Nội dung ôn tập Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Nội dung ôn tập Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

NI DUNG ÔN TP VÀ ĐÁP ÁN THI CUI K MÔN ĐLCMVN-
NĂM HC 2020-2021
1. Trình bày vai trò c Nguy c trong vi ủa Lãnh tụ ễn Ái Quố c thành l p Đ ng CSVN?
a. Vai trò c a Lãnh t trong chun b v tư tưởng chính tr
( Sv c c 2 ý: Lãnh tần nêu đượ tìm ra đường li cứu nước là CMVS, và xây dng- tuyên
truyền đường li này v VN giác ng nhân dân)
- Khái quát quá trình tìm đườ ứu nướng c c ca Lãnh t (1911-1920)
Năm , trướ1911 c cảnh nướ ất, các phong trào yêu nước m c tht bi, Lãnh t
Nguyn Ái Qu i cho r ng t do bình c sang phương Tây, nơi mà Ngườ ằng có tư tư
đẳng, khoa h c k thut phát trin, tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc. Qua
cuc s u các cung th c ti và nghiên c n ộc CM điể ến hình trên th giới như CMTS
Pháp (1789), CMTS M (1776) và đặc biệt hướng đến tìm hiu Cách mạng Tháng
10 Nga. Tháng 7 năm 1920, qua việc đọc “Sơ tho luận cương nhng vấn đề dân
tc và thu a” c Lênin, ộc đị a Người ch n ng CMVS, theo ch . con đườ nghĩa Mác
- H thống quan điểm v Đường l i c Chí Minh th n trong ứu nước ca H hi tác
phẩm “Đườ xb năm 1927ng Kách Mnh” .
Từ cuối năm 1920, bên cnh vic thc hin nhim v c a m t chiến sĩ QTVS,
Lãnh t tích c c tìm hi u ch , v ng l i c nghĩa Mác n dụng xây dựng đườ ách mng
Vit Nam ng l i này th n qua các tác ph m c i t. Đườ hi ủa Ngườ năm 1921 đến
1927, tiêu bi u là tác ph m ng Kách M nh” (1927), v i n : “Đườ ội dung như sau
+ Con đường gii phóng dân tộc Vit Nam cách mng sản, độc lập dân
tc gn lin vi CNXH là m ục tiêu, con đường đi lên của cách mng VN.
+ Chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động trên toàn thế giới, kẻ thù trực tiếp nguy hại nhất của nhân dân các nước
thuộc địa.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa cách mạng sản chính quốc
quan hệ chặt chẽ. Tuy nhiên, cách mạng thuộc địa không phụ thuộc cách mạng
chính quốc, tính độc lập, thể thành công trước hỗ trợ cho cách mạng
chính quốc giành thắng lợi.
+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân trên nền tảng là khối liên
minh công nhân nông dân, giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc tiến hành bằng bạo lực giành chính quyền,
không thỏa hiệp.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc phải có Đảng CS lãnh đạo. Đảng phải liên hệ
mật thiết với nhân dân, tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ từ nhân dân.
+ Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. Việt
Nam phải tranh thủ sự ủng hộ cũng như ra sức đóng góp sức mình vào phong trào
chung của thế giới.
Những quan điểm trên được Lãnh tụ và những chiến sĩ cách mạng tiên phong tích
cực truyền bá về nước đầu thế kỉ XX, trở thành ngọn cờ hướng đạo cho CMVN phát
triển theo CM vô sản, là nhân tố quyết định dẫn đến việc thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam vào đầu năm 1930.
b. ng Vai trò c trong viủa Lãnh tụ c chu cho thành ln b v t chc ập Đả
- Cu - i năm 1924, sau thi gian h p, làm vic t c tại QTCS Liên Lãnh t, v
Qung 6-1925, Châu, Trung Quốc. Tháng Người l ng p H i Vi t Nam Cách m
Thanh niên ( n. nòng cốt là C ng s ản Đoàn), ra o Thanh niên làm cơ quan ngôn luậ
Hi ho ng m nh ạt độ 3 lĩnh vực:
l o cán b ng, g i cán b sang Liên Xô h c… + M ớp đào tạ cách m
v Vi+ Truyền ch nghĩa Mác t Nam ( hướng chính phong trào sn
hóa t năm 1927)
n b u ki n quan tr ng ti n t i thành l ng + Chu các điề ế ập Đả
- Lãnh t h p nh ng s n t các t chc C
Dưới ảnh hưởng c a H i, CMVN phát trin mạnh theo con đường vô sn. Cuối năm
1929, hình thành nên 3 tổ chc Cng sn VN (Đông Dương CS Đảng, An Nam
CS Đảng, Đông Dương CS Liên đoàn), nhưng 3 tổ ức này không đoàn kết, gây ch
bt l i cho phong trào chung c a c ớc. Trước tình hình đó, Lãnh tụ ấy tư cách l
là đạ 1 đếi din ca Quc tế CS triu tp hi ngh hp nht. Hi ngh din ra t 6- n
7-2-1930 tại Hương Cảng TQ, thố ập Đảng nht thành l ng CSVN…
c. Ý nghĩa: i là k t qu c quá trình chu công phu, khoa h c cĐảng CSVN ra đờ ế a n b a
Lãnh t NAQ v ng chính tr và t c… tư tưở ch
2.Trình bày hoàn cảnh ra đời, nội dung ý nghĩa Cương nh chính trị đầu tiên ca
Đả ng CSVN (2-1930)? Điểm khác của Luận cương chính tr tháng 10-1930 so vi
Cương lĩnh chính trị đầu tiên c ủa Đảng?
a. Hoàn c i ảnh ra đờ
Chính Nguycương vắn t n t t do nh tắt, Sách lược v n Ái Qu c so n th ảo được thông
qua t i H i ngh p nh ng s n (6- n 7-2- h t các t c c ch 1 đế 1930, ơng Cảng TQ) được
coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên c ng. ủa Đả
b. N i dung
- Xác định đường li chiến lược ca Cách mng: ti n cm và thến hành tư sản dân quyề địa
cm để n xhcs. đi đế
- c qu p Xác định nhim v a Cmtsdq: …n t lên là nhii b m v chống đế ốc giành độc l
dân tộc
- nh l ng c a Cm: công-nông là g a cm, trí th c Xác đị ực lượ c c c học trò…Đoàn kết dân t
ng n i b t.. tư tưở
-Xác định phương pháp Cm: Dùng bạo lc cách mng giành Cq…
- o c ng CS Vai trò lãnh đạ ủa Đả
- Quan h quc tế
c. Ý nghĩa
Cương đầ lĩnh chính trị u tiên của Đả ng tuy ng n g c, phọn nhưng khoa họ ản ánh được đ y
đủ tình hình, yêu cu thc tin c n của Cmvn…, nên Cương lĩnh là ngọ đoàn kết toàn dân
tộc…, đưa Cmvn đi đến thành công.
