Những ví dụ về triết học - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Quan điểm toàn diện là quan điểm được phản ánh trong phương pháp luận triếthọc, là quan điểm khi nghiên cứu và xem xét hiện tượng, sự vật hay sự việc thìcần phải quan tâm đến tất cả các yếu tố từ gián tiếp đến trung gian có liên quanđến sự vật. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

* Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện.
Quan điểm toàn diện là quan điểm được phản ánh trong phương pháp luận triết
học, là quan điểm khi nghiên cứu và xem xét hiện tượng, sự vật hay sự việc thì
cần phải quan tâm đến tất cả các yếu tố từ gián tiếp đến trung gian có liên quan
đến sự vật. Quan điểm toàn diện mang tính đúng đắn trong các hoạt động hay
là trong đánh giá một đối tượng nhất định nào đó. Các nhà nghiên cứu sẽ chỉ ra
tính hợp lý cần thiết trong nhu cầu phản ánh chính xác và hiệu quả đối tượng.
sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyênvề mối quan hệ phổ biến –
một trong hai nguyên bản của phép duy vật biện chứng. các mối liên
hệ là sự tác động qua lại, chuyển hoá, quy định lẫn nhau giữa các sự vật,
hiện tượng các mối liên hệ mang tính khách quan, mang tính phổ biến nên
trong hoạt động nhận thức hoạt động thực tiễn con người phải tôn trọng
quan điểm toàn diện, phải tránh cách xem xét phiến diện.
Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức thực tiễn chúng ta phải biết
xác định vai trò, vị trí, biết được đâu là mối liên hệ cơ bản, mối liên hệ chủ yếu,
Khi xem xét một s vật hiện tượng nào đó, ta cần phải đặt trong mối
quan hệ tác động qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt của
chính sự vật trong sự tác động qua lại giữa sự vật đó với các sự vật khác, kể
cả mối liên hệ trực tiếp mối liên hệ gián tiếp. Chỉ trên sở đó mới thể
nhận thức đúng về sự vật. Đồng thời, quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta phải
biết phân biệt từng mối liên hệ, phải biết chú ý tới mối liên hệ bên trong, mối
liên hệ bản chất, mối liên hệ chủ yếu, mối liên hệ tất nhiên, lưu ý đến sự
chuyển hoá lẫn nhau giữa các mối liên hệ để hiểu bản chất của sự vật
phương pháp tác động phù hợp nhằm đem lại hiệu quả cao nhất trong hoạt
động của bản thân. Mối liên hệ phải được đặt trong một chỉnh thể thống nhất
thực tiễn để tránh quan điểm phiến diện, siêu hình, chiết trung, ngụy biện.
Trong hoạt động thực tế, theo quan điểm toàn diện, khi tác động vào sự vật,
chúng ta không những phải chú ý tới những mối liên hệ nội tại của còn
phải chú ý tới những mối liên hệ của sự vật ấy với các sự vật khác. Đồng thời,
chúng ta phải biết sử dụng đồng bộ các biệnpháp, các phương tiện khác nhau
để tác động nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.Quan điểm toàn diện không thống
nhất với quan điểm dàn trải đòi hỏi phải làm nổi bật cái bản chất quan
trọng nhất của sự vật hiện tượng. Vì thế, chúng ta cần phải kết hợp chính sách
dàn đều và chính sách có trọng điểm.
