-
Thông tin
-
Quiz
Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
CLCT đầu tiên ngay khi mới ra đời đã đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân, trở thành sức mạnh vật chất, chấm dứt tình trạng bế tắc, khủng hoảng về đường lối CM. + CLCT đầu tiên của Đảng trở thành ngọn cờ dẫn dắtND ta từ thắng lợi này tới thắng lợi khác, đưa dân tộc VN từ DT thuộc địa trở thành DT độc lập, đưa ND ta từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. Tài liệu giúp bạn tahm khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Lịch sử Đảng(MC) 880 tài liệu
Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
CLCT đầu tiên ngay khi mới ra đời đã đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân, trở thành sức mạnh vật chất, chấm dứt tình trạng bế tắc, khủng hoảng về đường lối CM. + CLCT đầu tiên của Đảng trở thành ngọn cờ dẫn dắtND ta từ thắng lợi này tới thắng lợi khác, đưa dân tộc VN từ DT thuộc địa trở thành DT độc lập, đưa ND ta từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. Tài liệu giúp bạn tahm khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng(MC) 880 tài liệu
Trường: Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:









Tài liệu khác của Đại học Nguyễn Tất Thành
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45650917
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VN RA ĐỜI VÀ SỰ ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (19301945)
1. Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng: ● Nội dung cơ bản: -
Cuối TK 19 đầu TK 20, các phong trào CM trước khi Đảng ra đời tuy góp phần cổ vũ mạnh mẽ
tinh thần yêu nước của nhân dân nhưng đều lần lượt thất bại
Nguyễn Ái Quốc quyết chí ra đi tìm đường cứu nước cho dân tộc VN. Đó là con đường độc
lập dân tộc gắn liền với CNXH, là con đường CM vô sản. -
Do NAQ soạn thảo, được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng 6/1-7/2/1930, ở Hương Cảng, Trung Quốc -
Được hình thành từ 2 văn kiện: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắt tắt của Đảng - Mục tiêu chiến lược:
+ Phân tích tình hình, xác định mâu thuẫn trong XH VN: mâu thuẫn giữa dân tộc VN với Đế quốc
+ Đường lối chiến lược: “Chủ trương làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới XH CS” -
Nhiệm vụ trước mắt của CM VN:
+ Về chính trị: 4 o Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa thực dân Pháp và bọn phong kiến;
o Làm cho nước VN được hoàn toàn độc lập o Lập chính phủ công nông binh o Tổ chức quân đội công nông + Về kinh tế: 6
o Thủ tiêu hết các thứ quốc trái o Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của Pháp để giao cho Chính
Phủ công nông binh quản lý o Tịch thu toàn bộ ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của
công chia cho dân cày o Bỏ sưu thuế
o Mở mang công nghiệp và nông nghiệp
o Thi hành luật ngày làm tám giờ + Về XH: 3
o Dân chúng được tự do tổ chức o Nam nữ bình quyền o Phổ thông giáo dục theo công nông hoá,..
+ Về lực lượng CM: (công nhân + nông dân + khác) 2
o Lực lượng nòng cốt là công nông
o Các giai cấp và tầng lớp khác cũng là LLCM cần phải liên minh, lôi kéo hay làm họ đứng trung lập.
( Phản ánh tính độc lập sáng tạo và tự chủ của NAQ và những người cộng sản)
+ Về phương pháp CM VN:
o Bằng con đường bạo lực của quần chúng
+ Về quan hệ quốc tế: 2 o CMVN liên lạc mật thiết và là 1 bộ phận của CMTG.
o Đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, với giai cấp vô sản thế giới
+ Về lãnh đạo CM: 2 1 lOMoAR cPSD| 45650917
+ Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo CM VN
+ Vai trò của Đảng: Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng… ● Ý nghĩa: -
Giá trị lý luận: 4
+ Cương lĩnh đã xác định đúng đắn những vấn đề chiến lược, sách lược của CMVN, phản ánh được
quy luật khách quan của xã hội VN, đáp ứng được yêu cầu cấp bách và cơ bản của CMVN
+ Những nội dung của CLCT là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac Lenin vào điều kiện nước ta,
giải quyết đúng đắn hàng loạt vấn đề như:
o MQH giữa dân tộc và giai cấp o MQH giữa 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến,...