d. Điểm khác của Luận cương so với Cương lĩnh
Luận cương tháng 10- n th c thông qua t i ngh n th1930 do Trần Phú soạ ảo đượ i H TƯ lầ
nht c ng ( n so vủa Đả Hương Cảng TQ)… Luận cương hai điểm khác bả ới Cương
lĩnh:
- Đặt nhi ng phong ki m v ch ến lên hàng đầu…
- Xác định lực lượng cm công- o tinh thnông…, nên không đề ca ần đoàn kết dân
tc rng rãi…
Những điểm khác này là điểm h n ch a Lu ế c ận cương so với Cương lĩnh. Trong quá
trình lãnh đạo Cmvn…
3. Trình bày hoàn c , nnh lch s ội dung cơ bản và ý nghĩa chủ trương chuy n hư ng
ch đạo chiến lược cách mng của Đảng CSĐD qua 3 Hội ngh 6(1939), 7(1940) và
8(1941)?
a. Hoàn cnh lch s
- Năm 1939, Thế chi ến th Hai bùng nổ. Chính ph Pháp tham chi y m nh chính ến, đẩ
sách t m cung c t l c cho chi n tranh. Vi Nam là ổng động viên n ấp nhân lực, v ế t
thuộc địa ca Pháp nên ch u ng nảnh hưở ng n b i chính sách này:
o Chính tr quân s, : Tuyên bố ải tán ĐCS Đông Dương, đặ ĐCSĐD ra gi t
ngoài vòng pháp luật. Giam cm, giết h ng viên, quại đả ần chúng yêu nước.
Bt 7 v n thanh niên VN sang làm u v lá chắn cho Pháp khi đối đầ ới Đc
chiến trường châu Âu.
o Kinh tế: Pháp liên tục tăng thuế, tăng giờ làm, trưng thu lương thực giá r
o n hóa: Đẩy mnh tuyên truyn khu hi bệu: hi sinh để o v đất m Pháp;
Cấm đoán các hoạt động mang giá tr tinh th n truy n thống yêu nước ca
VN và phương Đông.
Đẩy mâu nhân dân Việ thun gia toàn th t Nam Pháp gay gt hhơn bao giờ ết.
Đườ ng l g cao ngối giươn n c chng phong kiến, giành ruộng đất cho nhân dân
không phù hợ ập 3 hộ Trung ương (6, 7, 8) nhằp. Do đó, Đảng triu t i ngh m chuyn
hướ ng chiến lược m i.
b. ng Ni dung chuyển hư
- Đặt nhim v gii phóng dân t u ộc lên hàng đầ
Đảng xác đị ến lượnh 2 nhim v chi c ca cách m ng Vi t Nam chống đế
quc, chng phong ki c ruến giành độc lập cho dân tộ ộng đất cho nhân dân
không thay đổi. Song, đặt nhim v chống đế dân tộ quc, gii phóng c lên hàng
đầu.., thay đổi khu hiệu đấu tranh t “đánh đổ địa ch phong kiến” thành “đánh đổ
đế quc, th ực dân xâm lược”…
- Thành l n Vip m t tr t Minh để đoàn kết, tp h p l ng cách mực lượ ng nhm
mc tiêu gi i phóng dân t c.
Ch trương giải quy c trong khuôn khết các vấn đề dân tộ mỗi nước Đông
Dương nhằm to tính ch độ ng trong vic ch p thời khởi nghĩa giành chính
quyn m c. ỗi nướ VN, Trung ương Đảng quy nh thành l t trết đị p M n Vit
Minh t n để p h p l ng cách m o trong c ực lượ ạng đông đả nước trong m t m t tr
thng nh t r ng rãi, nh m c c, c u gi ng n i tên h i ph ứu Tổ Qu òi. Từ đó, đổ ản đế
thành H i c u qu c… u quc Công nhân cứ ốc, Nông dân cứu qu
- Xúc tiến khởi nghĩa trang nhi m v trung tâm củ ảng nhân dân trong a Đ
giai đoạn hin ti:
+ Phát tri n m nh m l ng cách m ng (chính tr ) ực lượ trang
+ Xúc tiến xây dựng căn cứ ng (Cao B ng, B n..) địa cách m c K
+ Phương châm: đi từ kh n ph ởi nghĩa từng ph giành th ng l i b n, m
đườ nướng cho tng kh giành chính quyởi nghĩa n trên c c.
c. Ý nghĩa
Qua 3 Hi ngh Trung ương Đảng, ch trương chuyển hướng ch đạo chiến lược nhm
mc tiêu s một độc lập dân tộc đã hoàn chỉnh, th hi ng ện tính đúng đắn của đườ
lối giương cao ngọn c độc lập dân tộc trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do NAQ
son th o
Ch trương này tập h c trong m t trợp được rộng rãi nhân dân Việt Nam yêu nướ n
Vit Minh là ng n c…, dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành th ng l i trong s
nghiệp giành độc lập dân t c.
4. Trình bày hoàn c nh l ch s, nội dung và ý nghĩa Chỉ th “Kháng chiến - Kiến quốc”
ngày 25/11/1945 của TƯ Đảng CSĐD?
a. Hoàn cnh lch s VN sau CM tháng Tám
Thun li
- Nhân dân VN giành được chính quyn. Đả ng CSVN tr thành đảng nm quy n lãnh
đạo đất nước (thun l i l n nht, mang tính quy nh). ết đị
- Nhân dân VN đoàn kết, tin tưở lãnh đạ ủa Đảng vào s o c ng và Ch t ch HCM.
- S au Thế chiến th hai, phong trào gi i phóng dân tộc, phong trào đi lên CNXH,
phong trào vì hòa bình, tiến b trên thế gi nh ti phát tri n m o thành làn sóng cách
mng t n công ch qu nghĩa đế c.
Khó khăn:
- Ngoại xâm, nội phn t p trung chống phá Cqcm
+ min B ng Minh ắc, quân Tưởng kéo vào nước ta dưới danh nghĩa quân Đồ gii
giáp t p khí quân Nhậ nhưng âm mưu lật đổ chính quy ng, thành ln cách m
chính quy n tay sai ng hai t cho Tưở Theo chân Tưởng. chc phản động người
Vit là Vi t Qu . c, Vit Cách
+ Mn, quân Anh cũng v ng Minh vào giới cách quân Đồ ải giáp khí quân
Nhật, quân Anh đã hỗ tr quay lquân Pháp i c VN lxâm lượ n th hai.
+ Trên lãnh thổ Việt Nam khi đó còn hơn 6 vạn quân Nhật, mt b phn min
Nam được quân Anh s xâm dng chng phá cách mng min Nam, h tr Pháp
lược Nam B.
