








Preview text:
lOMoAR cPSD| 40342981
NGUYÊN LÍ QUẢN TRỊ
CHƯƠNG 1: Nhập môn quản trị và tổ chức
- Nhà quản lí (Manager) là người điều phối và kiểm soát công việc
của những người khác để các mục tiêu của tổ chức có thể đươc4 hoàn thành
- Vì sao các nhà quản trị lại quan trọng: mối quan hệ giữa nhà quản
trị với các nhân viên và giám sát là yếu tố quan trọng nhất tạo ra
năng suất và lòng trung thành của nhân viên - Phân loại các nhà quản lí:
+ First-line managers (quản trị viên cơ sở): là những cá nhân làm việc
và quản lí những nhân viên không có chức năng quản trị
+ Middle-managers (quản trị viên cấp trung): là những cá nhân quản
lí những quản trị viên cấp cơ sở
+ Top-managers (quản trị viên cấp cao): là những cá nhân chịu trách
nhiệm ra quyết định nhằm phát triển tổ chức, ban hành kế hoạch và
mục tiêu ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức
- Định nghĩa Quản trị: bao gồm việc điều phối và kiểm soát các
công việc của người khác để công việc được hoàn thành một cách
hiệu quả và hiệu suất
- Hiệu quả và hiệu suất trong quản trị
+ Hiệu quả cao: Đạt được mục tiêu của tổ chức hoặc cao hơn
+ Hiệu suất cao: giảm hao phí các nguồn lực
- 4 chức năng của quản trị: + Hoạch định (Planning) + Tổ chức (Organizing) + Lãnh đạo (Leading) + Kiểm soát (Controlling) lOMoAR cPSD| 40342981 Hoạch định Xác định mục tiêu
Sắp xếp và bố trí công việc
Phát triển các kế hoạch để phối hợp thực hiện các hoạt động
chung mà tổ chức đã đề ra Lãnh đạo
Là thông qua người khác để hoàn thành công việc
Giám sát, đánh giá và điều chỉnh công việc
Tạo động lực, dẫn dắt hoặc bất cứ hành động
- Vai trò quản trị của Mintzberg
+ Vai trò tương tác mọi người (Interpersonal roles) • Tượng trưng • Lãnh đạo • Liên kết
+ Vai trò thông tin (Informational roles) •
Thu thập xử lí thông tin • Truyền thông •
Người đại diện phát ngôn của tổ chức + Vai trò ra quyết định (Decisional roles) • Vai trò doanh nhân •
Xử lí xáo trộn, bất ổn, xung đột của tổ chức • Phân bổ nguồn lực •
Người đàm phán, thương lượng - Những kĩ năng cần
thiết của nhà quản trị + Kĩ năng tư duy: lOMoAR cPSD| 40342981 •
Sử dụng những thông tin để xử lí các vấn đề trong kinh doanh •
Nhận ra những vấn đề của tổ chức và đưa ra giải pháp •
Lựa chọn thông tin quan trọng trong số nhiều những thông tin •
Am hiểu về khoa học kĩ thuật được sử dụng trong kinh doanh •
Am hiểu mô hình kinh doanh của tổ chức + Kĩ năng con người: • Xây dựng lòng tin •
Lắng nghe và đặt câu hỏi • Thuyết trình • Viết, trình bày • Huấn luyện, tư vấn •
Kết nối, làm việc nhóm • Lãnh đạo •
Xây dựng văn hóa và quản lí sự đa dạng
- Tổ chức là sự tập hợp có tổ chức của một nhóm người thành một
nhóm để thông qua đó đạt được mục tiêu - Những đặc tính chung của tổ chức: + Có mục tiêu rõ ràng lOMoAR cPSD| 40342981
+ Có những con người được lựa chọn phù hợp
+ Có sơ đồ tổ chức phù hợp
CHƯƠNG 2: Lịch sử quản trị học
1. Các cách tiếp cận trong quản trị - Bối cảnh lịch sử
+ Các ví dụ sơ khai của quản trị + Adam Smith + Cách mạng công nghiệp
- Cách tiếp cận cổ điển
+ Quản trị theo khoa học + Quản trị hành chánh
- Cách tiếp cận định lượng - Cách tiếp cận hành vi
+ Những tác giả đầu tiên + Nghiên cứu ở Hawthorne + Hành vi tổ chức
- Cách tiếp cận đương đại + Tiếp cận hệ thống + Tiếp cận dự phòng
2. Quản trị theo khoa học 2.1. Frederick Winslow Taylor
- Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học để tìm ra cách tốt
nhất để hoàn thành 1 công việc cụ thể:
+ Giao cho người lao động có đúng chuyên môn công việc, những
trang thiết bị, dụng cụ cần thiết lOMoAR cPSD| 40342981
+ Phải làm đúng theo một tiêu chuẩn chất lượng để thực hiện công việc
+ Dành cho nhân viên một sự khích lệ về kinh tế để thúc đẩy họ
- Nguyên tắc quản trị của Frederick Taylor
+ Xây dựng các yêu cầu của công việc của một cá nhân thật khoa học
để mỗi cá nhân đều biết rõ việc mình cần làm
+ Khoa học hóa việc tuyển dụng, huấn luyện và đào tạo phát triển năng lực cho nhân viên
+ Thực hiện chế độ trả lương theo hiệu quả và chế độ thưởng vượt định mức
+ Phân chia công việc và trách nhiệm rõ ràng giữa Nhà quản trị và
công nhân để tạo tính chuyên nghiệp 2.2. Quản trị khoa học - Frank và Lilian Gilbreth
+ Chú trọng tăng năng suất lao động bằng cách giảm thiểu các động
tác thừa trong sản xuất
+ Phát triển hệ thống tiêu chuẩn thời gian cho từng thao tác nhỏ trong
công việc để tối ưu hiệu quả công việc - Ngày nay Nhà quản trị làm như thế nào?
