của chúng ở miền Nam. Từ sự phân tích và nhận ịnh trên, Trung ương Đảng khẳng ịnh chúng
ta có ủ iều kiện và sức mạnh ể ánh Mỹ và thắng Mỹ. Với tinh thần “Quyết tâm ánh thắng giặc
Mỹ xâm lược”, Đảng quyết ịnh phát ộng cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong toàn
quốc, coi chống Mỹ, cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc.
Quyết tâm và Mục tiêu chiến lược: Nêu cao khẩu hiệu “Quyết tâm ánh thắng giặc Mỹ xâm
lược”, Kiên quyết ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của ế quốc Mỹ trong bất kỳ tình huống
nào, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân trong cả nước, tiến tới thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà. 5 lOMoAR cPSD| 45932808
Phương châm chiến lược: Thực hiện kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng
ánh càng mạnh; cần phải cố gắng ến mức ộ cao, tập trung lực lượng của cả hai miền ể mở
những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết ịnh.
Tư tưởng chỉ ạo ối với miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công
và liên tục tiến công. Tiếp tục kiên trì phương châm kết hợp ấu tranh quân sự với ấu tranh
chính trị, triệt ể thực hiện 3 mũi giáp công, ánh ịch trên cả ba vùng chiến lược.
Tư tưởng chỉ ạo ối với miền Bắc: Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo ảm tiếp tục xây dựng
miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng trong iều kiện có chiến tranh, tiến hành cuộc
chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của ế quốc Mỹ ể bảo vệ vững chắc miền Bắc
xã hội chủ nghĩa, ộng viên sức người, sức của ở mức cao nhất ể chi viện cho cuộc chiến tranh
giải phóng miền Nam, ồng thời tích cực chuẩn bị ề phòng ể ánh bại ịch trong trường hợp
chúng liều lĩnh mở rộng “Chiến tranh cục bộ” ra cả nước.
Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của hai miền: Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ
của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn. Khẩu hiệu
chung của nhân dân cả nước lúc này là “Tất cả ể ánh thắng giặc Mỹ xâm lược”.
=> Kết luận : Đường lối trên ã thể hiện quyết tâm ánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần ộc lập tự
chủ, kiên ịnh mục tiêu giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
Câu 13. Phân tích ường lối ổi mới toàn diện của Đại hội .. lần VI (12/1986)
1, Đại hội 6 ( 1986 ) ã rút ra 4 bài học kinh nghiệm :
Một là, trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”. Hai là,
Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách quan Ba là,
phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới.
Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân tiến hành cách mạng XHCN.
2, Đại hội VI ề ra nhiệm vụ:
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng ường ầu tiên là: Sản xuất
ủ tiêu dùng và có tích lũy; bước ầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, trong ó ặc biệt chú trọng ba
chương trình kinh tế lớn là lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, coi ó là sự cụ
thể hóa nội dung công nghiệp hóa trong chặng ường ầu của thời kỳ quá ộ. Thực hiện cải tạo xã hội
chủ nghĩa thường xuyên với hình thức, bước i thích hợp, làm cho quan hệ sản xuất phù hợp và lực 6 lOMoAR cPSD| 45932808
lượng sản xuất phát triển. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, giải quyết cho ược những vấn ề cấp bách về
phân phối, lưu thông. Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách thiết thực, có hiệu quả các chính sách
xã hội. Bảo ảm nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh.
3, Năm phương hướng lớn phát triển kinh tế là : Bố trí lại cơ cấu sản xuất; iều chỉnh cơ cấu ầu tư
xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN; sử dụng và cải tạo úng ắn các thành phần kinh tế; ổi
mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ ộng lực khoa học kỹ thuật; mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
4, Đại hội VI nhấn mạnh: “Tư tưởng chỉ ạo của kế hoạch và các chính sách kinh tế là giải phóng mọi
năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọi khả năng tiềm tàng của ất nước và sử dụng có hiệu quả sự
giúp ỡ quốc tế ể phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất i ôi với xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa”.
