



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61716317 LUẬT HIẾN PHÁP
Những vấn đề cơ bản về Luật Hiếp pháp
Luật HP là 1 ngành luật độc lập và có vai trò chủ đạo trong hệ thống PL VN.
1. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật HP: là các QHXH nền tảng, cơ bản nhất và quan
trọng nhất trong xã hội.
- 3 nhóm ngành ĐTĐC của ngành LHP
• Các quan hệ xã hội nền tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong các lĩnh vực CT,KT,
VH, GD, KH, CN, AN-QP, chính sách đối ngoại.
• Các quan hệ xã hội nền tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực quan hệ giữa
NN với người dân, hay có thể gọi là các QHXH xác định quyền và nghĩa vụ cơ bản của CD.
• Các quan hệ xã hội nền tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực tổ chức và
hoạt động của Bộ máy NN.
- Đặc điểm của ĐTĐC của ngành LHP
• Các quan hệ XH thuộc ĐTĐC của ngành LHP VN có phạm vi rộng, bao gồm các
lĩnh vực khác nhau của đời sống XH. Chia làm 3 nhóm cơ bản, hiện diện ở hầu khắp
các lĩnh vực của đời sống XH (trong khi đó ĐTĐC của hàu hết các ngành luật khác
thường nằm trong 1 lĩnh vực cụ thể).
• Các quan hệ XH thuộc ĐTĐC của ngành LHP có tính chất đặc thù, là những QHXH
nền tảng, cơ bản và quan trọng nhất trong từng lĩnh vực (nhưng kh mang tính tuyệt đối).
* Phương pháp điều chỉnh: là cách thức mà nhà làm luật tác động lên ĐTĐC của ngành
LHP, được thể hiện thông qua ND của các quy phạm PL của ngành LHP.
- Các phương pháp điều chỉnh cụ thể:
+ PP trao quyền (nhận dạng bằng các từ khóa “được”, “có quyền”, “cho phép”)
+ PP bắt buộc (nhận dạng bằng các từ khóa “nghĩa vụ”, “phải”)
+ PP cấm (nhận dạng bằng các từ khóa “không được”, “cấm”, “nghiêm cấm”) + PP xác
lập nguyên tắc chung: được sử dụng phổ biến để điều chỉnh các QHXH vốn mang tính cơ
bản và nền tảng của ngành LHP (nhận diện là phần quy định thường kh đặt ra các quyền
hay nghĩa vụ cụ thể cho chủ thể mà chỉ đề ra nguyên tắc, tư tưởng mang tính định hướng). 2. Quy phạm pháp luật HP
- Định nghĩa: quy phạm PL HP là những quy tắc xử sự do NN ban hành nhằm điều
chỉnhcác quan hệ XH nằm trong phạm vi đối tượng điều chỉnh của ngành luật HP. - Đặc điểm: lOMoAR cPSD| 61716317
+ Thường là các quy phạm pháp luật nguyên tắc, phần lớn quy phạm chỉ đưa ra quy tắc xử
sự mang tính chất định huóng, khái quát mà kh quy định những quyền hay nghĩa vụ cụ thể
để các chủ thể có thể căn cứ vào đó thực hiện các hành vi cụ thể của mình. + Thường kh
có cấu tạo đầy đủ 3 bộ phận. Hầu hết quy phạm đều thiếu bộ phận chế tài.
Điều này xuất phát từ phương pháp điều chỉnh và đối tượng điều chỉnh đặc thù của ngành LHP.
3. Ngành luật HP*Định nghĩa:
Ngành LHP là tổng thể các QPPL do NN ban hành, điều chỉnh những QHXH nền tảng, cơ
bản, quan trọng nhất trong XH gắn với việc xác định chế độ chính trị, chính sách cơ bản
trong lĩnh vực KT, VH, XH, GD, KH, CN, QP-AN, đối ngoại; Quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân; Tổ chức, hoạt động bộ máy NN và các cơ quan trong bộ máy NN. 4. Nguồn của ngành LHP:
*Định nghĩa: Là các hình thức chưa đựng QPPL của ngành LHP. *Đặc điểm:
- Là dạng VB QPPL có chứa đựng QPPL HP.
- Bao gồm: HP – là nguồn quan trọng và chủ yếu của ngành LHP; 1 số luật, nghị quyếtcủa
Quốc hội, một số pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; 1 số nghị định
của Chính phủ; 1 số nghị quyết của Hội đồng ND các cấp.
*Các loại nguồn của LHP
- HP: luật cơ bản của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, do Quốc hội ban hành và là vănbản
QPPL có hiệu lực pháp lí cao nhất của toàn bộ hệ thống pháp luật VN.
- Các luật điều chỉnh những QHXH của ngành LHP: luật là loại VB QPPL do Quốc hppjiban
hành và có hiệu lực chỉ sau HP.