=> Qua đó cương lĩnh đã góp phần bổ sung, phát triển, làm phong phú thêm chủ nghĩa Mac Lenin
+ CLCT đầu tiên ghi đậm dấu ấn tư tưởng HCM, phản ánh công lao to lớn của HCM đối với Đảng và CMVN. -
Giá trị thực tiễn: 4
+ CLCT đầu tiên ngay khi mới ra đời đã đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân, trở thành sức
mạnh vật chất, chấm dứt tình trạng bế tắc, khủng hoảng về đường lối CM.
+ CLCT đầu tiên của Đảng trở thành ngọn cờ dẫn dắt ND ta từ thắng lợi này tới thắng lợi khác, đưa
dân tộc VN từ DT thuộc địa trở thành DT độc lập, đưa ND ta từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
+ CL ra đời gần 1 thế kỷ, nhưng đến nay nó vẫn giữ nguyên giá trị, vẫn là ngọn cờ dẫn lối cho
CMVN tiến bước trên con đường tộc đã lựa chọn.
+ CL đã, đang và sẽ đc Đảng, toàn dân trung thành, vận dụng vào công cuộc đổi mới ngày nay.
II. Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945):
1. Chủ chương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng (Thể Hiện tại HNTW lần 8 - T5/1941) a. Hoàn cảnh lịch sử: 4 ngoài + trong
x2 - Chiến tranh TG thứ 2 bước vào năm thứ 3.
- Phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô, làm cho tính chất của cuộc chiến tranh thay đổi
- TG hình thành 2 trận tuyến: Lực lượng dân chủ - Khối phát xít - Cuộc đấu tranh của nd
ta là 1 bộ phận của lực lượng dân chủ -
Tình hình trong nước ngày càng khẩn cấp.
- T1/1941, lãnh tụ NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo phong trào CM.
- Từ ngày 10-19/5/1941, Hội nghị lần thứ 8 của BCH TW Đảng họp tại Pác Bó (Cao Bằng) do NAQ chủ trì b. Nội dung:
● Một là, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu: (4)
- Vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa các dân tộc
Đông Dương với bọn đế quốc-phát xít xâm lược Pháp-Nhật
- Xác định nhiệm vụ bức thiết nhất của CM là giải phóng dân tộc 2 lOMoAR cPSD| 45650917
- Chủ trương tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng
các khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo. Thực
hiện giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”, tiến tới thực hiện “Người cày có ruộng”
- Hội nghị chủ trương giải quyết vđ dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương. Song các dân
tộc ở Đông Dương phải đoàn kết với nhau chống kẻ thù chung là Pháp - Nhật, đồng thời liên hệ
mật thiết với Liên Xô và các lực lượng dân chủ chống phát xít.
● Hai là, quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp LLCM nhằm mục
tiêu giải phóng dân tộc: 3
- Quyết định thành lập ở VN 1 mặt trận lấy tên là Việt Minh, bao gồm các tổ chức quần chúng
mang tên Cứu quốc nhằm tập hợp, đoàn kết mọi lực lượng quần chúng nd chống lại kẻ thù
- Coi việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân chống lại kẻ
thù chính là đế quốc-phát xít Pháp và Nhật tay sai
- Sau khởi nghĩa thắng lợi sẽ lập ra nước VN dân chủ cộng hoà.
● Ba là, chủ trương tiến tới cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền: 2
- Vạch rõ khởi nghĩa vũ trang muốn giành thắng lợi phải nổ ra đúng thời cơ, phải có đủ ĐK chủ quan và khách quan
- Chủ trương đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới Tổng khởi nghĩa. c. Ý nghĩa:
- Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM
- Kiên quyết giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nv giải phóng dân tộc lên hàng
đầu và cấp thiết hơn bao giờ hết
- Giải quyết đúng đắn MQH giữa 2 nv chiến lược là chống đế quốc và chống phong kiến.
2. Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945)
a. Nội dung: 6
- Xác định đây là thời cơ chín muồi để thực hiện Tổng KN
- Xác định kẻ thù chính duy nhất là phát xít Nhật
- Khẩu hiệu đấu tranh “Đánh đuổi phát xít Nhật, thành lập chính quyền CM của nhân dân Đông Dương”
- Phát động phong trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ, làm tiền đề cho cuộc tổng KN giành thắng lợi
- Khẳng định phương châm đấu tranh là tiến hành KN từng phần dẫn đến Tổng KN
- Chỉ thị cũng xác định rõ những thời cơ có thể nắm bắt, dựa vào sức mình để giành thắng lợi. b. Ý nghĩa 3
- Thể hiện sự nhận định sáng suốt, có những chủ trương kiên quyết, kịp thời của Đảng ta, nhờ đó
đẩy lên 1 cao trào CM, thúc đẩy tình thế CM mau chóng chín muồi
- Là kim chỉ nam cho hành động của toàn Đảng, toàn dân để thực hiện KN vũ trang từng phần, tiến tới Tổng KN.
- Thể hiện năng lực của Đảng trong việc nắm bắt thời cơ và đưa ra đường lối phù hợp
CHƯƠNG II: ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DT,
THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975) 3 lOMoAR cPSD| 45650917 I.
Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống TD Pháp (1945- 1975)
1. Hoàn cảnh lịch sử VN sau CMT8; Nội dung và ý nghĩa của chỉ thị “kháng chiến, kiến quốc” (25/11/1945):
a. Hoàn cảnh lịch sử VN sau CMT8: Hoàn cảnh:
Sau khi CMT8 thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời, công cuộc bảo vệ và xây dựng đất
nước đứng trước nhiều thuận lợi cơ bản và khó khăn thử thách.
Thuận lợi cơ bản Trên thế giới
- Sau cttgt2, cục diện khu vực và thế giới có những thay đổi có lợi cho CMVN
- CNXH đã trở thành hệ thống lớn mạnh do Liên Xô đứng đầu, phong trào cách mạng giải phóng
dân tộc có điều kiện phát triển, phong trào dân chủ và hòa bình cũng vươn lên mạnh mẽ. Ở VN
- VN trở thành quốc gia độc lập, tự do; NDVN trở thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới -
ĐCSVN trở thành đảng cầm quyền lãnh đạo CM trong cả nước, hệ thống chính quyền CM với bộ
máy thống nhất từ TW đến cơ sở dc hình thành phục vụ cho lợi ích của ND, tổ quốc
- CT HCM là biểu tượng của nền độc lập, tự do-trung tâm của khối đại đoàn kết dtoc
- Quân đội quốc gia, lực lượng CA, luật pháp dc xây dựng và phát huy vai trò đvs cuộc đtranh
chống thù trong, giặc ngoài, xd chế độ mới
Khó khăn nghiêm trọng Trên thế giới:
- Phe đế quốc CN âm mưu “chia lại hệ thống thuộc địa thế giới”, ra sức đàn áp, tấn công ptrao CM trong đó có CMVN
- Các nước lớn ko ủng hộ lập trường độc lập và địa vị pháp lý của nhà nước VNDCCH
- VN nằm trong vòng vây của CN đế quốc, bị bao vây cách biệt với thế giới bên ngoài
Trong nước: Ngay sau khi giành được độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối
mặt với muôn vàn khó khăn: + Nạn đói :
• Hậu quả nạn đói năm 1945 vẫn chưa khắc phục nổi. đê vỡ do lũ lụt đến tháng 8/1945 vẫn
chưakhôi phục, hạn hán làm cho 50% diện tích đất không thể cày cấy.
• Công thương nghiệp đình đốn, giá cả sinh hoạt đắt đỏ.
• Nạn đói mới có nguy cơ xảy ra trong năm 1946. + Nạn dốt : 4 lOMoAR cPSD| 45650917
• Hơn 90% dân số không biết chữ.
• Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc…tràn lan.
+ Ngân sách cạn kiệt
• Ngân sách quốc gia trống rỗng: Còn 1,2 triệu đồng, trong đó đến 1 nửa là tiền rách khôngdùng được.
• Hệ thống ngân hàng vẫn còn bị Nhật kiểm soát.
