-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Nhóm-NICE 46K25.3 báo cáo giữa kỳ - Tài liệu tham khảo
Nhóm-NICE 46K25.3 báo cáo giữa kỳ - Tài liệu tham khảo và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Kinh tế phát triển 2 tài liệu
Đại học Đà Nẵng 15 tài liệu
Nhóm-NICE 46K25.3 báo cáo giữa kỳ - Tài liệu tham khảo
Nhóm-NICE 46K25.3 báo cáo giữa kỳ - Tài liệu tham khảo và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Kinh tế phát triển 2 tài liệu
Trường: Đại học Đà Nẵng 15 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Đà Nẵng
Preview text:
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----🙞🙞🙜🙜🕮🕮🙞🙞🙜🙜-----
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM GIỮA KỲ
Học phần: Quản trị chuỗi cung ứng
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨN
G LÚA GẠO TẠI HỢP TÁC XÃ NÔNG
NGHIỆP ÁI NGHĨA - HUYỆN ĐẠI LỘC - TỈNH QUẢNG NAM
Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Thị Minh Hằng Lớp : 46K25.3 Nhóm thực hiện : Nhóm Nice Thành viên nhóm : Lê Thị Thì n Hồ Thị Mơ Hà Kiều Oanh Nguyễn Thị Thùy Quyê n Trần Ngọc Huyền Trân
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo MỤC LỤC
I. Tổng quan về ngành lúa gạo tại Quảng Nam, Việt Nam..........................................3
1. Tình hình sản xuất lúa tại Quảng Nam ............................................................ 3
2. Tình hình tiêu thụ lúa tại Quảng Nam ............................................................. 3
3. Giới thiệu về Hợp tác xã nông nghiệp Ái Nghĩa và gạo an toàn Ái Nghĩa ..... 3 II. Sơ ồ đ ch ỗ
u i cung ứng .................................................................................................5
1. Các chủ thể trên chuỗi ..................................................................................... 5
1.1. Nhà cung cấp ............................................................................................. 5
1.2. Nhà sản xuất .............................................................................................. 6
1.3. Nhà bán sỉ.................................................................................................. 6
1.4. Nhà bán lẻ ................................................................................................. 6
1.5. Khách hàng ............................................................................................... 7
2. Mô tả các dòng trên chuỗi ............................................................................... 7
2.1. Dòng vật chất ............................................................................................ 7
2.2. Dòng tài chính ......................................................................................... 10
2.3. Dòng thông tin ........................................................................................ 13
III. Kết luận ....................................................................................................................17
1. Phân tích ưu, nhược điểm .............................................................................. 17
1.1. Ưu điểm................................................................................................... 17
1.2. Nhược điểm ............................................................................................. 17
2. Phân tích vai trò của người nông dân ............................................................ 18
2.1. Quyền lực của người nông dân trên chuỗi .............................................. 18
2.2. Sự thiếu hụt quyền lực của người nông dân ........................................... 18
2.3. Vai trò của người nông dân trên chuỗi ................................................... 19
2.4. Giá trị của người nông dân trên chuỗi .................................................... 19
3. Giải pháp gia tăng giá trị cho người nông dân .............................................. 19
4. Giải pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trên chuỗi và nâng cao giá trị
nông sản ..................................................................................................................... 20
4.1. Phần mềm truy xuất nguồn gốc iCheck Trace ........................................ 20
5. Phương án phát triển thương mại điện tử cho sản phẩm ............................... 21
5.1. Đề xuất .................................................................................................... 21
5.2. Mô hình chuỗi cung ứng cho bán lúa, gạo online ................................... 22 Nhóm NICE – 46K25.3 2 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo
I. Tổng quan về ngàn
h lúa gạo tại Quảng Nam, Việt Nam
Ngành lúa gạo tại Quảng Nam là ngành kinh tế có vai trò quan trọng, đóng góp
đáng kể cho sự phát triển kinh tế của tỉnh và cả nước. Với diện tích đất rộng lớn và các
điều kiện thuận lợi về khí hậu, thổ nhưỡng, hạ tầng giao thông, ngành lúa gạo có nhiều
tiềm năng ở Quảng Nam. 1. Tình hình ả
s n xuất lúa tại Quảng Nam
Cây lúa cả năm gieo cấy đạt 83,2 nghìn ha, tăng 576 ha (+0,7%) so với năm
2021: Diện tích gieo cấy lúa cả năm tăng nhẹ so với năm 2021, đạt 83,2 nghìn ha. Sự
gia tăng này cho thấy sự tăng cường hoạt động trồng trọt lúa và đáng chú ý là người
dân và nông dân vẫn duy trì sự quan tâm đối với sản xuất lúa gạo.
Năng suất theo thống kê ước đạt 52,54 tạ/ha, giảm 3,4 tạ/ha: Mặc dù diện tích
gieo cấy lúa tăng, năng suất trung bình theo thống kê ước đạt 52,54 tạ/ha, giảm 3,4
tạ/ha so với năm 2021. Điều này có thể chỉ ra rằng có những yếu tố gây ảnh hưởng tiêu
cực đến hiệu suất sản xuất lúa, như điều kiện thời tiết, sâu bệnh, hay các vấn đề kỹ
thuật trong quá trình trồng trọt.
Sản lượng đạt 437,2 nghìn tấn, giảm 25,1 nghìn tấn: Sản lượng lúa đạt 437,2
nghìn tấn, giảm 25,1 nghìn tấn so với năm 2021. Sự giảm này có thể là kết quả của sự
kết hợp giữa diện tích gieo cấy nhỏ hơn và năng suất trung bình giảm.