- Một số pháp lệnh điều chỉnh những QHXH của ngành LHP: là loại VB do UBTVQH,cơ
quan thường trực của QH ban hành, hiệu kuwjc pháp lí sau luật của QH.
- Một số nghị quyết của QH và UBTVQH điều chỉnh những QHXH của ngành LHP: cảQH
và UBTVQH đều ban hành nghị quyết có chứa QPPL.
- Một số VB QPPL do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc HĐND cấp tỉnh ban hành: là
những VB QPPL có hiệu lực pháp lí dưới pháp lệnh.
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ VÀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN A. Chế độ chính trị
I. Khái niệm chế độ chính trị *Chính trị là gì ? *Chế độ chính trị lOMoAR cPSD| 61716317
- Là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm của LHP để xác lập và điều chỉnh các vấn đề.
- Quyền dân tộc cơ bản.
- Bản chất và chính thể nhà nước.
- Nguyên tắc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.
- Phương thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước. - Hệ thống chính trị. II.
Bản chất nhà nước (tự nghiên cứu).
*Bản chất nhà nước VN qua các HP: - HP 2013
+ Nhà nước CHXHCN VN là nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
+ Nước CHXHCN VN do ND làm chủ: tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà
nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ nhà nước.
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp, kiểm soát giữa các cơ
quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
III. Chính thể nhà nước Hình thức chính trị Quân chủ Cộng hòa Quân Quân Cộng Cộng Cộng chủ chủ hòa hòa hòa tuyệt hạn tổng đại lưỡng đối chế thống nghị tính
Làm rõ hơn chính thể CHXHCN (tự tìm hiểu) IV. Hệ thống chính trị
Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam lOMoAR cPSD| 61716317 Đảng cộng sản VN MTTQVN và các tổ chức thành viên Nhà nước Nhân dân
Mặt trận tổ quốc VN là chức liên minh chính trij, liên hiệp tự nguyện của tổ chức
chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong
các giai cấp, các tầng lớp xã hội, các dân tộc, các tôn giáo và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. *Tìm hiểu
Vai trò của Mặt trận tổ quốc VN
- Vai trò trong thành lập các cơ quan nhà nước
- Vai trò trong xây dựng pháp luật
- Vai trò trong giám sát và phản biện XH
B. Bộ máy nhà nước CHXNCN Việt Nam I. Bộ máy nhà nước
Là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương tới địa phương, được tổ chức và
hoạt động theo quy định của pháp luật để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. II. Cơ quan nhà nước
Cơ quan nhà nước là một tổ chức được thành lập và hoạt động theo những nguyên
tắc và trình tự nhất định, có cơ cấu tổ chức nhất định và được giao những quyền
lực nhà nước nhất định, có cơ cấu tổ chức nhát định, được quy định trong các văn
bản pháp luật để thực hiện một ohaafn nhiệm vụ, quyết định của nhà nước.
Phân loại cơ quan trong bộ máy NN
- Hệ thống cơ quan đại diên lOMoAR cPSD| 61716317
- Hệ thống cơ quan chấp hành
- Hệ thống cơ quan xét xử
- Hệ thống cơ quan kiểm sát CHẾ ĐỘ BẦU CỬ Văn bản
1. HP 1946, 1959, 1980, 1992, 2013
2. Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015.
I. Các khái niệm của chế độ bầu cử
*Bầu cử: là việc chọn lựa người giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước được thực hiện
bởi người dân thông qua con đường bỏ phiếu tập thể.
- Các chức danh trong bộ máy nhà nước: thế tập, tuyển dụng, bổ nhiệm, hợp đồng,cử,
bầu, bầu cử. *Chế độ bầu cử: - Phương thức bầu cử
- Phạm vi, giới hạn của quyền bầu cử và ứng cử của người dân cùng với các
quyềnnăng cụ thể của cử tri và ứng cử viên.
- Các nguyên tắc bầu cử.
- Quy trình, các công đoạn của một cuộc bầu cử cùng với tất cả các mối quan hệcủa
các chủ thể liên quan trong công đoạn đó.
*Chế định bầu cử: là tổng thể các nguyên tắc, các quy định pháp luật bầu cử cùng
các mối quan hệ hình thành trong tất cả các quá trình tiến hành cuộc bầu cử, từ giai
đoạn chuẩn bị bầu cử đến khi có kết quả bầu cử.
