Nhũng điều cần làm - Hàng không dân dụng | Học viện Hàng Không Việt Nam
Nhũng điều cần làm - Hàng không dân dụng | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Hàng không dân dụng
Trường: Học viện Hàng Không Việt Nam
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VIẾT THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
KH&CN CẤP CƠ SỞ
Để các tổ chức và cá nhân hiểu thống nhất khi lập hồ sơ đăng ký thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học; để các thành viên Hội đồng khoa học và đào tạo khi xét duyệt thuyết minh đề tài thống
nhất cách đánh giá - chấm điểm, dưới đây Thường trực hội đồng khoa học và đào tạo hướng dẫn ghi
các thông tin chi tiết vào bản “Thuyết minh đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở”. Sau khi được phê
duyệt, bản “Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở” trở thành văn bản pháp lý quan
trọng để quản lý đề tài (theo dõi thực hiện, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu) trong quá trình thực hiện
đến khi đề tài kết thúc. Chi tiết như sau : 1. TÊN ĐỀ TÀI 2. MÃ SỐ
Tên đề tài nên viết ngắn gọn nhưng nêu được vấn đề cơ bản cần
giải quyết. Không nên ghi tên đề tài quá dài và chứa đựng quá (đơn vị quản lý đề tài ghi)
nhiều mục tiêu. Nên bắt đầu tên đề tài: nghiên cứu, ứng dụng,
chế tạo, xây dựng, biên soạn…
3. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
4. LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU Cơ Ứng Triển Tự nhiên Kỹ thuật Môi trường bản dụng khai Kinh tế; Nông Lâm ATLĐ XH-NV Giáo dục Y Dượ Sở h u ữ c trí tuệ
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN 12 tháng
Đề tài cấp cơ sở thông thường từ tháng 01 đến tháng 12 của năm.
6. CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
Tên cơ quan: Trường Đại học Mỏ - Địa chất Điện thoại: 043. 8386437
E-mail: khoahoccongnghe@humg.edu.vn
Địa chỉ: Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng cơ quan chủ trì: PGS.TS. Lê Hải An
7. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI H và ọ tên: (IN HOA)
Học vị: (tiến sỹ, thạc sỹ, kỹ sư, cử nhân) Chức danh khoa h c
ọ : (GS,PGS,GVC, …) Năm sinh: a Đị chỉ B m
ộ ôn: Địa chỉ nhà riêng:
Điện thoại cơ quan: Điện thoại nhà riêng : ng: Di độ Fax: E-mail:
Ghi đầy đủ điện thoại, địa chỉ thư tín điện tử
(để tiện sử dụng trong việc liên lạc, trao đổi
thông tin khi cần thiết).
8. NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Đơn vị công tác và
Nội dung nghiên cứu cụ thể TT Họ và tên lĩnh vự Chữ ký c chuyên môn được giao
Nội dung nghiên cứu ph i ả phù 1
Chủ nhiệm đề tài
hợp với mục 15.2
(thành viên đề tài 2
từ 2 đến 4 người 1 tùy nhóm I hoặc nhóm II) 3 4 5
9. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH Tên đơn vị Họ i và tên ngườ trong và ngoài nước
Nội dung phối hợp nghiên cứu đại diện đơn vị
10. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C ỨU THUỘC LĨNH VỰC CỦA ĐỀ TÀI Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
Đây là phần quan trọng của công trình nghiên cứu, thể hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ chức hay
cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên cứu, là tiền đề giải quyết thành công đề tài nghiên cứu.
Tổng quan phải thể hiện người chủ trì nắm được những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề
tài, những kết quả mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài (qua tra cứu thông tin tại các trung tâm
thông tin tư liệu KHCN, tra cứu tư liệu sáng chế tại cục SHCN hoặc trên mạng internet….). Ví dụ, có
thể giới thiệu và đánh giá những nội dung tài liệu tham khảo mới: bằng sáng chế độc quyền (patent),
các bài báo trong tạp chí chuyên ngành và sách chuyên khảo hoặc đề tài, dự án đang tiến hành của tổ
chức khoa học công nghệ, của cơ sơ sản xuất hoặc doanh nghiệp cụ thể liên quan đến kết quả nghiên cứu.