VD : Chọn người yêu
+Phiến diện : chỉ đánh giá dựa trên vẻ bên ngoài, thái độ, cách người ta đối xử
với mình,
+ Toàn diện : Đánh giá dựa trên cách người đó đối xử với mình, đối xử với gia
đình 2 bên, bạn bè, anh em, người yếu thế hơn, đối với động vật,…
+ Đối với người yêu cũ: thái độ với nyc, cách họ đối diện với nhau, giải quyết
mâu thuẫn giữa 2 người trong quá khứ: ôn hòa hay bạo lực, nhẹ nhàng hay cáu
gắt,…
+ Đánh giá dựa trên suy nghĩ, ý chí cũng như lí tưởng về tương lai
+Đánh giá dựa trên môi trường sống, môi trường giáo dục, đào tạo
2. Các tr ng phái triếết h c trong l ch s ?ườ
a. Căn c vào vi c gi i quyếết m t th nhấết c a vấến đếề c b n c a triếết h c, t trong l ch s triếết h c ơ
đã đ c phấn chia thành nh ng tr ng phái l n sau đấy:ượ ườ
Tr ng phái 1.Nh ng nhà triếết h c cho răềng v t chấết, gi i t nhiến có tr cgi vai trò quyếết đ nhườ ướ
đ c g i là các nhà duy v t và h c thuyếết c a h c h p thành ch nghĩa duy v t.ượ
Tr ng phái 2 Nh ng ng i cho răềng tnh thấền là cái có tru c, quyếết đ nh VC đ c g i là các nhà triếếtườ ườ ượ
h c duy tấm và h c thuyếết c a h c đ c t p h p thành ch nghĩa duy tấm. ượ
Tr ng phái 3 Nh ng nhà triếết h c cho răềng VC YT hai nguyến th song song tồền t i khồng cáiườ
nào quyếết đ nh cái nào, c hai cùng là nguồền gồếc t o ra thếế gi i đ c g i là các nhà nh nguyến và h c ượ
thuyếết c a h c h p thành h c thuyếết nh nguyến lu n (Decacton)
* Tr ng phái triếết h c duy v t có l ch s hình thành, phát tri n thồng qua 3 hình thái ch yếếu:ườ
Khi gi i quyếết m t th nhấết (m t b n th lu n) nếếu tr l i VC có tr c, YT có sau, YT đ c s n sinh t ướ ượ
kếết cấếu VC nhấết đ nh và VC gi vai trò quyếết đ nh YT thì h p thành ch nghĩa duy v t.
Ch nghĩa duy v t th i c đ i mang tnh chấết phác, ngấy th và trong khi th a nh n tnh th nhấết c a ơ
VC đã đồềng nhấết VC v i 1 hay 1 sồế chấết c th nh nh kếết lu n c a ch yếếu d a trến quan sát
tr c tếếp, c m tnh ch a c s khoa h c. H cho răềng VC, thếế gi i t nhiến cái tr c, YT, linh ư ơ ướ
hồền con ng i cái sau cho quan đi m còn m c m c, gi n đ n nh ng ch a đ ng nh ngườ ơ ư
ph ng đoán thiến tài, c s cho thếế gi i quan triếết h c sau này. H đã cồế găếng lấếy thếế gi i đ gi i ơ
thích thếế gi i mang tnh tr c quan c m tnh, ch a d a trến c s khoa h c nào. (ấm d ng ngũ hành ư ơ ươ
Trung quồếc - Đấết, n c, l a, khí ấến đ - Khí ph ng Tấy) ướ ươ
Ch nghĩa duy v t siếu hình máy móc thếế k 17, thếế k 18. Đấy th i kỳ c h c c đi m thu ơ
th p đ c nh ng thành t u r c r nếnkhi tếếp t c ptri n quan đi m c a CNDV th i c đ i, CNDV th i ượ
kỳ này đã ch u tác đ ng m nh meẽ c a ph ng pháp t duy siếu hình, máy móc nó xem xét, quan ni m ươ ư
thếế gi i nh m t h thồếng máy móc ph c t p bao gồềm nhiếều b ph n khồng liến h v i nhau, ư
khồng v n đ ng khồng phát tri n, bấết biếến, ng ng đ ng. ư
