Nội dung Ôn tập Giữa Học Kỳ 1 Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

III. Cấu trúc đề và phân bố tỉ lệ điểm theo các mức độ nhận thức:Cấu trúc đề gồm 2 phần: Đọc hiểu và Viết + Đọc hiểu (6.0 điểm): Kiểm tra theo hình thức tự luận gồm 8 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết (3 câu: 1,5 điểm), thông hiểu (3 câu: 3 điểm), vận dụng (1 câu: 1 điểm), vận dụng cao (1 câu 0,5 điểm); Viết (4 điểm): Kiểm tra theo hình thức tự luận gồm 1 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết (1 điểm), thông hiểu (1.5 điểm), vận dụng (1 điểm), vận dụng cao (0.5 điểm)

NI DUNG ÔN TP NG VĂN 10 GKI
( Năm học 2023-2024)
I. Thi gian làm bài: 90 phút
II. Hình thc kim tra: T lun
III. Cấu trúc đề và phân b t l đim theo các mức độ nhn thc:
Cấu trúc đề gm 2 phần: Đọc hiu và Viết
+ Đọc hiểu (6.0 điểm): Kim tra theo hình thc t lun gm 8 câu hi/yêu cu:
Nhn biết (3 câu: 1,5 điểm), thông hiểu (3 câu: 3 điểm), vn dụng (1 câu: 1 điểm),
vn dng cao (1 câu 0,5 điểm);
+ Viết (4 điểm): Kim tra theo hình thc t lun gm 1 câu hi/yêu cu: Nhn biết
(1 đim), thông hiu (1.5 đim), vn dụng (1 điểm), vn dng cao (0.5 đim)
IV. Ni dung kim tra
*Đọc hiu
Ng liệu là đoạn trích thơ hoặc truyn (văn bản ngoài sách giáo khoa) có ni
dung phù hp vi các ch đề, bài hc lp 10
Ni dung kim tra gm 8 câu hi t lun.
Bao gồm các đơn vị kiến thc sau:
1. Nhn biết th thơ:
- Xác định thể thơ bằng cách đếm số chữ trong từng câu thơ. Các thể thơ bốn chữ/
năm chữ/ bảy chữ/ lục bát/ song thất lục bát.
- Các thể thơ trung đại n thất ngôn bát (7 chữ/ câu, 8 câu/bài), thất ngôn tứ
tuyệt (7 chữ/ câu, 4 câu/ bài) xác định bằng cách đếm số chữ trong một câu
số câu trong một bài.
- Thể thơ Tự do thường không có th thc nhất định và không quy định s ng
t trong mt câu, s câu trong 1 bài cũng như không cần có vn liên tc
2. Nhn biết Phương thức biểu đt
1.1 .T s: là khi văn bản trình bày các s vic(s kin) có quan h nhân qu dn
đến kết cc, biu l ý nghĩa.
- Lưu ý: thường có:
+ Ct truyn
+ Nhân vt t s, s vic
+ Rõ tư tưởng, ch đề
+ Có ngôi kể, có điểm nhìn
- Mục đích: biểu hiện con người, quy luật đời sng, tình cảm, thái độ
2.2 .Miêu t: là khi văn bản tái hin các tính chât, thuc tính s vt, hiện tượng,
làm cho chúng hin hin.
- Mục đích: giúp con người cm nhn và hiểu được chúng.
2.3 Biu cm: là khi văn bản bày t trc tiếp hoc gián tiếp tình cm, cm xúc ca
con người đối với con người, thiên nhiên, xã hi, s vt.
Mục đích: bày tỏ tình cảm và khơi gợi s đồng cm
2.4 Thuyết minh: là khi van bn trình bày thuc tính, cu to, nguyên nhân, kết
qu, tính có ích hoc có hi ca s vt, hin tượng.
- Mục đích: Giúp người đọc có tri thức khách quan và có thái độ đúng đắn đối
vi chúng (pp lit kê, so sánh, nêu ví d, nêu s liu)
2.5 Ngh lun : Là khi văn bản trình bày tư tưởng, quan điểm đối vi t nhiên, xã
hội, con người và các tác phẩm văn hc bng các lun c, luận điểm và cách lp
lun.
- Mục đích: thuyết phc mọi người tin theo cái đúng, tốt, t b cái sai, cái xu
2.6 Hành chính công v
3. Nhn biết bin pháp ngh thut:
3.1 So sánh: Là đối chiếu s vt, s vic này vi s vt, s vic khác có nét
tương đồng để làm tăng sức gi hình, gi cm cho s din đạt.