+ Các t chc ph i Viản động trong nước (Đạ ệt, …) cũng dựa vào quân đội nước
ngoài n i lên ch ng phá chính quy ng. n cách m
- Th tc l c m i m
+ V chính tr chính th: Việt Nam chưa có chính phủ ức, chưa có quốc hội, chưa có
hiến pháp – pháp lu t, …
+ V quân sự: l non tr , trang bực lượng trang cách mạng thô , thi u kinh ế
nghim chi u, ến đấ
+ V kinh t ng, nế: tiêu điều ki t qu ng r ệ, ngân sách tr ạn đói đầu năm chưa qua,
nguy cơ nạn đói mi n t, hán hập đế do lũ lụ n kéo dài,
+ V , t n n xã h u. văn hóa: trình độ dân trí thấp, hơn 90% mù chữ i nhi
+ V ngo gi n i giao: Vi c nào trên thệt Nam chưa được nướ ế i công nh đặt quan h
ngoi giao VN b; cô l . ập, bao vây
nh trênÝ nghĩa: Trước hoàn c , đặc bi t nh t chính quy ững khó khăn rất lớn, đặ n
Cách m t tình th i tóc”.ạng trước m ế hi m nghèo “ngàn cân treo sợ Đảng, Ch t ch
HCM đã nhanh chóng hoạch đị h đườ . Đó n ng li cách mạng phù hợp vi tình hình mi
là Ch th “ Kháng chi n qu . ến-Kiế c” ngày 25/11/1945 của TƯ Đảng CSĐD
b. Ni dung ch n-Ki th “ Kháng chiế ến quốc” ngày 25/11/1945.
- Xác định tính ch a Cách m c git c ạng Đông Dương: cuộc cách mạng dân tộ i
phóng, cuc cách m c lạng này chưa hoàn thành, nước ta chưa hoàn toàn độ p.
Khu hi u tranh là: ệu đấ lúc này Dân t c trên h t, T qu c trên h ế ết.
- Xác định k thù chính: Qua phân tích âm mưu, hành độ thù vớng ca tng k i chính
quyn cách mạng, Đảng xác định Pháp là k thù chính vì:
+ Pháp đã xâm lược, thng tr Đông Dương hơn 80 năm qua, hiu rõ, nhiu quyn
li Đông Dương,…
+ Pháp được Mỹ, Anh giúp sức quay l c Viại xâm lượ ệt Nam, Đông Dương lần th
hai.
+ Trên thực t c Nam ế, ngày 23/9/1945, gần 2 vạn quân Pháp đã tấn công xâm lượ
B.
Do đó, toàn dân tộc phi tp trung sc mnh vào ch ng Pháp.
- Xác định bn nhim v cp bách
+ Cng c , b o v chính quyn cách mng (nhi m v quan trng nh ng nt, n nh t).
+ c Chng thực dân Pháp xâm lượ
+ Bài tr n i ph n
+ Ci thi i s n ện đờ ống nhân dâ
- Đề n pháp th c hi n ra các bi
+ Chính tr p t: tiế c m rng khối đoàn kết dân tộc; tng tuyn c bu Quc hi,
thành l p chính ph chính th c, ban hành Hi n pháp, ế
+ Quân sự: động viên, t chức nhân dân kiên trì kháng chiến; đẩy mạnh xây dựng
lực lượng vũ trang ba thứ quân..
+ Kinh t y m nh s n xu n v i th c hi n ti t ki m nhế: đẩ ất đi liề ế m cứu đói, từng
bước xây dựng cơ sở vt cht cho chế độ m i..
+ Văn hóa: đẩy mnh phong trào dy hc dit gic dốt, xây dựng văn hóa mới
theo phương châm: n tc, Khoa h i chúngọc và Đạ .
+ Ngoi giao: kiên trì theo nguyên t , thêm b ắc bình đẳng, tương trợ n bớt thù
c. Ý nghĩa: Ch th đã phân tích đúng tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám
nên k p th nh v chi p v i tình hình. Ch th là ng ời điều ch ến lược, sách lược phù hợ n
c c đoàn kết toàn Đảng toàn dân tộ , đồng thi to ti tiền đề ến tới đoàn kết quc tế, t o
thành s nh t ng h p cho Vi t Nam trong công cu c gi ng nc m v ền độc lập, xây
dng ch m i, chu n b n ch ế độ kháng chiế ống Pháp lâu dài sau này.
5. T ình bày hoàn c nh l ch s , n ng thội dung và ý nghĩa đường l i kháng chi n ch ế c
dân Pháp xâm lược (1946-1954) của Đảng CSĐD?
a. Hoàn cnh lch s ( Nguyên nhân cuc kháng chiến toàn quốc bùng n)
- V phía VNDCCH
Sau Cách m c nhạng tháng Tám, đứng trướ ững khó khăn lớn của đất nước v
chính tr , kinh t ng, Chính phị, quân sự ế,… Đả nhân n Việt Nam đoàn kết, hăng
hái b t tay vào ng ki n thi c. V i giao, th c hi xây dự ế ết đất nướ ngo n phương
châm thân thiện, thêm bn bt thù. Điều này th hin trong việc nhân nhượng vi
quân Tưở ới quân Pháp, ng (v chính tr đặ, kinh tế, văn hóa); c bit v VN thc hin
độ 1946c lp v ế chính tr ng vị, nhân nhượ kinh t - kí Hi 6-ệp định sơ bộ 3- Tạm
ướ 14 1946 c -9- v i Pháp, mong mu t m i quan h i Pháp bn gii quyế v ng hòa
bình, nh… ổn đị
- V phía Pháp
Quân Pháp cố tình xâm lượ c Vit Nam mt ln na nên liên tc bội ước- tiếp
t mic m r n ng chiế Nam B ngay sau khi đem quân ra n B c VN , Pháp đã
đánh chiếm Hải Phòng, Qung Ninh, Hải Dương,… đánh chiếm tr s B Tài chính;
gi ti hậu thư yêu cầu VN giao quy n ki m soát th đôNi cho Pháp, gi i tán
lc lượng t HN. N u VN không th c hi n yêu c u này, ch m nh t sáng 20- v ế
12-1946, Pháp sẽ n ng. súng hành độ
Mọi hội hòa nh không còn, không thể nhân nhượ tiếp tục nhân nhượng, ng
mất nước. Ch tch H ng lên ti n hành Chí Minh, cùng Đảng nhân dân đã đVN ế
cu c.c kháng chi n b o v ế dân tộ
b. Ni dung
- Cơ sở hình thành
+ Li kêu gi toàn quc kháng chiến – H Chí Minh
+ Ch th n c Toàn dân kháng chiế ủa TƯ Đảng
+ Tác phẩ ất đị TBT Trườm “Kháng chiến nh nh thng li” ca ng Chinh (xb1947)
+ c Kinh nghi m d c và gi ựng nướ nướ của dân tộc VN trong hàng nghìn năm
- Mục đích, tính chất c kháng chi c gi mcu ến: dân tộ ải phóng và dân chủ i
- Phương châm kháng chiến: Toàn dân, toàn diện, lâu dài, da vào sc mình
chính.
