Những từ, cụm từ quan trọng trong môn Lịch sử | Đại học Sư Phạm Hà Nội
Những từ, cụm từ quan trọng trong môn Lịch sử | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Preview text:
lOMoAR cPSD| 40420603
NHỮNG TỪ, CỤM TỪ QUAN TRỌNG CỦA MÔN LỊCH SỬ Cấu trúc bài khảo sát:
- Trắc nghiệm: 7 điểm. Nội dung câu hỏi: Toàn bộ phần LS Thế giới; LS Việt Nam từ 1919-1945.
- Tự luận: 3 điểm. Nội dung câu hỏi: LS Việt Nam từ 1919-1945. Các con chú ý 3 vấn đề lớn:
+ Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lập ĐCS Việt Nam và hội
nghị thành lập ĐCS Việt Nam.
+ Hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam; Nội dung Cương lĩnh chính trị...
+ Bối cảnh, ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng Tám năm 1945? I LỊCH SỬ THẾ GIỚI
1. “Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị” là biệt danh của Nhật Bản.
2. Từ những năm 1970 trở đi cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật được gọi là CM khoa học công nghệ .
3. Lục địa bùng cháy là Mĩ la tinh.
4. Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc Mĩ la tinh là Cu ba.
5. Lục địa mới trỗi dậy là châu Phi .
6. Lục địa ngủ kĩ là châu Phi.
7 Sự khác nhau của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh với phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi là Mĩ la tinh đã giành được độc lập từ cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nhưng sau đó bị biến thành sân sau của Mĩ . 8. Bốn con
rồng nhỏ của Châu Á là Hàn Quốc, Singapo, Đài Loan, Hồng Kông.
9. Ba sự kiện khởi đầu trong chiến tranh lạnh gồm: Sự kiện ngày 12/3/1947;
Thành lập NATO; kế hoạch Macsan.
10. Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của khối Asean là hội nghị Bali 2/1976.
11. Tổ chức liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh là Liên minh Châu Âu EU.
12. Nội dung quan trong nhất và gây ra nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc
Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là: Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. lOMoAR cPSD| 40420603
13. Nguyên tắc quan trong nhất, chỉ đạo hoạt động của Liệp hợp quốc là: Chung
sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc).
14. Đặc điểm lớn nhất của cuộc CM khoa học kỹ thuật sau thế chiến thứ 2 là :
khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
15. Hai ngọn gió thần – thổi vào nền kinh tế Nhật: chiến tranh Triều Tiên (1950 -
53) và chiến tranh VN (1954 -75).
16. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam á sau chiến tranh TG 2 là
các nước giành được độc lập.
17. Đặc trưng cơ bản của thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai và cũng là
nhântố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế và nền chính trị thế giới sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là chia thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản
chủ nghĩa do hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe (hoặc cục diện
chiến tranh lạnh cũng đúng)
18. Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ 2: là tình trạng
đối đầu căng thẳng 2 phe, 2 cực mà đỉnh cao là chiến tranh lạnh.
19. Nội dung (quyết định) quan trọng nhất và cũng gây nhiều tranh cãi nhất giữa
ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hôi nghị Ianta là: Thoả thuận về việc
đóng ̣ quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi
ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
20. Thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu đánh dấu CNXH đã
vượt qua phạm vi 1 nước, trở thành hệ thống trên thế giới.
21. Thắng lợi của cách mạng VN (1945); TQ (1949); Cu ba (1959) mở rộng ko gian địa lý của CNXH.
22. Nguyên nhân làm cho bản đồ chính trị thế giới có những biến đổi to lớn và
sâu sắc là thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc với sự ra đời của hơn 100 nước độc lập...
23. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 làm cho hệ thống xã hội
chủnghĩa được mở rộng, nối liền từ Âu sang Á.