3.2 Nhân hóa Là gi t con vt, cây cối, đồ vt bng nhng t ng vốn được
dùng để gi t con người; làm cho thế gii loài vt, cây cối, đồ vt,trn gn
gũi với con người; biu th đưc những suy nghĩ, tình cảm của con người.
3.3. n d Là gi tên s vt, hiện tượng này bng tên s vt, hiện tượng khác có
nét tương đồng (có nét ging nhau) vi nó nhằm tăng sức gi hình, gi cm cho
s diễn đạt.
3.4 Hoán d Là gi tên s vt, hiện tượng, khái nim bng tên gi ca mt s
vt, hiện tượng, khái niệm khác có nét tương cận (gần gũi với nó) nhằm tăng sức
gi hình, gi cm cho s diễn đạt.
3.5 Đip ng
+ Điệp âm: lp li ph âm đầu nhằm tăng tính tạo hình và din cảm cho câu thơ
+ Đip vn: lp li nhng âm tiết có phn giống nhau làm tăng tính nhạc điệu cho
câu
+ Điệp thanh: lp li các thanh cùng nhóm B hay nhóm T
+ Điệp ng: Là lp đi, lặp li t ng hoc c mt câu để làm ni bt ý, gây cm
xúc mnh
3.6 Lit kê Là sp xếp ni tiếp hàng lot t hay cm t cùng loại để din t đưc
đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cnh khác nhau ca thc tế hay của tư tưởng,
tình cm. Tác dng: Din t c th , toàn din
3.7 Câu hi tu t: Là cách s dng câu hỏi nhưng không có câu trả li nhm biu
th một ý nghĩa nào đó trong diễn đạt có tác dng bc l cm xúc
3.8 Nói quá Là bip pháp tu t phóng đại mức độ, quy mô, tính cht ca s vt,
hiện tượng được miêu t để nhn mnh, gây n tượng, tăng sức biu cm.
3.9 Đảo ng là hiện tượng vi phm có tính ch định trt t chun mc của các đơn
v văn bản. Có tác dng nhn mnh, gây ấn tượng v ni dung biểu đạt
3.10 Đối lập (tương phản) hình ảnh, ý trái ngược nhau có tác dng to hiu qu
hài hòa, cân đối trong diễn đạt. Nhn mnh v ý, gi liên ng, gi hình nh sinh
động, to nhịp điệu.
4. Nhn biết chi tiết (t ng, hình nh) trong ng liu.
5. Hiểu được các chi tiết, nội dung của ngữ liu; tác dụng của biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong ngữ liệu.
6. Xác định được từ Hán Việt, giải thích nghĩa nêu được tác dụng của việc
sử dụng từ Hán Việt.
7. Xác định được lỗi dùng từ, lỗi về trật tự từ và cách sửa.
8. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận/ nêu quan điểm nhân về một vấn đề liên
quan đến nội dung ngữ liệu. Rút ra bài học/ thông điệp.
9. Viết 3-5 dòng về vấn đề liên quan đến văn bản.
II. Làm văn (4đ)
Viết văn bn ngh luận phân tích, đánh giá một tác phm truyện/thơ.
Gii hn các tác phm sau:
- Đây thôn D- Hàn Mc T
- T tình II- H Xuân Hương
- N thn Mt tri và Mặt trăng.
1. Viết văn bản ngh luận phân tích, đánh giá một tác phm truyn (ch đề,
những nét đặc sc v hình thc ngh thut)
Dàn ý:
M bài: Gii thiu tác gi, tác phm và vấn đề ngh lun.
Thân bài:
- Tóm tt ni dung chính ca truyn
- Phân tích, đánh giá về ch đề ca truyn da trên c liu dn ra t tác phm.
- Phân tích, đánh giá những nét đặc sc v ngh thut ca tác phm. Mi phân tích,
đánh giá đều cn có nhng chi tiết tiêu biểu được dn ra t tác phm.
Kết bài: Khái quát nội dung chính đã trình bày ở thân bài,khng định giá tr ca tác
phẩm, đưa ra mt s ý tưởng m rng.
2. Viết văn bn ngh luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ.
Dàn ý:
* M bài: Gii thiu tác gi, tác phm và vấn đ ngh lun.
* Thân bài:
Phân tích, đánh giá mạch ý tưởng cm xúc ca nhân vt tr tình.