+ a mToàn dân: là vi nh kháng chiệc xác đị ến v quc là trách nhi cệm, nghĩa vụ i
người dân VN. Phương châm này thể hintrong li kêu gọi Tqkc của HCT: bất
k đàn ông, đàn bà… h là người VN phải đứng lên đánh Pháp. Mục đích phương
châm là hiu triu sc mnh ca c dân tộc
+ các mToàn din: Kc trên t tr n chính tr , kinh t .. ế, văn hóa
o Chính tr i giao c kháng chi ngo : đề cao tính chính nghĩa cuộ ến v quc ca
dân tộc VN, tranh th s ng h ca quc tế, vch mặt hành động xâm lược
ca th vực dân Pháp i quc tế
o Quân sự: đẩy mng chiến tranh du kích, làm tht bi lối đánh chính quy của
địch…
o Kinh t y m n xu t, t p vế: đẩ ạnh tăng gia sả cung t c lương thực, ngăn cản
phá ho i kinh t c a ... ế quân Pháp
o Văn hóa: đẩy m u quạnh văn hóa cứ c, chng li nn giáo dục ngu dân của
Pháp,
Phương châm này to sc mnh tng hp trên tt c các mt trn chng td
Pháp xl...
: + Lâu dài
o Pháp m nh v n chi n tranh hi u vì tính v t, t ch phương tiệ ế ện đại, nhưng yế
phi nghĩa của vi c và do khoệc đem quân đi xâm lượ ảng cách địanên Pháp
muốn đánh nhanh thắng nhanh, tránh sa l y…
o Vn thì y u v t ch nh v tinh th n…, nên VNế v ất, ptvct, nhưng mạ đánh lâu
dài đểth ng, tời gian xây dự o d n s chuyển hóa tương quan về l c ng,
đồ ng th i phá thế chiến lược đánh nhanh thắng nhanh…Khi thc lc mnh,
VN s n công quy l y Pháp vào th , bu đẩy mnh các cu c t n đả ế thua c
Pháp ph k p l . i ngồi vào bàn đàm phán ết thúc ct lậ ại hòa bình
+ Da vào s c mình chính: Do VN chưa được nước nào công nh n…Và t
truyn thống đánh giặc của ông cha…Phương châm này giúp cho VN ch động,
linh ho t trong kc . Tuy nhiên, bên cạnh quan điểm dvsmlc, Đảng và nhân dân VN
luôn ý th tranh th s c c giúp đỡ a quc tế
c.Ý nghĩa
- Đường l i kháng chi ến chống Pháp 1946-1954 của Đảng k thế a truy n th ống đánh
gic ca c dân tộ trong l s tr n ch s ng th i tử, đồ phân tích đúng đắn khoa h c th ế
giữa ta và Pháp, nên đường li kháng chiến là s chun mc ca trí tu ...
- Đường l i kháng chi ến toàn dân toàn diện nguyên nhân căn bản có tính định
hướ ng cho cuc kháng chiến toàn qu c c a VN thng l i
6. Trình bày hoàn cnh l ch s, nội dung ý nghĩa đường l i cách m ng Vit Nam
do Đại hội đại biểu toàn quốc ln th III của Đảng tháng 9/1960 đề ra?
a. l Hoàn cnh ch s
- Bằng thắng lợi quân sự ở Điện Biên Phủ và thắng lợi trên bàn đàm phán ngoại
giao tháng ở Hội nghị Geneve 7/1954, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
Vn keetys thúc thắng lợi. Chính phủ Pháp tuyên bố công nhận độc lập, chủ quyền,
thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, rút quân viễn chinh Pháp về nước,
miền Bắc VN được giải phóng
- MN, li dng s a Pháp, M t Pháp ng chính quy th t b i c h xây dự n tay sai
đứng đầu NĐD. Mỹ- Dim ra sc phá hoi vic thi hành hi nh Gieneve,ệp đị đàn
áp cách m a Mng mi …, nh m bi n Mn thành thu a kin Nam ế ộc đị u m i c ..
- Đất nước b t làm hai mi n... chia c
b. Ni dung ng cơ bản ĐH III của Đả (9/1960)
Trước tình hình trên, tháng 9/1960, Đảng tri u t p Đ i h i Đảng toàn qu c ln th III
ti N i nh ằm đưa ra quyết định mi v ng nh m th ng nh chiến lược cách m t
đất nước.
- Đường l i cách m ng chung c a c nước
Tăng cường đoàn kết toàn dân, ững hòa bình, đẩkiên quyết đấu tranh gi v y
mnh CMXHCN mi min B ng thắc, đồ ời đẩy mạnh CMDTDC n Nam,
th ic hi n th ng nh c nhà ất nư , xây dựng nước V ệt Nam độc lp, thng nht
, ; dân chủ giàu mnh góp ph ng s nh phe XHCN, b o vần tăng cườ c m
hòa bình ở ĐNÁ và trên thế gii.
- Nhi m v, v ng m i mi n: trí, vai trò cách mạ
+ CMXHCN MB: Min Bắc có hòa bình nhưng bị chi ến tranh tàn phá nng nề, đời
sống nhân dân khó khăn... Tiến hành CMXHCN nh m ph i kinh t , hàn g n v c h ế ết
thương chiế ấm no cho nhân dân, xây dựn tranh, mang li cu c s ng ng tiền đề cơ sở
vt ch t cho ch ế độ hi ch nghĩa, chi vin sức người, sc ca cho chiến trường
mi ngền Nam để đánh Mỹ, đuổ i Ng t quan try. Do đó CMXHCNMB có vai trò rấ ,
quyết định nh t t i toàn b s nghi p gi i phóng, th ng nhất đất nước.
+ CMDTDCND MN
Trực tiếp cầm vũ khí đánh đuổi M-Ngy, to thành bc thành đồng vng ch c b o
v min Bc XHCN nh tr c tiDo đó CMDTDCNDMN vai trò quyết đị ếp s
nghip gi i phóng mi n Nam, hoàn thành cu D trên c c cách mạng DTDCN nước.
- ng Quan h a 2 chi c ến c cách m : Hai chi c quan hến lượ khăng khít, hỗ tr
thúc đẩy nhau phát trin vì:
o Đượ c tiến hành đồng th i trên 2 miền đất nước.
o Duy nh o – t Namất 1 Đảng lãnh đạ Đảng Lao động Vi
o chung m c tiêu: gi i phóng mi Nam, th ng nh n ất đất nước, đưa cả nước
đi lên CNXH
o Đạ i hội xác đ nh CMVN trong kháng chiến chng M s lâu dài, gian khổ
mt mát ln, snhưng nhất định nhân dân VN giành th ng l ợi, đất nước s
thng nh t.
c. Ý nghĩa
- Đường l ng cho 2 mi nói trên c ng di n ra trong i cách m n ủa Đảng điều chưa từ
l ich s ng th cách mạng VN cũng như cách mạ ế gi , nhưng phù hợp vi hoàn cnh
đất nước b chia ct, v i nguy ng c n v ủa nhân dân và xu thế đi lên CNXH trên phm
vi thế gi i, nên đường lối nhanh chóng đi vào thc ti n, thễn, được nhân dân đón nhậ ế
gii . ng h ĐL đã phát huy được sc mnh toàn dân tộc, tranh th nh th sc m i
đạ i, làm nên thng l i trong cuc kháng chiến chng M trường kì (1954-1975).
- Đường l i ti ng th ến hành đồ i 2 chi ng th n sến lược cách mng của Đả hi trưởng
thành vượt tri của Đảng trong việc xây dự ng đường li cũng như tổ ch c thc hin
đường lối đó trong bối cảnh trong nước, quc tế nhi u din biến mới khó khăn,
thun l ợi đan xen.