Kết luận: Như vậy, Đại hội VI của Đảng chính là Đại hội khởi xướng ường lối ổi mới toàn diện, ánh
dấu ngoặt phát triển mới trong thời kỳ quá ộ lên CNXH
Câu 14. Phân tích nd…Trung ương 5 khoá VIII (7/1998) xd nền văn hoá VN ậm à…?
1, Hội nghị trung ương 5 khoá VIII ã ề ra ường lối xây dựng nền văn hoá VN tiên tiến ậm à bản
sắc dân tộc với 5 quan iểm sau:
Một là, Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là ộng lực thúc ẩy sự phát
triển kinh tế-xã hội. Xây dựng và phát triển kinh tế phải nhằm mục tiêu văn hóa, vì xã hội công băng.
văn minh, con người phát triển toàn diện.
Hai là, Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc
Ba là, Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà a dạng trong cộng ồng các dân tộc Việt
Nam. 54 dân tộc sống trên ất nước ta ều có những giá trị và sắc thái văn hóa riêng nhưng bổ sung cho
nhau, làm phong phú nền văn hóa Việt Nam.
Bốn là, Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh ạo, trong ó ội ngũ trí
thức giữ vai trò quan trọng.
Năm là, Văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp cách mạng lâu
dài, òi hỏi phải có ý chí cách mạng và kiên trì, thận trọng. Kiên trì cuộc ấu tranh bài trừ thói hư tật
xấu, nâng cao tính chiến ấu, chống mọi sự lợi dụng văn hóa ể thực hiện “diễn biến hòa bình” 2, Mười
nhiệm vụ cụ thể xây dựng và phát triển văn hóa là: Xây dựng con người Việt Nam; xây dựng môi
trường văn hóa; phát triển sự nghiệp văn học-nghệ thuật; bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa; phát
triển sự nghiệp giáo dục- ào tạo và khoa học-công nghệ; phát triển i ôi với quản lý tốt hệ thống thông
tin ại chúng; bảo tồn, phát huy và phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số; chính sách văn hóa ối với
tôn giáo; củng cố, xây dựng và hoàn thiện thể chế văn hóa; mở rộng hợp tác quốc tế về văn hóa. 7 lOMoAR cPSD| 45932808
3, Để thực hiện những nhiệm vụ trên, 4 giải pháp lớn ược Đảng ề ra là: Mở cuộc vận ộng giáo
dục chủ nghĩa yêu nước gắn với thi ua yêu nước và phong trào “toàn dân oàn kết xây dựng ời sống
văn hóa”; xây dựng, ban hành luật pháp và các chính sách văn hóa; tăng cường nguồn lực và phương
tiện cho hoạt ộng văn hóa; nâng cao hiệu quả lãnh ạo của Đảng trên lĩnh vực văn hóa. => Kết luận:
Nghị quyết Trung ương 5, khóa VIII (7-1998) ược ví như Tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời
kỳ ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Từ ó, phong trào thi ua “Toàn dân oàn kết, xây dựng ời
sống văn hóa” ược phát ộng rộng rãi trên cả nước, trên nhiều lĩnh vực góp phần làm chuyển biến
phong phú thêm ời sống tinh thần toàn xã hội. III, Liên hệ :
Câu 16, …thực dân Pháp - thắng lợi có ý nghĩa lịch sử và thời ại? trách nhiệm của bản thân ối
với việc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng ó?
Nói thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử và thời ại vì :
+ Dưới sự lãnh ạo của Đảng, toàn quân, toàn dân ta ã bảo vệ và phát triển tốt nhất các thành quả của
cuộc Cách mạng Tháng Tám.
+Củng cố, phát triển chế ộ dân chủ nhân dân trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội.
+ Mang ến niềm tin vào sức sống và thắng lợi tất yếu của cuộc kháng chiến.
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến ưa ến việc giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tiếp tục tiền ề về chính
trị xã hội quan trọng ể Đảng quyết ịnh ưa miền Bắc quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng, bảo vệ
vững chắc miền Bắc thành hậu phương lớn, chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam.
Trách nhiệm của bản thân ối với việc bảo vệ thành quả của cuộc Cách mạng (2 ) +
Trung thành với Tổ quốc, với chế ộ xã hội chủ nghĩa.
+ Cảnh giác trước âm mưu chia rẽ, xuyên tạc của các thế lực thù ịch.