Nói cách khác, phải ghi rõ đã có cá nhân, tổ chức khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp nào đã
tiến hành nghiên cứu đề tài tương tự này chưa, nếu có thì bằng phương pháp, công nghệ nào và kết
quả nghiên cứu đã được đánh giá định lượng hoặc định tính như thế nào? Cần đánh giá cụ thể và đưa
ra kết luận cần thiết để trả lời câu hỏi về nhu cầu và tính cấp thiết đối với đề tài cần nghiên cứu.
Các nội dung trên trình bày ở 2 mục: * Trong nước: * Nước ngoài (nếu có):
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan: Ghi c ụ thể m t ộ s
ố bài báo, tài liệu, nghiên cứu triển khai trong 5 năm gần đây theo th ứ t : ự H ọ và tên tác gi t
ả, năm xuấ bản, nhan đề bài báo, tên tạp chí, s t
ố ạp chí, trang có bài báo.
Ví dụ: Đào Thị Minh Tâm, Kế toán quản trị chi phí và ứng dụng trong doanh nghiệp chế biến thuỷ
sản Việt Nam, Tạp chí nghiên cứu Tài chính Kế toán, s 3 ( ố 68), trang 36 – 39. Chú ý, chỉ ghi nh ng ữ tài liệu (có thể c a
ủ các tác giả khác trong và ngoài nước và/hoặc c a ủ bản
thân tác giả) liên quan đến đề tài nghiên c u, ứ
tránh ghi các tài liệu không liên quan đến n i ộ dung nghiên cứu c t ủa đề ài.
-> Đối với mục 10.1 và 10.2, nên thống kê đầy đủ tên công trình với tác giả và có đánh giá từng
công trình (đã nghiên cứu được những gì, những ạm vi ph
nào chưa nghiên cứu…) để tăng tính thuyết
phục và phần đánh giá này có thể sử dụng được ở mục 11.
10.3. Danh mục các công trình đã công bố thuộc lĩnh c vự của đề tài c a ủ ch ủ nhiệm và nh ng ữ thành
viên tham gia nghiên cứu (họ và tên tác giả; bài báo; ấn phẩm; các yếu tố về xuất bản)
-> Là mục để đánh giá năng lực c a
ủ những người tham gia đề tài. Chỉ thống kê các đề tài, công trình
nghiên cứu trước đây có liên quan đến nội dung, lĩnh vực nghiên cứu của đề tài đăng ký. Bên cạnh
đó, phải đánh giá được các công trình được thống kê (đã nghiên cứu ững nh
gì và chưa nghiên cứu những gì). 2
11. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nêu bật được:
- Từ yêu cầu thực tế đào tạo, từ những chủ trương/định hướng của Nhà ng trườ
trong phát triển khoa
học công nghệ, đổi mới công tác đào tạo, nâng cao ch t ất lượng đào o ạ
- Từ thực tr ng: ạ
những vấn đề đang t n ồ t i
ạ , nguyên nhân những t n ồ t i
ạ ->hướng đề xu t ấ gi i ả quyết
vấn đề đặt ra
- Những vấn đề mà các công trình khác chưa đề c p t ậ t
ới lĩnh vực đề ài nghiên cứu;
12. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Mục tiêu đề tài: Là các kết quả cầ ải đạt đượ n ph
c hàm chứa trong các sản phẩm của đề tài
13. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
13.1. Đối tượng nghiên cứu: là bản ch t ấ c a ủ sự v t
ậ hay hiện tư ng ợ c n
ầ xem xét và làm rõ trong các
nội dung khoa học mà đề tài ph i
ả thực hiện.
13.2. Phạm vi nghiên cứu: là cả đối tượng nghiên cứu hay m t
ộ phần giới hạn của i đố tượng nghiên
cứu về không gian, thời gian và quy mô. Phạm vi nghiên cứu chỉ rõ giới hạn nội dung, thời gian,
không gian và có lý gi i ả kèm theo.