Câu 8. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa đường lối đổi mới của
Đai hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986) của Đảng.
a. Hoàn cảnh lịch sử
- ĐH VI của Đảng diễn ra tại HN từ 15 đến 18 1986, trong bối cảnh cuộc cách -12-
mạng khkt đang phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên thế giới đang dần thay thế xu
thế đối đầu. Đổi mới đã trở thành xu thế của thời đại. Liên Xô và các nước xhcn
đều tiến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng cnxh.
- Việt Nam đang bị các nước đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở
tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội trầm trọng. Lương thực, thực phẩm, hang
tiêu dung khan hiếm, lạm phát tang lên 774% năm 1986. Các hiện tượng tiêu cực,
vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép khá phổ biến. Đổi mới đã trở thành đòi hỏi
bức thiết của đất nước.
b. Nội dung
- ĐH nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật, đánh giá thành
tựu, nghiêm túc kiểm điểm, chỉ rõ sai lầm, khuyết điểm của Đảng trong giai đoạn
1975-1986. Đó là những sai lầm nghiêm trọng kéo dài về chủ trương, chính sách
lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện. Những sai lầm đó, đặc biệt
trên lĩnh vực kinh tế là bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động đơn
giản, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan. Nguyên nhân của mọi nguyên
nhân bắt nguồn từ những khuyết điểm trong hạt động tư tưởng, tổ chức và công tác
cán bộ của Đảng. ĐH rút ra bốn bài học quý báu: Một là, trong toàn bộ hoạt
động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc. Hai là, Đảng phải
luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan. Ba là,
phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong đk mới. Bốn là,
chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ĐẢng cầm quyền đang lãnh đạo nhân
dân tiến hành cmxhcn.
- Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế. Đổi mới cơ
chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang
hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường. Nhiệm vụ bao trùm, mục
tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên là: Sản xuất
đủ tiêu dung và có tích lũy; bước đầu tạo ra cơ cấu kinh tế hợp lý, trong đó đặc
biệt chú trọng ba chương trình kinh tế lớn là lương thực- thực phẩm, hang tiêu
dung và hang xuất khẩu, coi đó là sự cụ thể hóa nội dung cnh trong chặng đường
đầu thời kỳ quá độ. Thực hiện cải tạo xhcn thường xuyên với hình thức, bước đi
thích hợp, làm cho qhsx phù hợpvà llsx phát triển. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế,
giải quyết cho được những vấn đề cấp bách về phân phối, lưu thông. Xây dựng và
tổ chức thực hiện một cách thực, có hiệu quả các chính sách xã hội. Bảo đảm nhu
cầu củng cố quốc phòng và an ninh.
- Năm phương hướng lớn phát triển kinh tế là: Bố trí lại cơ cấu sản xuất; Điều
chỉnh cơ cấu đầu tư và củng cố quan hệ sản xuất xhcn; Sử dụng và cải tạo đúng
đắn các thành phần kinh tế; Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ
động lực khkt; Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
ĐH nhấn mạnh Tư tưởng chỉ đạo của chính sách kinh tế là giải phóng mọi năng lực
sx hiện có, khai thác mọi tiềm năng của đất nước, và sử dụng có hiệu quả sự giúp
đỡ quốc tế để phát triển mạnh mẽ llsx đo đôi với xây dựng và củng cố qhsxxhcn.
- Tập trung vào chính sách xã hội bao trùm mọi mặt của đời sống con
người, với bốn nhóm chính sách : Kế hoạch hóa dân số, giải quyết
việc cho người lao động. Thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm an toàn
xã hội, khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực xã hội. Chăm lo
đáp ứng các nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tang cường sức khỏe
của nhân dân. Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.
- Đề cao cảnh giác, tang cường quốc phòng và an ninh của đất nước, quyết
đánh thắng kiểu chiến tranh ohas hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ
động trong mọi tình huống để bảo vệ Tổ quốc.
- Đổi mới công tác đối ngoại nhằm góp phần quan trọng vào cuộc đấu
tranh của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ
cnxh. Tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các
nước xhcn; bình thường hóa quan hệ với TQ vì lợi ích của nhân dân hai
nước, vì hòa bình ở Đông Nam Á và trên thế giới. Kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh thời đại, phấn đấu giữ vững hòa bình ở Đông Dương,
Đông Nam Á và trên thế giới, tang cường quan hệ đặc biệt giữa ba nước
Đông Dương.
- Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng về tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, đổi
mới về công tác tư tưởng. Đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm
việc, giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng…Đảng cần
phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động, thực hiện “dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra”, và tang cường vai trò quản lý của Nhà nước
để huy động lực lượng quần chúng.
c.Ý nghĩa
ĐH VI của Đảng là ĐH khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước
ngoặt phát triển mới trong thời kỳ quá độ lên Cnxh. Các Văn kiện của ĐH mang
tính khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của CmVN. Yu
nhiên, hạn chế của ĐH VI là chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình
trạng rối ren trong phân phối lưu thông.
Câu 9. Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
Cnxh ở VN (Cương lĩnh năm 1991 và 2011)
a. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Cnxh do ĐH VII
(1991) thông qua
- Hoàn cảnh: Đất nước sau hơn 4 năm đổi mới cơ bản ổn định nhưng chưa ra khoi
khủng hoảng kinh tế xã hội. Công cuộc đổi mới còn nhiều hạn chế, còn nhiều vấn
đề kinh tế xã hội nóng bỏng chưa được giải quyết.
- Nội dung
+ Tổng kết 5 bài học lớn: Cương lĩnh tổng kết 60 năm Đảng lãnh đạo CmVN, ch
ra những thành công, khuyết điểm, sai lầm và nêu ra 5 bài học lớn:
Nắm vững ngọn cờ đldt và cnxh
Sự nghiệp cm là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: đk toàn Đảng, đk toàn dân, đk
dân tộc, đk quốc tế.
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sm thời đại
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hang đầu bảo đảm thắng lợi của
cm VM
+ Nêu 6 đặc trưng cơ bản về xã hội chủ nghĩa mà VN xây dựng:
Do nhân dân lao động là người làm chủ
Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên llsx hiện đại chế độ sở hữu về
các tư liệu sx chủ yếu
Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng
lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có đk phát
triển toàn diện cá nhân.
Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới
+ ĐH nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng cnxh:
Xây dựng nhà nước xhcn
Phát triển lực lượng sản xuất, cnh đất nước theo hướng hiện đại gắn liền với
pt một nền nông nghiệp toàn diện..