2. Tình hình tiêu thụ lúa tại Quảng Nam
Thị trường tiêu thụ lúa ở Quảng Nam chủ yếu là các tỉnh ở miền Trung và các
tỉnh lân cận như Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Huế,..
Lúa gạo được tiêu thụ chủ yếu trong thị trường nội địa của Việt Nam. Quảng
Nam là một tỉnh có dân số đông đúc và nằm trong khu vực miền Trung. Vì vậy nhu
cầu tiêu thụ lúa gạo tại địa phương này là khá lớn. Người dân Quảng Nam và các tỉnh
lân cận là những người tiêu dùng chính. Sự tiêu thụ lúa gạo phụ thuộc vào thu nhập,
thói quen ẩm thực và sự lựa chọn của người tiêu dùng.
Ngoài ra, Việt Nam là một trong những nhà sản xuất và xuất khẩu lúa gạo hàng
đầu thế giới. Quảng Nam cũng đóng góp vào xuất khẩu gạo của Việt Nam thông qua
các hoạt động xuất khẩu. Tuy nhiên, việc tiếp cận thị trường xuất khẩu và đối tác
thương mại quốc tế có thể phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế và chính trị của từng thời điểm. 3. Giới thiệu ề
v Hợp tác xã nông nghiệp Ái Nghĩa và gạo an toàn Ái Nghĩa
Địa chỉ: Số 225 Đường Huỳnh Ngọc Huệ, Thị trấn Ái Nghĩa - huyện Đại Lộc - tỉnh Quảng Nam.
Được thành lập từ 1978, trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển, HTX
Nông nghiệp Ái Nghĩa vẫn duy trì tốt các hoạt động của mình và tiến hành đổi mới Nhóm NICE – 46K25.3 3 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo
theo định hướng chung của Đảng và nhà nước, trở thành mô hình HTX tiêu biểu góp
phần xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Hợp tác xã Ái Nghĩa tập trung vào các hoạt động sản xuất và kinh doanh với mục
đích mang lại thu nhập bổ sung và sự ổn định cuộc sống cho các thành viên trong hợp
tác xã. Điều đặc biệt của hợp tác xã Ái Nghĩa là họ tạo ra sản phẩm hoàn toàn từ tay
người lao động khuyết tật như cặp da, balo, sản phẩm vải, làm thẻ cào và các sản phẩm
đóng góp phần vào khoản chi tiêu hàng ngày của mỗi gia đình.
Tháng 10 năm 2013, sau Đại hội chuyển đổi theo Luật HTX năm 2012, Ban
lãnh đạo đã quyết định đổi mới phương thức sản xuất theo chuỗi giá trị, hình thành
hệ thống đầu vào đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp, phát triển đa dạng hóa dịch vụ, ngành nghề.
Đến nay HTX có 13 dịch vụ để phục vụ thành viên như: Sản xuất hạt giống lúa
lai F1, dịch vụ thủy lợi, sản xuất chế biến gạo an toàn Ái Nghĩa, bánh tráng Đại Lộc…
Trong số các dịch vụ, sản phẩm của HTX Nông nghiệp Ái Nghĩa, nhóm chúng
tôi lựa chọn phân tích chuỗi cung ứng Gạo an toàn Ái Nghĩa. Để sản xuất gạo an
toàn, HTX đã đẩy mạnh liên kết với 100 xã viên trong khâu sản xuất, bao tiêu sản
phẩm. Các khâu làm đất, xuống giống, cấy, thu hoạch, vận chuyển, phơi sấy, chế biến,
đóng bao đều áp dụng máy móc, thiết bị hiện đại như: máy làm đất, máy cấy, máy gặt
đập liên hợp, xe vận chuyển, lò sấy, máy xay xát, máy lọc gạo tấm, máy đóng bao bì.
Cùng với đó, HTX đã đăng ký thương hiệu gạo an toàn Ái Nghĩa, giúp sản phẩm
nâng cao giá trị và mở rộng đường tiêu thụ. Hạt gạo Ái Nghĩa được sản xuất theo quy
trình thâm canh tổng hợp IPM. Lúa được thu hoạch về được sấy, phơi khô, quá trình
xay xát, bảo quản gạo không sử dụng chất bảo quản.
Năm 2019, sản phẩm gạo an toàn Ái Nghĩa của HTX vinh dự đạt chuẩn 3 sao
OCOP cấp tỉnh và ngày càng được nhiều gia đình, đơn vị tin dùng. (“Mỗi xã,
phườngmột sản phẩm” tiếng Anh là One Commune, One Product- viết tắt là OCOP).
Hình 1. Sản phẩm “Gạo an toàn Ái Nghĩa” Nhóm NICE – 46K25.3 4 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo LƯU Ý:
Hộ dân và HTX sẽ ký kết hợp đồng bao tiêu lúa gạo. Nông dân sẽ tiến hành canh
tác trên vùng sản xuất lúa gạo an toàn chất lượng cao của HTX. HTX chịu trách
nhiệm cung ứng toàn bộ lượng hạt giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật đầu vào và
đến cuối vụ mới thu tiền. Nông dân có trách nhiệm sản xuất lúa theo đúng quy chuẩn,
sử dụng phân bón hữu cơ, thuốc trừ sâu sinh học. Hợp đồng sẽ quy định rõ ràng về
giá thu mua, yêu cầu về chất lượng lúa cần đạt được và sản lượng trên từng hecta.
Giả định, hợp đồng yêu cầu nông dân bán 100% sản lượng lúa thu hoạch được.