Phân tích, đánh giá sự phát trin của các hình tượng chính tính độc đáo của
những phương tin ngôn t đã được s dng (t ng, cách gieo vn, ngt nhp, các
bin pháp tu từ,…)
Phân tích, đánh giá nét hấp dn riêng của bài thơ so vi nhng sáng tác khác cùng
đề tài, ch đề, th loi (của chính nhà thơ hoặc ca nhng tác gi khác)
* Kết bài: Khẳng định giá tr tư tưởng và thẩm mĩ của bài thơ .
III/ ĐỀ MINH HA
Đọc văn bản sau và tr li các câu hi:
CHIỀU HÔM NHỚ NHÀ
(Bà Huyện Thanh Quan)
Chiu tri bng lng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc xa đưa lẩn trống đồn.
Gác mái, ngư ông về vin ph,
Gõ sng, mc t li cô thôn.
Ngàn mai gió cun chim bay mi,
Dm liễu sương sa khách bước dn.
K chốn trang đài người l th,
Ly ai mà k ni hàn ôn?
(Ngun: Trn Trung Viên, Văn đàn bảo giám, NXB Văn học, 2004)
Câu 1 (0,5đ) Xác định th thơ của văn bản trên?
Câu 2 (0,5đ) Tâm trng nhân vt tr tình được th hin qua thi gian nào?
Câu 3 (0,5đ) Hai câu thơ sau sử dng bin pháp ngh thut gì?
Ngàn mai gió cun chim bay mi,
Dm liễu sương sa khách bước dn
Câu 4 (1,0đ) Nêu tác dng ca vic s dng các tn Việt trong bài thơ.
Câu 5 (1,0đ) Nhân vật tr tình trong bài thơ buồn vì điều gì?
Câu 6 (1,0đ) Hãy tìm li trt t t trong câu sau nêu cách sa li thích hp:
Chiu hôm nh nhà mt trong nhng ni tiếng thi phm ca Huyện Thanh
Quan.
Câu 7 (1,0đ) Anh /ch đồng tình vi lời bài hát “Quê hương nếu ai không nh
s không ln nổi thành người” không? Vì sao?
Câu 8 (0,5đ) T ni dung của bài thơ, em y viết đoạn văn ngắn (khong 3-5
dòng) nêu vai trò của quê hương đối vi mỗi người.
II. LÀM VĂN (4.0 điểm)
Anh/ch hãy viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá bốn câu thơ đầu bài
thơ Chiu hôm nh nhà- Bà huyn Thanh Quan.
ĐÁP ÁN
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I.
Đọc-
hiểu
ĐỌC HIỂU
6,0
1
Th thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
0.5
2
Tâm trạng nhân vật trữ tình được thể hin qua thời gian:
Chiều/hoàng hôn.
0.5
3
Hai câu thơ sau sử dng bin pháp ngh thuật đảo ng.
Ngàn mai gió cun chim bay mi,
Dm liễu sương sa khách bước dn
0.5
4
Sự xuất hiện nhiều từ Hán Việt trong bài thơ một cách điêu
luyện đã làm nên giá trị nghệ thuật đích thực cho toàn thi
phẩm, gợi cho thi phẩm vẻ đẹp của sự tao nhã, đài các, thanh
cao. Đồng thời mang lại cho người đọc một sự cảm nhận tinh tế
về tình cảm, nỗi niềm, tài năng nhân cách của Huyện
Thanh Quan.
1.0
5
Bài thơ thể hin tâm trng bun lê thê, mt nim sầu thương
tái của người l khách đi xa nhớ nhà, nh quê hương da diết.
1.0
6
Chiu hôm nh nhà là mt trong nhng ni tiếng thi phm ca
Bà Huyện Thanh Quan.
- Trật tự từ chưa hợp lí xét theo nguyên tắc ngữ pháp
- Sa: Chiu hôm nh nhà mt trong nhng thi phm ni
tiếng ca Bà Huyện Thanh Quan.
1.0
7
-Hs có th tr lời đồng tình hoc không đồng tình. Sau đó lí giải
hp lí.
1.0
8
- Quê hương chính nơi chôn nhau cắt rốn, nơi nuôi ta lớn
lên, dạy ta biết lớn khôn và trưởng thành, là dòng suối t lành
tắm mát và gột rửa tâm hồn ta trước những muộn phiền, lo toan
0.5
của cuộc sống,…
II.