24. Brexit là một biểu hiện của sự chống lại xu hướng toàn cầu hóa.
25. Học thuyết Phucưđa năm 1977, đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản.
26. Đường lối đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ. lOMoAR cPSD| 40420603
27. Sự ra đời 2 nhà nước trên bán đảo Triều Tiên, sự ra đời của CHLB Đức và
CHDC Đức là dưới tác động của chiến tranh lạnh.
28. Ba quốc gia Đông Nam Á giành độc lập sớm nhất là VN, Lào, Indonessia.
29. Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu
Phi là Nenxon Mandena làm tổng thống 4/1994.
30. Năm Châu Phi: 17 quốc gia giành độc lập năm 1960.
31. Sự kiện tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Đông Âu với
Tây Âu là việc Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan 6/1947.
32. Sự kiện mở đầu cho chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman
đọc trước quốc hội Mĩ 12/3/1947
33. Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 cực, 2 phe và chiến tranh lạnh
baotrùm thế giới là sự ra đời của NATO và liên minh Vacsava.
34. Bước đột phá đầu tiên làm xói mòn trật tự 2 cự Ianta là thắng lợi của CM Trung Quốc năm 1949.
35. Chiến tranh lạnh kết thúc hoàn toàn khi Liên Xô sụp đổ, trật tự 2 cực Ianta bị tan rã. II LỊCH SỬ VIỆT NAM
1.Tiếng sét trên bàn hội nghị là sự kiện Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội
nghị Vec xai- Oa sinh tơn 18/6/1919
2. Sự kiện được coi như một “quả bom nổ chậm” làm cho kẻ thù khiếp sợ là sự
kiện Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vexai 3. Người cộng sản
đầu tiên của Việt Nam là Nguyễn Ái Quốc
4. Sự kiện được coi như như một “hồi chuông” thức tỉnh tinh thần yêu nước đối
với nhân dân ta là sự kiện Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai.
5. Sự kiện mở ra 1 thời đại mới cho cách mạng Việt Nam là Đảng ra đời
6. Hội VNCMTN và Tân Việt CM Đảng đều thực hiện chủ trương vô sản hóa.
7. Sự kiện khép lại 1 thời kì đấu tranh của nhân dân ta theo khuynh hướng dân
chủ tư sản là Khởi nghĩa Yên Bái.
8. Giai cấp công nhân VN ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TD
Pháp (trước chiến tranh thế giới thứ nhất). lOMoAR cPSD| 40420603
9. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của
thực dân Pháp (sau chiến tranh thế giới thứ nhất)
10. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TD Pháp là địa chủ phong kiến và nông dân.
11. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của TD Pháp là địa chủ
phong kiến, nông dân và công nhân.
12. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 TD Pháp bỏ vốn đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp.
13. Tính chất xã hội của nước ta từ khi Pháp đặt ách thống trị đến trước CM
tháng8 thành công là: thuộc địa, nửa phong kiến.
14. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời
của các tổ chức: Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
15. Sự ra đời của tổ chức cộng sản năm 1929 phản ánh xu thế khách quan của
cuộc vận động giải phóng dân tộc.
16. Sự ra đời của những giai cấp mới dưới tác động của chương trình khai thác
thuộc địa của TD Pháp là cơ sở xã hội và điều kiện chính trị để tiếp thu những
tư tưởng mới vào Việt Nam (kể cả tư tưởng tư sản và tư tưởng vô sản).
17. Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam trong thời gian
19191930 là sự đấu tranh để giành lấy quyền lãnh đạo đối với cách mạng
nước ta, 2 khuynh hướng này đều cố gắng vươn lên giải quyết nhiệm vụ giành
độc lập dân tộc do lịch sử đặt ra.
18. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ TỰ PHÁT SANG TỰ
GIÁC là phong trào Ba son 8/1925
19. Công nhân chuyển HOÀN TOÀN sang tự giác là ĐẢNG ra đời
20. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa của hội Việt Nam CMTN, sự chuyển hóa
của Tân Việt cách mạng Đảng và sự thất bại của VN Quốc dân Đảng là do sự
thâm nhập và truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mác- Lê nin
21. TIỀN THÂN của Đảng là Hội VNCM thanh niên
22.Công lao lớn nhất, đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc là tìm ra con đường cứu
nước đúng đắn cho dân tộc, con đường cách mạng Vô sản, đi theo CM tháng 10 Nga
23. Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là 7/1920,
đọc sơ thảo lần 1 Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin. Từ lOMoAR cPSD| 40420603
đó, khẳng định CMVN muốn thắng lợi phải đi theo con đường CM vô sản. (
đáp án thi hsg quốc gia năm 2015)
24. Sự kiện được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “như chim én nhỏ báo hiệu mùa
xuân” là sự kiện Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Meclanh
ở Sa Diện (Quảng châu – TQ) tháng 1924.
25. Bước tiến mới của phong trào công nhân VN là cuộc đấu tranh của công nhânBa Son (8/1925).
26. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa giai cấp địa chủ phân hóa làm 3:
ĐẠI- TRUNG - TIỂU ĐỊA CHỦ/ Tư sản phân hóa làm 2: DÂN TỘC - MẠI BẢN.
27. Sự chuẩn bị đầu tiên cho CM tháng Tám là sự ra đời của ĐCSVN 3/2/1930
28. BƯỚC NGOẶT VĨ ĐẠI của cách mạng Việt Nam là ĐẢNG ra đời tháng 2/1930
29. BƯỚC NGOẶT LỚN CỦA CMVN là Đảng ra đời
30. Cuộc diễn tập lần THỨ NHẤT cho cách mạng tháng 8 là PHONG TRÀO cách mạng 1930-1931
31. Cuộc tập dượt LẦN 2 cho cách mạng tháng 8 là PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-39
32. Cuộc tập dượt LẦN 3 cho cách mạng tháng 8 là CAO TRÀO KHÁNG NHẬT CỨU NƯỚC
33. Hội nghị ĐÁNH DẤU SỰ CHUYỂN HƯỚNG CHỈ ĐẠO chiến lược CỦA
cách mạng VIỆT NAM là HỘI NGHỊ TW6, 11/1939
34. Hội nghị HOÀN CHỈNH CHỦ CHƯƠNG CHUYỂN HƯỚNG chỉ đạo chiến
lược của CMVN là hội nghị TRUNG ƯƠNG ĐẢNG LẦN 8, 5/1941
35. Hạn chế của LUẬN CƯƠNG 10/1930 do Trần Phú khởi thảo được khắc phục từ hội nghị 7/1936
36. Nguyên nhân quyết định nhất làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 -1931
là sự ra đời và lãnh đạo của Đảng.
37. Phong trào dân chủ 1936 -1939 kết thúc khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
38. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 11/1939 và
5/1941 đều là hội nghị chuyển hướng chỉ đạo so với hội nghị Ban chấp hành
trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 7/1936. lOMoAR cPSD| 40420603
39. Thành quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là: Quần chúng trở
thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
40. Thành công lớn nhất mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được là Đảng
đãtập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.
41. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là mang tính quần
chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
42. Lần đầu tiên Đảng ta chủ trương thành lập một “Chính phủ dân chủ cộng
hòa”là ở Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11/1939.
43. Tên gọi VN tuyên truyền giải phóng quân - nghĩa là chính trị trọng hơn quân sự.
44. BƯỚC NHẢY VỌT CỦA CMVN là CÁCH MẠNG THÁNG 8/1945
45. Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
46. CMT8 là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (CM tư sản dân quyền).
47. Cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào Đồng khởi là các cuộc khởi nghĩa từng phần.
48. Hình thái của CM tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởinghĩa.
49. Lực lượng đóng vai trò chủ yếu nhất trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là chính trị.
50. Lực lượng đóng vai trò xung kích trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là lực lượng vũ trang.
51. Hình thức giành chính quyền trong CM tháng Tám là chính trị kết hợp với vũ trang.
52. Sự kiện nào đã đánh dấu sự trở về đầy đủ với những tư tưởng của Nguyễn Ái
Quốc trong cương lĩnh chính trị là: Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5/1941.