II. Các nguyên tắc của bầu cử
1.Bầu cử phổ thông: bao trùm toàn cuộc bầu cử tại lập đc bộ máy chính quyền dân
chủ; chống lại các thế lực thù địch khi muốn xuyên tạc chế độ bầu cử ở VN. - Quy định quyền
- Các quy định về lập danh sách cử tri
- Các quy định về chuyển đơn vị bầu cử
- Các quy định về địa điểm, thời gian bỏ phiếu
- Các quy định về tuyên truyền bầu cử - Các quy định khác
VD: Điều 7 HP 2013: “Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng ND dược tiến hành
*Điều kiện thực hiện quyền bầu cử của công dân lOMoAR cPSD| 61716317 - Là công dân VN
- Từ đủ 18 tuổi trở lên
- Không bị pháp luật tước quyền bầu cử: người mất năng lực dân sự, người bị kếtán tử hình,…
- Không bị tòa án tước quyền bầu cử bằng bản án, qđ có hiệu lực pháp lí.
- Đang cư trú ở trong nước
- Có tên trong danh sách cử tri
*Điều kiện thực hiện quyền ứng cử của công dân - Là công dân VN
- Từ đủ 21 tuổi trở lên
- Không bị pháp luật tước quyền bầu cử: những người kh có quyền bầu cử, ngườibị án treo,…
- Đang cư trú ở trong nước
- Ra ứng cử hoặc được giới thiệu ứng cử
- Qua quá trình hiệp thương được ghi tên trong danh sách những người ứng cửchính thức.
(Tự tìm hiểu 2, 3, 4) 2. Bầu cử bình đẳng 3. Bầu cử trực tiếp Cử tri Cử tri
Đại biểu (nghị sĩ, tổng thống)
Đại cử tri/ Đại biểu trung gian/ cơ quan trung gian.
Đại biểu (nghị sĩ, tổng thống)
=> Mĩ bầu, gián tiếp qua các đại cử tri (538)
*Các quy định đảm bảo, bầu cử trực tiếp:
- Bầu cử người mình tín nhiệm, kh thông qua khâu trung gian.
- Cử tri tự mình đi bầu, kh đồng ý ai, gạch tên người đó.
- Kh bỏ phiếu quan thư, kh bầu cử hộ.
- Quy định những TH viết phiếu hộ, bỏ phiếu hộ vào hòm phiếu- Quy định về xđ kết
quả bầu cử trực tiếp trên số phiếu của cử tri. *Ý nghĩa
- Đảm bảo quyền giám sát hoạt động của cử tri đối với người đại biểu.- Đảm bảo quyền bãi nhiệm lOMoAR cPSD| 61716317 4. Bỏ phiếu kín
*Nghị quyết 1185/ UBTVQH14
(dự kiến cơ cấu, số lượng, thành phần đại biểu QH15) *Vai trò của bầu cử
- Tạo ra tính chính danh của nhà nước.
+ so sánh với chính thể quân chủ chuyên chế: vua nắm 3 quyền LP, HP, TP.
cha truyền con nối, đề cử người thân kh tìm được đại diện xứng tầm +
bầu cử: nguòn gốc, quyền lực thuộc về ND.
- Là cơ sở hạn chế quyền lực nhà nước, là công cụ để nhân dân kiểm soát quyềnlực nhà nước có hiệu quả
- Tạo ra môi trường chính trị lành mạnh, năng động*Bầu cử là quyền và trách nhiệm của công dân VN.
- Xét về bản chất thì bầu cử chỉ nên là quyền (chứ kh nên là nghĩa vụ)
Luật ban hành văn bản pháp luật (điều 70) VẤN ĐỀ 5: QUỐC HỘI
I. Vị trí, tính chất của Quốc hội Quốc hội là cơ quan
*Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân (1) Trật tự hình thành lOMoAR cPSD| 61716317
- Cơ quan nhà nước do cử tri cả nước bầu ra. (2) Cơ cấu thành phần
(3) Hoạt động của Quốc hội
- Đều xuất phát từ ý chí, nguyện vọng của nhân dân
- Quyết định kì họp phải đảm bảo theo đa số, công khai, dân chủ.
(4) Hoạt động của Đại biểu Quốc hội - Hoạt động chất vấn - Tiếp xúc cử tri - Tiếp dân
Trên thực tế đã bh cử tri bãi nhiệm được Quốc hội hay chưa (quy trình ntn)
Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất của nước CHXH CN VN
(1) Nguồn gốc quyền lực của quốc hội
(2) Biểu hiện quyền lực của quốc hội (thông qua chức năng, nhiệm vụ của qh)
(3) Phạm vi quyền lực của quốc hội (cả nước) so sánh với phạm vi quyền lực
của hội đồng ND (địa phương)
II. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
- Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan
trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hđ của Nhà nước.
1. Quyền lập hiến, lập pháp
Lập pháp: ban hành luật (kh phải pháp luật)
+ Hp 1992 (sửa đổi, bổ sung 2001): Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp (Điều 83)
+ Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyèn lập pháp (Điều 69)
2. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
3. Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước
*Khái niệm giám sát tối cao
Là việc quốc hội theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân
chịu sự giám sát trong việc tuân theo Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội và
xử lí theo thẩm quyền hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lí. Giám sát tối cao
được thực hiện tại kì họp Quốc hội (khoản 3 Điều 2 Luật hoạt động giám sát của. QH và HĐND năm 2015).