Làm
văn
VIẾT
4.0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài khái quát được vấn đề
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
Viết một bài n nghị luận phân tích, đánh giá bốn câu thơ
đầu bài thơ Chiu hôm nh nhà- Bà huyn Thanh Quan.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
0.5
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm
Hc sinh có th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng
tt các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn
chứng. Dưới đây là một vài gi ý cần hướng ti:
* Giới thiệu khái quát về c giả, tác phẩm, vấn đề nghị luận.
* Nội dung:
- Hai câu đề, ta bắt gặp một quang cảnh buồn, hoang vắng, cô
tịch. Đó là cảnh buổi hoàng hôn tím sẫm, cái khoảng không
gian và thời gian buồn, gợi nhớ nhất trong một ngày.
- Hai câu thực, xuất hiện hình ảnh con người nhưng chỉ thoáng
bóng thôi, và quang cảnh chỉ có thế. Đó là những người dân lao
động nghèo, vất vả làm ăn, sinh hoạt của họ thật tẻ nhạt, thiếu
sinh động.
*Nghệ thuật
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, đảo ngữ, chơi chữ, sử dụng các từ
láy,…
* Đánh giá chung: Bốn câu thơ thể hiện nỗi nhớ nước, nhớ n
của Bà Huyện Thanh quan.
2.5
d. Chính t, ngữ pháp: Đm bảo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0.25
e. ng tạo: cách diễn đạt mi m, th hin suy nghĩ u
sc v vn đề ngh luận.
0.5
TỔNG ĐIỂM
10.0
| 1/5

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 10 – GKI
( Năm học 2023-2024)
I. Thời gian làm bài: 90 phút
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận
III. Cấu trúc đề và phân bố tỉ lệ điểm theo các mức độ nhận thức:
Cấu trúc đề gồm 2 phần: Đọc hiểu và Viết
+ Đọc hiểu (6.0 điểm): Kiểm tra theo hình thức tự luận gồm 8 câu hỏi/yêu cầu:
Nhận biết (3 câu: 1,5 điểm), thông hiểu (3 câu: 3 điểm), vận dụng (1 câu: 1 điểm),
vận dụng cao (1 câu 0,5 điểm);
+ Viết (4 điểm): Kiểm tra theo hình thức tự luận gồm 1 câu hỏi/yêu cầu: Nhận biết
(1 điểm), thông hiểu (1.5 điểm), vận dụng (1 điểm), vận dụng cao (0.5 điểm) IV. Nội dung kiểm tra *Đọc hiểu
Ngữ liệu là đoạn trích thơ hoặc truyện (văn bản ngoài sách giáo khoa) có nội
dung phù hợp với các chủ đề, bài học ở lớp 10
Nội dung kiểm tra gồm 8 câu hỏi tự luận.
Bao gồm các đơn vị kiến thức sau:
1. Nhận biết thể thơ:
- Xác định thể thơ bằng cách đếm số chữ trong từng câu thơ. Các thể thơ bốn chữ/
năm chữ/ bảy chữ/ lục bát/ song thất lục bát.
-
Các thể thơ trung đại như thất ngôn bát cú (7 chữ/ câu, 8 câu/bài), thất ngôn tứ
tuyệt (7 chữ/ câu, 4 câu/ bài)
xác định bằng cách đếm số chữ trong một câu và số câu trong một bài.
-
Thể thơ Tự do thường không có thể thức nhất định và không quy định số lượng
từ trong một câu, số câu trong 1 bài cũng như không cần có vần liên tục
2. Nhận biết Phương thức biểu đạt
1.1 .Tự sự: là khi văn bản trình bày các sự việc(sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn
đến kết cục, biểu lộ ý nghĩa. - Lưu ý: thường có: + Cốt truyện
+ Nhân vật tự sự, sự việc
+ Rõ tư tưởng, chủ đề
+ Có ngôi kể, có điểm nhìn
- Mục đích: biểu hiện con người, quy luật đời sống, tình cảm, thái độ
2.2 .Miêu tả: là khi văn bản tái hiện các tính chât, thuộc tính sự vật, hiện tượng,
làm cho chúng hiển hiện.
- Mục đích: giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng.
2.3 Biểu cảm: là khi văn bản bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của
con người đối với con người, thiên nhiên, xã hội, sự vật.
Mục đích: bày tỏ tình cảm và khơi gợi sự đồng cảm
2.4 Thuyết minh: là khi van bản trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết
quả, tính có ích hoặc có hại của sự vật, hiện tượng.
