Nội dung ôn tạp kinh tế chính trị Mác - Lê nin | Trường đại học Hồng Bàng

Nội dung ôn tạp kinh tế chính trị Mác - Lê nin | Trường đại học Hồng Bàng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
CHƯƠNG 1.
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG
CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
Câu 1: Mục đích nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác – Lênin là gì?
A. Chỉ quy về quan hệ sở hữu, quan hệ tổ chức quản lý, quan hệ phân phối thu nhập
B. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng trong phương thức sản xuất mà
các quan hệ đó hình thành và phát triển
C. Phát huy tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người
D. Là để nhằm tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của
phương thức sản xuất
Câu 2: Trong các phương pháp nghiên cứu Kinh tế chính trị Mác – Lênin, phương
pháp nào quan trọng nhất?
A.Phân tích và tổng hợp
B.Mô hình hóa
C.Điều tra thống kê
D.Trừu tượng hóa khoa học
Câu 3: Kinh tế chính trị Mác – Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp thành tựu tư
tưởng nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương
B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị tầm thường
D.Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Câu 4: Thuật ngữ khoa học Kinh tế chính trị được xuất hiện vào thời gian nào?
A. Thế kỷ thứ XV
B. Thế kỷ thứ XVI
C. Cuối thế kỷ thứ XVII
D. Đầu thế kỷ thứ XVII
Câu 5:Ai là người được C.Mác coi là cha đẻ của Kinh tế học cổ điển?
A. Montchrestien
B. F.Quesnay
C. T.R.Malthus
D. W.Petty
Câu 6: Ai là người được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công?
A.W.Petty
2
B. D.Ricardo
C. Serra
D. A.Smith
Câu 7: D.Ricardo là nhà kinh tế của thời kỳ nào?
A.Thời kỳ tích lũy nguyên thủy Tư bản chủ nghĩa
B. Thời kỳ hiệp tác giản đơn
C. Thời kỳ công trường thủ công
D. Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí
Câu 8: Năm 1784 đã phát minh ra Giêm Oát
A.Máy kéo sợi Gienni
B.Xây dựng thành công đoạn đường sắt đầu tiên
C.Đầu máy xe lửa
D.Máy hơi nước
Câu 9: Ai nói câu sau: Những thời đại kinh tế khác nhau không phải chỗ chúng
sản xuất ra cái gì, chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những liệu lao
động nào".
A.Ăngghen
B.Adam.SMith
C.D.Ricardo
D.C.Mác
Câu 10: Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác – Lênin là gì?
A.Là sự sản xuất của cải vật chất và trao đổi buôn bán trong phương thức sản xuất mà
các quan hệ đó hình thành và phát triển
B.Là quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng trong đó quan hệ xã hội sản
suất giữa người với người trong phương thức sản xuất được hình thành và phát triển
C.Nghiên cứu toàn bộ kiến trúc thựợng tầng, cơ sở hạ tầng, các quy luật kinh tế –
chính trị – xã hội và quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng trong phương
thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển
D.Là các quan hệ hội của sản xuất và trao đổi các quan này được đặt trong sự
liên biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất kiến trúc thượng
tầng của phương thức sản xuất nhất định
Câu 11: Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là gì?
A.Gạt bỏ những bộ phân phức tạp của đối tượng nghiên cứu
B.Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến
mang tính bản chất
3
C.Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng ngược lại, từ trừu tượng đến cụ thể đến
trừu tượng
D.Cách thức thực hiện nghiên cứu bằng cách gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, những
hiện tượng tạm thời xảy ra trong các hiện tượng quá trình nghiên cứu để tách ra được
những hiện tượng bền vững, mang tính điển hình, ổn định của đối tượng nghiên cứu
Câu 12: Chức năng phương pháp luận của Kinh tế chính trị Mác – Lênin thể hiện nội
dung gì?
A.Là cơ sở khoa học lý luận để nhận diện và định vị vai trò, trách nhiệm sáng tạo cao
cả của chủ thể
B.Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến
mang tính bản chất
C.Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại
D.Là nền tảng lý luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế khác
Câu 13: Chức năng tư tưởng của Kinh tế chính trị Mác – Lênin thể hiện nội dung gì?
A.Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến
mang tính bản chất, quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại
B.Cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản, bản chất, phát hiện và nhận diện các quy
luật kinh tế của nền kinh tế thị trường làm cơ sở lý luận cho việc nhận thức các hiện
tượng kinh tế mang tính biểu hiện trên bề mặt xã hội
C.Là nền tảng luận cho các khoa học kinh tế ngành; là cơ sở luận cho các khoa
học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau
D.Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho những chủ thể có mong muốn xây
dựng một chế độ hội tốt đẹp, hướng tới giải phóng con người, xóa bỏ dần những
áp bức, bất công giữa con người với con người
Câu 14: Chức năng thực tiễn của Kinh tế chính trị Lênin thể hiện nội dung gì? Mác
A.Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho những chủ thể có mong muốn xây
dựng một chế độ xã hội tốt đẹp, hướng tới giải phóng con người, xóa bỏ dần những
áp bức, bất công giữa con người với con người
B.Cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản, bản chất, phát hiện và nhận diện các quy
luật kinh tế của nền kinh tế thị trường làm cơ sở luận cho việc nhận thức các hiện
tượng kinh tế mang tính biểu hiện trên bề mặt xã hội
C.Là nền tảng luận cho các khoa học kinh tế ngành; sở lý luận cho các khoa
học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau
D.Cải tạo thực tiễn, thúc đẩy văn minh của hội, tạo động lực để thúc đẩy từng
nhân hội không ngừng sáng tạo, cải thiện đời sống vật chất tinh thần của
toàn xã hội
4
Câu 15: Câu nói “Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải vật chất” là của ai?
A.Ăngghen
B. C.Mác
C. D.Ricardo
D.W.Petty
Câu 16: Câu nói “tiền tệ là bánh xe vĩ đại của lưu thông” của ai?
A. C.Mác
B.W.Petty
C.Lênin
D. A.SMith
Câu 17: Bản chất khoa học và cách mạng của Kinh tế chính trị Mác – thể hiện Lênin
ở chức năng nào?
A.Góp phần xây dựng thế giới quan cách mạng của giai cấp công nhân
B.Tạo niềm tin vào thắng lợi trong cuộc đấu tranh xóa bỏ áp bức bóc lột
C.Là vũ khí tư tưởng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội
D.Nhận thức, tư tưởng, thực tiễn và phương pháp luận
Câu 18: Kinh tế chính trị Mác – Lê nin hướng trọng tâm nghiên cứu :
A.Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong sản xuất, phân phối, tiêu dùng dưới
chủ nghĩa tư bản
B.Mối quan hệ giữa con người với xã hội trong sản xuất, phân phối, tiêu dùng dưới
chủ nghĩa tư bản
C.Mối quan hệ giữa con người với con người, giữa con người với tự nhiên trong sản
xuất dưới chủ nghĩa tư bản
D.Mối quan hệ giữa con người với con người trong sản xuất, phân phối, tiêu dùng
dưới chủ nghĩa tư bản
Câu 19: Chủ nghĩa Mác Lênin bao gồm những bộ phận nào ?-
A. Chủ nghĩa xã hội khoa học
B. Kinh tế chính trị Mác-Lênin
C. Triết học Mác-Lênin
D. Triết học Mác Lênin; Kinh tế chính trị Mác Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa- - học
5
CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Câu 20: Hàng hóa là gì?
A.Là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu của con người
B.Là sản phẩm được mua bán trên thị trường
C.Là sản phẩm dùng để trao đổi với người khác
D.Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông
qua trao đổi, mua – bán
Câu 21: Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua – bán được gọi là gì?
A.Trao đổi hàng hóa
B.Giá trị hàng hóa
C.Thương hiệu hàng hóa
D.Hàng hóa
Câu 22: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định được gọi
là gì?
A.Giá trị lao động
B.Vàng
C.Đôla
D.Giá cả hàng hóa
Câu 23: Thế nào là lao động cụ thể?
A.Là những lao động có thể quan sát được, nhìn thấy được
B.Là những lao động ngành nghề
C.Là hoạt động có mục đích của con người
D.Là những lao động ngành nghề cụ thể, có mục đích riêng, đối tượng riêng, thao tác
riêng và kết quả riêng
Câu 24: Hoạt động chỉ sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất
kinh doanh nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận được
gọi là gì?
A. Độc quyền kinh tế
B. Tạo thương hiệu, uy tín trong kinh tế
C. Mục đích của cạnh tranh
D. Cạnh tranh
Câu 25: Thế nào là sản xuất tự cung tự cấp?
A.Là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông
qua mua bán
B.Sản xuất có tính mở
C.Sản xuất – phân phối – trao đổi – tiêu dùng
6
D.Là một kiểu tổ chức kinh tế trong đó những sản phẩm được sản xuất ra nhằm mục
đích thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của bản thân người sản xuất
Câu 26: Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố nào?
A.Sức lao động với công cụ lao động
B.Lao động với tư liệu lao động
C.Sức lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động
D.Lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động( 3)
Câu 27: Cơ sở chung trao đổi của quan hệ giữa các hàng hóa là gì?
A.Là công dụng của hàng hóa
B.Là sự khan hiếm của hàng hóa
C.Là sở thích của người tiêu dùng
D. Lao động trừu tượng kết tinh vào hàng hóa
Câu 28: Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào là nguồn gốc của giá trị hàng hóa?
A.Máy móc, nhà xưởng
B.Đất đai
C.Kỹ thuật, công nghệ sản xuất
D.Lao động của con người
Câu 29: Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào được xác định là thực thể giá trị hàng
hóa?
A. Lao động cụ thể
B. Lao động phức tạp
C. Lao động giản đơn
D. Lao động trừu tượng
Câu 30: Thị trường hàng hóa cuối năm 2019 cho biết: Mỹ đang cần 1000 tấn Tra
ướp khô theo tiêu chuẩn Quốc tế với mức giá 200 USD/1kg. Vậy thời điểm đó, thị
trường đang thực hiện chức năng gì?
A. Thừa nhận
B. Điều tiết sản xuất
C. Thông tin
D.Kích thích tiêu dùng
Câu 31: Cạnh tranh không lành mạnh sẽ dẫn đến hệ quả gì?
A.Kích thích sản suất phát triển
B.Thúc đẩy đầu tư, nâng cao chất lượng sản phẩm
C.Tăng năng xuất lao động, cải thiện đời sống nhân dân
D.Làm tổn hại môi trường, làm rối loạn thị trường(2 trg
7
Câu 32: Thế nào là phân công lao động xã hội?
A.Là chia nhỏ quá trình sản xuất, mỗi người chuyên đảm nhận một công đoạn
B.Là phân công diễn ra trong đơn vị sản xuất
C.Là sự chuyên môn hóa nhất định đối với người sản xuất
D.phân công của xã hội về lao động hình thành những ngành, nghề sản xuất khác
nhau; là sự chuyên môn hóa nhất định đối với người sản xuất
Câu 33: Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là gì?