Ch nghĩa duy v t bi n ch ng đ c đi m n i b t: CNDV s thồếng nhấết, kếết h p ch t cheẽ v i
phép bi n ch ng, đồềng th i khái quát đ c thành t u c a các khoa h c chuyến ngành. Đấy hình ượ
th c cao nhấết do Mác – Eng ghen sáng l p và Lếnin phát tri n đ c hình thành vào nh ng năm 40 c a ượ
thếế k 19, nó khăếc ph c nh ng h n chếế c a ch nghĩa duy v t tr c nó, nó xem xét thếế gi i trong tnh ướ
ch nh th , thồếng nhấết trong s tác đ ng qua l i bi n ch ng v i nhau, c s thếế gi i quan, ơ
ph ng pháp lu n đ nghiến c u và tm hi u thếế gi i.ươ
Ngoài ra trong l ch s phát tri n c a CNDV còn có hình thái ch nghĩa duy v t tấềm th ng ( đồềng nhấết ườ
v t chấết v i YT và xem nh vai trò c a YT), và hình thái ch nghĩa CNDV kinh tếế (trong đó xem kinh tếế
nhấn tồế duy nhấết quyếết đ nh tồền t i và phát tri n c ah i). Điếều nay đ c Đ ng c ng s n VN ạư ượ
kh ng đ nh con đ ng đi lến xấy d ng CNXH là khồng coi kinh tếế là quyếết đ nh tấết c . ườ
* Tr ng phái triếết h c Duy tấm tồền t i và phát tri n d i hai hình th c sau đấy:ườ ướ
Ch nghia duy tấm xuấết hi n ngay t khi triếết h c ra đ i. S g iduy tấm vì nó tr l i YT là cái
tr c, VC, thếế gi i khách quan là cái có sau, YT quyếết đ nh VC. CNDT khách quan (Pla ton, Heghen) choướ
răềng có m t th c th tnh thấền hay ý ni m tuy t đói tồền t i bến ngoài đ c l p v i con ng i có tr c ườ ướ
con ng i đã sinh ra v n v t, quyếết đ nh s tồền t iphát tri n c a thếế gi i và con ng i. CNDT chườ ườ
quan (Becoli) cho răềng c m giác và YT c a con ng i là cái có tr c và tồền t i săẽn có trong con ng i, ườ ướ ườ
m i s v t hay thếế gi i v t chấết ch kếết qu c a s ph c h p c a c m giác thồi. Do đó, toàn b
cái thếế gi i khách quan bến ngoài ch “ph c h p” c a nh ng c m giác do cái Tồi” sinh ra. (ĐH VI
c a Đ ng phấn tch s ch quan duy ý trí....)
Tóm l i, c ch nghĩa duy tấm khách quan và ch quan cho dù có nh ng biếến thái, cách gi i quyếết khác
nhau vếề m t th nhấết song giồếng nhau chồẽ đếều coi YT, tnh thấền cái tr c, quyếết đ nh VC, ướ
th ng đồềng minh c a tồn giáo, khí c a giai cấếp thồếng tr trong vi c nồ d ch quấền chúngườ
nhấn dấn, nó chồếng l i khoa h c và nh ng t t ng tếến b . ư ưở
* Ngoài ra còn có tr ng phái nh nguyến lu n, h cho răềng c VC và tnh thấền đếều tồền t i song song,ườ
chúng đ c l p v i nhau, VC sinh ra VC, tnh thấền s n sinh ra các hi n t ng tnh thấền. Đ i bi u c a ượ
chính là Đếề các t .ơ
b. Căn c vào vi c gi i quyếết m t th hai c a vấến đếề c b n c a triếết h c con ng i kh năng ơ ườ
nh n th c đ c thếế gi i khách quan? ượ
Ch nghĩa duy v t cho răềng VC là cái có tr c, mang tnh th nhấết, YT là cái có sau, mang tnh th hai. ướ
YT ch là s ph n ánh thếế gi i VC và con ng i có th nh n th c đ c thếế gi i. ườ ượ
Đồềng th i kh ng đ nh nguyến tăếc trong thếế gi i khách quan đókhồng có cái gì cái khồng th biếết