*Đối tượng giám sát tối cao - Chủ tịch nước
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội - Chính phủ - Thủ tướng chính phủ
- Bộ trưởng và các thành viên khác của chính phủ lOMoAR cPSD| 61716317
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Kiểm toán nhà nước
*Hoạt động giám sát tối cao
- Xem xét báo cáo công tác của CTN, UNTVQH, CP, TANDTC, VKSNDTC,KTNN,
cơ quan khác do Quốc hội thành lập.
- Xem xét VBQPPL, có dấu hiệu trái với HP, luật, nghị quyết của quốc hội.- Xem
xét chất vấn và trả lời chất vấn. - Xem xét báo cáo giám sát chuyên đề
- Xem xét báo cáo của ủy ban lâm thời do Quốc hội thành lập để điều tra.- Lấy phiếu
tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm. *Hoạt động chất vấn
*Liên hệ đánh giá hd chất vấn trên thực tế (tự tìm hiểu)
*PB lấy phiếu tín nhiệm và bỏ phiếu tín nhiệm tại sao
VN chưa thực hiện bỏ phiếu tín nhiệm
*Tại sao khối lập pháp thường có nhiều phiếu tín nhiệm hơn khối hành pháp? sắc lệnh 14-8/9/1945
tại sao nhiệm kì nghị viện là 3 năm mà chủ tịch là 5 năm - Luật TCQH 2014 - Luật giám sát
5.3 Cơ cấu tổ chức của Quốc hội
- Ủy ban thường vụ quốc hội (500) - Hội đồng dân tộc - Các ủy ban
5.3.1. Ủy ban thường vụ quốc hội
*Vị trí, tính chất: Cơ quan thường trực của Quốc hội -
Vì sao quốc hội thành lập ủy ban thường vụ quốc hội?
+ Xuất phát từ các cuộc họp thường niên của quốc hội (2 tháng mới họp đầy đủ thành
viên) hđ kh thường xuyên nên cần cơ quan hđ thường xuyên để giám sát hoạt động khi quốc hội kh họp. *Cơ cấu:
- Chủ tịch quốc hội: chủ trì và điều hành các hđ của UBTVQH, kí xác nhận về
cácbiên bản của QH kh có quyền quyết định, lãnh đạo các ủy ban còn lại.
- Các phó chủ tịch quốc hội - Các uỷ viên lOMoAR cPSD| 61716317
- Yêu cầu của thành viên UBTVQH: bắt buộc là đại biểu chuyên trách
• Đại biểu chuyên trách (2/3 thời gian làm việc)
• Đại biểu kh chuyên trách (1/3 thời gian làm việc)
Thành viên UBTVQH kh đc tham gia vào Chính phủ có tính độc lập để giám sát
thành viên của Chính phủ.
*Nhiệm vụ, quyền hạn: (đọc luật tổ chức quốc hội, điều 74 HP 2013)
- Khoản 1,5,9,10,11,13 nhiệm vụ của UBTVQH - Khoản 2 - Khoản 3,4,7
UBTVQH có quyền bãi bỏ nghị định của Quốc hội khi điều luật đó trái với VB do
UBTVQH ban hành hay kh? kh có quyền bãi bỏ, chỉ đc đình chỉ thi hành rồi báo cho QH xử lí.
- KHoản 6,12,8 (giống khoản 7 điều 70) :
+ UBTVQH khóa trước đề nghị danh sách cho QH khóa mới bầu. + Đọc
Nhiệm vụ quyền hạn của thủ tướng chính phủ để trả lời cho điều 12
- Gắn bó chặt chẽ với hđ của Quốc hội. *Nguyên tắc làm việc
- Các thành viên UBTVQH tham gia các phiên họp UBTVQH, thảo luận và
biểuquyết các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBTVQH.
*Trách nhiệm: Các thành viên UBTVQH chịu trách nhiệm tập thể về việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của UBTVQH, chịu trách nhiệm cá nhân trước UBTVQH về
những vấn đề được UBTVQH phân công.
*Nhiệm vụ: Nhiệm kì của UBTVQH bắt đầu từ khi đc QH bầu ra và kết thúc khi QH khóa mới bầu ra UBTVQH.
5.3.2. Hội đồng dân tộc
- Xuất phát từ tính chất đoàn kết các dân tộc.
*Vị trí, tính chất: Cơ quan của QH, tham mưu cho QH về vấn đề dân tộc. *Cơ cấu:
- Thành viên: Hội đồng dân tộc gồm có Chủ tịch, các Phó chủ tịch, Ủy viên
thườngtrực, Uỷ viên chuyên trách và các ủy viên khác
- Thường trực Hội đồng dân tộc giúp Hội đồng dân tộc, giải quyết các công
việcthường xuyên của Hội đồng dân tộc trong thời gian Hội đồng dân tộc kh hop.