• Quân Tưởng đưa vào lưu hành đồng “Quốc tệ”, “Quan kim” làm rối loạn nền tài chính nước ta.
+ Về văn hóa xã hội
• Hơn 90% dân số không biết chữ.
• Các tệ nạn xã hội tràn lan.
+ Về thù trong, giặc ngoài:
• Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở ra Bắc, 20 vạn quân tưởng ồ ạt vào Hà Nội.
• Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở vào Nam, quân Anh mở đường cho thực dân Pháp trở lại xâmlược.
=> VIỆT NAM ĐỨNG TRƯỚC TÌNH THẾ NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC
b. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945) ● Nội dung:
- CM Đông Dương lúc này vẫn là cuộc CM dân tộc giải phóng. Khẩu hiệu đấu tranh vẫn là “Dân
tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”
- Kẻ thù chính của CM lúc này là thực dân Pháp xâm lược -
Nhiệm vụ cơ bản, trước mắt của toàn dân tộc ta là:
+ Củng cố chính quyền CM
+ Chống TD Pháp xâm lược + Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống của nd
- Chỉ thị vạch ra những biện pháp cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ trên:
+ Về nội chính: Xúc tiến bầu cử quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, lập hiến pháp, xử lý bọn
phản động, củng cố chính quyền nd
+ Về quân sự: Động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến
+ Về ngoại giao: Kiên trì nguyên tắc “Bình đẳng, tương trợ”, thêm bạn bớt thù. Đối với quân
Tưởng, thực hiện khẩu hiệu “Hoa-Việt thân thiện” ● Ý nghĩa:
- Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân, dựa vào dân để xây dựng và bảo vệ CM
- Lợi dụng triệt để mâu thuẫn trong nội bộ kẻ địch, coi sự nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ địch
cũng là 1 nguyên tắc đấu tranh.
- Tận dụng khả năng hòa hoãn để xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền, đồng thời sẵn sàng kháng chiến. 5 lOMoAR cPSD| 45650917
2. Sự lãnh đạo của Đảng đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945-1946)
- Những chủ trương của Đảng và CT HCM đã có tác dụng giải quyết những khó khăn trong nước,
xây dựng và củng cố chính quyền CM, cải thiện đời sống nd
- Tại hội nghị toàn quốc lần thứ 8 - 1945, Đảng đã chủ trương: Phải tránh trường hợp 1 mình
đương đầu với nhiều kẻ thù, phải hết sức lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ bọn đế quốc ●
Sách lược hoà với quân Tưởng:
- Đảng ta đã xác định: Kẻ thù chính của nd ta lúc này là TD Pháp xâm lược. Để tập trung chống
Pháp, Đảng và CP đã thực hiện chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng, từng bước đẩy lùi âm mưu
chính trị, quân sự của quân Tưởng và tay sai.
- CP ta đồng ý cung cấp lương thực, thực phẩm cho 20 vạn quân Tưởng, chấp nhận lưu hành tiền
mất giá của Tưởng ở Miền Bắc.
- Ngày 11/11/1945, Đảng ta tuyên bố tự giải tán, mở rộng 70 ghế cho Việt quốc,Việt cách không thông qua bầu cử
- Nhìn chung, những chính sách hòa hoãn, nhân nhượng của ta thể hiện sự mềm dẻo về sách lược,
cứng rắn về nguyên tắc. Nhờ đó đã vô hiệu hoá các hoạt động phá hoại của kẻ thù, bảo đảm cho
nhân dân ta toàn tâm toàn lực cho cuộc KC chống Pháp ở miền Nam.
● Sách lược hoà với Pháp:
- Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết. Theo đó, Pháp nhượng 1 số quyền lợi trên đất Trung Hoa cho
Tưởng, ngược lại, Tưởng sẽ để Pháp đưa quân ra Bắc thay Tưởng làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
- Ngay khi hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết, Đảng ta đã quyết định chọn giải pháp hoà với Pháp
nhằm buộc quân Tưởng phải rút về nước, tránh tình trạng 1 lúc phải đối mặt với nhiều kẻ thù,
tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng. Sự hoà hoãn thể hiện qua Hiệp định sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/9
- Nhờ những sách lược này, ta đã phá vỡ thế bao vây của kẻ thù, tránh phải đối phó với nhiều kẻ
thù cùng 1 lúc, bảo toàn đc thực lực, tạo ra thời gian hoà bình để xây dựng và phát triển lực lượng về mọi mặt.