53. Hình thức ĐẦU TIÊN của mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam là HỘI
PHẢN ĐẾ ĐỒNG MINH, thành lập tháng 11/1930
HỎI - ĐÁP NHANH LỊCH SỬ VIỆT NAM lOMoAR cPSD| 40420603
(Trích câu trả lời nhanh trong ngân hàng đề thi của Bộ)
CHƯƠNG 1: LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919 – 1930
Câu 1: Chương trình khai thác thuộc địa lần II, thực dân pháp tập trung vào lĩnh vực nào chủ yếu?
- Nông nghiệp (Cao su) và Công nghiệp (Khai thác mỏ than).
Câu 2. Nguyên nhân TD Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa lần 2?
- Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra, khôi phục địa vị trên trường quốc
tế. Câu 3. Những chuyển biến về kinh tế sau khai thác thuộc địa lần II? - Cơ cấu mất cân đối
- Kinh tế nghèo nàn, lạc hậu
- Kinh tế vẫn cột chặt vào kinh tế pháp
Câu 4. Chuyển biến giai cấp xã hội sau khai thác thuộc địa lần II ?
- Có 05 giai cấp, tầng lớp (mới: Tư sản và TTS)
+ Địa chủ (Đại, trung và tiểu)
+ Nông dân: là lực lượng to lớn, quan trọng
+ Tư sản: Tư sản mại bản và TS dân tộc (Ít nhiều có tinh thần yêu nước nhưng dễ
thỏa hiệp khi pháp nhượng một số quyền lợi).
+ Tiểu tư sản: nhạy cảm với thời cuộc, là động lực của cách mạng.
+ Công nhân: là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Câu 5. Hai mâu thuẫn chủ yếu của xã hội VN?
- Có 02 mâu thuẫn: dân tộc (toàn thể dân tộc VN với thực dân pháp và tay
sai) và giai cấp (Địa chủ và nông dân).
Câu 6. Nhiệm vụ của cách mạng VN ?
- Có 02 nhiệm vụ: dân tộc và giai cấp
+ Dân tộc: đánh đuổi thực dân pháp và bọn phản động, tay sai…
+ Dân chủ/giai cấp: Đánh đổ địa chủ phong kiến để dành ruộng đất cho dân cày.
Câu 7. Phong trào đánh dấu bước chuyển từ tự phát sang tự giác của công nhân? -
Cuộc bãi công của công nhân nhà máy đóng tàu Ba son.
Câu 8. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường giải phóng dân tộc? -
7/1920 đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa
của Lênin -> tìm ra con đường cách mạng giải phóng dân tộc là CM Vô Sản.
Câu 9. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919 – 1925 là gì?
- Tìm ra con đường cứu nước.
Câu 10. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1928?
- Tìm ra con đường cứu nước, truyền bá CN Mác- Lênin và chuẩn bị về tổ
chức để tiến tới thành lập Đảng.
Câu 11. Vai trò Nguyễn Aí Quốc từ 1919 – 1930? - Thành lập Đảng CS VN lOMoAR cPSD| 40420603
Câu 12. Tổ chức tiền thân của Hội VNCMTN? - Tâm tâm xã
Câu 13. Cơ quan ngôn luận Hội VNCMTN? - Báo thanh niên
Câu 14. Mục đích của phong trào vô sản hóa 1928 là gì?
- Truyền bá chủ nghĩa Mác tới giai cấp CN (sử dụng lực lượng đã được
đào tạo để đi vào các đồn điền, hầm mỏ…truyền bá lý luận chủ nghĩ Mác Lê nin).
Câu 15. Khuynh hướng cách mạng của Hội VNCMTN? - CM VÔ SẢN
Câu 16. Địa bàn Hội VNCMTN?
- trên cả 3 kỳ (trong cả nước).
Câu 17. Lực lượng tham gia Hội VNCMTN?