Sơ đồ chuỗi cung ứng dưới đây được vẽ dựa trên hợp đồng bao tiêu lúa gạo của
HTX Ái Nghĩa, hộ dân chỉ cần thâm canh sản xuất đúng quy trình và bắt buộc bán
lúa cho HTX, chi phí đầu vào được HTX hỗ trợ, đầu ra được HTX đảm bảo. Phạm vi
của chuỗi cung ứng chỉ thuộc thị trấn Ái Nghĩa huyện Đại Lộc. HTX thu mua lúa để
chế biến gạo thành phẩm mang thương hiệu Gạo an toàn Ái Nghĩa và phân phối cho
các đơn vị trong và ngoài huyện. II. Sơ ồ đ ch ỗ u i cung ứng
Hình 2. Sơ đồ chuỗi cung ứng
1. Các chủ thể trên ch ỗ u i 1.1. Nhà cung cấp
• Nhà cung cấp giống: Cung cấp lúa giống cho HTX. HTX liên kết với công ty
ThaiBinh Seed. Lượng lúa giống được cung ứng từ công ty ThaiBinh Seed có
kiểm định, đạt chuẩn. Sau khi được phơi sấy, tách hạt, kiểm định, kiểm nghiệm
về chất lượng xem có đạt theo yêu cầu về giống lúa cấp xác nhận đạt chất lượng
theo quy định của nhà nước.
• Nhà cung cấp phân bón, thuốc bảo vệ thực vật: Sản xuất và cung cấp các sản
phẩm phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. Lượng phân bón HTX dùng chủ yếu
là phân bón hữu cơ Quế Lâm và phân chuồng, phân bón NPK của Công ty Cổ Nhóm NICE – 46K25.3 5 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo
phần Phân bón Nguyên Lục NPK. Phòng trừ sâu bệnh theo khuyến cáo của
trạm BVTV chủ yếu dùng thuốc sinh học 1.2. Nhà sản x ấ u t
• Hợp tác xã nông nghiệp Ái Nghĩa: Liên kết với 100 hộ dân trong khâu sản
xuất, bao tiêu sản phẩm. HTX chịu trách nhiệm cung ứng toàn bộ lượng hạt
giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật đầu vào và đến cuối vụ trừ vào số tiền
mà hộ dân thu được tương ứng với lượng lúa mà HTX thu mua. HTX thu mua
lúa để chế biến gạo thành phẩm mang thương hiệu Gạo an toàn Ái Nghĩa và
phân phối cho các đơn vị trong và ngoài huyện.
• Hộ dân: Nông dân và HTX sẽ ký kết hợp đồng bao tiêu lúa gạo. Nông dân sẽ
tiến hành canh tác trên vùng sản xuất lúa gạo an toàn chất lượng cao của HTX.
Trong quá trình sản xuất phải theo cùng một quy trình và theo tổ hợp tác sản xuất.
• Nhà máy sấy, xay xát, chế biến, đóng gói gạo của HTX: Là cơ sở thực hiện
sấy lúa, xay xát, sàng lọc gạo, lau bóng, đóng gói theo yêu cầu của khách hàng. 1.3. Nhà bán sỉ
• Thương lái: Là người thu gom lúa gạo của HTX sau đó phân phối sang các
tỉnh- huyện khác hay bán lại cho các doanh nghiệp, chủ vựa, đại lý, hay thương
lái khác, trên thực tế thương lái đóng vai trò trọng yếu trong việc tiêu thụ lúa gạo.
• Cửa hàng “Gạo an toàn Ái Nghĩa” của HTX: Đóng vai trò là doanh nghiệp
phân phối lúa gạo của HTX cho khách hàng tổ chức, cá nhân, thương lái. HTX
đầu tư xây dựng một cửa hàng trưng bày, bán sỉ, lẻ gạo. Quy mô của cửa hàng lên đến hơn 100m2
Hình 3. Cửa hàng “Gạo an toàn Ái Nghĩa” của Hợp tác xã 1.4. Nhà bán lẻ
Cửa hàng bán lẻ: Mua gạo từ HTX và về bán lại với số lượng nhỏ, trên địa bàn xã. Nhóm NICE – 46K25.3 6 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo 1.5. Khách hàng
Người tiêu dùng: Người tiêu dùng cuối cùng trong chuỗi có thể là cá nhân hoặc tổ chức
2. Mô tả các dòng trên chuỗi
2.1. Dòng vật chất
Hình 4. Sơ đồ dòng vật chất trên chuỗi Dòng vật chất Dòng dịch chuyển
Hoạt động vận tải Nhà cung cấp giống
Nhà cung cấp giống lúa Vận chuyển đường bộ.
sẽ cung cấp cho các Hợp
tác xã những hạt giống
chất lượng tốt và khoẻ Nhà phân phối giống sử
dụng xe tải vận chuyển
Hợp tác xã nông nghiệp mạnh đã được kiểm tận nơi cho hợp tác xã vì Ái Nghĩa định.
số lượng giống lúa nhiều
và khối lượng rất nặng.