A.Nhu cầu trao đổi trong xã hội tăng lên
B. Phân công lao động trong các gia đình xuất hiện
C. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
Câu 34: Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A.Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
B.Giá trị trao đổi công dụng của sản phẩm
C.Tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau
D.Công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Câu 35: Giá trị hàng hóa được tạo ra từ đâu?
A.Từ lưu thông
B.Cả sản xuất và lưu thông
C.Từ những kết quả phát minh
D.Từ sản xuất
Câu 36: Có một loại hàng hóa đặc biệt gì được tách ra làm vật ngang giá chung cho
tất cả các hàng hóa?
A.Kim cương
B.Đôla
C.Thẻ tín dụng
D.Tiền tệ
Câu 37: Khi tiền tệ là thước đo giá trị; là phương tiện lưu thông; là phương tiện cất
trữ; là phương tiện thanh toán; tiền tệ thế giới, những nội dung đó gọi là gì?
A.Bản chất của tiền tệ
B.Nguồn gốc của tiền tệ
C.Quy luật lưu thông tiền t
D.Chức năng của tiền tệ
Câu 38: Hiện tượng thừa tiền trong lưu thông được gọi là gì?
A.Khủng hoảng kinh tế
B.Bội chi ngân sách
C.Mất cân đối thanh toán
D.Lạm phát
8
Câu 39: Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa của từng người sẽ tạo ra
giá trị gì?
A.Giá trị cần thiết của hàng hóa
B.Giá trị trao đổi của hàng hóa
C.Giá trị sử dụng của hàng hóa
D.Giá trị cá biệt của hàng hóa
Câu 40: Quy luật cạnh tranh chi phối mạnh mẽ nhất trong trong nền kinh tế nào?
A.Kinh tế tự nhiên
B.Kinh tế tự cung, tự cấp
C.Kinh tế bao cấp
D.Kinh tế hàng hóa
Câu 41: Người mua xe máy đã mua giá trị nào của hàng hóa này?
A.Giá trị
B.Giá trị trao đổi
C.Giá cả
D.Giá trị sử dụng
Câu 42: Trong nền kinh tế hàng hóa, cạnh tranh không nhằm vào yếu tố nào?
A.Tạo ưu thế về khoa học và công nghệ
B.Tạo thị trường nguyên nhiên vật liệu
C.Thu hút nguồn vốn, lao động chất lượng cao
D.Tạo thị trường độc quyền
Câu 43: Người hết thời gian cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian X sản xuất 1 mét vải
lao động xã hội cần thiết là 3 giờ. Vậy người X muốn có lãi thì phải làm cho thời gian
lao động cá biệt của mình phải như thế nào?
A.Tương đương thời gian lao động xã hội cần thiết
B.Cao hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
C.Bằng với thời gian lao động xã hội cần thiết
D.Thấp hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 44: Người ta bán một mét vải được 100.000 đồng và mua một ấm đun nước điện
hết 100.000 đồng. Vậy căn cứ vào đâu để xác định được giá cả của những mặt hàng
trên?
A.Quan hệ cung cầu trên thị trường
B.Công dụng của hàng hóa
C.Tỷ giá hối đoái
D.Thời gian lao động đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa đó
Câu 45: Căn cứ vào đâu để Nhà nước điều tiết đủ lượng tiền Việt Nam đồng trong
lưu thông hàng hóa dịch vụ trên thị trường?
A.Nhu cầu của người sản xuất và người tiêu dùng
9
B.Số lần chu chuyển của đồng tiền trong lưu thông
C.Tổng khối lượng hàng hóa, dịch vụ trong một thời điểm nhất định
D.Tổng giá trị hàng hóa trong một thời điểm nhất định
Câu 46: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến giá thịt lợn hơi năm 2019 trên thị trường tăng
cao?
A. Đồng tiền Việt Nam mất giá trong quan hệ hối đoái
B. Chất lượng lợn thịt nội địa không đảm bảo
C. Chăn nuôi lợn tự phát, dẫn đến vượt quá cầu của thị trường
D.Dịch bệnh của lợn bùng phát, dẫn đến cung nhỏ cầu của thị trường
Câu 47: Thế nào là sản xuất hàng hóa?
A.Là một kiểu tổ chức kinh tế trong đó những sản phẩm được sản xuất ra nhằm mục
đích thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của bản thân người sản xuất
B.Quá trình tái sản xuất chỉ gồm có hai khâu: sản xuất – tiêu dùng
C.Kỹ thuật sản xuất ngày càng phát triển; giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng,
các miền và giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng
D.Là một kiểu , trong đó những tổ chức kinh tế – hội sản phẩm được sản xuất ra để
trao đổi, mua bán tái sản xuất đều gắn với thị trường; sản xuất toàn bộ quá trình ;
kỹ thuật sản xuất ngày càng phát triển; giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng, các
miền và giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng
Câu 48: Sản phẩm được nhà sản xuất bán ra thị trường gọi là gì? quần áo
A.Hàng hóa dịch vụ hữu hình
B.Hàng hóa dịch vụ
C.Hàng hóa dịch vụ vô hình
D.Hàng hóa hữu hình
Câu 49: Nội dung cuộc đại phân công lao động xã hội lần thứ hai thuộc lĩnh vực nào?
A.Đại công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
B. Trồng trọt tách khỏi chăn nuôi - lần 1 chăn nuôi, lần 2 tcn, lần 3
C. Ngành thương nghiệp ra đời
D. Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
Câu 50: Nội dung cuộc đại phân công lao động xã hội lần thứ ba thuộc lĩnh vực nào?
A.Trồng trọt tách khỏi chăn nuôi
B.Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
C.Công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
D.. Thương mại trở thành nghề độc lập
Đại phân công lao động xã hội lần 1 chăn nuôi tách khỏi nông nghiệp-
2- thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
3- thương mại trở thành nghề độc lập
Câu 51: Biểu hiện nào sau đây có lợi cho người mua hàng hóa?
A.Cu ng nhỏ hơn cầu
10
B. Cung bằng cầu
C. Cung tương đương cầu
30
Câu 145: Xây dựng hoàn thiện thể chế về hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam
hiện nay cần tập trung vào các nhiệm vụ nào?
A.Rà soát, hoàn thiện pháp luật về đấu thầu, đầu tư công và các quy định pháp luật có
liên quan, kiên quyết xóa bỏ các quy định bất hợp lý
B.Hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh; xdứt điểm
tình trạng chồng chéo các quy định về điều kiện kinh doanh
C.Hoàn an ninh. thiện thể chế kết hợp phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng
chế huy động các nguồn lực hội tham gia phát triển kinh tế các vùng biên
giới trên đất liền, trên biển và hải đảo
D.Tiếp tục soát, bổ sung, điều chỉnh hệ thống pháp luật các thể chế liên quan
đáp ứng yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam, thực hiện nhất quán
chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa trong hợp tác kinh tế quốc tế, không để bị lệ
thuộc vào một số ít thị trường
Câu 146: Trong các nhân tố tăng trưởng kinh tế, Đảng ta xác định nhân tố nào
quyết định nhất của tăng trưởng nhanh và bền vững?
A. Vốn
B. Khoa học và công nghệ
C.Cơ cấu kinh tế, thể chế kinh tế và vai trò nhà nước
D.Con người
Câu 147: Trong văn kiện 2016) của Đảng, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII (01/
có nêu quan điểm nào sau đây thuộc nguyên tắc lợi ích vì dân?
A.Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B.L ợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
C.Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế xã
hội, lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
D.Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm dân gốc, vì lợi ích của nhân dân,
dựa vào nhân dân, phát huy vai tlàm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức sáng tạo
mọi nguồn lực của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
Câu 148: Nền kinh tế tri thức được xem là gì?
A.Một phương thức sản xuất mới
B.M ột hình thái kinh tế – xã hội mới
C.Một giai đoạn mới của chủ nghĩa tư bản hiện đại
D.Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 149: Căn cứ trực tiếp để xác định các thành phần kinh tế, là căn cứ nào ?
A.Chiếm hữu về tư liệu lao động
B.Sử dụng tư liệu sản xuất
C.Định đoạt tư liệu sản xuất
31
D.Sở hữu về tư liệu sản xuất
Câu 150: Thành phần kinh tế nào dưới đây nắm giữ những ngành, lĩnh vực then chốt
của nền kinh tế?
A.Kinh tế tập thể
B.Kinh tế tư nhân
C.Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D.Kinh tế nhà nước
Câu 151: Nghị quyết Hội nghị lần thứ Năm, khóa XXII, ngày 3/6/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng xác định thành phần kinh tế nào nắm giữ vai trò chủ đạo
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
A.Kinh tế tập thể
B.Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
C.Kinh tế tư nhân
D.Kinh tế nhà nước
Câu 152: Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam hiện tại thuộc thành phần kinh tế gì?
A.Tập thể
B.Tư nhân
C.Có vốn đầu tư nước ngoài
D.Nhà nước
Câu 153: Thành phần kinh tế nào dưới đây chưa được công nhận trong nền kinh tế
nước ta hiện nay?
A.Kinh tế tập thể
B.Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
C.Kinh tế tư nhân
D.Kinh tế hàng hóa
Câu 154: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
A.Là thành tựu chung của văn minh nhân loại, kết quả phát triển lâu dài của lực
lượng sản xuất và xã hội hóa các quan hệ kinh tế của Việt Nam
B.Là một kiểu tổ chức kinh tế – xã hội, mà trong đó sản phẩm sản xuất ra để trao đổi,
để bán trên thị trường trong nước Việt Nam trên thế giới; nền kinh tế mở,
mối quan hệ đa dạng phong phú tronh kinh tế với các nước
C.Là giai đoạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa, trong đổ toàn bộ các yếu tđầu
vào và đầu ra của sản xuất đều thông qua thị trường
32
D.Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng
tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
Câu 155: Trên thế giới đến nay tồn tại các loại thị trường cơ bản nào?
A.Thị trường Tư bản chủ nghĩa, thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa
B. Thị trường Phong kiến, thị trường Tư bản chủ nghĩa
C. Thị trường Chiếm hữu nô lệ, thị trường Phong kiến, thị trường Tư bản chủ nghĩa
D. Thị trường hàng hóa, thị trường vốn, thị trường công nghệ, thị trường hàng hóa sức
lao động
Câu 156: Đảng ta khẳng định: Thời gian tồn tại và phát triển của các thành phần kinh
tế ở nước ta bao lâu?
A. Trong một thời gian nhất định, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
B. Trong những chừng mực nhất định, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
C. Trong một thời kỳ nhất định, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
D.Lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
Câu 157: Trong nền kinh tế nước ta hiện nay có hình thức phân phối nào?