Thiết lập từng bước qhsx xhcn từ thấp đến cao với đa dạng về hình thức sở
hữu
Phát triển nền kinh tế hang hóa nhiều thành phần theo định hướng xhcn…
Tiến hành cmxhcn trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa…
Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc
+ Xác định thời kỳ quá độ lên cnxh ở Vn: là một quá trình lâu dài, trải qua nhiều
chặng đường với những định hướng lớn về chính sách kinh tế, xã hội, quốc phòng-
an ninh, đối ngoại. Mục tiêu tổng quát phải đạt tới, khi kết thúc thời kỳ quá độ là
xây dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của cnxh, với kiến trúc thượng tầng
về chính trị và tư tưởng, văn hóa phù hợp, làm cho VN trở thành một nước xhcn
phồn vinh
+ Nêu rõ quan điểm về xây dựng hệ thống chính trị, xây dựng Nhà nước xhcn của
nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân; xây duwngjMawtj trận Tổ quốc VN và các
đoàn thể nhân dân. Trong hệ thống chính trị, Đảng CSVN là một bộ phận và là tổ
chức lãnh đạo hệ thống đó. Đảng lấy cnMLN và tt HCM làm nền tảng tư tưởng,
kim chỉ nam cho hành động, lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chứcbản.
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về tư tưởng chính trị và tổ chức.
- Ý nghĩa:
Cương lĩnh năm 1991 đã giải đáp đúng đắn vấn đề cơ bản nhất của cm VN trong
thời kỳ quá độ lên cnxh; đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất giữa tư tưởng với hành
động, tạo ra sức mạnh tổng hợp đưa VN tiếp tục phát triển.
b. Cương lĩnh năm 2011 (bổ sung, phát triển Cương lĩnh 1991)
- Hoàn cảnh: Tình hình thế giới diễn biến phức tạp. Hòa bình hợp tác và
phát triển vẫn là xu thế lớn, nhưng chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang,
khủng bố, tranh chấp lãnh thổ diễn biến phức tạp. Thiên tai, dịch bệnh,
khủng hoảng kinh tế toàn cầu, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu
diễn ra nghiêm trọng gtreen toàn thế giới. Các thế lực thù địch tiếp tục
chống phá, kích động bạo loạn, đẩy mạnh hoạt động “diễn biến hòa
bình” chống phá chế độ ta.
- Nội dung: Cương lĩnh năm 2011 bổ sung, phát triển nhận thức mới ở tiêu
đề và nội dung từng phần
+ Khẳng định 5 bài học kinh nghiệm lớn:
Nắm vững ngọn cờ đldt và cnxh
Sự nghiệp cm là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
Không ngừng củng cố tăng cường đoàn kết, đk toàn Đảng, đk toàn dân,…
Kết hợp sm dân tộc với sm thời đại, sm trong nước với sm quốc tế
Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu qđ thắng lợi của cmVN
+ Xác định quá độ lên cnxh ở VN trong bối cảnh mới diễn biến phức tạp:
Về đặc điểm, xu thế chung. Đánh giá về cnxh. Về mô hình, mục tiêu,
phương hướng cơ bản
+ Xác định những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội,
quốc phòn an ninh, đối ngoại
+ Về quá độ lên cnxh ở VN
+ Chỉ rõ 8 phương hướng cơ bản xây dựng cnxh ở VN:
Đảy mạnh cnh, hđh đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức…
Pt nền kttt định hướng xhcn
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc…
Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia…
Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hữu nghị…
Xây dựng nền dân chủ xhcn, thực hiện đại đk toàn dân…
Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
+ Về mô hình, mục tiêu, phương hướng bản:
Trong các đặc trưng về hình cnxh ở VN, so với Cương lĩnh năm 1991,
Cương lĩnh năm 2011 có bổ sung hai đặc trưng bao trùm, tổng quát:
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Có Nhà nước pháp quyền xhcn của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
+ Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng…
Về kinh tế:
Phát triển nền kttt định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều tp kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối. Các
tp kinh tế hoạt động theo pháp luật, đều là bộ phận hợp thành quan trọng của
nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật…Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ
đạo. Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế nhà
nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của
nền kinh tế quốc dân; kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền
kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển…
Về văn hóa, hội
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển toàn
diện, thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn…
Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc
VN, tiếp thu những tinh hao văn hóa nhân loại, xây dựng một xã hội công
bằng dân chủ, văn minh, vì lợi ích chân chính và phẩm giá con người…
Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, là chủ thể phát triển..
Coi phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công
nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Đổi
mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã
hội, nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc. Đảy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện
cho mọi công dân học tập suốt đời
……….
……….
Ý nghĩa….
| 1/15

Preview text:


NI DUNG ÔN TP VÀ ĐÁP ÁN THI CUI K MÔN ĐLCMVN-
NĂM HC 2020-2021
1. Trình bày vai trò của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong vic thành lập ả Đ ng CSVN?
a. Vai trò ca Lãnh t trong chun b v tư tưởng chính tr
( Sv cần nêu được 2 ý: Lãnh t tìm ra đường li cứu nước là CMVS, và xây dng- tuyên
truy
ền đường li này v VN giác ng nhân dân)
- Khái quát quá trình tìm đường cứu nước của Lãnh tụ (1911-1920)
Năm 1911, trước cảnh nước mất, các phong trào yêu nước thất bại, Lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc sang phương Tây, nơi mà Người cho rằng có tư tưởng tự do bình
đẳng, khoa học kỹ thuật phát triển, tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc. Qua
cuộc sống thực tiễn và nghiên cứu các cuộc CM điển hình trên thế giới như CMTS
Pháp (1789), CMTS Mỹ (1776) và đặc biệt hướng đến tìm hiểu Cách mạng Tháng
10 Nga. Tháng 7 năm 1920, qua việc đọc “Sơ thảo luận cương những vấn đề dân
tộc và thuộc địa” của Lênin, Người chọn con đường CMVS, theo chủ nghĩa Mác.
- Hệ thống quan điểm về Đường lối cứu nước của Hồ Chí Minh thể hiện trong tác
phẩm “Đường Kách Mệnh” xb năm 1927.
Từ cuối năm 1920, bên cạnh việc thực hiện nhiệm vụ của một chiến sĩ QTVS,
Lãnh tụ tích cực tìm hiểu chủ nghĩa Mác, vận dụng xây dựng đường lối cách mạng
Việt Nam. Đường lối này thể hiện qua các tác phẩm của Người từ năm 1921 đến
1927, tiêu biểu là tác phẩm “Đường Kách Mệnh” (1927), với nội dung như sau:
+ Con đường giải phóng dân tộc Việt Nam là cách mạng vô sản, độc lập dân
tộc gắn liền với CNXH là mục tiêu, con đường đi lên của cách mạng VN.
+ Chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động trên toàn thế giới, là kẻ thù trực tiếp nguy hại nhất của nhân dân các nước thuộc địa.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc
có quan hệ chặt chẽ. Tuy nhiên, cách mạng thuộc địa không phụ thuộc cách mạng
chính quốc, mà có tính độc lập, có thể thành công trước và hỗ trợ cho cách mạng
chính quốc giành thắng lợi.
+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân trên nền tảng là khối liên
minh công nhân – nông dân, giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc tiến hành bằng bạo lực giành chính quyền, không thỏa hiệp.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc phải có Đảng CS lãnh đạo. Đảng phải liên hệ
mật thiết với nhân dân, tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ từ nhân dân.
+ Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. Việt
Nam phải tranh thủ sự ủng hộ cũng như ra sức đóng góp sức mình vào phong trào chung của thế giới.