14. CÁCH TIẾP CẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14.1. Cách tiếp cận
Thông thường có nhiều cách tiếp cận đối với đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học: - Tiếp c n t
ậ ừ thực tiễn -> tổng h p, phát tri ợ ển b s
ổ ung lý thuyết -> gi i ả pháp - Tiếp c n t
ậ ừ lý thuyết -> ứng dụng vào thực tiễn -> gi i
ả pháp công nghệ
14.2. Phương pháp nghiên cứu
- Khi tiến hành nghiên cứu một đề tài khoa học, c n
ầ phải xác định phương pháp nghiên c u ứ
nghiên cứu nh m ằ thu th p
ậ thông tin. Tuỳ theo đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu mà ch
ủ nhiệm đề tài
lựa chọn các phương pháp nghiên cứu thích hợp. Có nhiều phương pháp nghiên cứu như sau :
+ Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
+ Phương pháp toán thống kê..
+ Phương pháp thực nghiệm
+ Phương pháp phỏng vấn, điều tra
+ Phương pháp chuyên gia + …..
Chỉ cần trình bày cụ thể từng phương pháp nghiên c c
ứu đượ sử dụng trong đề tài.
15. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
15.1. Nội dung nghiên cứu (trình bày dưới dạng đề cương nghiên cứu chi tiết)
- Nội dung nghiên cứu phải nêu được những nội dung, giải pháp cụ thể cần thực hiện để đạt được
mục tiêu đề tài và tạo ra sản phẩm. N i
ộ dung nghiên cứu phải xuất phát từ t ng ổ hợp tình hình nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu. - Tiến t độ h c
ự hiện được xây dựng căn c và ứ
o nội dung nghiên cứu. Ghi đầy , t đủ rình tự các bước
thực hiện chủ yếu của đề tài từ khi thu thập thông tin tư liệu, lập thuyết minh đề tài đến khi nghiệm
thu đề tài (nêu tên công việc; các sản phẩm và kết quả trung gian c t ụ hể tư ng ơ
ứng được tạo ra để có
thể chứng minh và đánh giá được; chỉ rõ thời điểm tạo ra). + C t ộ các n i
ộ dung công việc: Ghi n i
ộ dung các công việc chính (t khi ừ lập thuyết minh đề 3
cương đến nghiệm thu đề tài). + Cột s n ph ả
ẩm: Ghi các sản phẩm c t ụ hể của từng n i
ộ dung thực hiện ( ví d bá ụ o cáo chuyên
đề về..., quy trình công nghệ về .....hoặc phương pháp..., sả ẩ n ph m chế thử...).
+ Cột thời gian thực hiện: Ghi tháng bắt đầu và kết thúc t ng n ừ i ộ dung công việc tư ng ơ ng. ứ
Không nên ghi Chương 1, 2, 3 với các tiết như m c ụ l c ụ c a ủ m t
ộ giáo trình hay m t ộ báo cáo t n ổ g
kết; nên ghi dưới dạng các Phần (Nội dung) 1, 2, 3…, trong đó, mỗi phần (nội dung) cần có diễn giải
cụ thể sẽ giải quyết từng nội dung được nêu (nghiên cứu thực tế, nghiên cứu lý thuyết…). Chủ nhiệm
đề tài phải viết chi tiết và chắt lọc các tiêu mục lớn, quan trọng để đưa vào đề cương chi tiết, và ố ph i hợp thêm m t ộ ph n t
ầ ính cấp thiết vào phần này để có 1 đề cương hoàn hảo.