- Mục đích: Giúp người đọc có tri thức khách quan và có thái độ đúng đắn đối
với chúng (pp liệt kê, so sánh, nêu ví dụ, nêu số liệu)
2.5 Nghị luận : Là khi văn bản trình bày tư tưởng, quan điểm đối với tự nhiên, xã
hội, con người và các tác phẩm văn học bằng các luận cứ, luận điểm và cách lập luận.
- Mục đích: thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu
2.6 Hành chính công vụ
3. Nhận biết biện pháp nghệ thuật:
3.1 So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét
tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3.2 Nhân hóa Là gợi tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được
dùng để gợi tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,trở nên gần
gũi với con người; biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
3.3. Ẩn dụ Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có
nét tương đồng (có nét giống nhau) với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3.4 Hoán dụ Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự
vật, hiện tượng, khái niệm khác có nét tương cận (gần gũi với nó) nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 3.5 Điệp ngữ
+ Điệp âm: lặp lại phụ âm đầu nhằm tăng tính tạo hình và diễn cảm cho câu thơ
+ Điệp vần: lặp lại những âm tiết có phần giống nhau làm tăng tính nhạc điệu cho câu
+ Điệp thanh: lặp lại các thanh cùng nhóm B hay nhóm T
+ Điệp ngữ: Là lặp đi, lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh
3.6 Liệt kê Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được
đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng,
tình cảm. Tác dụng: Diễn tả cụ thể , toàn diện
3.7 Câu hỏi tu từ: Là cách sử dụng câu hỏi nhưng không có câu trả lời nhằm biểu
thị một ý nghĩa nào đó trong diễn đạt có tác dụng bộc lộ cảm xúc
3.8 Nói quá Là biệp pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật,
hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
3.9 Đảo ngữ là hiện tượng vi phạm có tính chủ định trật tự chuẩn mực của các đơn
vị văn bản. Có tác dụng nhấn mạnh, gây ấn tượng về nội dung biểu đạt
3.10 Đối lập (tương phản) hình ảnh, ý trái ngược nhau có tác dụng tạo hiệu quả
hài hòa, cân đối trong diễn đạt. Nhấn mạnh về ý, gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh
động, tạo nhịp điệu.
4. Nhận biết chi tiết (từ ngữ, hình ảnh) trong ngữ liệu.
5. Hiểu được các chi tiết, nội dung của ngữ liệu; tác dụng của biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong ngữ liệu.
6. Xác định được từ Hán Việt, giải thích nghĩa và nêu được tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt.
7. Xác định được lỗi dùng từ, lỗi về trật tự từ và cách sửa.

8. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận/ nêu quan điểm cá nhân về một vấn đề liên
quan đến nội dung ngữ liệu. Rút ra bài học/ thông điệp.
9. Viết 3-5 dòng về vấn đề liên quan đến văn bản. II. Làm văn (4đ)
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện/thơ.
Giới hạn các tác phẩm sau:
- Đây thôn Vĩ Dạ- Hàn Mặc Tử
- Tự tình II- Hồ Xuân Hương
- Nữ thần Mặt trời và Mặt trăng.
1. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện (chủ đề,
những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật) Dàn ý:
Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và vấn đề nghị luận. Thân bài:
- Tóm tắt nội dung chính của truyện
- Phân tích, đánh giá về chủ đề của truyện dựa trên cứ liệu dẫn ra từ tác phẩm.
- Phân tích, đánh giá những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm. Mỗi phân tích,
đánh giá đều cần có những chi tiết tiêu biểu được dẫn ra từ tác phẩm.
Kết bài: Khái quát nội dung chính đã trình bày ở thân bài,khẳng định giá trị của tác
phẩm, đưa ra một số ý tưởng mở rộng.
2. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ. Dàn ý:
* Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và vấn đề nghị luận. * Thân bài:
Phân tích, đánh giá mạch ý tưởng cảm xúc của nhân vật trữ tình.
Phân tích, đánh giá sự phát triển của các hình tượng chính và tính độc đáo của
những phương tiện ngôn từ đã được sử dụng (từ ngữ, cách gieo vần, ngắt nhịp, các biện pháp tu từ,…)
Phân tích, đánh giá nét hấp dẫn riêng của bài thơ so với những sáng tác khác cùng
đề tài, chủ đề, thể loại (của chính nhà thơ hoặc của những tác giả khác)
* Kết bài: Khẳng định giá trị tư tưởng và thẩm mĩ của bài thơ . III/ ĐỀ MINH HỌA
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

CHIỀU HÔM NHỚ NHÀ
(Bà Huyện Thanh Quan)
Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc xa đưa lẩn trống đồn.