+ Dùng thời gian vào hoạt động nghiên cứu nhằm tăng năng suất
+ Thuê những nhân viên chất lượng nhất
+ Thiết kế một hệ thống khích lệ dựa trên kết quả đạt được - Henri Fayol
+ Đề ra 14 nguyên lí quản trị để ứng dụng trong mọi tổ chức • Phân chia công việc
• Quyền hạn và trách nhiệm lOMoAR cPSD| 40342981 • Kỉ luật • Thống nhất chỉ huy
• Thống nhất lãnh đạo
• Lợi ích của cá nhân phụ thuộc vào lợi ích của tổ chức • Thù lao • Tập trung hóa
• Định hướng lãnh đạo • Trật tự • Sự công bằng
• Ổn định về nhân sự • Sáng kiến
• Tinh thần đồng đội
2.3. Phương pháp định lượng dùng trong quản trị
- Có 2 tên gọi là nghiên cứu về tổ chức hay nghiên cứu về quản trị
- Xuất hiện từ sự phát triển phương pháp toán học và thống kê để
giải quyết vấn đề hậu cần quân sự trong Thế chiến thứ 2 và kiểm soát chất lượng
- Tập trung cải thiện việc đưa ra quyết định của nhà quản trị bằng cách áp dụng:
Thống kê, mô hình tối ưu hóa, mô hình thông tin và mô phỏng máy tính 2.4. Hành vi tổ chức
- Hành vi tổ chức: nghiên cứu các hoạt động của con người trong
quá trình làm việc; con người là tài sản quan trọng nhất
- Những người đi đầu ủng hộ hành vi tổ chức (trường phái tâm lí xã
hội): Rober Owen, Hugo, Mary Parker, Chester
2.4.1. Học thuyết Hawthorne
- Các cuộc thử nghiệm được tiến hành tại Western Electric từ năm 1927 đến năm 1932 - Kết quả:
Năng suất bất ngờ tăng trong điề kiện làm việc bất lợi
Hiệu quả của kế hoạch khuyến khích thấp hơn dự định ban đầu lOMoAR cPSD| 40342981
- Kết luận: chuẩn mực xã hội, nhóm các tiêu chuẩn và thái độ ảnh
hưởng một cách rõ rệt đến năng suất cá nhân và thái độ làm việc hơn so với tiền công
2.5. Phương pháp hệ thống
- Khái niệm: hệ thống là tập hợp các bộ phận có liên quan và phụ
thuộc với nhau được sắp xếp tạo ra một tổng thể thống nhất - Các
loại tư duy hệ thống cơ bản:
+ Hệ thống khép kín (closed systems)- không ảnh hưởng và không
tương tác với môi trường bên ngoài (tất cả hệ thống đầu vào và
đầu ra đều là nội tại)
+ Hệ thống mở (open systems)- tương tác sôi nổi bằng cách tham
gia vào hoạt động đầu vào và biến đổi chúng thành đầu ra trong
môi trường được sắp xếp
2.5.1. Mô hình tổ chức theo hệ thống mở lOMoAR cPSD| 40342981
2.5.2. Ý nghĩa của phương pháp hệ thống
- Khi vận hành công việc của tổ chức cần phối hợp các bộ phận
- Trong một tổ chức, các quyết định và hành động (năng suất) của
một đơn vị này sẽ có tác động đến (năng suất) khu vực khác
- Các tổ chức không tồn tại độc lập, mà nó còn phải chịu tác động
của môi trường bên ngoài
2.6. Phương pháp dự phòng
- Thường được gọi là phương pháp tư duy hoàn cảnh (ứng biến theo hoàn cảnh)
- Không có một nguyên tắc chung nào được dùng để quản lí tổ chức
- Các tổ chức là cá thể riêng biệt, đối mặt với các tình huống khác
nhau (dự phòng) và được đòi hỏi cách quản lí khác nhau
2.6.1. Các yếu tố thay đổi theo hoàn cảnh
- Quy mô tổ chức: khi quy mô tăng lên, vấn đề sự phối hợp giữa các
đơn vị trong tổ chức cần phải làm lại
- Yêu cầu kĩ thuật của công việc: cấu trúc tổ chức, phong cách lãnh
đạo và hệ thống kiểm soát áp dụng cho những quy trình kĩ thuật
thông thường, sẽ phải khác cho các quy trình kĩ thuật đặc biệt phát sinh
- Môi trường bất ổn: công việc chỉ tốt nhất trong môi trường ổn định
và có thể đoán trước được thì không thích hợp trong một môi
trường nhanh thay đổi và khó lường trước mọi việc
- Sự khác biệt cá nhân: các cá nhân có sự khác nhau trong sự phát
triển, tự chủ, chịu đựng sự mơ hồ và sự mong chờ
- Các vấn đề và xu hướng hiện đại + Toàn cầu hóa:
• Quản lí trong các công ty đa quốc gia
• Các thách thức về chính trị và văn hóa trong nền kinh tế toàn
cầu o Các nhân viên đến từ nhiều nền văn hóa khác nhau o
Đối mặt với phản ứng chống chủ nghĩa tư bản o Phong trào di
chuyển sang các nước có chi phí nhân công thấp + Đạo đức:
• Chú trọng việc giáo dục đạo đức trong các trường đại học lOMoAR cPSD| 40342981
• Tăng cường việc xây dựng và sử dụng các quy tắc làm việc
trong môi trường doanh nghiệp
+ lực lượng lao động đa dạng + nhà doanh nghiệp + kinh doanh thương mại + quản lí tri thức + tổ chức học tập + quản lí chất lượng