 Những quan điểm trên được Lãnh tụ và những chiến sĩ cách mạng tiên phong tích
cực truyền bá về nước đầu thế kỉ XX, trở thành ngọn cờ hướng đạo cho CMVN phát
triển theo CM vô sản, là nhân tố quyết định dẫn đến việc thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam vào đầu năm 1930.
b. Vai trò của Lãnh tụ trong vic chun b v t chc cho thành lập Đảng
- Cuối năm 1924, sau thời gian học tập, làm việc tại QTCS-Liên Xô, Lãnh tụ về
Quảng Châu, Trung Quốc. Tháng 6-1925, Người lập Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên (nòng cốt là Cộng sản Đoàn), ra báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận.
Hội hoạt động mạnh ở 3 lĩnh vực:
+ Mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng, gửi cán bộ sang Liên Xô học…
+ Truyền bá chủ nghĩa Mác về Việt Nam ( hướng chính là phong trào vô sản hóa từ năm 1927)
+ Chuẩn bị các điều kiện quan trọng tiến tới thành lập Đảng
- Lãnh tụ hợp nhất các tổ chức Cộng sản
Dưới ảnh hưởng của Hội, CMVN phát triển mạnh theo con đường vô sản. Cuối năm
1929, hình thành nên 3 tổ chức Cộng sản ở VN (Đông Dương CS Đảng, An Nam
CS Đảng, Đông Dương CS Liên đoàn), nhưng 3 tổ chức này không đoàn kết, gây
bất lợi cho phong trào chung của cả nước. Trước tình hình đó, Lãnh tụ lấy tư cách
là đại diện của Quốc tế CS triệu tập hội nghị hợp nhất. Hội nghị diễn ra từ 6-1 đến
7-2-1930 tại Hương Cảng TQ, thống nhất thành lập Đảng CSVN…
c. Ý nghĩa: Đảng CSVN ra đời là kết quả của quá trình chuẩn bị công phu, khoa học của
Lãnh tụ NAQ về tư tưởng chính trị và tổ chức…
2.Trình bày hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa Cương lĩnh chính trị đầu tiên ca
Đảng CSVN (2-1930)? Điểm khác của Luận cương chính t ị
r tháng 10-1930 so vi
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ?
a. Hoàn cảnh ra đời
Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông
qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (6-1 đến 7-2-1930, Hương Cảng TQ) được
coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. b. Ni dung
- Xác định đường lối chiến lược của Cách mạng: tiến hành tư sản dân quyền cm và thổ địa cm để đi đến xhcs.
- Xác định nhiệm vụ của Cmtsdq: …nổi bật lên là nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc
- Xác định lực lượng của Cm: công-nông là gốc của cm, trí thức học trò…Đoàn kết dân tộc
là tư tưởng nổi bật..
-Xác định phương pháp Cm: Dùng bạo lực cách mạng giành Cq…
- Vai trò lãnh đạo của Đảng CS - Quan hệ quốc tế… c. Ý nghĩa
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tuy ngắn gọn nhưng khoa học, phản ánh được đầy
đủ tình hình, yêu cầu thực tiễn của Cmvn…, nên Cương lĩnh là ngọn cờ đoàn kết toàn dân
tộc…, đưa Cmvn đi đến thành công.
d. Điểm khác của Luận cương so với Cương lĩnh
Luận cương tháng 10-1930 do Trần Phú soạn thảo được thông qua tại Hội nghị TƯ lần thứ
nhất của Đảng (Hương Cảng TQ)… Luận cương có hai điểm khác cơ bản so với Cương lĩnh:
- Đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu…
- Xác định lực lượng cm là công-nông…, nên không đề cao tinh thần đoàn kết dân tộc rộng rãi…
Những điểm khác này là điểm hạn chế của Luận cương so với Cương lĩnh. Trong quá trình lãnh đạo Cmvn…
3. Trình bày hoàn cnh lch s, nội dung cơ bản và ý nghĩa chủ trương chuyển hướng
ch
đạo chiến lược cách mng của Đảng CSĐD qua 3 Hội ngh TƯ 6(1939), 7(1940) và 8(1941)?
a. Hoàn cnh lch s
- Năm 1939, Thế chiến thứ Hai bùng nổ. Chính phủ Pháp tham chiến, đẩy mạnh chính
sách tổng động viên nằm cung cấp nhân lực, vật lực cho chiến tranh. Việt Nam là
thuộc địa của Pháp nên chịu ảnh hưởng nặng nề bởi chính sách này:
o Chính trị, quân sự: Tuyên bố giải tán ĐCS Đông Dương, đặt ĐCSĐD ra
ngoài vòng pháp luật. Giam cầm, giết hại đảng viên, quần chúng yêu nước.
Bắt 7 vạn thanh niên VN sang làm lá chắn cho Pháp khi đối đầu với Đức ở chiến trường châu Âu.
o Kinh tế: Pháp liên tục tăng thuế, tăng giờ làm, trưng thu lương thực giá rẻ…
o Văn hóa: Đẩy mạnh tuyên truyền khẩu hiệu: hi sinh để bảo vệ đất mẹ Pháp;
Cấm đoán các hoạt động mang giá trị tinh thần truyền thống yêu nước của VN và phương Đông.
 Đẩy mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam và Pháp gay gắt hơn bao giờ hết.
Đường lối giương cao ngọn cờ chống phong kiến, giành ruộng đất cho nhân dân
không phù hợp. Do đó, Đảng triệu tập 3 hội nghị Trung ương (6, 7, 8) nhằm chuyển
hướng chiến lược mới.
b. Ni dung chuyển hướng
- Đặt nhim v gii phóng dân tộc lên hàng đầu
Đảng xác định 2 nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là chống đế
quốc, chống phong kiến giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho nhân dân là
không thay đổi. Song, đặt nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc lên hàng
đầu.., thay đổi khẩu hiệu đấu tranh từ “đánh đổ địa chủ phong kiến” thành “đánh đổ
đế quốc, thực dân xâm lược”…
- Thành lp mt trn Vit Minh để đoàn kết, tp hp lực lượng cách mng nhm
mc tiêu gii phóng dân tc.
Chủ trương giải quyết các vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông
Dương nhằm tạo tính chủ động trong việc chớp thời cơ khởi nghĩa giành chính
quyền ở mỗi nước. Ở VN, Trung ương Đảng quyết định thành lập Mặt trận Việt
Minh để tập hợp lực lượng cách mạng đông đảo trong cả nước trong một mặt trận
thống nhất rộng rãi, nhằm cứu Tổ Quốc, cứu giống nòi. Từ đó, đổi tên hội phản đế
thành Hội cứu quốc – Công nhân cứu quốc, Nông dân cứu quốc…
- Xúc tiến khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân trong giai đoạn hiện tại:
+ Phát triển mạnh mẽ lực lượng cách mạng (chính trị và vũ trang)
+ Xúc tiến xây dựng căn cứ địa cách mạng (Cao Bằng, Bắc Kạn..)