Thường trực Hội đồng dân tộc gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên thường trực. lOMoAR cPSD| 61716317
- Hội đồng dân tộc thành lập các tiểu ban để nghiên cứu, chuẩn bị các vấn đề
thuộclĩnh vực hoạt động của Hội đồng dân tộc. (Điều 67 Luật tổ chức Quốc hội năm 2014).
*Nguyên tắc làm việc: Hội đồng dân tộc là cơ quan của Quốc hội, làm việc theo chế
độ tập thể và quyết định theo đa số.
*Trách nhiệm: Hội đồng dân tộc chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc
hội. Trong thời gian Quốc hội kh họp thì báo cáo công tác trước UBTVQH. *Nhiệm
kì: Nhiệm kì của Hội đồng nhân dân theo nhiệm kì của Quốc hội, là bộ phận cấu
thành của cơ cấu tổ chức của Quốc hội trong suốt nhiệm kì. 5.3.3. Các uỷ ban của QH
*Vị trí, tính chất: Cơ quan của Quốc hội, tham mưu cho Quốc hội từng lĩnh vực hoặc
từng nhóm vấn đề nhất định. *Cơ cấu:
- Thành viên: ủy ban của Quốc hội gồm Chủ nhiệm, các Phó chủ nhiệm và các Ủyviên Chất vấn
xem chất vấn của Ksor H’Bơ Khắp
VẤN ĐỀ TOÀN ÁN NHÂN DÂN Học liệu
I, Vị trí, chức năng của tòa án nhân dân
- Tòa án ND là cơ quan xét xử của nước CHXHCN VN, thực hiện quyền tư pháp.
(Khoản 1 điều 102 HP 2013)
- 1 chức năng: chức năng xét xử, thực hiện quyền tư pháp.
- Vị trí: hệ thống cơ quan riêng biệt, trung tâm của hệ thống tư pháp.
- Quyền tư pháp: là quyền trừng trị tội phạm, phân xử tranh chấp giữa các cá
nhân(1748: Bàn về tinh thần pháp luật)
- Quyền tư pháp là “thẩm quyền đc trao cho tòa án và các thẩm phán xem xét vàqyết
định các vụ việc và đưa ra phán quyết có giá trị bắt buộc thi hành với các sự việc
ấy; quyền giải thích và áp dụng pháp luật khi có tranh cãi phát sinh từ 1 việc gì đó
có phù hợp hay kh phù hợp với pháp luật điều chỉnh việc ấy” (Bryan A.Garner (ed): Black’s Law Dictionarry). lOMoAR cPSD| 61716317
- Quyền tư pháp là quyền xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân, kinh tế,
laođộng, hành chính,… Quyền tư pháp được trao cho TAND thực hiện (Từ điển
Luật học, Viện Khoa học pháp lý - Bộ tư pháp).
- Quyền tư ohaps là quyền phân xử và phán xét tính đúng đắn, tính hợp pháp củacác
hành vi, các quyết định pháp luật khi có sự tranh chấp về các quyền và lợi ích giữa
các chủ thể pháp luật (Nguyễn Đăng Dung, Thể chế Tư pháp trong nhà nước pháp quyền). *Quyền tư pháp: • Là quyền xét xử
• chỉ do tòa án thực hiện
• nhằm bảo vệ công lí
• mang bản tính độc lập
- Xét (xem xét, áp dụng pháp luật, chế tài pháp lí) + xử (phân xử ai đúng ai sai tớiđâu có KC hoặc KN có căn cứ the Có KC hoặc KN
trong 1 tranh chấp) = xét xử - Đặc trưng của hoạt động xét xử •
Chỉ có tòa án nhân dân có chức năng xét xử •
HĐXX đc nhân danh nước CHXHCNVN •
HĐXX phải thực hiện theo thủ tục tố tụng •
HĐXX đc thực hiện bởi các thẩm phán và hội thẩm •
HĐXX là hđ áp dụng PL 1 cách sáng tạo •
Bản án, qđ của tòa án ND là qđ cuối cùng PB hđ xét xử của TAND với hđ hòa giải của UBND lOMoAR cPSD| 61716317
xem xét lại bản án theo thủ
tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.