mà ch có cái ch a biếết. ư
Ch nghĩa duy tấm, m c dù h cũng th a nh n kh năng nh n th c thếế gi i song h thấền hoá, duy
tấm hoá quá trình nh n th c c a con ng i. H cho răềng nh n th c s t nh n th c, t hồềi t ng ườ ưở
c a linh hồền bấết t c a ý ni m tuy t đồếi mà thồi
Ngoài ra, đ tr l i cấu h i th hai còn tr ng phái ph nh n kh năng nh n th c c a con ng i ườ ườ
đ c g i là thuyếết khồng th biếết. Theo đó, h cho răềng con ng i khồng có kh năng nh n biếết đ cượ ườ ượ
thếế gi i xung quanh ho c ch nh n biếết đ c v bến ngoài c a thếế gi i thồi tnh xác th c c a ượ
hình nh vếề đồếi t ng mà các giáic quan c a con ng i cung cấếp trong m t quá trình nh n th c khồng ưọ ườ
đ m b o tnh chấn th c. Chính quan ni m vếề tnh t ng đồếi nh v y đã dấẽn đếến s ra đ i c a trào ươ ư
l u hoài nghi lu n. Nh ng ng i theo trào l u này nấng cao s hoài nghi lến thành m t nguyến tăếcư ườ ư
trong vi c xem xét các tri th c đã đ t đ c và cho răềng con ng i ko th đath đ c chấn lý kq. ượ ườ ượ
Tóm l i, Triếết h c gi i quyếết rấết nhiếều vấến đếề có liến quan v i nhau, trong đó vấến đếề c c kì quan tr ng
và là đi m xuấết phát đ gi i quyếết nh ng vấến đếề còn l i đ c g i là vấến đếề c b n c a triếết h c. Đấy là ượ ơ
vấến đếề m i tr ng phái TH đếều quan tấm gi i quyếết. Vấến đếề c b n c a triếết h c là tr l i hai cấu ườ ơ
h i l n: V t chấết và ý th c cái nào có tr c, cái nào có sau, cái nào quyếết đ nh cái nào? Và YT c a con ướ
ng i kh năng ph n ánh đúng đăến, chính xác, trung th c thếế gi i khách quan hay khồng? Conườ
ng i có kh năng nh n biếết đ c thếế gi i xung quanh mình đ c hay khồng? Viếc gi i quyếết các vấếnườ ượ ượ
đếề c b n cu TH liến quan m t thiếết đếến s hình thành căn c vào đó ng i ta phấn bi tơ ườ
đ c các các tr ng phái TH và các h c thuyếết vếề nh n th c.ượ ườ
| 1/3

Preview text:

* Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện.
Quan điểm toàn diện là quan điểm được phản ánh trong phương pháp luận triết
học, là quan điểm khi nghiên cứu và xem xét hiện tượng, sự vật hay sự việc thì
cần phải quan tâm đến tất cả các yếu tố từ gián tiếp đến trung gian có liên quan
đến sự vật. Quan điểm toàn diện mang tính đúng đắn trong các hoạt động hay
là trong đánh giá một đối tượng nhất định nào đó. Các nhà nghiên cứu sẽ chỉ ra
tính hợp lý cần thiết trong nhu cầu phản ánh chính xác và hiệu quả đối tượng.
Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý về mối quan hệ phổ biến –
một trong hai nguyên lý cơ bản của phép duy vật biện chứng. Vì các mối liên
hệ là sự tác động qua lại, chuyển hoá, quy định lẫn nhau giữa các sự vật,
hiện tượng và các mối liên hệ mang tính khách quan, mang tính phổ biến nên
trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn con người phải tôn trọng
quan điểm toàn diện, phải tránh cách xem xét phiến diện.
Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và thực tiễn chúng ta phải biết
xác định vai trò, vị trí, biết được đâu là mối liên hệ cơ bản, mối liên hệ chủ yếu,
… Khi xem xét một sự vật hiện tượng nào đó, ta cần phải đặt nó trong mối
quan hệ tác động qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt của
chính sự vật và trong sự tác động qua lại giữa sự vật đó với các sự vật khác, kể
cả mối liên hệ trực tiếp và mối liên hệ gián tiếp. Chỉ trên cơ sở đó mới có thể
nhận thức đúng về sự vật. Đồng thời, quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta phải
biết phân biệt từng mối liên hệ, phải biết chú ý tới mối liên hệ bên trong, mối
liên hệ bản chất, mối liên hệ chủ yếu, mối liên hệ tất nhiên, và lưu ý đến sự
chuyển hoá lẫn nhau giữa các mối liên hệ để hiểu rõ bản chất của sự vật và có
phương pháp tác động phù hợp nhằm đem lại hiệu quả cao nhất trong hoạt
động của bản thân. Mối liên hệ phải được đặt trong một chỉnh thể thống nhất
và thực tiễn để tránh quan điểm phiến diện, siêu hình, chiết trung, ngụy biện.
Trong hoạt động thực tế, theo quan điểm toàn diện, khi tác động vào sự vật,
chúng ta không những phải chú ý tới những mối liên hệ nội tại của nó mà còn
phải chú ý tới những mối liên hệ của sự vật ấy với các sự vật khác. Đồng thời,
chúng ta phải biết sử dụng đồng bộ các biệnpháp, các phương tiện khác nhau
để tác động nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.Quan điểm toàn diện không thống
nhất với quan điểm dàn trải vì nó đòi hỏi phải làm nổi bật cái bản chất quan
trọng nhất của sự vật hiện tượng. Vì thế, chúng ta cần phải kết hợp chính sách
dàn đều và chính sách có trọng điểm. VD : Chọn người yêu
+Phiến diện : chỉ đánh giá dựa trên vẻ bên ngoài, thái độ, cách người ta đối xử với mình,
+ Toàn diện : Đánh giá dựa trên cách người đó đối xử với mình, đối xử với gia
đình 2 bên, bạn bè, anh em, người yếu thế hơn, đối với động vật,…
+ Đối với người yêu cũ: thái độ với nyc, cách họ đối diện với nhau, giải quyết
mâu thuẫn giữa 2 người trong quá khứ: ôn hòa hay bạo lực, nhẹ nhàng hay cáu gắt,…
+ Đánh giá dựa trên suy nghĩ, ý chí cũng như lí tưởng về tương lai
+Đánh giá dựa trên môi trường sống, môi trường giáo dục, đào tạo 2. Các tr ng phái triếết h ườ c trong ọ l ch s ị ? ử a. Căn c vào vi ứ c gi i quyếết ệ ả m t thặ nhấết ứ c a vấến ủ đếề c bơ n c ả a triếết ủ h c, ọ t trong ừ l ch ị s triếết ử h c ọ đã đ c phấn chia thành nh ượ ng tr ữ ng phái l ườ n sau đấy: ớ Tr ng phái ườ 1.Nh ng nhà ữ triếết h c ch ọ o răềng v t chấết, ậ gi i t ớ nhiến có ự tr c và ướ gi vai ữ trò quyếết đ nh ị đ c g ượ i là các nhà duy v ọ t và h ậ c thuyếết c ọ a h ủ ọc h p thành ch ợ nghĩa duy v ủ t. ậ Tr ng ườ phái 2 Nh ng n ữ g i cho răềng tn ườ