A.Phân phối theo lao động, tiền vốn và lợi nhuận
B. Phân phối theo lao động và phân phối ngoài thù lao lao động thông qua quỹ phúc
lợi xã hội
C. Phân phối theo tiền vốn và lợi nhuận và phân phối ngoài thù lao lao động thông
qua quỹ phúc lợi xã hội
D. Phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế, theo mức đóng góp các nguồn
lực khác vào sản xuất kinh doanh, phân phối thông qua phúc lợi xã hội
Câu 158: Lợi ích kinh tế là gì?
A.Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B.Động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế xã hội
C.Cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
D.Lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
Câu 159: Doanh nghiệp FDI thuộc thành phần kinh tế nào?
A.Nhà nước
B.Tập thể
C.Tư nhân
D.vốn đầu tư nước ngoài
Câu 160: Kinh tế cá thể, hộ gia đình ở nước ta hiện nay thuộc thành phần kinh tế gì?
33
A.Tập thể
B.Nhà ớc
C.Trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên
D. nhân
Câu 161: Trong điều kiện kinh tế thị trường, ở đâu có hoạt động kinh tế, ở đó có quan
hệ lợi ích. Có mấy quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản?
A.Ba
B.Sáu
C.Năm
D.Bốn
Câu 162: do Việt Nam phải tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa?
A. Thể chế là những quy định luật lệ của một chế độ xã hội buộc mọi người phải tuân
theo
B. Thể chế những quy tắc, luật lệ, bộ máy quản chế vận hành nhằm điều
chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội
C.Là hệ thống quy tắc, luật lệ, bộ máy quản chế vận hành nhằm điều chỉnh
hành vỉ của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh
tế
D.Do thể chế kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa còn chưa đồng bộ, hệ
thống thể chế còn chưa đầy đủ, hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy
đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
Câu 163: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001) của Đảng Cộng sản Việt
Nam xác định mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ ở nước ta là gì?
A.Kinh tế nhiều thành phần
B.Kinh tế kế hoạch hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa
C.Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
D.Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Câu 164: Mục đích con người tiến hành các hoạt động kinh tế là gì?
A.Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B.Cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
C.Thị trường hàng hóa, thị trường vốn, thị trường công nghệ, thị trường hàng hóa sức
lao động
D.Để thỏa mãn các nhu cầu vật chất, nâng cao phương thức và mức thỏa mãn các nhu
cầu vật chất của mình
34
Câu 165: Vì sao trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nước ta còn tồn tại nhiều
thành phần kinh tế?
A. Đòi hỏi của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế
B. Đòi hỏi của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta
C. Đảng và Nhà nước ta quy định trong Hiến pháp và pháp luật
D. Những thành phần kinh tế cũ vẫn còn và xuất hiện thêm nhiều thành phần kinh tế
mới
Câu 166: Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với
kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa ở vấn đề nào?
A.Nền kinh tế nhiều thành phần
B.Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
C.Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
D.Có sự điều tiết của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 167: Để đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế, nhà nước cần có vai trò như thế nào?
A.Thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường, theo chính sách của nhà nước
và vai trò của các tổ chức xã hội
B.Lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
C.Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế xã
hội, lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
D.Bảo vlợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi, điều hòa lợi ích nhân doanh
nghiệp – xã hội, kiểm soát, ngăn ngừa tiêu cực đối với sự phát triển xã hội, giải quyết
những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
Câu 168: Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế hội thể hiện
khía cạnh chủ yếu nào?
A.Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế xã
hội
B.Lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
C.Có cơ chế huy động các nguồn lực xã hội tham gia phát triển kinh tế các vùng biên
giới trên đất liền, trên biển và hải đảo
D.Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế xã
hội, lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
Câu 169: Các quan hệ lợi ích trong nền kinh tế thị trường chịu tác động của các nhân
tố nào?
A.Rà soát, hoàn thiện pháp luật về đấu thầu, đầu tư công và các quy định pháp luật có
liên quan, kiên quyết xóa bỏ các quy định bất hợp lý
B. Hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh; xử lý dứt điểm
tình trạng chồng chéo các quy định về điều kiện kinh doanh
35
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, địa vị của chủ thể trong hệ thống quan
hệ sản xuất xã hội
D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, địa vị của chủ thể trong hệ thống quan
hệ sản xuất hội, chính sách phân phối thu nhập của nhà nước, hội nhập kinh tế
quốc tế
Câu 170: Phát triển kinh tế ở Việt Nam đi đôi với vấn đề ?
A.Công bằng xã hội
B.Nước mạnh
C.Thực hiện dân chủ
D.Phát triển văn hóa – xã hội
Câu 171: Thể chế kinh tế là gì?
A.Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế ở nước ta bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh
cùng phát triển theo pháp luật
B.Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
C.Xã hội hóa nền sản xuất xã hội, là bước đi tất yếu của sự phát triển từ sản xuất nhỏ
lên sản xuất lớn, là bước quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
D.hệ thống quy tắc, pháp luật, bmáy quản chế vận hành nhằm điều
chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ
kinh tế
Câu 172: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa thông qua nội dung nào?
A.Lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường, theo chính sách của nhà nước và vai trò
của các tổ chức xã hội
B.Pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các công
cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường
C.Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế
hội, lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
D.Cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế – xã hội và các chủ trương, quyết sách lớn
trong từng thời phát triển của đất nước
Câu 173: Nhà nước ta quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
thông qua nội dung nào?
A.Lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường, theo chính sách của nhà nước và vai trò
của các tổ chức xã hội
B.Cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế – xã hội và các chủ trương, quyết sách lớn
trong từng thời phát triển của đất nước
36
C.Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế
hội, lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
D.Pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các công
cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường
Câu 174: Tổng kết thực tiễn đổi mới kinh tế, Đại hội IX khẳng định: Kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?
A.Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự
quản lý của nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
B.Nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường
C.Nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
D.Mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Câu 175: Mục tiêu kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
A.Nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
B.Mô hình kinh tế tổng quát của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
C.Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo chế thị trường, sự
quản lý của nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
D.Phương tiện để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng co sở vật chất kthuật
của chủ nghĩa hội; nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 176: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải thực
hiện gắn tăng trưởng kinh tế với vấn đề gì?
A. Phát triển văn hóa
B. Phát triển xã hội
C. Thực hiện dân chủ
D.Công bằng xã hội
Câu 177: Phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất trước hết phụ thuộc
vào gì?
A.Lợi ích kinh tế
B.Quan hệ lợi ích kinh tế
C.Sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
D.Số lượng, chất lượng hàng hóa và dịch vụ mà xã hội có được
Câu 178: Nền kinh tế thị trường Việt Nam khác với nền kinh tế thị trường khác ở chỗ
nào?
37
A.Cần có vai trò điều tiết của nhà nước
B.Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
C.Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
D. Nhà nước phải được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 179: Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa bước c ta là ở nướ
đi quan trọng nhằm vấn đề gì?
A.Nhà nước phải được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
B.Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
C.Nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.
D.Xã hội hóa nền sản xuất xã hội, là bước đi tất yếu của sự phát triển từ sản xuất nhỏ
lên sản xuất lớn, là bước quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
Câu 180: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (01/2011) của Đảng khẳng định: Nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là gì?
A.Nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường
B.Nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
C.Mô hình kinh tế tổng quát của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
D.Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự
quản lý của nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 181: Đại hội XII của Đảng có sự phát triển mới bằng việc đưa ra quan niệm: Nền
kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa Việt Nam nền kinh tế vận hành
đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, đồng thời đảm bảo định
hướng hội chủ nghĩa phù hợp với từng giai đoạn phát triển đất nước, đó nền
kinh tế như thế nao?
A. Phát huy thế mạnh, trong đó ưu tiên kinh tế Nhà nước khai thác tiềm năng, lợi thế,
trong đó ưu tiên kinh tế tư nhân
B. Phát triển, cạnh tranh mục tiêu lợi nhuận. Phát triển lâu dài, hợp tác cạnh
tranh lành mạnh
C. Do thể chế kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa còn chưa đồng bộ, hệ
thống thể chế còn chưa đầy đủ, hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy
đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
D.Nền kinh tế thị trường hiện đại hội nhập quốc tế; sự quản của nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, nhằm mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 182: Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế ở nước ta như thế nào?
38
A.Nhà nước phải được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
B.Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
C.Xã hội hóa nền sản xuất xã hội, là bước đi tất yếu của sự phát triển từ sản xuất nhỏ
lên sản xuất lớn, là bước quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
D.Bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật
Câu 183: Trong quản lý và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế,
cần phát huy những gì?
A.Nhà nước phải được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
B.Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
C.Bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật
D.Mặt tích cực có lợi cho đất nước
Câu 184: Để phát triển thành công kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Việt Nam cần phải những gì?phát huy
A.Mặt tích cực có lợi cho đất nước
B.Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
C.Bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật
D.Sức mạnh về trí tuệ, nguồn lực và sự đồng thuận của toàn dân tộc
39
CHƯƠNG 6
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Câu 185: Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và
công nghệ tiên tiến, hiện đại vào các quá trình gì?
A. Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
B. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp
C. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả
D. Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế – hội
Câu 186: Chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế
hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức
lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo
ra năng xuất lao động xã hội cao, gọi là quá trình gì?
A. Công nghiệp hóa, điện tử hóa
B. Hiện đại hóa, tự động hóa
C. Hiện đại hóa, điện tử hóa
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 187: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam có mấy đặc điểm chủ yếu?
A. Ba
B. Năm
C. Sáu
D. Bốn
Câu 188: Theo Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin: nền Quá trình chuyển đổi
sản xuất hội từ sang nền sản xuất hội dựa dựa trên lao động thủ công chính
chủ yếu trên nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao”, quá lao động bằng máy móc
trình đó gọi là gì?
A. Hiện đại hóa
B. Cách mạng công nghiệp
C. Tự động hóa
D. Công nghiệp hóa
Câu 189: Việc mới, hiện đại của các nước tiếp thu và phát triển khoa học, công nghệ
kém phát triển có thể thực hiện bằng mấy con đường cơ bản?
A. Sáu
B. Năm
40
C. Bốn
D. Ba
Câu 190: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (1.0) bắt đầu vào thời gian nào?
A. Giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII
B. Giữa thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX
C. Cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX
D. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
Câu 191: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (1.0) khởi phát từ nước nào?
A. Mỹ
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Anh
Câu 192: Để xây dựng được một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng ta đã có chủ trương gì?
A. Thay đổi vùng kinh tế
B. Thực hiện chính sách kinh tế mới
C. Phát triển kinh tế thị trường
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 193: Vì sao nước ta công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa?
A. Vì công nghiệp hóa luôn gắn liền với hiện đại hóa
B. Vì đó là yêu cầu của thời kỳ hội nhập kinh tế toàn cầu
C. Vì các nước trên thế giới đều thực hiện đồng thời hai quá trình này
D. Vì công nghiệp hóa muộn hơn so với các nước khác
Câu 194: Nước ta thực hiện công nghiệp hóa với mục đích gì?
A. Đảm bảo hòa bình, độc lập dân tộc
B. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động
C. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại
D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao
Câu 195: Một trong những tác động to lớn, toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở nước ta là gì?