- Xét xử sơ thẩm thì bản án chưa có hiệu lực luôn, nếu kh có kháng cáo hoặc
khángnghị thì sẽ có hiệu lực sau 1 khoảng thời gian nhất định, nếu có kháng cáo,
kháng nghị thì xem xét để xét xử phúc thẩm. - Xét xử phúc thẩm:
*Hoạt động xét xử bao gồm các công đoạn:
1. Các bên trong vụ tranh chấp trình bày về vụ việc của mình với toàn án.
2. Tòa án xđ ND của tranh chấp thông qua ác bằng chứng
3. Nếu vấn đề có liên quan tới luật áp dụng và xem xét lập luận của các bên về luật áp dụng.
4. tòa án phân tích, áp dụng pháp luật vào tình huống cụ thể của tranh chấp và ra phán quyết.
thực hiền quyền tư pháp # các hđ tư pháp (tất cả các hđ liên quan đến việc bảo vệ
pháp luật, xét xử là viẹc quan trọng nhất)
II. Nhiệm vụ của toàn án ND
- Toà án ND có nhiệm vụ bảo vẹ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền côngdân,
bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của
tổ chức, cá nhân. (khoản 3 điều 102 HP 2013). - Nhiệm vụ của TAND + Bảo vệ công lí
+ bảo vệ quyền con người, quyền công dân
+ bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
- HP 1992 sửa đổi bổ sung 2001: TAND, VKSND nước CHXHCNVN, trong phạmvi
chức năng của mình, có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế XHCN, bảo vệ chế độ XHCH
và quyền làm chủ của ND, bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tập thể, bảo vệ tính
mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của công dân (Điều 126)
- HP 2013: TAND có nhiệm vụ BẢO VỆ CÔNG LÝ, BẢO VỆ QUYỀN
CONNGƯỜI, QUYỀN CÔNG DÂN, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi
ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân (Khoản 3 điều 102).
1. Nhiệm vụ bảo vệ công lí lOMoAR cPSD| 61716317
- “Công lý tượng trưng cho sự công bằng và hợp lý, với 3 ý niệm cơ bản: sự
nhấnmạnh về tầm quan trọng của cá nhân, yêu cầu các cá nhân phải được đối xử
một cách phù hợp, không thiên vị và bình đẳng”.
- “Công lý là đức hạnh thứ nhất cho các định chế xã hội cũng như chân lý là củacác
hệ thống tư tưởng. Một lý thuyết dù có lộng lẫy đến đâu nhưng nó sai thì phải bị
bác bỏ cũng như luật pháp và định chế có hoàn chỉnh đến đâu cũng cân phải bị dẹp
bỏ nếu nó là bất công.”
- Công lý là lẽ phải, là lẽ công bằng chung cho tất cả mọi người, được xã hội
thừanhận và đạt được thông qua thực thi pháp luật. Cho Tòa
trong mõi vụ tranh chấp mà
- Là bảo vệ công bằng, lẽ phải.
“Công lí là lẽ phải, lẽ công bằng, vô tư, khách quan … (theo từ điển TV)
- Công lí là lẽ phải, lẽ công bằng chung cho tất cả mọi người, đc xã hội thừa nhậnvà
đạt đc thông qua thực thi pháp luật. lOMoAR cPSD| 61716317
- Công lí đc thể hiện thông qua bản án và thủ tục giải quyết.
“Kh những công lí phải đc thực thi mà mọi người phải thấy rằng công lí đc thực thi”
(Khẩu hiệu của tư pháp hiện đại) + Tòa án phải đem đến lẽ phải, sự công bằng.
+ Cho xã hội thấy lẽphari, sự công bằng đã đc thực thi trong mỗi vụ tranh chấp mà tòa án phân xử.
tại sao trong bộ máy NN chỉ có TAND có nhiệm vụ bảo vệ công lí mà kh phải là 1 cơ
quan nào khác lí giải
2. Nhiệm vụ bảo vệ quyền con người, quyền công dân
- Tòa án cũng có thể xâm phạm quyền con người, quyền công dân (VD: oan sai)
3. Nhiệm vụ bảo vệ chế độ XHCN III. Vai trò của TAND
IV. Cơ cấu tổ chức của TAND
V. Các nguyên tắc hiến định về hoạt dộng của TAND
Các nguyên tắc hiến định về hđ của TAND là các quan điểm, tư tưởng chủ đạo, các
quy tắc pháp lý quan trọng nhất và bao trùm, định hướng, điêu chỉnh toàn bộ hđ của
hệ thống TAND, đc quy định trong HP.
*7 nguyên tắc hiến định về tổ chức và hoạt động của TAND lOMoAR cPSD| 61716317 - Độc lập tư pháp
- Xét xử có hội thẩm tham gia - Xét xử công khai - Xét xử tập thể
- Bảo đảm tranh tụng trong xét xử - Hai cấp xét xử
- Bảo đảm quyền bảo vệ pháp lý của các bên
1. Nguyen tắc độc lập tư pháp
- Khoản 2 điều 103 HP 2013: Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân
theoPL, nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm.