h thấền là cái có tru c, quyếết đ ớ nh VC ị đ c g ượ i là các nhà ọ triếết h c duy tấm v ọ à h c thuy ọ ếết c a h ủ ọc đ c t ượ p h ậ p thành ch ợ nghĩa duy tấm. ủ Tr ng ườ phái 3 Nh ng ữ nhà triếết h c
ọ cho răềng VC và YT là hai nguyến th ể song song tồền t i ạ khồng cái nào quyếết đ nh
ị cái nào, c hai cùng là ả
nguồền gồếc t o ra thếế gi ạ i ớ đ c g ượ i
ọ là các nhà nh nguyến và h ị c ọ thuyếết c a h ủ c h ọ p thành h ợ c thuy ọ ếết nh nguyến lu ị n (Decac ậ ton) * Tr ng phái triếết h ườ c duy v ọ t c ậ ó l ch s ị hình thành, phá ử
t tri n thồng qua 3 hình thái ch ể yếếu: ủ Khi gi i quyếết m ả t th ặ nhấết (m ứ t ặ b n th ả lu ể n) ậ nếếu tr l ả i VC có tr ờ c, ướ YT có sau, YT đ c s ượ n ả sinh từ
kếết cấếu VC nhấết đ nh và VC gi ị vai trò quy ữ ếết đ nh YT thì h ị p thành ch ợ ủ nghĩa duy v t. ậ Ch nghĩa ủ duy v t ậth i c ờ đ ổ i mang t ạ
nh chấết phác, ngấy th và trong khi ơ th a nh ừ n ậ tnh th nhấết c ứ a ủ
VC đã đồềng nhấết VC v i 1 hay ớ 1 sồế chấết c th ụ và ể nh nh ữ kếết lu nậ c a ủ nó ch yếếu ủ d a ự trến quan sát tr c ự tếếp, c m ả tnh ch a có ư c s ơ khoa ở h c. ọ H cho ọ răềng VC, thếế gi i ớ t nhiến ự là cái có tr c, ướ YT, linh hồền con ng i
ườ là cái có sau cho dù quan đi m ể còn m c ộ m c, ạ gi n ả đ n ơ nh ng ư nó ch a ứ đ ng ự nh ng ữ ph ng đoán ỏ thiến tài, là c s cho ơ thếế ở gi i quan ớ triếết h c sau ọ này. H đã cồế ọ
găếng lấếy thếế gi i ớ đ gi ể i ả
thích thếế giớ i mang tnh trự c quan cả m tnh, ch a d ư a ự trến c s ơ khoa ở h c ọ nào. (ấm dư ng ơ ngũ hành
Trung quồếc - Đấết, n ở c, l ướ a, khí ử ấến đ ở - Khí ộ ở ph ng T ươ ấy) Ch nghĩa ủ duy v t siếu ậ hình máy móc thếế ở k 17, ỷ thếế k ỷ 18. Đấy là th i ờ kỳ mà c ơ h c ọ c ổ đi m ể thu th p đ ậ c nh ượ ng thành t ữ u r ự c r ự nếnkhi tếếp ỡ t c ptri ụ n ể quan đi m ể c a ủ CNDV th i c ờ ổ đ i, CNDV th ạ i ờ kỳ này đã ch u tác đ ị ng m ộ nh meẽ c ạ a ủ ph n
ươ g pháp tư duy siếu hình, máy móc nó xem xét, quan ni m ệ thếế gi i ớnh m ư t ộ h thồếng ệ máy móc ph c ứ t p
ạ bao gồềm nhiếều bộ ph n
ậ khồng có liến hệ v i ớ nhau, khồng v n đ ậ ng khồng phát tri ộ n, bấết biếến, ng ể ng đ ư ng. ọ Ch nghĩa ủ duy v t biậ n ch ệ ng có ứ đ c đi ặ m n ể i bổt: là ậ CNDV có s thồếng ự nhấết, kếết h p ợ ch t ặ cheẽ v i ớ phép bi n ệ ch ng, ứ
đồềng thời khái quát đ c ượ thành t u ự c a ủ các khoa h c
ọ chuyến ngành. Đấy là hình