A. Xây dựng được nền kinh tế nhiều thành phần
B. Các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng
C. Con người có điều kiện phát triển toàn diện
D. Tạo tiền đề thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế – hội
41
Câu 196: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam nhằm thực hiện mục tiêu gì?
A. Hợp tác cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền, gắn liền chủ nghĩa xã hội
B. Văn minh, hiện đại, trí tuệ, gắn kinh tế tri thức
C. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, hội nhập, tiến bộ
D. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 197: Trong sản xuất, kinh doanh cần lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh
tranh cao, phù hợp với nhu cầu của thị trường trong nước và thế giới, nhất là khi nước
ta là thành viên của , đó là gì?WTO
A. Nội dung của phát triển lực lượng sản xuất
B. Một trong các nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, hiệu quả
D. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước
Câu 198: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta quá trình chuyển đổi căn bản,
toàn diện các hoạt động kinh tế quản kinh tế hội từ sử dụng sức lao động
thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ,
phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại, là nhằm vào vấn đề gì?
A. Phát triển kinh tế thị trường hiện đại
B. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, hiệu quả
C. Xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao
Câu 199: Để chủ động hội nhập kinh tế quốc tế một cách có hiệu quả, trong thời gian
tới cần chú ý thực hiện mấy giải pháp cụ thể?
A. Mười
B. Tám
C. Sáu
D. Bốn
Câu 200: Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (2.0) bắt đầu vào thời gian nào?
A. Giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII
B. Giữa thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX
C. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
D. Nửa cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX
Câu 201: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (3.0) bắt đầu vào thời gian nào?
A. Giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII
42
B. Giữa thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX
C. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
D. Những năm đầu thập niên 60 thế kỷ XX đến cuối thế XX
Câu 202: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) được đề cập lần đầu tiên ở đâu, vào
năm nào?
A. Hội chợ triển lãm ở Nhật Bản, năm 2011
B. Hội chợ triển lãm ở Mỹ, năm 2011
C. Hội chợ triển lãm ở Pháp, năm 2011
D. Hội chợ triển lãm công nghệ Hannover ở Cộng hòa liên bang Đức, năm 2011
Câu 203: Tổ chức và phát triển kinh tế ( ) đưa ra định nghĩa OCED Kinh tế tri thức
là gì?
A. “Nền kinh tế công nghệ cao, sử dụng chất xám trong mọi lĩnh vực lấy tri
thức làm động lực, công cụ phục vụ cho mọi hoạt động kinh tế xã hội”
B. Là “Nền kinh tế đặt tri thức đổi mới, tri thức sáng tạo và các chính sách liên quan
vào trọng tâm của chiến lược phát triển quốc gia”
C. Là "Nền kinh tế dựa vào tri thức như động lực chính cho sự tăng trưởng kinh tế
D. “Nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập sử dụng tri thức giữ vai trò
quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc
sống”
Câu 204: Cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0 dựa trên “ba trụ cột” chính là gì?
A. Trí tuệ nhân tạo, công nghệ nano và vật
B. Công nghệ nano, công nghệ sinh học và điện – điện tử
C. Năng lượng tái tạo, kỹ thuật số và công nghệ sinh học
D. Kỹ thuật số, công nghệ sinh học và vật
Câu 205: Công nghiệp hóa kiểu Liên Xô, dựa trên con đường nào?
A. Ứng dụng những thành tựu khoa học nhân loại, phát triển công nghiệp, sản xuất
hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
B. Chuyển giao công nghệ, phát triển công nghiệp toàn diện và tăng cường quản lý
của Nhà nước
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và nông nghiệp
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
Câu 206: Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, xây dựng cấu kinh tế hợp lý,
hiện đại và hiệu quả ở nước ta hiện nay, là muốn đề cặp vấn đề gì?
A. Biểu hiện tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
43
B. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Một trong các tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 207: Công nghiệp hóa ở Nhật Bản các nước nhóm NICs, dựa trên con đường
nào?
A. Mở rộng tối đa hợp tác quốc tế, ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến,
hiện đại của thế giới
B. Đầu nghiên cứu, chế tạo hoàn thiện dần dần trình độ công nghệ từ trình độ
thấp đến trình độ cao
C. Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ các nước phát triển hơn
D. Xây dựng chiến lược phát triển khoa học, công nghệ nhiều tầng, kết hợp cả công
nghệ truyền thống công nghệ hiện đại, vừa nghiên cứu chế tạo vừa chuyển giao
công nghệ từ các nước phát triển hơn
Câu 208: Một trong những nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa về phát triển
lực lượng sản xuất là gì?
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên tâm huyết, trách nhiệm
B. Xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại
C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh
D. Đào tạo đội ngũ người lao động có chuyên môn kỹ thuật cao
Câu 209: Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội bằng cách chuyển nền sản xuất.
Hãy chọn nội dung đúng nhất với chuyển đổi đó?quá trình
A. Từ công nghệ lạc hậu sang công nghệ tiên tiến
B. Từ kỹ thuật thủ công sang dựa trên công nghệ hiện đại
C. Từ kỹ thuật cơ khí sang dựa trên công nghệ số
D. Từ kỹ thuật thủ công sang dựa trên kỹ thuật khí
Câu 210: Để xây dựng thành công nền kinh tế độc lập tự chủ đi đôi với tích cực và
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, đòi hỏi Việt Nam phải thực hiện mấy biện pháp?
A. Ba
B. Bốn
C. Sáu
D. Năm
Câu 211: Nền kinh tế độc lập, tự ch là nền kinh tế như thế nào?
A. Thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
B. Thị trường tư bản chủ nghĩa
C. Bị lệ thuộc, phụ thuộc vào nước khác, người khác
D. Không bị lệ thuộc, phụ thuộc vào nước khác, người khác
44
Câu 212: Độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Gắn chặt
B. Độc lập
C. Thống nhất
D. Biện chứng
Câu 213: Ở nước ta, công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa là nhằm mục
đích gì?
A. Để xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
B. Để phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
C. Để phát triển kinh tế độc lập, tự chủ và chủ động hội nhập quốc tế
D. Tránh tụt hậu xa hơn về kinh tế, kỹ thuật – công nghệ giữa nước ta với khu vực
thế giới
Câu 214: Nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy sợi Đình Vũ, các nhà máy
Ethanol các tỉnh, giá thành sản phẩm trong sản xuất cao hơn giá cả thị trường nguyên
nhân chủ yếu là do yếu tố gì?
A. Thiếu kinh nghiệm
B. Không đ vốn
C. Lạm phát tăng cao
D. Công nghệ lạc hậu
Câu 215: Người nông dân nước ta đang áp dụng mạnh mẽ máy móc vào sản suất,
vừa đưa các loại giống cây trồng; vật nuôi mớinăng xuất cao thể hiện quá trình
gì?
A. Cơ khí hóa, nông thôn hóa
B. Cơ khí hóa, điện tử hóa
C. Hiện đại hóa, nông thôn hóa
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 216: Ở nước ta hiện nay, muốn xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, rút ngắn
khoảng cách tụt hậu về kinh tế, tạo ra năng suất lao động xã hội cao, cần phải làm gì?
A. Thích ứng nhanh với cuộc cách mạng công nghệ 4.0
B. Tái cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy mô hình tăng trưởng
C. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế – kỹ thuật
D. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 217: Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhiệm vụ trọng tâm
nhằm xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã
hội, giúp cho Việt Nam như thế nào?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
45
B. Bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau
C. Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế bằng đổi mới
D. Đi tắt, đón đầu, tránh được nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước khác
Câu 218: Hiện nay, Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao với bao nhiêu nước?
A. 184 nước
B. 185 nước
C. 186 nước
D. 187 nước
Câu 219: Hiện nay, Việt Nam đã có quan hệ kinh tế với bao nhiêu quốc gia và vùng
lãnh thổ?
A. 220 nước và vùng lãnh thổ
B. 221 nước và vùng lãnh thổ
C. 222 nước và vùng lãnh thổ
D. 223 nước và vùng lãnh thổ
Câu 220: Giữ vững độc lập, tự chủ phải đi đôi với gì?
A. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
B. Chính phủ thực hiện chính sách ổn định kinh tế vĩ
C. Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế bằng đổi mới
D. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế
Câu 221: Về mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế ở Việt Nam, Nghị
quyết Trung ương 8 khóa IX nhấn mạnh vấn đề gì?
A. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Chủ động, tích cực hội nhập
quốc tế
B. Bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau
C. Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế bằng đổi mới
D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là mục tiêu cơ bản của cách mạng và cũng là
lợi ích căn bản của quốc gia
Câu 222: Các thành viên của APEC là?
Tất cả các quốc gia có chủ quyền độc lập
B. Các quốc gia nằm ở Đông Nam châu Á
C. Các quốc gia nằm ở Tây á
D. Các nền kinh tế nằm cạnh vùng biển châu Á Thái Binh Dương
Câu 223: Việt Nam cam kết thị trường dịch vụ trong WTO cho
46
A. .8 ngành và 65 ngành, giống như trong BTA với Hoa Kỳ
B. 10 ngành và 99 phân ngành, diện rộng tương tự Trung quốc
C. 8 ngành và 70 phân ngành diện rộng thấp hơn Trung Quốc
D. 11 ngành và 110 phân ngành, diện rộng hơn Trung Quốc
Câu 224: Tiếp tục đổi mới cơ cấu nền kinh tế, Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng
lần thứ Năm (khóa XII) xác định kinh tế Nnước giữ vai trò chủ đạo, trong đó
doanh nghiệp Nhà nước phải như thế nào?
A. Đóng vai trò trụ cột của kinh tế Nhà nước
B. Đóng vai trò nền tảng của kinh tế Nhà nước
C. Giữ vị trí độc tôn trong kinh tế Nhà nước
D. Là một bộ phận then chốt của kinh tế Nhà nước
Câu 225: Nghị quyết Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa
XII) đã xác định thành phần kinh kế nào đóng vai trò là nòng cốt để phát triển kinh tế
độc lập, tự chủ?
A. Kinh tế Nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
B. Kinh tế Nhà nước và kinh tế tư nhân
C. Kinh tế Nhà nước, các doanh nghiệp FDI
D. Kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân
Câu 226: Doanh nghiệp X chủ trương giảm thời gian lao động cá biệt xuống thấp hơn
thời gian lao động xã hội cần thiết nếu thực hiện được vấn đề nào?
A. Hiện đại hóa kết cấu hạ tầng tải điện, hệ thống lọc nước thải
B. Tăng thời gian lao động của công nhân
C. Cải tiến hệ thống bình chứa để giảm chi phí gửi hàng trong kho
D. Cải tiến công nghệ, phát triển mạnh công cụ lao động hiện đại
Câu 227: Công nghệ vi sinh, kỹ thuật gen và nuôi cấy tế bào được ứng dụng ngày
càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay?