Hợp tác xã kiểm tra giống
lúa nếu đạt yêu cầu sẽ tiến hành thu mua. Nhà cung cấp phân
Nhà phân phối thuốc trừ Vận chuyển qua đường bón, thuốc bảo vệ
sâu, phân bón sẽ cung bộ thực vật
cấp thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón hữu cơ,... cho Hợp tác xã. Nhà phân phối phân bón,
thuốc trừ sâu sử dụng xe
tải vận chuyển tận nơi Nhóm NICE – 46K25.3 7 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo Hợp tác xã nông
Hợp tác xã kiểm tra hạn cho hợp tác xã vì số nghiệp Ái Nghĩa
sử dụng, thành phần của lượng hàng hóa nhiều
phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật. Nếu đảm bảo
tiêu chuẩn sẽ tiến hành thu mua
Hợp tác xã nông nghiệp Khi đến mùa vụ, HTX Vận chuyển đường bộ. Ái Nghĩa
cung cấp toàn bộ giống Nông dân dùng xe máy đi
lúa, phân bón, thuốc bảo đến hợp tác xã để nhận
vệ thực vật đầu vào cho lúa giống, phân bón,
nông dân để tiến hành thuốc bảo vệ thực vật… trồng lúa. Nông dân Đến mùa thu hoạch, HTX
Sau khi thu hoạch lúa, sẽ hỗ trợ máy gặt đập liên
nông dân sẽ bán lúa cho hợp để giúp nông dân thu
HTX với sản lượng như hoạch lúa. Sau đó, HTX
theo hợp đồng trước đó. dùng xe tải để vận chuyển
(Vùng canh tác lúa an lúa từ ruộng về kho HTX
toàn có diện tích 22ha, để chế biến. HTX yêu cầu nông dân bán 100% sản lượng thu được)
Lưu ý: Trong quá trình
sản xuất, nông dân phải
trồng lúa đúng quy trình
để đảm bảo hạt lúa sau
thu hoạch đạt chất lượng theo tiêu chuẩn. HTX sẽ
cử người đến kiểm tra, hỗ trợ nông dân.
Hợp tác xã nông nghiệp Sau khi thu mua lúa thì Vận chuyển đường bộ. Ái Nghĩa
lúa sẽ được đưa đến nhà máy sấy, xay xát, chế
biến và cung ứng gạo Quá trình vận chuyển lúa
thành phẩm của Hợp tác từ cánh đồng đến nhà xã
máy của hợp tác xã sẽ
được vận chuyển bằng xe Nhóm NICE – 46K25.3 8 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo Nhà máy sấy, xay xát,
Chuỗi nhà máy này được tải chuyên dụng.
chế biến và đóng gói gạo HTX đầu tư các trang của HTX
thiết bị hiện đại. HTX
hiện có 5 lò sấy, công Chuỗi nhà máy liền kề
suất 60 tấn/ngày, đêm thuận tiện cho việc vận
giúp giải quyết vấn đề chuyển và chế biến lúa
bảo quản lúa sau thu thành gạo. Sau khi xe tải
hoạch, nhất là khi trời chở lúa về cho vào lò sấy
mưa. Sau khi sấy lúa sẽ thì các quy trình tiếp theo
xay xát, sàng lọc tấm, có thể dùng xe đẩy hoặc
Cửa hàng “Gạo an toàn đóng gói, in tên bao bì tạo sức người để khiêng Ái Nghĩa”
ra sản phẩm Gạo an toàn Gạo thành phẩm sẽ dùng
Ái Nghĩa sẵn sàng cung xe tải chuyên dụng vận ứng ra thị trường
chuyển đến cửa hàng Gạo
Gạo thành phẩm đã được an toàn Ái Nghĩa của
đóng gói sẽ được chuyển HTX.
đến cửa hàng “Gạo an toàn Ái Nghĩa” của HTX
để chuẩn bị phân phối
đến các đối tác khác. Cửa hàng “Gạo an toàn
Thương lái sẽ tiến hành Vận chuyển qua đường Ái Nghĩa” của HTX
thu mua gạo từ Cửa hàng bộ.
“Gạo an toàn Ái Nghĩa” Thương lái dùng xe tải
với số lượng lớn để phân lớn để mua gạo từ cửa
phối gạo đến các tỉnh, hàng Gạo an toàn Ái huyện khác Nghĩa, sau đó tiếp tục
dùng xe tải để tiến hành
phân phối đến các tỉnh, huyện khác. Thương lái Tỉnh - huyện thành khác
Cửa hàng “Gạo an toàn Gạo thành phẩm của Hợp Vận chuyển đường bộ.
Ái Nghĩa” của hợp tác tác xã sẽ được phân phối Quá trình vận chuyển gạo xã
đến các các cửa hàng bán từ cửa hàng đến các cửa Nhóm NICE – 46K25.3 9 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo
lẻ trong huyện Đại Lộc và hàng bán lẻ bằng xe tải
người tiêu dùng có thể chuyên dụng.
mua gạo thông qua các Người tiêu dùng sử dụng
cửa hàng bán lẻ trong xe máy đến mua trực tiếp Cửa hàng bán lẻ huyện. tại cửa hàng bán lẻ. Người tiêu dùng
Cửa hàng “Gạo an toàn Người tiêu dùng ở gần Vận chuyển đường bộ.
Ái Nghĩa” của hợp tác cửa hàng “Gạo an toàn Ái Người tiêu dùng sử dụng xã
Nghĩa” của HTX có thể xe máy mua gạo với số
đến trực tiếp mua gạo.