th c cao nhấết do Mác – Eng ghen sáng l ứ p và Lếnin phát tri ậ n đ ể c hình thành vào nh ượ ng n ữ ăm 40 c a ủ thếế k 19, nó ỷ khăếc ph c nh ụ ng h ữ n ạchếế c a ủ ch nghĩa duy v ủ t tr ậ ư c nó, nó xem x ớ ét thếế giớ i trong tnh ch nh th ỉ , thồếng ể nhấết trong s tác ự đ ng ộ qua l i ạbi nệ ch ng ứ v i ớnhau, nó là c s ơ thếế ở gi i ớ quan, ph ng pháp lu ươ n đ ậ nghiến c ể u v ứ à tm hi u ể thếế gi i. ớ Ngoài ra trong l ch s ị phát tri ử n ể c a
ủ CNDV còn có hình thái ch nghĩa ủ duy v t tấềm th ậ ng ( đồềng ườ nhấết v t chấết ậ v i YT ớ và xem nh vai trò ẹ c a YT), ủ
và hình thái ch nghĩa CNDV ủ
kinh tếế (trong đó xem kinh tếế
là nhấn tồế duy nhấết quyếết đ nh ị ạư tồền t i ạ và phát tri n ể c a ủ xã h i). ộ Điếều nay đ c ượ Đ ng ả c ng ộ s n ả VN kh ng đ ẳ nh con đ ị ng đi lến xấ ườ
y d ng CNXH là khồng coi kinh t ự ếế là quyếết đ nh t ị ấết c . ả * Tr ng phái triếết h ườ c Duy tấm tồề ọ n t i và phát tri ạ n d ể i hai hình th ướ c sau đấy: ứ Ch nghia ủ duy tấm xuấết hi n ệ ngay t khi triếết ừ h c ọ ra đ i. ờ S dĩ ở g i ọ là duy tấm vì nó tr ả l i ờ YT là cái có tr c, VC, thếế gi ướ i khách ớ
quan là cái có sau, YT quyếết đ nh VC. CNDT khách quan (Pla ton, Heghe ị n) cho
răềng có mộ t thự c thể tnh thấền hay ý ni m ệ tuy t ệ đói tồền t i ạ bến ngoài đ c ộ l p ậ v i ớ con ng i có ườ tr c ướ con ng i đã sinh ườ ra v n v ạ t, quy ậ ếết đ nh ị s tồền t ự i và ạ phát tri n ể c a thếế ủ gi i ớ và con ng i. ườ CNDT chủ
quan (Becoli) cho răềng c m ả giác và YT c a ủ con ng i là ườ cái có tr c và tồền ướ t i săẽn ạ có trong con ng i, ườ m i sọ v t ự hay ậ thếế gi i v ớ t chấết ậ ch là ỉ kếết qu ả c a ủ s ự ph c ứ h p ợ c a ủ c m ả
giác mà thồi. Do đó, toàn bộ cái thếế gi i
ớ khách quan bến ngoài chỉ là “ph c ứ h p” ợ c a ủ nh ng ữ c m
ả giác do cái “Tồi” sinh ra. (ĐH VI
củ a Đả ng phấn tch s ch ự quan duy ý trí....) ủ Tóm l i, c ạ ch
ả nghĩa duy tấm khách quan và ch ủ quan cho dù có nh ủ ng
ữ biếến thái, cách gi i quyếết khác ả nhau vếề m t th ặ nhấết ứ song nó giồếng nhau c
ở hồẽ đếều coi YT, tnh thấền là cái có tr c, ướ quyếết đ nh ị VC, nó th ng
ườ là đồềng minh c a tồn ủ giáo, là vũ khí c a giai ủ cấếp thồếng tr ị trong vi c ệ nồ d ch ị quấền chúng
nhấn dấn, nó chồếng l i khoa h ạ c và nh ọ ng t ữ t ư n ưở g tếến b . ộ
* Ngoài ra còn có trườ ng phái nhị nguyến luậ n, họ cho răềng cả VC và tnh thấền đếều tồền t i ạ song song, chúng đ