A. Trí thức hóa
B. Công nghiệp hóa
C. Tự động hóa
D. Hiện đại hóa
Câu 228: Muốn giảm thời gian lao động cá biệt của hàng hóa thấp hơn thời gian lao
động xã hội cần thiết thì yếu tố có tính quyết định là yếu tố nào?
A. Tiền vốn
B. Trình độ quản
C. Chất lượng nguồn nhân lực
47
D. Công nghệ
Câu 229: Phương án nào dưới đây xác định đúng trách nhiệm của công dân đối với sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh
B. Sẵn sàng tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa
D. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học – cộng nghệ hiện đại vào sản xuất
Câu 230: Trong sản xuất, kinh doanh của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhà
doanh nghiệp không được thực hiện vấn đề nào?
A. Lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao ở trong nước và quốc tế
B. Ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ trong sản xuất
C. Nhận thức đúng đắn về vai trò, tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Sử dụng lao động phổ thông giá rẻ trong các ngành nghề đòi hỏi chuyên môn cao
HẾT
| 1/47

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN CHƯƠNG 1.
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG
CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
Câu 1: Mục đích nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác – Lênin là gì?
A. Chỉ quy về quan hệ sở hữu, quan hệ tổ chức quản lý, quan hệ phân phối thu nhập
B. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng trong phương thức sản xuất mà
các quan hệ đó hình thành và phát triển
C. Phát huy tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người
D. Là để nhằm tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất
Câu 2: Trong các phương pháp nghiên cứu Kinh tế chính trị Mác – Lênin, phương
pháp nào quan trọng nhất?
A.Phân tích và tổng hợp B.Mô hình hóa C.Điều tra thống kê
D.Trừu tượng hóa khoa học
Câu 3: Kinh tế chính trị Mác – Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp thành tựu tư tưởng nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị tầm thường
D.Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Câu 4: Thuật ngữ khoa học Kinh tế chính trị được xuất hiện vào thời gian nào? A. Thế kỷ thứ XV B. Thế kỷ thứ XVI
C. Cuối thế kỷ thứ XVII
D. Đầu thế kỷ thứ XVII
Câu 5:Ai là người được C.Mác coi là cha đẻ của Kinh tế học cổ điển? A. Montchrestien B. F.Quesnay C. T.R.Malthus D. W.Petty
Câu 6: Ai là người được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công? A.W.Petty 1 B. D.Ricardo C. Serra D. A.Smith
Câu 7: D.Ricardo là nhà kinh tế của thời kỳ nào?
A.Thời kỳ tích lũy nguyên thủy Tư bản chủ nghĩa
B. Thời kỳ hiệp tác giản đơn
C. Thời kỳ công trường thủ công
D. Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí
Câu 8: Năm 1784 Giêm Oát đã phát minh ra A.Máy kéo sợi Gienni
B.Xây dựng thành công đoạn đường sắt đầu tiên C.Đầu máy xe lửa D.Máy hơi nước
Câu 9: Ai nói câu sau: “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng
sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào". A.Ăngghen B.Adam.SMith C.D.Ricardo D.C.Mác
Câu 10: Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác – Lênin là gì?
A.Là sự sản xuất của cải vật chất và trao đổi buôn bán trong phương thức sản xuất mà
các quan hệ đó hình thành và phát triển
B.Là quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng trong đó quan hệ xã hội sản
suất giữa người với người trong phương thức sản xuất được hình thành và phát triển
C.Nghiên cứu toàn bộ kiến trúc thựợng tầng, cơ sở hạ tầng, các quy luật kinh tế –
chính trị – xã hội và quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng trong phương
thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển
D.Là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi mà các quan này được đặt trong sự
liên biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng
tầng của phương thức sản xuất nhất định
Câu 11: Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là gì?
A.Gạt bỏ những bộ phân phức tạp của đối tượng nghiên cứu
B.Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến mang tính bản chất 2
C.Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại, từ trừu tượng đến cụ thể đến trừu tượng
D.Cách thức thực hiện nghiên cứu bằng cách gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, những
hiện tượng tạm thời xảy ra trong các hiện tượng quá trình nghiên cứu để tách ra được
những hiện tượng bền vững, mang tính điển hình, ổn định của đối tượng nghiên cứu
Câu 12: Chức năng phương pháp luận của Kinh tế chính trị Mác – Lênin thể hiện nội dung gì?
A.Là cơ sở khoa học lý luận để nhận diện và định vị vai trò, trách nhiệm sáng tạo cao cả của chủ thể
B.Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến mang tính bản chất
C.Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại
D.Là nền tảng lý luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế khác
Câu 13: Chức năng tư tưởng của Kinh tế chính trị Mác – Lênin thể hiện nội dung gì?
A.Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến
mang tính bản chất, quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại
B.Cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản, bản chất, phát hiện và nhận diện các quy
luật kinh tế của nền kinh tế thị trường làm cơ sở lý luận cho việc nhận thức các hiện
tượng kinh tế mang tính biểu hiện trên bề mặt xã hội
C.Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành; là cơ sở lý luận cho các khoa
học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau
D.Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho những chủ thể có mong muốn xây
dựng một chế độ xã hội tốt đẹp, hướng tới giải phóng con người, xóa bỏ dần những
áp bức, bất công giữa con người với con người
Câu 14: Chức năng thực tiễn của Kinh tế chính trị Mác – Lênin thể hiện nội dung gì?
A.Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho những chủ thể có mong muốn xây
dựng một chế độ xã hội tốt đẹp, hướng tới giải phóng con người, xóa bỏ dần những
áp bức, bất công giữa con người với con người
B.Cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản, bản chất, phát hiện và nhận diện các quy
luật kinh tế của nền kinh tế thị trường làm cơ sở lý luận cho việc nhận thức các hiện
tượng kinh tế mang tính biểu hiện trên bề mặt xã hội
C.Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành; là cơ sở lý luận cho các khoa
học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau
D.Cải tạo thực tiễn, thúc đẩy văn minh của xã hội, tạo động lực để thúc đẩy từng cá
nhân và xã hội không ngừng sáng tạo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của toàn xã hội 3
Câu 15: Câu nói “Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải vật chất” là của ai? A.Ăngghen B. C.Mác C. D.Ricardo D.W.Petty
Câu 16: Câu nói “tiền tệ là bánh xe vĩ đại của lưu thông” của ai? A. C.Mác B.W.Petty C.Lênin D. A.SMith
Câu 17: Bản chất khoa học và cách mạng của Kinh tế chính trị Mác – Lênin thể hiện ở chức năng nào?
A.Góp phần xây dựng thế giới quan cách mạng của giai cấp công nhân
B.Tạo niềm tin vào thắng lợi trong cuộc đấu tranh xóa bỏ áp bức bóc lột
C.Là vũ khí tư tưởng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội
D.Nhận thức, tư tưởng, thực tiễn và phương pháp luận
Câu 18: Kinh tế chính trị Mác – Lê nin hướng trọng tâm nghiên cứu :
A.Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong sản xuất, phân phối, tiêu dùng dưới chủ nghĩa tư bản
B.Mối quan hệ giữa con người với xã hội trong sản xuất, phân phối, tiêu dùng dưới chủ nghĩa tư bản
C.Mối quan hệ giữa con người với con người, giữa con người với tự nhiên trong sản
xuất dưới chủ nghĩa tư bản
D.Mối quan hệ giữa con người với con người trong sản xuất, phân phối, tiêu dùng
dưới chủ nghĩa tư bản
Câu 19: Chủ nghĩa Mác-Lênin bao gồm những bộ phận nào ?
A. Chủ nghĩa xã hội khoa học
B. Kinh tế chính trị Mác-Lênin C. Triết học Mác-Lênin
D. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học 4 CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG Câu 20: Hàng hóa là gì?
A.Là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu của con người
B.Là sản phẩm được mua bán trên thị trường
C.Là sản phẩm dùng để trao đổi với người khác
D.Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua – bán
Câu 21: Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua – bán được gọi là gì? A.Trao đổi hàng hóa B.Giá trị hàng hóa C.Thương hiệu hàng hóa D.Hàng hóa
Câu 22: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định được gọi là gì? A.Giá trị lao động B.Vàng C.Đôla D.Giá cả hàng hóa
Câu 23: Thế nào là lao động cụ thể?
A.Là những lao động có thể quan sát được, nhìn thấy được
B.Là những lao động ngành nghề
C.Là hoạt động có mục đích của con người
D.Là những lao động ngành nghề cụ thể, có mục đích riêng, đối tượng riêng, thao tác riêng và kết quả riêng
Câu 24: Hoạt động chỉ sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất
kinh doanh nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận được gọi là gì? A. Độc quyền kinh tế
B. Tạo thương hiệu, uy tín trong kinh tế
C. Mục đích của cạnh tranh D. Cạnh tranh
Câu 25: Thế nào là sản xuất tự cung tự cấp?
A.Là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua mua bán B.Sản xuất có tính mở
C.Sản xuất – phân phối – trao đổi – tiêu dùng 5
D.Là một kiểu tổ chức kinh tế trong đó những sản phẩm được sản xuất ra nhằm mục
đích thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của bản thân người sản xuất
Câu 26: Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố nào?
A.Sức lao động với công cụ lao động
B.Lao động với tư liệu lao động
C.Sức lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động
D.Lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động( 3)
Câu 27: Cơ sở chung của quan hệ trao đổi giữa các hàng hóa là gì?
A.Là công dụng của hàng hóa
B.Là sự khan hiếm của hàng hóa
C.Là sở thích của người tiêu dùng
D. Lao động trừu tượng kết tinh vào hàng hóa
Câu 28: Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào là nguồn gốc của giá trị hàng hóa? A.Máy móc, nhà xưởng B.Đất đai
C.Kỹ thuật, công nghệ sản xuất
D.Lao động của con người
Câu 29: Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào được xác định là thực thể giá trị hàng hóa? A. Lao động cụ thể B. Lao động phức tạp C. Lao động giản đơn
D. Lao động trừu tượng
Câu 30: Thị trường hàng hóa cuối năm 2019 cho biết: Mỹ đang cần 1000 tấn cá Tra
ướp khô theo tiêu chuẩn Quốc tế với mức giá 200 USD/1kg. Vậy thời điểm đó, thị
trường đang thực hiện chức năng gì? A. Thừa nhận
B. Điều tiết sản xuất C. Thông tin D.Kích thích tiêu dùng
Câu 31: Cạnh tranh không lành mạnh sẽ dẫn đến hệ quả gì?
A.Kích thích sản suất phát triển
B.Thúc đẩy đầu tư, nâng cao chất lượng sản phẩm
C.Tăng năng xuất lao động, cải thiện đời sống nhân dân
D.Làm tổn hại môi trường, làm rối loạn thị trường(2 trg 6
Câu 32: Thế nào là phân công lao động xã hội?