+ Phê phán, ấu tranh với những thái ộ, việc làm gây tổn hại ến an ninh quốc gia, xâm phạm chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
+ Phát huy truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc; xung kích, sáng tạo, i ầu trong công
cuộc ổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
+ Quan tâm ến ời sống chính trị- xã hội của ịa phương, ất nước.
+ Thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
+ Vận ộng mọi người xung quanh cùng thực hiện theo úng quy ịnh của pháp luật.
+ Tích cực tham gia tuyên truyền, vận ộng Nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật.
+ Tích cực rèn luyện ạo ức, tác phong; lối sống trong sáng, lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội; biết
ấu tranh chống các biểu hiện của lối sống thực dụng, xa rời các giá trị văn hoá- ạo ức truyền thống của dân tộc. 8 lOMoAR cPSD| 45932808
+ Bản thân mỗi người luôn có lòng tự hào về con người, quê hương, ất nước, anh hùng hào kiệt, danh
nhân văn hoá, về non sông gấm vóc, những sản vật phong phú
Câu 17, … ế quốc Mỹ xâm lược.? trách nhiệm của bản thân ối với ..?
Nói thắng lợi của cuộc kháng chiến chống ế quốc Mỹ xâm lược là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử và thời ại vì :
+ Giải phóng miền Nam, giành lại nền ộc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho ất nước. Mở ra kỉ
nguyên mới, nâng tầm vị thế của Đảng và dân tộc
+ Cuộc kháng chiến có sự sát cánh của các nước Lào, Campuchia và sự ủng hộ của phong trào công
nhân và nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới qua ó ã nâng cao tình oàn kết chiến ấu.
+ Làm thất bại âm mưu và thủ oạn của chủ nghĩa ế quốc tiến công vào CNXH và cách mạng thế giới .
Thể hiện tính thời ại của cuộc kháng chiến.
+ Để lại những bài học kinh nghiệm thực tiễn cho những thế hệ sau và các nước thuộc ịa trên toàn thế
giới. Tìm ra phương pháp ấu tranh úng ắn, công tác chỉ ạo và cách tổ chức chiến ấu trong cả nước.
Trách nhiệm của bản thân ối với việc bảo vệ thành quả của cuộc Cách mạng (2 ) +
Trung thành với Tổ quốc, với chế ộ xã hội chủ nghĩa.
+ Cảnh giác trước âm mưu chia rẽ, xuyên tạc của các thế lực thù ịch.
+ Phê phán, ấu tranh với những thái ộ, việc làm gây tổn hại ến an ninh quốc gia, xâm phạm chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
+ Phát huy truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc; xung kích, sáng tạo, i ầu trong công
cuộc ổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
+ Quan tâm ến ời sống chính trị- xã hội của ịa phương, ất nước.
+ Thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
+ Vận ộng mọi người xung quanh cùng thực hiện theo úng quy ịnh của pháp luật.
+ Tích cực tham gia tuyên truyền, vận ộng Nhân dân thực hiện Hiến pháp và pháp luật.
+ Tích cực rèn luyện ạo ức, tác phong; lối sống trong sáng, lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội; biết
ấu tranh chống các biểu hiện của lối sống thực dụng, xa rời các giá trị văn hoá- ạo ức truyền thống của dân tộc.
+ Bản thân mỗi người luôn có lòng tự hào về con người, quê hương, ất nước, anh hùng hào kiệt, danh
nhân văn hoá, về non sông gấm vóc, những sản vật phong phú
Câu 18, Thế nào là Nhà nước pháp quyền XHCN? Bản thân bạn nên làm gì ể góp phần xây
dựng Nhà nước pháp quyền XHCN?
Nhà nước pháp quyền XHCN là: 9 lOMoAR cPSD| 45932808
Nhà nước quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật; pháp luật giữ vị trí tối thượng trong việc iều
chỉnh các quan hệ xã hội; người dân ược hưởng mọi quyền dân chủ, có quyền tự do sống và làm việc
theo khả năng và sở thích của mình trong phạm vi pháp luật cho phép.