- Điều 9 Luật tổ chức TAND 2014 * ND nguyên tắc:
- Độc lập với các tổ chức bên ngoài
+ Độc lập với các cơ quan khác
+ Độc lập giữa cấp Toà án
+ Độc lập trong nội bộ của Tòa án
- Độc lập với các tổ chức bên trong
+ Độc lập giữa Thẩm phán và Hội thẩm ND trong HĐ xét xử
- Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm chỉ cần căn cứ vào PL và niềm tin của mìnhđể dưa ra phán quyết.
- Bảo đảm nguyên tắc độc lập của thẩm phán, hội thẩm + Thu nhập + ĐK bổ nhiệm + Nhiệm kỳ + Phân công án + Các nguyên tắc khác.
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến qđ của tòa án, ảnh hưởng đến việc thực hiện qđ của tòa án.
*Ý nghĩa của nguyên tắc
- Đây là nguyên tắc quan trọng nhất trong tổ chức và hđ của hẹ thống tòa án- Đảm
bảo xét xử khách quan, công bằng, đúng PL, hạn chế tối đa oan sai, thiếu chính xác.
- Đảm bảo tính tôn nghiêm của bản án, qđ của tòa án.
2. NT hội thẩm tham gia xét xử *Cơ sở pháp lý
- Khoản 1 điều 103 HP 2013
- Điều 8 Luật tổ chức TAND 2014 lOMoAR cPSD| 61716317
*Hội thẩm là những người tham gia vào hđ xét xử cùng thẩm phán, đại diện cho tiéng nói của XH
- Hội thẩm ND: xét xử trong hệ thống tòa án ND thường
- Hội thẩm ND: xét xử trong hệ thống toàn án quân sự
Hình thành bằng con đường bầu và cử
Thể hiện tiếng nói XH
Kh cần đáp ứng các tiêu chuẩn bằng cấp chuyên môn luật *ND nguyên tắc
- HĐXX của tòa án dc thực hiện kh chỉ bởi thẩm phán mà cả hội thẩm
- Hội thẩm chỉ tham gia HĐXX ở cấp sơ thẩm
- Khi xét xử, hội thẩm có quyền quyết định như thẩm phán đối với vụ việc
- Ngoai lệ, trừ TH xét xử theo tủ tục rút gọn
*Ý nghĩa của nguyên tắc
- Thể hiện tính XH trong hđ xét xử
- Thể hiện tính dân chủ trong hđ xét xử 3. NT xét xử công khai *Cơ sở pháp lý
- Khoản 3 điều 103 HP 2013: Tòa án ND xét xử cổng khai. Trong TH đặc biệt cầngiữ bí mật
- Điều 11 Luật tổ chức TAND 2014 *ND nguyên tắc
- Công khai thong tin (địa điểm, thời gian,…) - Công khai phiên xử
- Công khia cơ sở phán quyết và bản án - TH ngoại lệ
+ Giữ gìn bí mật của Nhà nước
+ Tuần phong mĩ tục của dân tộc
+ Bảo vệ người chưa thành niên
+ Giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự
*Ý nghĩa của nguyên tắc - Là 1 phương thức
4. Nguyên tắc 4. Nguyên tắc xét xử tập thể *Cơ sở pháp lý
- Khoản 4 điều 103 HP 2013
- Điều 1 luật Tổ chức TAND 2014 *ND nguyên tắc
- Công việc xét xử đc thực hiện bởi các Hội đồng xét xử (Hội đồng xét xử là số lẻ)
- Phán quyết đối với 1 vụ án theo nguyên tắc đa số lOMoAR cPSD| 61716317
*Ý nghĩa: Đảm bảo xét xử khách quan, công bằng, chính xác
5. NT bảo đảm tranh tụng trong xét xử *cơ sở pháp lý
- Điều 13 luật tổ chức TAND 2014
- Khoản 5 điều 103 HP 2013 *Trang tụng
- Đối kháng, đương đầu - Kiện cáo lẫn nhau
- Tranh tụng là hđ trong tố tụng của các bên tham gia xét xử đưa ra các quan điểmcủa
mình và tranh luận lại để bác bỏ 1 phần hoặc toàn bộ quan điểm của phía bên kia.
Trên cơ sở đó, Tòa án đưa ra phán quyết cuối cùng đảm bảo tính khách quan của vụ án. 6. NT hai cấp xét xử *Cơ sở pháp lý
- Khoản 6 điều 103 HP 2013
- Điều 6 Luật tổ chức TAND 2014 *ND của nguyên tắc
- Trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, Điều tra viên, Kiểm sát viên,người
khác có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người bị buộc tội, người bào chữa và người
tham gia tố tụng khác đều có quyền bình đẳng trong việc đưa ra chứng cứ, đưa ra
yêu cầu để làm rõ sự thật khách quan của vụ án.
- Tòa án có trách nhiệm đảm bảo điều kiện để những chủ thể tranh tụng thực hiệnđầy
đủ quyền, nghĩa vụ của mình và hoạt động tranh tụng tiến hành trên cơ sở dân chủ, bình đẳng.