A.Là chia nhỏ quá trình sản xuất, mỗi người chuyên đảm nhận một công đoạn
B.Là phân công diễn ra trong đơn vị sản xuất
C.Là sự chuyên môn hóa nhất định đối với người sản xuất
D.Là phân công của xã hội về lao động hình thành những ngành, nghề sản xuất khác
nhau; là sự chuyên môn hóa nhất định đối với người sản xuất
Câu 33: Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là gì?
A.Nhu cầu trao đổi trong xã hội tăng lên
B. Phân công lao động trong các gia đình xuất hiện
C. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
Câu 34: Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A.Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
B.Giá trị trao đổi công dụng của sản phẩm
C.Tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau
D.Công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Câu 35: Giá trị hàng hóa được tạo ra từ đâu? A.Từ lưu thông
B.Cả sản xuất và lưu thông
C.Từ những kết quả phát minh D.Từ sản xuất
Câu 36: Có một loại hàng hóa đặc biệt gì được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa? A.Kim cương B.Đôla C.Thẻ tín dụng D.Tiền tệ
Câu 37: Khi tiền tệ là thước đo giá trị; là phương tiện lưu thông; là phương tiện cất
trữ; là phương tiện thanh toán; tiền tệ thế giới, những nội dung đó gọi là gì?
A.Bản chất của tiền tệ
B.Nguồn gốc của tiền tệ
C.Quy luật lưu thông tiền tệ
D.Chức năng của tiền tệ
Câu 38: Hiện tượng thừa tiền trong lưu thông được gọi là gì? A.Khủng hoảng kinh tế B.Bội chi ngân sách
C.Mất cân đối thanh toán D.Lạm phát 7
Câu 39: Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa của từng người sẽ tạo ra giá trị gì?
A.Giá trị cần thiết của hàng hóa
B.Giá trị trao đổi của hàng hóa
C.Giá trị sử dụng của hàng hóa
D.Giá trị cá biệt của hàng hóa
Câu 40: Quy luật cạnh tranh chi phối mạnh mẽ nhất trong trong nền kinh tế nào? A.Kinh tế tự nhiên
B.Kinh tế tự cung, tự cấp C.Kinh tế bao cấp D.Kinh tế hàng hóa
Câu 41: Người mua xe máy đã mua giá trị nào của hàng hóa này? A.Giá trị B.Giá trị trao đổi C.Giá cả D.Giá trị sử dụng
Câu 42: Trong nền kinh tế hàng hóa, cạnh tranh không nhằm vào yếu tố nào?
A.Tạo ưu thế về khoa học và công nghệ
B.Tạo thị trường nguyên nhiên vật liệu
C.Thu hút nguồn vốn, lao động chất lượng cao
D.Tạo thị trường độc quyền
Câu 43: Người X sản xuất 1 mét vải hết thời gian cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian
lao động xã hội cần thiết là 3 giờ. Vậy người X muốn có lãi thì phải làm cho thời gian
lao động cá biệt của mình phải như thế nào?
A.Tương đương thời gian lao động xã hội cần thiết
B.Cao hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
C.Bằng với thời gian lao động xã hội cần thiết
D.Thấp hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 44: Người ta bán một mét vải được 100.000 đồng và mua một ấm đun nước điện
hết 100.000 đồng. Vậy căn cứ vào đâu để xác định được giá cả của những mặt hàng trên?
A.Quan hệ cung cầu trên thị trường
B.Công dụng của hàng hóa C.Tỷ giá hối đoái
D.Thời gian lao động đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa đó
Câu 45: Căn cứ vào đâu để Nhà nước điều tiết đủ lượng tiền Việt Nam đồng trong
lưu thông hàng hóa dịch vụ trên thị trường?
A.Nhu cầu của người sản xuất và người tiêu dùng 8
B.Số lần chu chuyển của đồng tiền trong lưu thông
C.Tổng khối lượng hàng hóa, dịch vụ trong một thời điểm nhất định
D.Tổng giá trị hàng hóa trong một thời điểm nhất định
Câu 46: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến giá thịt lợn hơi năm 2019 trên thị trường tăng cao?
A. Đồng tiền Việt Nam mất giá trong quan hệ hối đoái
B. Chất lượng lợn thịt nội địa không đảm bảo
C. Chăn nuôi lợn tự phát, dẫn đến vượt quá cầu của thị trường
D.Dịch bệnh của lợn bùng phát, dẫn đến cung nhỏ cầu của thị trường
Câu 47: Thế nào là sản xuất hàng hóa?
A.Là một kiểu tổ chức kinh tế trong đó những sản phẩm được sản xuất ra nhằm mục
đích thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của bản thân người sản xuất
B.Quá trình tái sản xuất chỉ gồm có hai khâu: sản xuất – tiêu dùng
C.Kỹ thuật sản xuất ngày càng phát triển; giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng,
các miền và giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng
D.Là một kiểu tổ chức kinh tế – xã hội, trong đó những sản phẩm được sản xuất ra để
trao đổi, mua bán; sản xuất và toàn bộ quá trình tái sản xuất đều gắn với thị trường;
kỹ thuật sản xuất ngày càng phát triển; giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng, các
miền và giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng
Câu 48: Sản phẩm quần áo được nhà sản xuất bán ra thị trường gọi là gì?
A.Hàng hóa dịch vụ hữu hình B.Hàng hóa dịch vụ
C.Hàng hóa dịch vụ vô hình D.Hàng hóa hữu hình
Câu 49: Nội dung cuộc đại phân công lao động xã hội lần thứ hai thuộc lĩnh vực nào?
A.Đại công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
B. Trồng trọt tách khỏi chăn nuôi -
lần 1 chăn nuôi, lần 2 tcn, lần 3
C. Ngành thương nghiệp ra đời
D. Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
Câu 50: Nội dung cuộc đại phân công lao động xã hội lần thứ ba thuộc lĩnh vực nào?
A.Trồng trọt tách khỏi chăn nuôi
B.Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
C.Công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
D.. Thương mại trở thành nghề độc lập
Đại phân công lao động xã hội lần 1- chăn nuôi tách khỏi nông nghiệp
2- thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
3- thương mại trở thành nghề độc lập
Câu 51: Biểu hiện nào sau đây có lợi cho người mua hàng hóa? A.Cung nhỏ hơn cầu 9 B. Cung bằng cầu
C. Cung tương đương cầu 10
Câu 145: Xây dựng và hoàn thiện thể chế về hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam
hiện nay cần tập trung vào các nhiệm vụ nào?
A.Rà soát, hoàn thiện pháp luật về đấu thầu, đầu tư công và các quy định pháp luật có
liên quan, kiên quyết xóa bỏ các quy định bất hợp lý
B.Hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh; xử lý dứt điểm
tình trạng chồng chéo các quy định về điều kiện kinh doanh
C.Hoàn thiện thể chế kết hợp phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng – an ninh.
Có cơ chế huy động các nguồn lực xã hội tham gia phát triển kinh tế các vùng biên
giới trên đất liền, trên biển và hải đảo
D.Tiếp tục rà soát, bổ sung, điều chỉnh hệ thống pháp luật và các thể chế liên quan
đáp ứng yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam, thực hiện nhất quán
chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa trong hợp tác kinh tế quốc tế, không để bị lệ
thuộc vào một số ít thị trường
Câu 146: Trong các nhân tố tăng trưởng kinh tế, Đảng ta xác định nhân tố nào là
quyết định nhất của tăng trưởng nhanh và bền vững? A. Vốn
B. Khoa học và công nghệ
C.Cơ cấu kinh tế, thể chế kinh tế và vai trò nhà nước D.Con người
Câu 147: Trong văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII (01/2016) của Đảng,
có nêu quan điểm nào sau đây thuộc nguyên tắc lợi ích vì dân?
A.Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B.L ợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
C.Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế xã
hội, lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
D.Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm dân là gốc, vì lợi ích của nhân dân,
dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức sáng tạo và
mọi nguồn lực của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
Câu 148: Nền kinh tế tri thức được xem là gì?
A.Một phương thức sản xuất mới
B.M ột hình thái kinh tế – xã hội mới
C.Một giai đoạn mới của chủ nghĩa tư bản hiện đại
D.Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 149: Căn cứ trực tiếp để xác định các thành phần kinh tế, là căn cứ nào?
A.Chiếm hữu về tư liệu lao động
B.Sử dụng tư liệu sản xuất
C.Định đoạt tư liệu sản xuất 30
D.Sở hữu về tư liệu sản xuất
Câu 150: Thành phần kinh tế nào dưới đây nắm giữ những ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế? A.Kinh tế tập thể B.Kinh tế tư nhân
C.Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài D.Kinh tế nhà nước
Câu 151: Nghị quyết Hội nghị lần thứ Năm, khóa XXII, ngày 3/6/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng xác định thành phần kinh tế nào nắm giữ vai trò chủ đạo
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa? A.Kinh tế tập thể
B.Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài C.Kinh tế tư nhân D.Kinh tế nhà nước
Câu 152: Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam hiện tại thuộc thành phần kinh tế gì? A.Tập thể B.Tư nhân
C.Có vốn đầu tư nước ngoài D.Nhà nước
Câu 153: Thành phần kinh tế nào dưới đây chưa được công nhận trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A.Kinh tế tập thể
B.Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài C.Kinh tế tư nhân D.Kinh tế hàng hóa
Câu 154: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
A.Là thành tựu chung của văn minh nhân loại, là kết quả phát triển lâu dài của lực
lượng sản xuất và xã hội hóa các quan hệ kinh tế của Việt Nam
B.Là một kiểu tổ chức kinh tế – xã hội, mà trong đó sản phẩm sản xuất ra để trao đổi,
để bán trên thị trường trong nước Việt Nam và trên thế giới; là nền kinh tế mở, có
mối quan hệ đa dạng phong phú tronh kinh tế với các nước
C.Là giai đoạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa, trong đổ toàn bộ các yếu tổ đầu
vào và đầu ra của sản xuất đều thông qua thị trường 31
D.Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng
tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
Câu 155: Trên thế giới đến nay tồn tại các loại thị trường cơ bản nào?
A.Thị trường Tư bản chủ nghĩa, thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa
B. Thị trường Phong kiến, thị trường Tư bản chủ nghĩa
C. Thị trường Chiếm hữu nô lệ, thị trường Phong kiến, thị trường Tư bản chủ nghĩa
D. Thị trường hàng hóa, thị trường vốn, thị trường công nghệ, thị trường hàng hóa sức lao động
Câu 156: Đảng ta khẳng định: Thời gian tồn tại và phát triển của các thành phần kinh tế ở nước ta bao lâu?
A. Trong một thời gian nhất định, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
B. Trong những chừng mực nhất định, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
C. Trong một thời kỳ nhất định, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
D.Lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
Câu 157: Trong nền kinh tế nước ta hiện nay có hình thức phân phối nào?