=> Như vậy từ T9/1945 đến T12/1946, Đảng đã lãnh đạo nước ta qua những thử thách hiểm nghèo, chẳng
những giữ vững và phát huy thành quả CMT8 mà còn tạo ra thời gian hoà bình chuẩn bị thực lực cho
cuộc chiến đấu lâu dài. Thực tiễn lịch sử gđ này đã đem lại cho Đảng ta nhiều kinh nghiệm quý báu về sự
Lãnh đạo của Đảng, sự phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc, về việc lợi dụng triệt để mâu thuẫn nội bộ
của kẻ thù, về sự nhân nhượng có nguyên tắc,...
II. Lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)
1. Hội nghị trung ương lần thứ 15 về CM miền Nam (T1/1959)
a. Bối cảnh lịch sử
- Đây là gđ đế quốc Mỹ từng bước thiết lập chế độ chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở miền Nam và xd
chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta
- Thực hiện chính sách Tố cộng diệt công với phương châm Giết nhầm còn hơn bỏ sót
=> Vì vậy phong trào CM miền Nam chịu những tổn thất hết sức nặng
nề - Về phía ta, Đảng kiên trì lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị
b. Nội dung của Nghị quyết ●
Về mâu thuẫn xã hội:
- Trên cơ sở phân tích đặc điểm, tình hình CM ở miền Nam, có 2 mâu thuẫn cơ bản:
+ Mâu thuẫn giữa nd ta với bọn đế quốc Mỹ xâm lược - Tập đoàn tay sai Ngô Đình Diệm 6 lOMoAR cPSD| 45650917
+ Mâu thuẫn giữa nhân dân (trước hết là nông dân với địa chủ PK)
● Về lực lượng tham gia CM:
- Gồm giai cấp nông dân, công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản - Lấy liên minh công nông làm cơ sở ●
Về đối tượng của CM: - Đế quốc Mỹ - Tư sản mại bản - Địa chủ PK
- Tay sai của đế quốc Mỹ
● Nhiệm vụ cơ bản của CM Việt Nam:
- Giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị của đế quốc và PK
- Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng
- Xây dựng 1 nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh.
- Nhưng trên con đường dài thực hiện NV cơ bản ấy, CM miền Nam phải đi từng bước từ thấp đến cao.
● Nhiệm vụ trước mắt của CM miền Nam :
- Đoàn kết toàn dân đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài Ngô Đình Diệm,
- Thành lập Chính quyền Liên hiệp dân tộc dân chủ ở miền Nam
- Thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ
- Cải thiện đời sống nd
- Thực hiện thống nhất nước nhà.
- Tích cực góp phần bảo vệ hoà bình ở ĐNA và TG ●
Nghị quyết nhấn mạnh:
- Con đường phát triển cơ bản ở miền Nam là con đường CM bạo lực
- Theo tình hình cụ thể và ycau hiện nay của CM thì con dg đó là lấy sức mạnh và lực lg chính trị
của quần chúng, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ chính quyền thống trị của đế quốc và
PK, dựng lên cơ quan CM của nd.
● Về khả năng phát triển của tình hình sau những cuộc KN của quần chúng:
- Hội nghị dự kiến: Đế quốc Mỹ là tên đế quốc hiếu chiến nhất, cho nên cuộc KN của ND miền
Nam cx có khả năng chuyển thành cuộc đấu tranh vũ trang trường kỳ c. Ý nghĩa:
- Nghị quyết đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện tinh thần độc lập tự chủ, năng
động, sáng tạo trong đánh giá, so sánh lực lượng, trong vận dụng lý luận Mac Lenin vào CM miền Nam
- Nghị quyết đã xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng, dẫn đến cao trào
Đồng Khởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở đường cho CM miền Nam vượt qua thử thách để tiến lên
2. Nội dung đường lối chung của CM VN được nêu tại Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (T9/1960) Nội dung:
● Về đường lối CM chung trong cả nước:
- Đại hội đã xác định CMVN bước vào gđ mới, cùng lúc thực hiện 2 chiến lược CM khác nhau:
+ Chiến lược CM XHCN ở miền Bắc
+ Chiến lược CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
=> 2 chiến lược đó có mối QH mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau 7 lOMoAR cPSD| 45650917
=> 2 chiến lược có mục tiêu cụ thể riêng nhưng trước mắt đều hướng tới 1 mục tiêu chung là giải phóng
miền Nam, hoà bình, thống nhất đnc.