lượng ít hoặc dùng xe tải khi mua gạo số lượng lớn. Người tiêu dùng
Bảng 1. Mô tả dòng vật chất trên chuỗi 2.2. Dòng tài chính
Hình 5. Sơ đồ dòng tài chính trên chuỗi Chủ thể
Mô tả dòng dịch chuyển tài chính Hợp tác xã
Hợp tác xã Nông nghiệp Ái Nghĩa liên kết với nhà cung Nhóm NICE – 46K25.3 10 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo
cấp giống như: Công ty MahyCo Việt Nam, Công ty
giống cây trồng Trung Ương Quảng Nam, Công ty kỹ
thuật cao Hải Phòng, Công ty Thái Bình, Công ty giống
Việt Nam… Đối với dòng tài chính đến nhà cung cấp Nhà cung cấp giống
giống, Hợp tác xã sẽ thanh toán trong những lần giao
dịch qua hợp đồng bằng tiền mặt hoặc bằng hình thức chuyển khoản. Hợp tác xã
Hợp tác xã Nông nghiệp Ái Nghĩa liên kết với các nhà
phân phối phân bón, thuốc bảo vệ thực vật như: Công ty
vật tư Nông nghiệp Hải Phòng, Công ty cổ phần phân
bón NPK Nguyên Lục,...Đối với dòng tài chính đến
công ty phân phối phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, Hợp
tác xã sẽ thanh toán trong những lần giao dịch qua hợp Nhà cung cấp phân bón,
đồng bằng tiền mặt hoặc bằng hình thức chuyển khoản.
thuốc bảo vệ thực vật
Hợp tác xã Nông nghiệp Ái Nghĩa ký hợp đồng với hộ Hợp tác xã
dân về quá trình sản xuất bao tiêu. Hộ dân được cung
ứng các yếu tố đầu vào như: giống lúa, phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật... Vì vậy, đối với dòng tài chính, Hợp
tác xã sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
đến các hộ dân với mức tiền tương ứng số lượng lúa mà hợp tác xã đã thu gom. Hộ dân
Lưu ý: Khoản tiền mà các hộ dân nhận được là khoản
tiền sau khi Hợp tác xã đã trừ cho chi phí vật tư cung
ứng đầu vào như trong hợp đồng.
Cửa hàng “Gạo an toàn Ái Đối với dòng tài chính từ cửa hàng “Gạo an toàn Ái
Nghĩa” của Hợp tác xã Nghĩa”của Hợp tác xã đến Hợp tác xã thì cửa hàng sau
khi nhận được tổng số tiền từ các khách hàng cá nhân,
khách hàng tổ chức, các tiểu thương, thương lái, siêu thị
sẽ chuyển tiền về cho Hợp tác xã Nông nghiệp Ái Nghĩa. Hợp tác xã
Lưu ý: Khoản tiền từ cửa hàng chuyển về Hợp tác xã là vào cuối tháng. Nhóm NICE – 46K25.3 11 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo Người tiêu dùng
Người tiêu dùng là những người dân, hoặc tổ chức trên
địa bàn Huyện, hoặc các địa phương lân cận. Đối với
dòng tài chính từ người tiêu dùng đến cửa hàng “Gạo an
toàn Ái Nghĩa” thì người tiêu dùng sẽ thanh toán tiền
mặt tại cửa hàng hoặc bằng hình thức chuyển khoản
Cửa hàng “Gạo an toàn Ái
Nghĩa” của Hợp tác xã. Người tiêu dùng
Dòng tài chính từ nhà tiêu dùng đến cửa hàng bán lẻ có
thể được giải thích là sự chuyển tiền từ khách hàng đến
các cửa hàng bán lẻ khi họ mua hàng. Khi khách hàng
mua hàng, họ trả tiền cho cửa hàng và cửa hàng sẽ nhận
được dòng tài chính chính vào Ngân hàng hoặc tài khoản của họ Cửa hàng bán lẻ
Dòng vật chất từ cửa hàng bán lẻ "Gạo an toàn Ái
Nghĩa" của Hợp tác xã là sự chuyển đổi các tài liệu vật
chất từ cửa hàng này đến khách hàng. Dòng vật chất từ
cửa hàng bán lẻ "Gạo an toàn Ái Nghĩa" của Hợp tác xã
là sự chuyển đổi sản phẩm thành tiền và cũng là sự quản
lý tài sản để đảm bảo chất lượng sản phẩm và minh bạch
Cửa hàng “Gạo an toàn Ái trong hoạt động kinh doanh của cửa hàng
Nghĩa” của Hợp tác xã. Nhóm NICE – 46K25.3 12 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo
Tỉnh - huyện khác Các thương lái đến cửa hàng “Gạo an toàn Ái Nghĩa” để
mua gạo và bán sang các Tỉnh-huyện khác. Đối với
dòng tài chính, dòng tiền sẽ chuyển từ các Tỉnh-huyện
khác đến thương lái rồi chuyển đến cửa hàng của Hợp
tác xã. Thông thường, thương lái sẽ trả tiền mặt hoặc
chuyển khoản cho cửa hàng “Gạo an toàn Ái Nghĩa” rồi
Thương lái mới vận chuyển gạo đi. Vì thế, dòng tài chính từ thương
lái đến cửa hàng của Hợp tác xã nhanh hơn dòng tài
chính từ các Tỉnh-huyện khác đến thương lái.
Cửa hàng “Gạo an toàn Ái
Nghĩa” của Hợp tác xã
Bảng 2. Mô tả dòng tài chính trên chuỗi 2.3. Dòng thông tin
Hình 6. Sơ đồ dòng thông tin trên chuỗi Nhóm NICE – 46K25.3 13 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo Chủ thể Thông tin trao đổi Hợp tác xã nông
Hợp tác xã sẽ cung cấp thông tin cho công ty phân phối nghiệp Ái Nghĩa
giống lúa như: các công ty phân phối giống như: Công ty
Cổ phần Giống Trung Ương, Công ty Giống cây trồng
Thái Bình…về số lượng và tiêu chuẩn về chất lượng
giống lúa mà mình muốn mua, cả hai bên sẽ thương lượng
để đưa ra một mức giá hợp lý và thời gian, thời điểm giao Công ty phân phối dịch. giống lúa.