(Để góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN, bản thân cần:)
(Là sinh viên của mái trường ại dương, em nhận thấy vai trò quan trọng của bản thân trong
việc góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xhcn VN)
+ Tiếp tục và ẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, ạo ức, phong cách HCM
+ Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận ộng mọi người thực hiện ường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước.
+ Tích cực tham gia các hoạt ộng: xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền, giữ gìn trật tự.
+ Phê phán, ấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật
+ Phát huy truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc; xung kích, i ầu trong công cuộc ổi mới,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
+ Sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc, ộc lập dân tộc, giữ vững chủ quyền, an ninh quốc gia, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ; ảm nhận công việc khó khăn, gian khổ, cấp bách khi Tổ quốc cần.
+ Tham gia các hoạt ộng vì lợi ích của cộng ồng, xã hội Đổi mới nâng cao hiệu quả công tác ào tạo
thế hệ trẻ trở thành lực lượng lao ộng chất lượng cao, áp ứng yêu cầu thời ại
+ Nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ oạn chống phá của các thế lực thù ịch + Thực
hiện tốt nghĩa vụ của một công dân như: óng thuế, tham gia nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công ích,…
+ Phấn ấu học tập rèn luyện bản thân ể trở thành một công dân tốt, có ích cho xã hội.
+ Không nên ủng hộ, cổ vũ cho các hoạt ộng chống phá Đảng, Nhà nước.
+ Không nên cổ vũ, ủng hộ các luận iệu xuyên tạc phản ộng, phương hại tới ổn ịnh, hòa bình và chủ quyền quốc gia.
Liên hệ với sinh viên Hàng Hải: thực hiện tốt học tập, rèn luyện trong trường ại học, chấp hành nội
quy, quy chế của trường; tham gia các phong trào thi ua của Khoa, của trường; tham gia các hoạt ộng
tình nguyện trong trường học và ngoài xã hội…
Câu 19, Hiện nay công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn ang gặp những khó khăn gì?
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là nhiệm vụ quan trọng trong giai oạn quá ộ lên CNXH ở Việt
Nam. Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ này, cần phải công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp,
nông thôn. Tuy nhiên, trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn, chúng
ta ang gặp nhiều khó khăn, các khó khăn xuất phát từ nhiều phía: Vốn, Nguồn nhân lực, Khoa học
- công nghệ, Tài nguyên ất và thể chế sở hữu ất,...
Một là, nguồn nhân lực phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn
chưa áp ứng ược yêu cầu ặt ra. Mặc dù ảm bảo về số lượng, cơ cấu dân số làm việc trong lĩnh vực 10 lOMoAR cPSD| 45932808
nông nghiệp, nhưng chất lượng lao ộng thấp, tác phong làm việc chưa tiếp cận ược với nền nông
nghiệp hiện ại, lực lượng lao ộng trong lĩnh vực nông nghiệp ang có xu hướng già hóa.
+ trình ộ lao ộng chuyên môn và tính chuyên nghiệp thấp, thể trạng trung bình nông dân yếu,
lao ộng chủ yếu là người có tuổi và trẻ nhỏ khiến cho năng suất lao ộng của Việt Nam nói
chung, và ngành công nghiệp nói riêng vẫn ang ở mức ộ thấp, khi so với các nước phát triển
+ ngoài ra còn có sự phân bố lao ộng không ồng ều giữa các vùng khiến cho việc tạo việc làm
và phân chuyển lao ộng giữa nông thôn và thành thị vô cùng khó khăn .
Hai là, kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn lạc hậu. Mặc dù phong trào xây dựng nông
thôn , nông nghiệp ã ược quan tâm nhưng các ường vận tải, hệ thống trục chính còn thiếu.
Ba là, mức ộ ầu tư cho nông nghiệp thấp. Tuy gần ây ã có một số doanh nghiệp lớn bắt ầu
chuyển sang ầu tư cho nông nghiệp nhưng nhìn chung vẫn ít, chưa áp ứng ược yêu cầu. Đầu tư
nước ngoài vào nông nghiệp không áng kể. Nói chung ầu tư toàn xã hội cho nông nghiệp là rất
thấp so với công sức óng góp của ngành này cho xã hội.