15.2. Tiến độ thực hiện Các n i ộ dung, công việc Sản phẩm Thời gian Người thực STT thực hiện (bắt đầu-kết thúc) hiện Ghi n i
ộ dung của mục 15.1 vào Sản phẩm phải phù Thời gian thực Thành viên cột này.
hợp với cột Nội dung hiện phải phù hợp thực hiện công việc.
với mục 5 ở trên.
phải phù hợp
với mục 8 – Thành viên tham gia 1
Thu thập tài liệu,phân tích, đánh Báo cáo t ng ổ quan về Từ … đến…
giá và xây dựng báo cáo t ng ổ
hiện trạng của đề tài
quan về hiện trạng của đề tài nghiên cứu nghiên cứu 2
Phần nghiên cứu lí thuyết hoặc - Báo cáo về… Từ … đến… lí luận về từng n i ộ dung c ụ thể - Báo cáo về… của đề tài 3
Phần nghiên cứu thực nghiệm - Bản thiết kế Từ … đến… - Thiết kế sản phẩm - Quy trình công
- Xây dựng quy trình công nghệ/phương pháp nghệ 4 Chế th
ử sản phẩm (có thể ghi c ụ - 1 thiết bị A Từ … đến…
thể từng sản phẩm trung gian và - 5 sản phẩm B sản phẩm cu i ố cùng)
- Chế thử 1 thiết bị A
- Chế thử 5 sản phẩm B 5
Kiểm tra, thử nghiệm đánh giá Từ … đến… kết quả - Bảng số liệu
(nêu phương pháp, cách thức
đánh giá kết quả tạo ra) - Bảng số liệu
- Kiểm tra chỉ tiêu 1 bằng phương pháp X - Bảng số liệu
- Kiểm tra chỉ tiêu 2 bằng phương pháp Y
- Kiểm tra chỉ tiêu 3 bằng phương pháp Z
Viết báo cáo tổng kết đề tài Bản báo cáo t ng k ổ ết Từ … đến… 6 4
16. SẢN PHẨM
16.1. Sản phẩm khoa học Sách chuyên khảo
Bài báo đăng tạp chí nước ngoài Sách tham khảo
Bài báo đăng tạp chí trong nước v Giáo trình Bài đăng kỷ yếu h i ộ nghị, h i ộ thảo qu c ố tế
16.2. Sản phẩm đào o
tạ (là hướng ẫn d
thành công đồ án tốt nghiệp, luận văn thạc sỹ, luận án tiến
sỹ có minh chứng quyết định giao đề tài và bằng chứng nhận tốt nghiệ ) p Nghiên cứu sinh Cao học Đại h c ọ v
16.3. Sản phẩm ứng dụng Mẫu Vật liệu Thiết bị máy móc Giống cây trồng Giống vật nuôi Qui trình công nghệ Tiêu chuẩn Qui phạm
Sơ đồ, bản thiết kế Tài liệu dự báo á Đề n Luận chứng kinh tế Phương pháp Chương trình máy tính Bản kiến nghị Dây chuyền công nghệ Báo cáo phân tích Bản quy hoạch
16.4. Các sản phẩm khác: Là sản phẩm từ kết quả NC của đề tài tạo ra, ít hoặc nhiều có liên quan
đến các sản phẩm của một trong ba mục 16.1, 16.2 và 16.3. 16.5. Tên s n ả ph m
ẩ , số lượng và yêu c u
ầ khoa học đối với s n
ả phẩm: (Liệt kê các sản phẩm tại các m c
ụ 16.1, 16.2, 16.3 và 16.4 từ kết qu N
ả C của đề tài. C n
ầ nêu rõ số lượng và yêu c u k ầ hoa
học cần đạt được làm cơ sở cho việc nghiệm thu đánh giá của Hội đồng nghiệm thu)
- Tất cả các sản phẩm được liệt kê ở mục 16.5 đến khi nghiệm thu phải có minh
chứng cụ thể: Stt Tên sản phẩm Số lượng Yêu cầu khoa h c ọ + Sản ph m
ẩ khoa học g m ồ : các bài
Ghi rõ chỉ tiêu, yêu c u ầ về m t ặ khoa 1
báo, báo cáo khoa h c ọ t i ạ h i ộ nghị
học cần đạt được i
đố với các sản 2
hội thảo, giáo trình, sách chuyên
phẩm được liệt kê trong cột 2 làm 3 khảo
căn cứ cho việc đánh giá nghiệm thu + S n
ả phẩm Đào tạo: (như mục sản ph m ẩ cu i
ố cùng của đề tài 16.2) + Sản ph m
ẩ ứng dụng: Ví d : ụ