Hình thức trao đổi: Điện thoại hoặc gặp gỡ trực tiếp. Hợp tác xã nông
Công ty phân phối thuốc trừ sâu, phân bón như: Công ty nghiệp Ái Nghĩa
vật tư Nông nghiệp Hải Phòng, Công ty cổ phần phân bón
NPK Nguyên Lục... sẽ cung cấp thông tin về loại thuốc và
phân bón nào phù hợp với tình trạng của từng loại lúa.
Hợp tác xã sẽ cung cấp thông tin cho nhà thuốc trừ sâu và
phân bón về số lượng giống cần gieo trồng và loại giống
muốn trồng để họ có thể tư vấn loại phân bón và thuốc Công ty phân phối phù hợp. thuốc trừ sâu và phân bón.
Hình thức trao đổi: Điện thoại hoặc gặp gỡ trực tiếp. Nhóm NICE – 46K25.3 14 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo Hộ dân
Hợp tác xã sẽ cung cấp thông tin cho hộ dân về tiêu
chuẩn giống lúa, về sản lượng, quy trình sản xuất,... cả hai
bên sẽ thương lượng và đưa ra thời gian, thời điểm giao
dịch hợp đồng Bao tiêu lúa.
Bên cạnh đó, hợp tác xã sẽ hỗ trợ cung cấp thông tin về
loại thuốc trừ sâu, phân bón nào phù hợp với tình trạng Hợp tác xã nông
của từng loại lúa để người nông dân sử dụng. nghiệp Ái Nghĩa
Hình thức trao đổi: Điện thoại hoặc gặp gỡ trực tiếp để ký
kết hợp đồng Bao tiêu lúa. Hợp tác xã nông nghiệp Ái Nghĩa
Hai bên sẽ trao đổi về số lượng lúa cần xay xát và chế biến, đóng gói.
Hợp tác xã nông nghiệp Ái Nghĩa sẽ quy định thời gian
hoàn thành và cho ra gạo thành phẩm đã được đóng gói bao bì. Nhà máy sấy, xay
xát, chế biến và đóng Hình thức trao đổi: Gặp gỡ trực tiếp. gói gạo của HTX. Nhà máy sấy, xay
Nhà máy sấy, xay xát, chế biến và đóng gói gạo của HTX
xát, chế biến và đóng sẽ cung cấp thông tin về số lượng, khối lượng của từng gói gạo của HTX
loại gạo đã được đóng gói, chất lượng gạo như thế nào và
mức giá cho từng loại khác nhau.
Hình thức trao đổi: Điện thoại hoặc gặp gỡ trực tiếp. Cửa hàng “Gạo an toàn Ái Nghĩa” của HTX Nhóm NICE – 46K25.3 15 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo Cửa hàng “Gạo an
Các bên sẽ trao đổi về khối lượng, chất lượng và thông tin
toàn Ái Nghĩa” của của Gạo an toàn Ái Nghĩa. Mức giá cả tương ứng với khối HTX.
lượng mua. Thời gian và địa điểm giao dịch.
Hình thức trao đổi: Điện thoại hoặc gặp gỡ trực tiếp. Cửa hàng bán lẻ Cửa hàng “Gạo an
Thương lái sẽ là người lấy gạo từ của hàng “ Gạo an toàn
toàn Ái Nghĩa” của Ái Nghĩa’’ của HTX, hai bên sẽ trao đổi thông tin về Gạo HTX.
an toàn Ái Nghĩa, khối lượng gạo sẽ phân phối. Mức giá
cả tương ứng với khối lượng mua. Thời gian và địa điểm giao dịch.
Hình thức trao đổi: điện thoại hoặc gặp gỡ trực tiếp. Thương lái Thương lái
Thương lái sẽ cung cấp gạo cho các tỉnh huyện khác và
trao đổi thông tin và mức giá phù hợp dựa vào khối lượng
mua. Đồng thời, khi thương lái cung cấp cho các tỉnh
huyện phải trao đổi thông tin về Gạo an toàn Ái Nghĩa .
Hình thức trao đổi: điện thoại hoặc gặp gỡ trực tiếp. Tỉnh - huyện khác Nhóm NICE – 46K25.3 16 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo Cửa hàng bán lẻ
Cửa hàng bán lẻ sẽ cung cấp thông tin về Gạo An toàn Ái
Nghĩa, giá cả, nguồn gốc hay các chương trình khuyến
mãi về sản phẩm để khách hàng dễ dàng hơn trong việc
chọn và mua hàng được giảm giá, khách hàng sẽ mua nhiều hơn. Người tiêu dùng
Hình thức thông tin: Qua quảng cáo, qua các phương tiện
mạng hoặc có thể thông báo qua điện thoại cho khách
hàng thân thiết qua thẻ thành viên.
Bảng 3. Mô tả dòng thông tin trên chuỗi III. Kết luận
1. Phân tích ưu, nhược điểm 1.1. Ưu điểm
• Chuỗi cung ứng lúa gạo với sự tham gia của các chủ thể làm cho sản phẩm lúa
gạo được tiếp cận với thị trường rộng lớn hơn.
• Thương hiệu Gạo an toàn Ái Nghĩa có tiếng tăm, là mặt hàng chủ lực trong hoạt
động kinh doanh của của HTX, tạo nên việc làm ổn định cho người dân.
• Hoạt động bao tiêu đầu vào và đảm bảo đầu ra giúp nông dân yên tâm sản
xuất.Ngoài ra, HTX đã có liên kết với các doanh nghiệp để phát triển chuỗi cung ứng bền vững.