● Về nhiệm vụ, vị trí, vai trò:
- Miền Bắc sau khi hoàn toàn giải phóng đã trở thành căn cứ địa CM chung cả nước. Tiến lên xd
CNXH, miền Bắc đc Tăng cường về mọi mặt, tạo ĐK thuận lợi cho các cuộc đấu tranh CM ở
miền Nam, Bảo đảm sự ptrn của CM trong cả nước
=> Vì vậy, CM XHCN ở miền Bắc rõ ràng là nv quyết định nhất đối vs sự phát triển của toàn bộ CM
nước ta, đối vs sự nghiệp thống nhất nc nhà của nd ta
- Nhiệm vụ CM miền Nam là giải phóng khỏi ách thống trị của đế quốc và PK, thực hiện độc lập
dân tộc và người cày có ruộng, góp phần xd 1 nước VN hòa bình thống nhất, độc lập dân chủ và giàu mạnh
- Đại hội đề ra nv trước mắt của CM miền Nam là đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh chống
đế quốc Mỹ xâm lược và gây chiến, đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài Ngô Đình Diệm, tay sai
của đế quốc Mỹ, thành lập 1 chính quyền dân tộc dân chủ ở miền Nam (giữ vai trò quyết định trực tiếp)
- Cả 2 chiến lược CM ở 2 miền đều
+ Nhằm giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước là mâu thuẫn giữa nd ta với đế quốc Mỹ và bọn tay sai của chúng,
+ Thực hiện mục tiêu chung trước mắt là hoà bình thống nhất tổ quốc ●
Về hoà bình thống nhất tổ quốc:
- Đại hội chủ trương kiên quyết giữ vững đường lối hoà bình để thống nhất nước nhà. Song phải
luôn đề cao cảnh giác, chuẩn bị sẵn sàng với mọi tình thế nếu Mỹ chuyển sang xâm lược miền Bắc.
● Về triển vọng CM:
- Cuộc đấu tranh nhằm thống nhất nước nhà là nv thiêng liêng. Đó là quá trình đấu tranh gian khổ,
phức tạp và lâu dài của nhân dân ta.
● Về xây dựng XHCN:
- Miền Bắc từ 1 nền KT lạc hậu không qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa mà tiến thẳng lên XHCN =>
Cuộc CM về mọi mặt, là quá trình đấu tranh giữa 2 con đường TBCN và XHCN trên mọi mặt KT, VH, Đời sống.
● Để đạt được mục tiêu trên, Đại hội đề ra 5 nhiệm vụ:
- Ra sức ptrn công nghiệp và nông nghiệp, thực hiện 1 bước việc ưu tiên ptrn công nghiệp nặng,
đồng thời ra sức ptrn nông nghiệp toàn diện
- Hoàn thành công cuộc cải cách XHCN đối vs nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ
- Nâng cao trình độ văn hoá của nd, đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng kinh tế
và công nhân lành nghề, xúc tiến công tác KH và KT
- Cải thiện thêm 1 bước đời sống vật chất và văn hoá của nd lao động
- Đi đôi với kết hợp ptrn kinh tế, cần ra sức củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự an ninh, bảo vệ
sự nghiệp xây dựng CNXH. Ý nghĩa:
• Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng là giương cao ngọn cờ độc lập dtộc và CNXH,
tranh thủ đc sự đồng tình và ủng hộ của các nc trên TG để dtộc ta đủ sức đánh thằng đế
quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
• Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng. 8 lOMoAR cPSD| 45650917
• Cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta phấn đấu giành thành tự to lớn cả 2 miền. 9