(như mục 16.3. cần chi tiết và
Bản kiến nghị (nếu có): tính mới,
cụ thể hơn từng sản phẩm theo tính kh
ả thi, hiệu qu ả áp d ng ụ vào
dấu đã tích (x) vào các ô trong
thực tiễn; mục này)
Đối với bài báo: tính mới, tính khoa + S n ả ph m
ẩ khác: tài liệu tham
học của từng bài báo;
khảo, hướng dẫn SVNCKH, góp
Sản phẩm khác: Nếu kết quả NC của
phần đào tạo đại học, cao học,… đề tài có ắ
g n với đào tạo ọ h c viên + S n ả ph m ẩ b t ắ bu c ộ : Báo cáo cao h c ọ , NCS: ph i
ả nêu rõ tên lu n ậ
tổng kết
văn thạc sỹ của học viên hoặc phần hướ ẫ
ng d n trong luận án của NCS 17. HIỆU QUẢ + Ph c ụ v c
ụ ho công tác giáo dục và đào tạo: + Ph c ụ v phát ụ triển kinh tế - xã h i ộ : 5
18. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG
- Phương thức chuyển giao kết qu N ả C: Đối với dạng sả ẩ n ph m KHCN: + Chuyển giao tr c ự tiếp để s d ử á
ụng trong Nhà trường, để p d ng t ụ h m ử iễn phí;
+ Chuyển giao có điều kiện (có bản quyền SHTT);
+ Chuyển giao gián tiếp qua đơn vị trung gian (có phân chia lợi nhuận)
> Nếu kết qu
ả được chuyển giao cho doanh nghiệp thì ph i
ả có hợp đồng tư vấn. - Sản phẩm d xu ạng văn bản đề ất: > B n k ả
iến nghị (nếu có) ph i ả có Gi y ấ ch p nh ấ n c ậ s
ủa đơn vị ử d ng. ụ - a
Đị chỉ có thể ứng dụng hoặc chuyển giao kết quả nghiên cứu: Ghi rõ tên và địa chỉ nơi ứng d ng ụ
(khách hàng nếu có) để thể hiện tính hiện thực c a
ủ việc kết quả nghiên cứu được chấp nhận trong thực tiễn
19. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ Tổng kinh phí: Trong đó: c
Ngân sách Nhà nướ : Các ngu n ki ồ nh phí khác:
Nhu cầu kinh phí từng năm: - Năm ... - Năm …
Dự trù kinh phí theo các mục chi (phù hợp với nội dung nghiên cứu): Đơn vị tính: đồng
Theo định mức quy định tại Thông tư 44/2007. (Phần chi khoán nội dung Nghiên cứu giống như mục 15.2) các phần
khoán chuyên đề khớp với nội dung nghiên cứu đã được nêu trong thuyết minh. 6 Stt
Khoản chi, nội dung chi Đơn vị Đơn giá Thành tiền Ghi chú tính (đồng) (đồng) (Chuyên đề) I
Chi công lao động tham gia trực tiếp thực
hiện đề tài 1 Nội dung NC 1 01 A A 2 Nội dung NC 2 02 B 2B 3 Nội dung NC n 01 C C 4
Viết báo cáo tổng hợp kết quả NC 01 Báo cáo D D II
Chi mua nguyên nhiên vật liệu
Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu,
tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu
kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên
môn, các xuất bản phẩm, dụng cụ bảo hộ lao
động phục vụ công tác nghiên cứu III Chi khác 1 Công tác phí 2 Hội thảo khoa học 3
Văn phòng phẩm, in ấn, dịch tài liệu 4
Phụ cấp chủ nhiệm đề tài 0,05.X 0,05.X (*) 5 Nghiệm thu cấp cơ sở Hội đồng 2.000.000 2.000.000 6
Chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài
Tổng cộng
Ngày…tháng…năm……
Ngày…tháng…năm……
Hiệu trưởng
Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên, đóng dấu) (ký, h v ọ à tên) (*)
– QLP thu 5% kinh phí được cấp, áp d t ụng cho đề ài h t
ỗ rợ kinh phí từ mức 20 triệu đồng trở lên. 7