• Hợp tác xã nông nghiệp ái nghĩa giúp tăng cường quyền lợi của người nông
dân, giúp họ sử dụng được các nguồn tài nguyên hiệu quả hơn và có thể tham
gia vào các quyết định quan trọng về sản xuất
• Hỗ trợ các chính sách phát triển nông thôn 1.2. Nhược điểm
• Những vấn đề liên quan đến vốn đầu tư , kinh phí cần được giải quyết để phát triển hợp tác xã.
• Hợp tác xã trên chuỗi lúa gặp phải khó khăn trong việc lập kế hoạch sản xuất do
yếu tố thời tiết, đất đai và giống lúa. Kế hoạch sản xuất không đúng sẽ dẫn đến
giảm năng suất và doanh thu.
• Quy mô chuỗi còn hẹp, diện tích canh tác để sản xuất lúa gạo an toàn còn ít. Số
lượng hộ dân tham gia sản xuất vẫn còn ít chỉ 100 hộ dân
• HTX cần có chính sách phân phối, bán lẻ để đưa sản phẩm tiếp cận gần hơn với
người tiêu dùng cả nước. Nhóm NICE – 46K25.3 17 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo
• Hợp tác xã nông nghiệp Ái Nghĩa phải đầu tư, đổi mới công nghệ, HTX cần
ứng dụng công nghệ 4.0 để nâng cao giá trị của chuỗi cung ứng., dây chuyền
sản xuất cho tương xứng quy mô sản xuất, diện tích đất sản xuất phải thoát khỏi
sự manh mún, tạo thuận lợi cho áp dụng cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao…
• Cần đưa ra các chính sách hỗ trợ đào tạo và cải thiện chất lượng sản phẩm
• Thiếu thông tin và kỹ thuật mới: Hợp tác xã trên chuỗi lúa có thể gặp khó khăn
trong việc cập nhật thông tin và kỹ thuật mới, làm giảm hiệu quả sản xuất.
2. Phân tích vai trò của người nông dân 2.1. Qu ề
y n lực của người nông dân trên ch ỗ u i
• Quyền quyết định và kiểm soát chất lượng sản phẩm: Người nông dân có quyền
quyết định về chất lượng và số lượng sản phẩm lúa được sản xuất. Họ có thể sử
dụng những phương pháp kiểm tra chất lượng để đảm bảo tiêu chuẩn và an toàn thực phẩm.
• Quyền lợi và phúc lợi: Người nông dân trong hợp tác xã có quyền được hưởng
các quyền lợi và phúc lợi từ hoạt động của hợp tác xã. Điều này có thể bao gồm
chia sẻ lợi nhuận, phân phối tài sản và tài nguyên, và truy cập vào các dịch vụ
hỗ trợ như bảo hiểm, hỗ trợ tài chính và đào tạo. Quyền này đảm bảo rằng
người nông dân nhận được lợi ích từ việc hợp tác và khích lệ sự hợp tác trong cộng đồng.
• Quyền tham gia và tự tổ chức: Người nông dân có quyền tham gia và tự tổ chức
trong hợp tác xã. Họ có thể tham gia vào các hoạt động đoàn thể, liên kết và
hợp tác với nhau để chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và tài nguyên. Quyền này
giúp tăng cường sức mạnh đàm phán và định hình chính sách. 2.2. Sự th ế i u ụ h t quyền ự
l c của người nông dân
• Thiếu quyền kiểm soát và lựa chọn: Người nông dân thiếu quyền kiểm soát và
quyền lựa chọn về cách canh tác và tiếp cận thị trường. Họ phải phụ thuộc vào
các nhà mua lúa gạo hoặc tập đoàn lớn để tiếp cận thị trường và đảm bảo lợi nhuận.
• Quyền đàm phán hạn chế: Người nông dân thường không có đủ quyền lực trong
việc đàm phán giá cả với các công ty lương thực. Các công ty lương thực
thường có ưu thế trong quyết định giá mua và có thể áp đặt giá thấp. Điều này
làm khó khăn cho người nông dân bảo vệ lợi nhuận của mình và giảm đi quyền
lực trong việc quyết định về giá cả. Nhóm NICE – 46K25.3 18 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo
2.3. Vai trò của người nông dân trên chuỗi
Người nông dân đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu chính
cho ngành công nghiệp lúa gạo. Sản lượng và chất lượng lúa gạo phụ thuộc vào kiến
thức, kỹ năng và quản lý của người nông dân. Họ đảm bảo sự ổn định và bền vững của
nguồn cung lúa gạo. Dưới đây là phân tích về vai trò của họ:
• Người sản xuất chính: Người nông dân là những người trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất lúa gạo, tạo ra chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn, vệ
sinh an toàn thực phẩm. Người nông dân đóng vai trò quan trọng trong việc
cung cấp nguyên liệu và sản phẩm cho hợp tác xã.
• Chủ sở hữu và thành viên của hợp tác xã: Người nông dân là những chủ sở hữu
của hợp tác xã nông nghiệp Ái Nghĩa. Họ tham gia vào quyết định về mục tiêu,
chính sách và hoạt động của hợp tác xã. Bằng cách người nông dân có thể đóng
góp ý kiến và định hình hướng đi của hợp tác xã.
• Hợp tác và chia sẻ lợi ích: Người nông dân trong hợp tác xã tạo ra một môi
trường hợp tác, nơi mọi thành viên có thể chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và tài
nguyên. Họ làm việc cùng nhau để nâng cao năng suất, cải thiện chất lượng sản
phẩm và tăng giá trị gia tăng. Qua việc hợp tác, người nông dân cùng nhau chia
sẻ lợi ích và tạo ra cơ hội phát triển bền vững.