ộ c lậ p vớ i nhau, VC sinh ra VC, tnh thấền sả n sinh ra các hiệ n tượ ng tnh thấền. Đ i ạ bi u ể c a ủ nó chính là Đếề các t . ơ b. Căn c vào ứ vi c giệ i quyếết ả m t th ặ hai ứ c a vấến ủ đếề c b ơ nả c aủ triếết h c ọ là con ng i ườ có kh ả năng nh n th ậ c đ ứ c thếế gi ượ i khách quan? ớ Ch nghĩa ủ duy v t cho răềng VC là ậ cái có tr c, mang ướ tnh th nhấết, YT là ứ cái có sau, mang tnh th hai. ứ YT ch là s ỉ ph ự n ánh thếế gi ả i VC v ớ à con ng i có th ườ nh ể n th ậ c đ ứ c thếế gi ượ i. ớ Đồềng th i kh ờ ng đ ẳ nh nguyế ị
n tăếc trong thếế gi i khách ớ
quan đó là khồng có cái gì là cái khồng th biếết ể mà ch có cái c ỉ h a biếết. ư Ch nghĩa ủ duy tấm, m c dù ặ h cũng th ọ a nh ừ n ậ kh năng ả nh n ậ th c thếế ứ gi i ớ song h ọ thấền bí hoá, duy tấm hoá quá trình nh n ậ th c ứ c a ủ con ng i. ườ H ọ cho răềng nh n ậ th c ứ là s ự t ự nh n ậ th c, ứ t hồềi ự t ng ưở c a linh hồền bấết t ủ c ử a ý ni ủ m tuy ệ t đồếi mà thồi ệ Ngoài ra, để trả l i ờ cấu h i ỏ th ứ hai còn có tr ng ườ phái ph ủ nh n ậ kh ả năng nh n ậ th c ứ c a ủ con ng i ườ đ c g
ượ i là thuyếết khồng th ọ biếết. ể
Theo đó, h cho răềng con ng ọ i khồng ườ có kh năng nh ả n biếết đ ậ c ượ thếế gi i xung ớ quanh ho c ch ặ nh ỉ n ậbiếết đ c ượ v ẻbến ngoài c a
ủ thếế giớ i mà thồi vì tnh xác th c ự c a ủ hình nh vếề đồếi t ả ng mà các giáic quan c ưọ a con ng ủ i cung cấếp trong m ườ t quá trình nh ộ n th ậ c khồng ứ đ m ả b o ả tnh chấn th c.
ự Chính quan ni mệ vếề tnh t ng ươ đồếi nh v ư y ậ đã dấẽn đếến s ự ra đ i ờ c a ủ trào l u ư hoài nghi lu n. ậ Nh ng ữ ng i ườtheo trào l u ư này nấng cao s hoài ự
nghi lến thành m t nguyến ộ tăếc trong vi c xem x ệ ét các tri th c đã đ ứ t ạ đ c ượ và cho răềng con ng i k ườ o th đath đ ể c chấn lý k ượ q. Tóm l i, Triếết
ạ h c gi i quyếết rấết nhiếều ọ ả
vấến đếề có liến quan v i nhau, trong đó vấến ớ đếề c c ự kì quan tr ng ọ
và là đi m xuấết phát đ ể gi i quyếết nh ể ả ng vấến đếề còn l ữ i đ ạ c g ượ i là vấế ọ n đếề c b ơ n c ả a triếết h ủ c. Đấy là ọ
vấến đếề mà m i trọ ng phái TH ườ
đếều quan tấm gi i quyếết. V ả ấến đếề c b ơ n c ả a triếết h ủ c là ọ tr ả l i ờ hai cấu h i lỏ n: ớV t chấết và ậ ý th c cái nào ứ có tr c,
ướ cái nào có sau, cái nào quyếết đ nh ị cái nào? Và YT c a ủ con ng i có ườ kh năng ả ph n ánh ả
đúng đăến, chính xác, trung th c ự thếế gi i
ớ khách quan hay khồng? Con ng i có kh ườ năng n ả h n biếết đ ậ c thếế gi ượ i xung q ớ uanh mình đ c ha
ượ y khồng? Viếc gi i quy ả ếết các vấến đếề c bơ n cu ả TH
ả có liến quan m t thiếết ậ đếến s ự hình thành và căn c ứ vào đó mà ng i ườ ta phấn bi t ệ đ c các các tr ượ ng phái TH và c ườ ác h c thuyếết vếề nh ọ n th ậ c. ứ