- Toàn thể nhân dân (chủ yếu Công nhân và Nông dân) Câu 18. Hình thức
đấu tranh của hội? - Chủ yếu tuyên truyền, vận động Câu 19. Kết quả hoạt động?
- Là tiền thân của các tổ chức cộng sản sau này.
Câu 20. Khuynh hướng của VN Quốc Dân Đảng ? - Dân chủ tư sản.
Câu 21. Địa bàn VN Quốc Dân Đảng ? - Bắc Kỳ
Câu 22. Lực lượng chủ yếu của VN Quốc Dân Đảng?
- Binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
Câu 23. Hình thức đấu tranh chủ yếu? - Bạo động, ám sát
Câu 24. Kết quả của VN Quốc Dân Đảng?
- Thất bại, đánh dấu thất bại bằng khởi nghĩa Yên Bái, chấm dứt khuynh
hướng cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 25. Sắp xếp lần lượt sự ra đời của các tổ chức cộng sản? - Đông dương CS Đảng - An nam CS Đảng
- Đông dương CS Liên đoàn
Câu 26. Nguyên nhân chính dẫn đến hội nghị triệu tập thành lập Đảng? - Do các
tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, có ảnh hưởng, tác động lẫn nhau… Câu 27.
Tham gia hội nghị thành lập Đảng có?
- Đông Dương CS Đảng.- An nam CS Đảng - Quốc tế CS.
Câu 28. Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng là đúng đắn, sáng tạo?
- Đúng đắn: Xác định đúng các vấn đề nhiệm vụ, lực lượng, vai trò lãnh
đạo, mối quan hệ giữ CM VN và CM thế giới… lOMoAR cPSD| 40420603
- Sáng tạo: Vận dụng linh hoạt CN Mác vào thực tiễn CM Việt Nam.
Câu 29. Nhiệm vụ được xác định trong cương lĩnh là gì? - Đánh đuổi…
Câu 30. Lực lượng được xác định trong cương lĩnh?
- Công Nhân , Nông dân, TTS, trí thức còn đối với phú nông, trung tiểu
địa chủ và TS dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập. Câu 31. Cương lĩnh
bao gồm các văn kiện nào? - Chính cương vắn tắt - Sách lược vắn tắt - Điều lệ vắn tắt
Câu 32. Ý nghĩa lớn nhất của việc thành lập Đảng?
Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối lãnh đạo, từ đây cách mạng VN
được Đảng lãnh đạo.
Câu 33. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa CN Mác
lên nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
CHƯƠNG 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM 1930 – 1945
Câu 34. Tính chất của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
- Triệt để, quyết liệt.
Câu 35. Địa bàn của phong trào 1930 – 31?
- Cả nước (đặc biệt là Nghệ Tĩnh).
Câu 36. Vì sao nói chính quyền cách mạng 1930 – 31 là chính quyền của dân, do dân và vì dân?
- Vì chính quyền thực hiện các chính sách mang lại quyền lợi cho quần
chúng nhân dân trên các mặt: chính trị, kinh tế và văn hóa – xã hội.
Câu 37. Vì sao nói chính quyền cách mạng 1930 – 31 là chính quyền Xô viết?
- Theo mô hình của xô viết Liên xô.
Câu 38. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào 1930 – 31?
- Đợt tập dượt đầu tiên cho CM tháng 8/1945.
Câu 39. Bài học kinh nghiệm lớn nhất của phong trào 1930 – 31?
- Bài học về công tác tư tưởng và xây dựng khối liên minh công nông.
Câu 40. Hạn chế của Luận cương chính trị 1930 của Trần Phú?