2.4. Giá trị của người nông dân trên chuỗi
Người nông dân đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng lúa gạo. Tuy
nhiên, người nông dân trong chuỗi cung ứng lúa gạo thường gặp vấn đề giá trị thấp vì
mô hình thương mại không công bằng, sự tác động của trung gian và hệ thống phân
phối, khả năng đàm phán yếu, chất lượng sản phẩm kém, khả năng thương lượng hạn
chế, thiếu kiến thức về thị trường, mô hình kinh doanh không hiệu quả và sự thiếu
pháp lý và quản lý. Điều này dẫn đến việc họ không nhận được giá trị công bằng và
không thể tận dụng cơ hội tăng giá trị sản phẩm. Cải thiện yêu cầu sự công bằng trong
thương mại, hỗ trợ đào tạo, nâng cao kiến thức và kỹ năng, cải thiện chất lượng sản
phẩm, tăng cường quản lý và tuân thủ pháp lý là cần thiết để tăng giá trị cho người
nông dân trong chuỗi cung ứng lúa gạo.
3. Giải pháp gia tăng giá trị cho ng ờ ư i nông dân
Đầu tư vào nâng cao năng lực và kỹ năng: Cung cấp cho người nông dân các
khóa đào tạo, chương trình hướng dẫn và tư vấn về kỹ thuật nông nghiệp hiện đại,
quản lý và quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng. Điều này sẽ giúp nâng cao
khả năng sản xuất, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, từ đó tăng giá trị của người nông dân.
Áp dụng công nghệ cao vào sản xuất:
Hệ thống quan trắc khí tượng Thủy văn tự động: Nhóm NICE – 46K25.3 19 Quản trị ch ỗ u i cung ứn
g Chuỗi lúa gạo
Hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn tự động là hệ thống thiết bị thông minh
dùng dùng để đo đạc, thu thập và truyền số liệu Khí tượng Thủy văn.Với hệ thống
quan trắc Khí tượng Thủy văn được lắp đặt, nông dân ở xa cũng có thể biết các chỉ số
trên đồng ruộng của mình. Cụ thể, những dữ liệu thu thập được từ máy cảm b ế i n được
đặt tại đồng ruộng, sẽ truyền tải thông tin về máy tính giúp người sử dụng hoạch định
như: Lịch gieo cấy, thu hoạch, cảnh báo sớm sâu bệnh cho cây trồng, đo độ mặn phèn
trong đất, áp suất không khí, tia UV, tốc độ gió, lượng mưa, cảnh báo thiên tai, dự báo năng suất…
Mạng lưới các cảm biến trong thiết bị được kết nối tới các giao thức mạng và các
thiết IoTs sử dụng các giải pháp không dây thu thập và truyền tải tín hiệu quan trắc
analog/kỹ thuật số đến trung tâm điều khiển.
Sử dụng Hệ thống trên giúp cho người nông dân giảm chi phí và tăng năng suất
hiệu quả. Hệ thống cho ra số liệu dự báo trước điều này giúp người nông dân có kiến
thức và thông tin cần thiết để ra quyết định kinh doanh thông minh, tận dụng cơ hội thị
trường và áp dụng các phương pháp sản xuất hiệu quả.
4. Giải pháp đảm ả
b o an toàn vệ sinh thực phẩm trên ch ỗ
u i và nâng cao giá trị nông sản
4.1. Phần mềm truy xuất nguồn ố g c iCheck Trace •
iCheck Trace là hệ thống truy xuất trực tuyến kết hợp chống hàng giả lại tích
hợp thêm chức năng quản trị bán hàng và quản lý hàng kho hàng. Hệ thống
iCheck trace đảm bảo tiêu chuẩn TCVN quốc gia và chuẩn GS1 toàn cầu.Nhật
ký điện tử của iCheck trace dễ dàng sử dụng và đáp ứng tiêu chuẩn sản xuất như VietGAP, GlobalGAP. •
Khi quét mã, các thông tin hiển thị đầy đủ theo tiêu chuẩn TCVN quốc gia và
GS1 toàn cầu như thông tin sản phẩm, mã vùng trồng, mã nhà xưởng, hệ sinh
thái liên kết, chứng chỉ, chứng nhận chất lượng, nhật ký sản xuất và nhật ký
giao dịch của sản phẩm,... Toàn bộ quá trình từ sản xuất như xuống giống, bón
phân, xử lý dịch hại, chăm sóc cây trồng vật nuôi, thu hoạch, vận chuyển, sơ
chế, đóng gói đều được lưu trữ và minh bạch từ khấu sản xuất tới người tiêu
dùng đều sẽ được hiển thị. •
Điều đặc biệt và nổi trội ở đây là khả năng tích hợp để chống sự gian lận và
hàng giả, đảm bảo đối thủ không thể sao chép con tem, làm giả thông tin sản
phẩm.Khi có cảnh bảo về hàng giả sẽ chủ động khóa tem từ xa đảm bảo cho sự
an toàn của sản phẩm.Bằng thuật toán thông minh, tất cả các mã truy xuất của
iCheck Trace được tạo ra bằng hệ thống tự sinh ngẫu nhiên, các thông tin này
chỉ được hiển thị khi đã được kiểm tra và kích hoạt từ hệ thống máy chủ; các
mã đều là ngẫu nhiên và nằm trong hệ thống, không thể làm giả tem truy xuất
như chúng ta vẫn nghĩ, vì khi bị làm giả nó sẽ không được chính hệ thống máy Nhóm NICE – 46K25.3 20