A.Phân phối theo lao động, tiền vốn và lợi nhuận
B. Phân phối theo lao động và phân phối ngoài thù lao lao động thông qua quỹ phúc lợi xã hội
C. Phân phối theo tiền vốn và lợi nhuận và phân phối ngoài thù lao lao động thông
qua quỹ phúc lợi xã hội
D. Phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế, theo mức đóng góp các nguồn
lực khác vào sản xuất kinh doanh, phân phối thông qua phúc lợi xã hội
Câu 158: Lợi ích kinh tế là gì?
A.Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B.Động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế xã hội
C.Cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
D.Lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
Câu 159: Doanh nghiệp FDI thuộc thành phần kinh tế nào? A.Nhà nước B.Tập thể C.Tư nhân
D.Có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 160: Kinh tế cá thể, hộ gia đình ở nước ta hiện nay thuộc thành phần kinh tế gì? 32 A.Tập thể B.Nhà nước
C.Trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên D.Tư nhân
Câu 161: Trong điều kiện kinh tế thị trường, ở đâu có hoạt động kinh tế, ở đó có quan
hệ lợi ích. Có mấy quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản? A.Ba B.Sáu C.Năm D.Bốn
Câu 162: Lý do gì Việt Nam phải tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa?
A. Thể chế là những quy định luật lệ của một chế độ xã hội buộc mọi người phải tuân theo
B. Thể chế là những quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội
C.Là hệ thống quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh
hành vỉ của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
D.Do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn chưa đồng bộ, hệ
thống thể chế còn chưa đầy đủ, hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy
đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
Câu 163: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001) của Đảng Cộng sản Việt
Nam xác định mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ ở nước ta là gì?
A.Kinh tế nhiều thành phần
B.Kinh tế kế hoạch hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa
C.Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
D.Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Câu 164: Mục đích con người tiến hành các hoạt động kinh tế là gì?
A.Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B.Cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
C.Thị trường hàng hóa, thị trường vốn, thị trường công nghệ, thị trường hàng hóa sức lao động
D.Để thỏa mãn các nhu cầu vật chất, nâng cao phương thức và mức thỏa mãn các nhu
cầu vật chất của mình 33
Câu 165: Vì sao trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nước ta còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế?
A. Đòi hỏi của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế
B. Đòi hỏi của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta
C. Đảng và Nhà nước ta quy định trong Hiến pháp và pháp luật
D. Những thành phần kinh tế cũ vẫn còn và xuất hiện thêm nhiều thành phần kinh tế mới
Câu 166: Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với
kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa ở vấn đề nào?
A.Nền kinh tế nhiều thành phần
B.Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
C.Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
D.Có sự điều tiết của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 167: Để đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế, nhà nước cần có vai trò như thế nào?
A.Thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường, theo chính sách của nhà nước
và vai trò của các tổ chức xã hội
B.Lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
C.Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế xã
hội, lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
D.Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi, điều hòa lợi ích cá nhân doanh
nghiệp – xã hội, kiểm soát, ngăn ngừa tiêu cực đối với sự phát triển xã hội, giải quyết
những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
Câu 168: Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế – xã hội thể hiện ở
khía cạnh chủ yếu nào?
A.Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế xã hội
B.Lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
C.Có cơ chế huy động các nguồn lực xã hội tham gia phát triển kinh tế các vùng biên
giới trên đất liền, trên biển và hải đảo
D.Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế xã
hội, lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
Câu 169: Các quan hệ lợi ích trong nền kinh tế thị trường chịu tác động của các nhân tố nào?
A.Rà soát, hoàn thiện pháp luật về đấu thầu, đầu tư công và các quy định pháp luật có
liên quan, kiên quyết xóa bỏ các quy định bất hợp lý
B. Hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh; xử lý dứt điểm
tình trạng chồng chéo các quy định về điều kiện kinh doanh 34
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội
D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, địa vị của chủ thể trong hệ thống quan
hệ sản xuất xã hội, chính sách phân phối thu nhập của nhà nước, hội nhập kinh tế quốc tế
Câu 170: Phát triển kinh tế ở Việt Nam đi đôi với vấn đề gì? A.Công bằng xã hội B.Nước mạnh C.Thực hiện dân chủ
D.Phát triển văn hóa – xã hội
Câu 171: Thể chế kinh tế là gì?
A.Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế ở nước ta bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh
cùng phát triển theo pháp luật
B.Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
C.Xã hội hóa nền sản xuất xã hội, là bước đi tất yếu của sự phát triển từ sản xuất nhỏ
lên sản xuất lớn, là bước quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
D.Là hệ thống quy tắc, pháp luật, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
Câu 172: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa thông qua nội dung nào?
A.Lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường, theo chính sách của nhà nước và vai trò
của các tổ chức xã hội
B.Pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các công
cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường
C.Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế xã
hội, lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
D.Cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế – xã hội và các chủ trương, quyết sách lớn
trong từng thời phát triển của đất nước
Câu 173: Nhà nước ta quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua nội dung nào?
A.Lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường, theo chính sách của nhà nước và vai trò
của các tổ chức xã hội
B.Cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế – xã hội và các chủ trương, quyết sách lớn
trong từng thời phát triển của đất nước 35
C.Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các thể chế kinh tế và hoạt động kinh tế xã
hội, lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
D.Pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các công
cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng những nguyên tắc của thị trường
Câu 174: Tổng kết thực tiễn đổi mới kinh tế, Đại hội IX khẳng định: Kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?
A.Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự
quản lý của nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
B.Nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường
C.Nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
D.Mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Câu 175: Mục tiêu kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
A.Nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
B.Mô hình kinh tế tổng quát của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
C.Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự
quản lý của nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
D.Phương tiện để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng co sở vật chất – kỹ thuật
của chủ nghĩa xã hội; nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 176: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải thực
hiện gắn tăng trưởng kinh tế với vấn đề gì? A. Phát triển văn hóa B. Phát triển xã hội C. Thực hiện dân chủ D.Công bằng xã hội
Câu 177: Phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất trước hết phụ thuộc vào gì? A.Lợi ích kinh tế
B.Quan hệ lợi ích kinh tế
C.Sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
D.Số lượng, chất lượng hàng hóa và dịch vụ mà xã hội có được
Câu 178: Nền kinh tế thị trường Việt Nam khác với nền kinh tế thị trường khác ở chỗ nào? 36
A.Cần có vai trò điều tiết của nhà nước
B.Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
C.Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
D. Nhà nước phải được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 179: Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là bước
đi quan trọng nhằm vấn đề gì?
A.Nhà nước phải được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
B.Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
C.Nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.
D.Xã hội hóa nền sản xuất xã hội, là bước đi tất yếu của sự phát triển từ sản xuất nhỏ
lên sản xuất lớn, là bước quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
Câu 180: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (01/2011) của Đảng khẳng định: Nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là gì?
A.Nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường
B.Nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
C.Mô hình kinh tế tổng quát của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
D.Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự
quản lý của nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 181: Đại hội XII của Đảng có sự phát triển mới bằng việc đưa ra quan niệm: Nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế vận hành
đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, đồng thời đảm bảo định
hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với từng giai đoạn phát triển đất nước, đó là nền kinh tế như thế nao?
A. Phát huy thế mạnh, trong đó ưu tiên kinh tế Nhà nước khai thác tiềm năng, lợi thế,
trong đó ưu tiên kinh tế tư nhân
B. Phát triển, cạnh tranh vì mục tiêu lợi nhuận. Phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
C. Do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn chưa đồng bộ, hệ
thống thể chế còn chưa đầy đủ, hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy
đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
D.Nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, nhằm mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 182: Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế ở nước ta như thế nào? 37
A.Nhà nước phải được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
B.Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
C.Xã hội hóa nền sản xuất xã hội, là bước đi tất yếu của sự phát triển từ sản xuất nhỏ
lên sản xuất lớn, là bước quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
D.Bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật
Câu 183: Trong quản lý và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, cần phát huy những gì?
A.Nhà nước phải được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
B.Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
C.Bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật
D.Mặt tích cực có lợi cho đất nước
Câu 184: Để phát triển thành công kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam cần phải phát huy những gì?
A.Mặt tích cực có lợi cho đất nước
B.Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng.
C.Bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật
D.Sức mạnh về trí tuệ, nguồn lực và sự đồng thuận của toàn dân tộc 38 CHƯƠNG 6
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Câu 185: Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và
công nghệ tiên tiến, hiện đại vào các quá trình gì?
A. Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
B. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý
C. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả
D. Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế – xã hội
Câu 186: Chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế – xã
hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức
lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo
ra năng xuất lao động xã hội cao, gọi là quá trình gì?
A. Công nghiệp hóa, điện tử hóa
B. Hiện đại hóa, tự động hóa
C. Hiện đại hóa, điện tử hóa
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 187: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam có mấy đặc điểm chủ yếu? A. Ba B. Năm C. Sáu D. Bốn
Câu 188: Theo Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin: “Quá trình chuyển đổi nền
sản xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa
chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao”, quá trình đó gọi là gì? A. Hiện đại hóa
B. Cách mạng công nghiệp C. Tự động hóa D. Công nghiệp hóa
Câu 189: Việc tiếp thu và phát triển khoa học, công nghệ mới, hiện đại của các nước
kém phát triển có thể thực hiện bằng mấy con đường cơ bản? A. Sáu B. Năm 39 C. Bốn D. Ba
Câu 190: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (1.0) bắt đầu vào thời gian nào?
A. Giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII
B. Giữa thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX
C. Cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX
D. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
Câu 191: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (1.0) khởi phát từ nước nào? A. Mỹ B. Trung Quốc C. Nhật Bản D. Anh
Câu 192: Để xây dựng được một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng ta đã có chủ trương gì?
A. Thay đổi vùng kinh tế
B. Thực hiện chính sách kinh tế mới
C. Phát triển kinh tế thị trường
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 193: Vì sao nước ta công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa?
A. Vì công nghiệp hóa luôn gắn liền với hiện đại hóa
B. Vì đó là yêu cầu của thời kỳ hội nhập kinh tế toàn cầu
C. Vì các nước trên thế giới đều thực hiện đồng thời hai quá trình này
D. Vì công nghiệp hóa muộn hơn so với các nước khác
Câu 194: Nước ta thực hiện công nghiệp hóa với mục đích gì?
A. Đảm bảo hòa bình, độc lập dân tộc
B. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động
C. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại
D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao
Câu 195: Một trong những tác động to lớn, toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là gì?
A. Xây dựng được nền kinh tế nhiều thành phần
B. Các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng
C. Con người có điều kiện phát triển toàn diện
D. Tạo tiền đề thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế – xã hội 40
Câu 196: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam nhằm thực hiện mục tiêu gì?
A. Hợp tác cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền, gắn liền chủ nghĩa xã hội
B. Văn minh, hiện đại, trí tuệ, gắn kinh tế tri thức
C. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, hội nhập, tiến bộ
D. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 197: Trong sản xuất, kinh doanh cần lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh
tranh cao, phù hợp với nhu cầu của thị trường trong nước và thế giới, nhất là khi nước
ta là thành viên của WTO, đó là gì?