- Xác định nhiệm vụ chiến lược: đề cao đấu tranh giai cấp, cách mạng
ruộng đất.- Xác định lực lượng: Chỉ chủ trương liên minh Công nhân
+Nông dân, chưa thấy được khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng
lớp khác trong xã hội. Câu 41. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản
xác định kẻ thù chính là? - Chủ nghĩa phát xít
Câu 42. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản xác định nhiệm vụ của giai cấp công nhân là gì? lOMoAR cPSD| 40420603
- Chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 43. Vì sao nói phong trào 1936 – 39 là phong trào đấu tranh rộng lớn với
nhiều hình thức đấu tranh phong phú đa dạng? - Rộng lớn:
+ Địa bàn: thành thị và nông thôn (cả nước)
+ Lực lượng: đông đảo các tầng lớp nhân dân.
- Hình thức: có công khai, bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp- Một số phong trào đấu tranh:
+ Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ cơm cáo và hòa bình
+ Đấu tranh nghị trường
+ Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
Câu 44. Phong trào đấu tranh mới trong giai đoạn 1936 – 39?
- Nghị trường và báo chí
Câu 45. Nhiệm vụ trước mắt được xác định trong Hội nghị 1936?
- Chống chế độ phản động thuộc địa, phát xít, chống nguy cơ chiến tranh,
đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 46. Vấn đề tập hợp lực lượng được nêu ra trong hội nghị 1936 là gì?
- Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
Câu 47. Phong trào mở đầu đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình trong thời kỳ 1936-39?
- Phong trào Đông Dương đại hội (8/1936).
Câu 48. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào 1936-39?
- Đợt tập dượt lần thứ 2 cho CM T8
Câu 49. Bài học kinh nghiệm lớn nhất 1936-39? - Xây dựng mặt trận
Câu 50. Điểm khác biệt giữa hội nghị 11/1939 so với hội nghị 1936?
- Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu 51. Chủ trương tập hợp lực lượng được nêu ra trong hội nghị 11/1939?
- Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 52. “Đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp chiến đấu” được nêu ra trong hội nghị nào? - Hội nghị 11/1939.
Câu 53. Ý nghĩa của khởi nghĩa Bắc Sơn?
- Mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
Câu 54. Sau khi trở về nước Nguyễn Aí Quốc lựa chọn địa điểm nào làm căn cứ cách mạng? - Cao Bằng
Câu 55. Ý nghĩa của hội nghị TƯ 8 (5/1941)
- Hoàn chỉnh chủ trương chỉ đạo chiến lược… lOMoAR cPSD| 40420603
Câu 56. Vấn đề tập hợp lực lượng được nêu ra trong hội nghị TW8 (5/1941)?
- Thành lập mặt trận Việt Minh (19/5/1941)
Câu 57. Hình thái cuộc đấu tranh được nêu ra trong hội nghị TW8 (5/1941)?
- Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 58. Tiền thân của Trung đội cứu quốc quân I ? - Đội du kích Bắc Sơn
Câu 59. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1940 lựa chọn đâu là căn cứ
địa cách mạng? - Bắc Sơn – Võ Nhai.
Câu 60. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ra đời trong
hoàn cảnh nào? - Nhật đảo chính Pháp
Câu 61. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” xác định kẻ
thù chính là? - Phát xít Nhật
Câu 62. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” thay đổi khẩu
hiệu “Đánh đuổi pháp – Nhật” thành khẩu hiệu?
- “Đánh đuổi phát xít Nhật”
Câu 63. Nguyên nhân trực tiếp mà Đảng, Chính phủ phát lệnh Tổng khởi nghĩa (Quân lệnh số 1)?
- Nhật đầu hàng Đồng minh
Câu 64. Thắng lợi đầu tiên của cách mạng Tháng 8/1945? - Thái Nguyên
Câu 65. Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ đánh dấu bằng sự kiện nào?
- Vua Bảo Đại thoái vị (30/8/1945)
Câu 66. Ý nghĩa lớn nhất của cách mạng tháng 8/1945?
- Phá tan 80 năm xiềng xích của thực dân Pháp và lật đổ chế độ phong kiến…Câu
67. Bài học kinh nghiệm lớn nhất?
- Bài học về sự lãnh đạo của Đảng.