- Phán quyết của Tòa án phải căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa.
*Ý nghĩa của nguyên tắc
- Nguyên tắc đã thể chế hóa chủ trương của Đảng và Nhà nước về cải cách Tưpháp.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ cả về nhận thức lẫn thực tiễn trong hoạt động xétxử.
7. NT 7: bảo đảm quyền bảo vệ pháp lý của các bên *Cơ sở pháp lý
- Khoản 7 điều 103 HP 2013
- Điều 14 Luật tổ chức TAND 2014
VI. Thẩm phán, Hội thẩm và các chức danh hành chính chuyen trong tòa án - Thẩm phán - Hội thẩm - Thư ký Tòa án - Thẩm tra viên lOMoAR cPSD| 61716317 Các chức danh tư Ngạch chức danh Công việc thực hiện pháp Thẩm phán - Thẩm phán TANDTC Xét xử - Thẩm phán cao cấp - Thẩm phán trung cấp - Thẩm phán sơ cấp Hội thẩm nhân dân
[không phân loại, làm việc Xét xử (giống thẩm phán)
tại các tòa án sơ thẩm] Thẩm tra viên - Thẩm tra viên cao cấp
Nghiên cứu hồ sơ xét xử của - Thẩm tra viên chính
tòa án cấp dưới để giúp tòa án - Thẩm tra viên
cung cấp giám đốc xét xử Thư ký tòa - Thư ký viên cao cấp
Thực hiện công việc hành - Thư ký viên chính
chính gíup thẩm phán kh giải - Thư ký viên quyết vụ việc. *Tiêu chuẩn Thẩm phán
1. Là công dân VN, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hộichủ
nghĩa VN, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần
dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.
2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
3. Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử
4. Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật
5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao(Đièu 67 Luật TC TAND 2014)
*Điều kiện bổ nhiệm các ngạch thẩm phán
Thẩm phán sơ cấp Thẩm phán trung Thẩm phán cao Thẩm phán cấp cấp TANDTC Có thời gian làm - Đã là Thẩm -
Đã là Thẩm - Đã là Thẩm phán
công tác pháp luật phánsơ cấp từ đủ 5 phántrung cấp từ cao cấp từ đủ 05 từ 05 năm trở lên năm trở lên. đủ 5 năm trở lên. năm trở lên. - Hoặc đã có - Hoặc đã có
thờigian làm công thờigian làm công
tác pháp luật từ 13 tác pháp luật từ 18 năm trở nên. năm trở lên. lOMoAR cPSD| 61716317
Có năng lực xét xử Có năng lực xét xử Có năng lực xét xử Có năng lực xét xử
những vụ án và những vụ án và những vụ án và những vụ án và
giải quyết những giải quyết những giải quyết những giải quyết những
việc khác thuộc việc khác thuộc việc khác thuộc việc khác thuộc
thẩm quyền của thẩm quyền của thẩm quyền của thẩm quyền của
Tòa án theo quy Tòa án theo quy Tòa án cấp cao, TAND tối cao theo
trình của luật tố định của luật tố Tòa án quân sự quy định của luật tụng. tụng.
trung ương theo tố tụng. quy định của luật tố tụng.
Đã trúng tuyển kỳ Đã trúng tuyển kỳ Đã trúng tuyển kỳ Hội đồng tuyển
thi tuyển chọn thi năng ngạch thi tuyển chọn vào chọn, giám sát
Thẩm phán sơ cấp. Thẩm phán trung ngạch Thẩm phán Thẩm phán quốc cấp. cao cấp. gia lựa chọn
Tòa án nhân dân cấp cao mới đc thành lập theo HP 2013 tại sao cần thành lập, mục đích Thảo luận 09
- Là cơ quan quan trọng trong bộ máy NN VN, thực hiện quyền tư pháp- 1 nhánhđộc
lập trong bộ máy NN, đc tổ chức 1 cách riêng biệt.
- Để thực thi PL 1 cách công bằng thì toàn án
- Hệ thống toàn án VN đc hình thành từ năm 1945, ban đầu từ sắc lệnh của Chủtịch
HCM về việc thành lập tòa án, và sau đó là từ HP 1946. *Tòa án ND cấp cao
- 3 tòa đặt ở HN, TP HCM, ĐN. - Thẩm quyền:
Quy trình tố tụng trong hình sự
tin báo, tố giác tội phạm khởi tố điều tra truy tố xét xử thi hành án
tòa án ND tối cao ___ giám đốc thẩm/ tái thẩm (giám đốc thẩm là xét xử lại vụ án
có dấu hiệu sai phạm về thủ tục xét xử, tái thẩm là xét xử lại) dùng trong bản án HLPL
tòa án ND cấp cao ___ giám đốc thẩm/ tái thẩm phúc thẩm