A. Nội dung của phát triển lực lượng sản xuất
B. Một trong các nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, hiệu quả
D. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Câu 198: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là quá trình chuyển đổi căn bản,
toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế – xã hội từ sử dụng sức lao động
thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ,
phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại, là nhằm vào vấn đề gì?
A. Phát triển kinh tế thị trường hiện đại
B. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, hiệu quả
C. Xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao
Câu 199: Để chủ động hội nhập kinh tế quốc tế một cách có hiệu quả, trong thời gian
tới cần chú ý thực hiện mấy giải pháp cụ thể? A. Mười B. Tám C. Sáu D. Bốn
Câu 200: Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (2.0) bắt đầu vào thời gian nào?
A. Giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII
B. Giữa thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX
C. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
D. Nửa cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX
Câu 201: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (3.0) bắt đầu vào thời gian nào?
A. Giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII 41
B. Giữa thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX
C. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
D. Những năm đầu thập niên 60 thế kỷ XX đến cuối thế XX
Câu 202: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) được đề cập lần đầu tiên ở đâu, vào năm nào?
A. Hội chợ triển lãm ở Nhật Bản, năm 2011
B. Hội chợ triển lãm ở Mỹ, năm 2011
C. Hội chợ triển lãm ở Pháp, năm 2011
D. Hội chợ triển lãm công nghệ Hannover ở Cộng hòa liên bang Đức, năm 2011
Câu 203: Tổ chức và phát triển kinh tế (OCED) đưa ra định nghĩa “Kinh tế tri thức” là gì?
A. Là “Nền kinh tế công nghệ cao, sử dụng chất xám trong mọi lĩnh vực và lấy tri
thức làm động lực, công cụ phục vụ cho mọi hoạt động kinh tế xã hội”
B. Là “Nền kinh tế đặt tri thức đổi mới, tri thức sáng tạo và các chính sách liên quan
vào trọng tâm của chiến lược phát triển quốc gia”
C. Là "Nền kinh tế dựa vào tri thức như động lực chính cho sự tăng trưởng kinh tế
D. Là “Nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò
quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống”
Câu 204: Cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0 dựa trên “ba trụ cột” chính là gì?
A. Trí tuệ nhân tạo, công nghệ nano và vật lý
B. Công nghệ nano, công nghệ sinh học và điện – điện tử
C. Năng lượng tái tạo, kỹ thuật số và công nghệ sinh học
D. Kỹ thuật số, công nghệ sinh học và vật lý
Câu 205: Công nghiệp hóa kiểu Liên Xô, dựa trên con đường nào?
A. Ứng dụng những thành tựu khoa học nhân loại, phát triển công nghiệp, sản xuất
hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
B. Chuyển giao công nghệ, phát triển công nghiệp toàn diện và tăng cường quản lý của Nhà nước
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và nông nghiệp
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
Câu 206: Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý,
hiện đại và hiệu quả ở nước ta hiện nay, là muốn đề cặp vấn đề gì?
A. Biểu hiện tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa 42
B. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Một trong các tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 207: Công nghiệp hóa ở Nhật Bản và các nước nhóm NICs, dựa trên con đường nào?
A. Mở rộng tối đa hợp tác quốc tế, ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến,
hiện đại của thế giới
B. Đầu tư nghiên cứu, chế tạo và hoàn thiện dần dần trình độ công nghệ từ trình độ
thấp đến trình độ cao
C. Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ các nước phát triển hơn
D. Xây dựng chiến lược phát triển khoa học, công nghệ nhiều tầng, kết hợp cả công
nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại, vừa nghiên cứu chế tạo vừa chuyển giao
công nghệ từ các nước phát triển hơn
Câu 208: Một trong những nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa về phát triển
lực lượng sản xuất là gì?
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên tâm huyết, trách nhiệm
B. Xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại
C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh
D. Đào tạo đội ngũ người lao động có chuyên môn kỹ thuật cao
Câu 209: Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội bằng cách chuyển nền sản xuất.
Hãy chọn nội dung đúng nhất với quá trình chuyển đổi đó?
A. Từ công nghệ lạc hậu sang công nghệ tiên tiến
B. Từ kỹ thuật thủ công sang dựa trên công nghệ hiện đại
C. Từ kỹ thuật cơ khí sang dựa trên công nghệ số
D. Từ kỹ thuật thủ công sang dựa trên kỹ thuật cơ khí
Câu 210: Để xây dựng thành công nền kinh tế độc lập tự chủ đi đôi với tích cực và
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, đòi hỏi Việt Nam phải thực hiện mấy biện pháp? A. Ba B. Bốn C. Sáu D. Năm
Câu 211: Nền kinh tế độc lập, tự chủ là nền kinh tế như thế nào?
A. Thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
B. Thị trường tư bản chủ nghĩa
C. Bị lệ thuộc, phụ thuộc vào nước khác, người khác
D. Không bị lệ thuộc, phụ thuộc vào nước khác, người khác 43
Câu 212: Độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế có mối quan hệ với nhau như thế nào? A. Gắn chặt B. Độc lập C. Thống nhất D. Biện chứng
Câu 213: Ở nước ta, công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa là nhằm mục đích gì?
A. Để xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
B. Để phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
C. Để phát triển kinh tế độc lập, tự chủ và chủ động hội nhập quốc tế
D. Tránh tụt hậu xa hơn về kinh tế, kỹ thuật – công nghệ giữa nước ta với khu vực và thế giới
Câu 214: Nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy xơ sợi Đình Vũ, các nhà máy
Ethanol các tỉnh, giá thành sản phẩm trong sản xuất cao hơn giá cả thị trường nguyên
nhân chủ yếu là do yếu tố gì? A. Thiếu kinh nghiệm B. Không đủ vốn C. Lạm phát tăng cao D. Công nghệ lạc hậu
Câu 215: Người nông dân ở nước ta đang áp dụng mạnh mẽ máy móc vào sản suất,
vừa đưa các loại giống cây trồng; vật nuôi mới có năng xuất cao là thể hiện quá trình gì?
A. Cơ khí hóa, nông thôn hóa
B. Cơ khí hóa, điện tử hóa
C. Hiện đại hóa, nông thôn hóa
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 216: Ở nước ta hiện nay, muốn xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, rút ngắn
khoảng cách tụt hậu về kinh tế, tạo ra năng suất lao động xã hội cao, cần phải làm gì?
A. Thích ứng nhanh với cuộc cách mạng công nghệ 4.0
B. Tái cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy mô hình tăng trưởng
C. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế – kỹ thuật
D. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 217: Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là nhiệm vụ trọng tâm
nhằm xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã
hội, giúp cho Việt Nam như thế nào?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh 44
B. Bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
C. Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế bằng đổi mới
D. Đi tắt, đón đầu, tránh được nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước khác
Câu 218: Hiện nay, Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao với bao nhiêu nước? A. 184 nước B. 185 nước C. 186 nước D. 187 nước
Câu 219: Hiện nay, Việt Nam đã có quan hệ kinh tế với bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?
A. 220 nước và vùng lãnh thổ
B. 221 nước và vùng lãnh thổ
C. 222 nước và vùng lãnh thổ
D. 223 nước và vùng lãnh thổ
Câu 220: Giữ vững độc lập, tự chủ phải đi đôi với gì?
A. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
B. Chính phủ thực hiện chính sách ổn định kinh tế vĩ mô
C. Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế bằng đổi mới
D. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế
Câu 221: Về mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế ở Việt Nam, Nghị
quyết Trung ương 8 khóa IX nhấn mạnh vấn đề gì?
A. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế
B. Bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
C. Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế bằng đổi mới
D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là mục tiêu cơ bản của cách mạng và cũng là
lợi ích căn bản của quốc gia
Câu 222: Các thành viên của APEC là?
Tất cả các quốc gia có chủ quyền độc lập
B. Các quốc gia nằm ở Đông Nam châu Á
C. Các quốc gia nằm ở Tây á
D. Các nền kinh tế nằm cạnh vùng biển châu Á Thái Binh Dương
Câu 223: Việt Nam cam kết thị trường dịch vụ trong WTO cho 45
A. .8 ngành và 65 ngành, giống như trong BTA với Hoa Kỳ
B. 10 ngành và 99 phân ngành, diện rộng tương tự Trung quốc
C. 8 ngành và 70 phân ngành diện rộng thấp hơn Trung Quốc
D. 11 ngành và 110 phân ngành, diện rộng hơn Trung Quốc
Câu 224: Tiếp tục đổi mới cơ cấu nền kinh tế, Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng
lần thứ Năm (khóa XII) xác định kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, trong đó
doanh nghiệp Nhà nước phải như thế nào?
A. Đóng vai trò trụ cột của kinh tế Nhà nước
B. Đóng vai trò nền tảng của kinh tế Nhà nước
C. Giữ vị trí độc tôn trong kinh tế Nhà nước
D. Là một bộ phận then chốt của kinh tế Nhà nước
Câu 225: Nghị quyết Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa
XII) đã xác định thành phần kinh kế nào đóng vai trò là nòng cốt để phát triển kinh tế độc lập, tự chủ?
A. Kinh tế Nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
B. Kinh tế Nhà nước và kinh tế tư nhân
C. Kinh tế Nhà nước, các doanh nghiệp FDI
D. Kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân
Câu 226: Doanh nghiệp X chủ trương giảm thời gian lao động cá biệt xuống thấp hơn
thời gian lao động xã hội cần thiết nếu thực hiện được vấn đề nào?
A. Hiện đại hóa kết cấu hạ tầng tải điện, hệ thống lọc nước thải
B. Tăng thời gian lao động của công nhân
C. Cải tiến hệ thống bình chứa để giảm chi phí gửi hàng trong kho
D. Cải tiến công nghệ, phát triển mạnh công cụ lao động hiện đại
Câu 227: Công nghệ vi sinh, kỹ thuật gen và nuôi cấy tế bào được ứng dụng ngày
càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Trí thức hóa B. Công nghiệp hóa C. Tự động hóa D. Hiện đại hóa
Câu 228: Muốn giảm thời gian lao động cá biệt của hàng hóa thấp hơn thời gian lao
động xã hội cần thiết thì yếu tố có tính quyết định là yếu tố nào? A. Tiền vốn B. Trình độ quản l ý
C. Chất lượng nguồn nhân lực 46 D. Công nghệ
Câu 229: Phương án nào dưới đây xác định đúng trách nhiệm của công dân đối với sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh
B. Sẵn sàng tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa
D. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học – cộng nghệ hiện đại vào sản xuất
Câu 230: Trong sản xuất, kinh doanh của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhà
doanh nghiệp không được thực hiện vấn đề nào?
A. Lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao ở trong nước và quốc tế
B. Ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ trong sản xuất
C. Nhận thức đúng đắn về vai trò, tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Sử dụng lao động phổ thông giá rẻ trong các ngành nghề đòi hỏi chuyên môn cao HẾT 47