Bốn là, nội lực ngành nông nghiệp khởi iểm ban ầu rất thấp, quy mô hộ nông nhỏ, chỉ vào
khoảng 0.5ha/hộ. ĐIều này dẫn ến những khó khăn trong việc cơ giới hóa và làm sản xuất lớn.
Năm là, khó khăn về tài nguyên ất canh tác. Nông nghiệp Việt Nam ang ứng trước nhiều
thách thức về ô nhiễm môi trường, ngập mặn, nước biển dâng,...
+ ất bị sử dụng thay thế thành ất sinh hoạt và công nghiệp dẫn ến bị ô nhiễm .
+ do luân canh canh tác nhiều nên ất ai dần bị suy giảm giá trị dinh dưỡng.
+ iều kiện khí hậu khắc nghiệt, thời tiết diễn biến thất thường : hằng năm, nước ta hứng chịu
khoảng 20 cơn bão nhiệt ới, mưa á, lũ lụt, sạt lở, hạn hán dẫn ến giá trị dinh dưỡng của ất ngày càng giảm.
+ sử dụng ất canh tác cho ô thị hóa, phát triển du lịch, giao thông, phát triển các
+ xây dựng thủy iện tràn lan, ào
ãi vàng, khai thác khoáng sản trái phép ở các khu công
nghiệp. vùng miền núi làm chất lượng của ất ngày càng suy giảm
Sáu là, nghiên cứu và áp dụng thành tựu khoa học công nghệ vào nông nghiệp còn rất hạn
chế, nên chậm trễ ứng phó với biến ổi khí hậu khắc nghiệt.
Câu 20, thế nào là nền văn hóa Việt Nam tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc? làm gì ể giữ gìn, phát
huy nền văn hóa ó trong bối cảnh hiện nay?
Cương lĩnh năm 1991 lần ầu tiên ưa ra quan niệm nền văn hóa Việt Nam có ặc trưng tiên tiến, ậm à
bản sắc dân tộc: Đó là nền văn hóa kế thừa và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống tốt ẹp của
cộng ồng các dân tộc trong nước, tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại.
Để giữ gìn, phát huy nền văn hóa ó trong bối cảnh hiện nay cần: 11 lOMoAR cPSD| 45932808
+ Tích cực tham gia, duy trì các hoạt ộng văn hóa truyền thống ậm à bản sắc dân tộc: các lễ hội, tín
ngưỡng tôn giáo truyền thống…
+ Quảng bá hình ảnh văn hóa dân tộc ra thế giới thông qua các chương trình giao lưu văn hóa, qua mạng xã hội…
+ Không ngừng phấn ấu, học tập, tu dưỡng ạo ức, rèn luyện sức khoẻ, có lối sống lành mạnh, nếp sống văn minh.
+ Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu, tinh hoa văn hoá nhân loại, làm cho nền văn hóa dân tộc giàu
có hơn, hiện ại hơn, có sức sống mãnh liệt hơn, hoà nhập chứ không hoà tan.
+ Trang bị cho mình tình yêu nước, tự hào dân tộc.
+ Luôn tìm tòi, học hỏi, tiếp thu những giá trị bản sắc văn hóa vốn có của dân tộc + Từ
ó có ý thức giữ gìn và phát huy những giá trị ó ngày càng ẹp ẽ hơn, vươn xa hơn, quảng bá ến bạn bè năm châu.
+ Xây dựng bản lĩnh văn hóa, tích cực ấu tranh, bài trừ các sản phẩm văn hóa ộc hại, phản ộng, ồi
trụy, những hủ tục lạc hậu;…
+ Thẳng thắn phê phán những hành vi làm suy ồi ạo ức, chạy theo văn hoá phương Tây, làm mai một truyền thống.
+ Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, khơi dậy lòng tự hào, tự tôn dân tộc, ý thức tự giác của mỗi người
trong việc bảo vệ, giữ gìn và phát huy nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc
Liên hệ sinh viên Hàng Hải: rèn luyện tu dưỡng ạo ức, tham gia các hoạt ộng văn hóa lành mạnh trong
môi trường giáo dục. Hành ộng, học tập, cư xử có văn hóa trong môi trường ại học và ngoài xã hội… 12