Gác mái, ngư ông về viễn phố,
Gõ sừng, mục tử lại cô thôn.
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi,
Dặm liễu sương sa khách bước dồn.
Kẻ chốn trang đài người lữ thứ,
Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn?

(Nguồn: Trần Trung Viên, Văn đàn bảo giám, NXB Văn học, 2004)
Câu 1 (0,5đ) Xác định thể thơ của văn bản trên?
Câu 2 (0,5đ) Tâm trạng nhân vật trữ tình được thể hiện qua thời gian nào?
Câu 3 (0,5đ) Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi,
Dặm liễu sương sa khách bước dồn

Câu 4 (1,0đ) Nêu tác dụng của việc sử dụng các từ Hán Việt trong bài thơ.
Câu 5 (1,0đ) Nhân vật trữ tình trong bài thơ buồn vì điều gì?
Câu 6 (1,0đ) Hãy tìm lỗi trật tự từ trong câu sau và nêu cách sửa lỗi thích hợp:
Chiều hôm nhớ nhà là một trong những nổi tiếng thi phẩm của Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 7
(1,0đ) Anh /chị có đồng tình với lời bài hát “Quê hương nếu ai không nhớ
sẽ không lớn nổi thành người
” không? Vì sao?
Câu 8 (0,5đ) Từ nội dung của bài thơ, em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 3-5
dòng) nêu vai trò của quê hương đối với mỗi người.
II. LÀM VĂN (4.0 điểm)
Anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá bốn câu thơ đầu bài
thơ Chiều hôm nhớ nhà- Bà huyện Thanh Quan. ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1
Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật 0.5 I.
Tâm trạng nhân vật trữ tình được thể hiện qua thời gian: Đọc 2 0.5 - Chiều/hoàng hôn. hiểu
Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật đảo ngữ. 3
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi, 0.5
Dặm liễu sương sa khách bước dồn
Sự xuất hiện nhiều từ Hán Việt trong bài thơ một cách điêu
luyện đã làm nên giá trị nghệ thuật đích thực cho toàn thi
phẩm, gợi cho thi phẩm vẻ đẹp của sự tao nhã, đài các, thanh 4
cao. Đồng thời mang lại cho người đọc một sự cảm nhận tinh tế 1.0
về tình cảm, nỗi niềm, tài năng và nhân cách của bà Huyện Thanh Quan.
Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn lê thê, một niềm sầu thương tê 5 1.0
tái của người lữ khách đi xa nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.
Chiều hôm nhớ nhà là một trong những nổi tiếng thi phẩm của
Bà Huyện Thanh Quan. 6
- Trật tự từ chưa hợp lí xét theo nguyên tắc ngữ pháp 1.0
- Sửa: Chiều hôm nhớ nhà là một trong những thi phẩm nổi
tiếng của Bà Huyện Thanh Quan.
-Hs có thể trả lời đồng tình hoặc không đồng tình. Sau đó lí giải 7 1.0 hợp lí.
- Quê hương chính là nơi chôn nhau cắt rốn, là nơi nuôi ta lớn 8
lên, dạy ta biết lớn khôn và trưởng thành, là dòng suối mát lành 0.5
tắm mát và gột rửa tâm hồn ta trước những muộn phiền, lo toan của cuộc sống,… VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết 0.25
bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
Viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá bốn câu thơ
đầu bài thơ Chiều hôm nhớ nhà- Bà huyện Thanh Quan. Hướ 0.5
ng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng
tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn
chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
* Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, vấn đề nghị luận. II. * Nội dung: Làm văn
- Hai câu đề, ta bắt gặp một quang cảnh buồn, hoang vắng, cô
tịch. Đó là cảnh buổi hoàng hôn tím sẫm, cái khoảng không
gian và thời gian buồn, gợi nhớ nhất trong một ngày.
- Hai câu thực, xuất hiện hình ảnh con người nhưng chỉ thoáng 2.5
bóng thôi, và quang cảnh chỉ có thế. Đó là những người dân lao
động nghèo, vất vả làm ăn, sinh hoạt của họ thật tẻ nhạt, thiếu sinh động. *Nghệ thuật
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, đảo ngữ, chơi chữ, sử dụng các từ láy,…
* Đánh giá chung: Bốn câu thơ thể hiện nỗi nhớ nước, nhớ nhà của Bà Huyện Thanh quan.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0.25
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu 0.5
sắc về vấn đề nghị luận. TỔNG ĐIỂM 10.0