+ Phương châm: đi từ khởi nghĩa từng phần giành thắng lợi bộ phận, mở
đường cho tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. c. Ý nghĩa
Qua 3 Hội nghị Trung ương Đảng, chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược nhằm
mục tiêu số một là độc lập dân tộc đã hoàn chỉnh, thể hiện tính đúng đắn của đường
lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do NAQ soạn thảo
Chủ trương này tập hợp được rộng rãi nhân dân Việt Nam yêu nước trong mặt trận
Việt Minh…, là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự
nghiệp giành độc lập dân tộc.
4. Trình bày hoàn cnh lch s, nội dung và ý nghĩa Chỉ th “Kháng chiến - Kiến quốc”
ngày 25/11/1945 của TƯ Đảng CSĐD?
a. Hoàn cnh lch s VN sau CM tháng Tám
Thun li
- Nhân dân VN giành được chính quyền. Đảng CSVN trở thành đảng nắm quyền lãnh
đạo đất nước (thuận lợi lớn nhất, mang tính quyết định).
- Nhân dân VN đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch HCM.
- Sau Thế chiến thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc, phong trào đi lên CNXH,
phong trào vì hòa bình, tiến bộ trên thế giới phát triển mạnh tạo thành làn sóng cách
mạng tấn công chủ nghĩa đế quốc. • Khó khăn:
- Ngoại xâm, nội phn tp trung chống phá Cqc m
+ Ở miền Bắc, quân Tưởng kéo vào nước ta dưới danh nghĩa quân Đồng Minh giải
giáp vũ khí quân Nhật nhưng âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập
chính quyền tay sai cho Tưởng. Theo chân Tưởng là hai tổ chức phản động người
Việt là Việt Quốc, Việt Cách.
+ Ở Mn, quân Anh cũng với tư cách quân Đồng Minh vào giải giáp vũ khí quân
Nhật, quân Anh đã hỗ trợ quân Pháp quay lại xâm lược VN lần thứ hai.
+ Trên lãnh thổ Việt Nam khi đó còn hơn 6 vạn quân Nhật, một bộ phận ở miền
Nam được quân Anh sử dụng chống phá cách mạng miền Nam, hỗ trợ Phá p xâm lược Nam Bộ.
+ Các tổ chức phản động trong nước (Đại Việt, …) cũng dựa vào quân đội nước
ngoài nổi lên chống phá chính quyền cách mạng.
- Thc lc mi mt
+ Về chính trị: Việt Nam chưa có chính phủ chính thức, chưa có quốc hội, chưa có
hiến pháp – pháp luật, …
+ Về quân sự: lực lượng vũ trang cách mạng non trẻ, trang bị thô sơ, thiếu kinh nghiệm chiến đấu,
+ Về kinh tế: tiêu điều kiệt quệ, ngân sách trống rỗng, nạn đói đầu năm chưa qua,
nguy cơ nạn đói mới ập đến do lũ lụt, hán hạn kéo dài,
+ Về văn hóa: trình độ dân trí thấp, hơn 90% mù chữ, tệ nạn xã hội nhiều.
+ Về ngoại giao: Việt Nam chưa được nước nào trên thế giới công nhận đặt quan hệ
ngoại giao; VN bị cô lập, bao vây.
 Ý nghĩa: Trước hoàn cảnh trên, đặc biệt là những khó khăn rất lớn, đặt chính quyền
Cách mạng trước một tình thế hiểm nghèo – “ngàn cân treo sợi tóc”. Đảng, Chủ tịch
HCM đã nhanh chóng hoạch định đường lối cách mạng phù hợp với tình hình mới. Đó
là Chỉ thị “ Kháng chiến-Kiến quốc” ngày 25/11/1945 của TƯ Đảng CSĐD.
b. Ni dung ch th “ Kháng chiến-Kiến quốc” ngày 25/11/1945.
- Xác định tính chất của Cách mạng Đông Dương: là cuộc cách mạng dân tộc giải
phóng, vì cuộc cách mạng này chưa hoàn thành, nước ta chưa hoàn toàn độc lập.
Khẩu hiệu đấu tranh lúc này là: Dân tc trên hết, T quc trên hết.
- Xác định kẻ thù chính: Qua phân tích âm mưu, hành động của từng kẻ thù với chính
quyền cách mạng, Đảng xác định Pháp là kẻ thù chính vì:
+ Pháp đã xâm lược, thống trị Đông Dương hơn 80 năm qua, hiểu rõ, có nhiều quyền lợi ở Đông Dương,…
+ Pháp được Mỹ, Anh giúp sức quay lại xâm lược Việt Nam, Đông Dương lần thứ hai.
+ Trên thực tế, ngày 23/9/1945, gần 2 vạn quân Pháp đã tấn công xâm lược Nam Bộ.
 Do đó, toàn dân tộc phải tập trung sức mạnh vào chống Pháp.
- Xác định bốn nhiệm vụ cấp bách
+ Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng (nhiệm vụ quan trọng nhất, nặng nề nhất).
+ Chống thực dân Pháp xâm lược + Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống nhân dân
- Đề ra các biện pháp thực hiện
+ Chính trị: tiếp tục mở rộng khối đoàn kết dân tộc; tổng tuyển cử bầu Quốc hội,
thành lập chính phủ chính thức, ban hành Hiến pháp,
+ Quân sự: động viên, tổ chức nhân dân kiên trì kháng chiến; đẩy mạnh xây dựng
lực lượng vũ trang ba thứ quân..
+ Kinh tế: đẩy mạnh sản xuất đi liền với thực hiện tiết kiệm nhằm cứu đói, từng
bước xây dựng cơ sở vật chất cho chế độ mới..
+ Văn hóa: đẩy mạnh phong trào dạy và học diệt giặc dốt, xây dựng văn hóa mới
theo phương châm: Dân tc, Khoa học và Đại chúng.
+ Ngoại giao: kiên trì theo nguyên tắc bình đẳng, tương trợ, thêm bạn bớt thù…
c. Ý nghĩa: Chỉ thị đã phân tích đúng tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám
nên kịp thời điều chỉnh về chiến lược, sách lược phù hợp với tình hình. Chỉ thị là ngọn
cờ đoàn kết toàn Đảng toàn dân tộc, đồng thời tạo tiền đề tiến tới đoàn kết quốc tế, tạo
thành sức mạnh tổng hợp cho Việt Nam trong công cuộc giữ vững nền độc lập, xây
dựng chế độ mới, chuẩn bị kháng chiến chống Pháp lâu dài sau này.
5. Tình bày hoàn cnh lch s, nội dung và ý nghĩa đường li kháng chiến chng thc
dân Pháp xâm lược (1946-1954) của Đảng CSĐD?
a. Hoàn cnh lch s ( Nguyên nhân cuc kháng chiến toàn quốc bùng n) - Về phía VNDCCH
Sau Cách mạng tháng Tám, đứng trước những khó khăn lớn của đất nước về
chính trị, quân sự, kinh tế,… Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam đoàn kết, hăng
hái bắt tay vào xây dựng và kiến thiết đất nước. Về ngoại giao, thực hiện phương
châm thân thiện, thêm bạn bớt thù. Điều này thể hiện trong việc nhân nhượng với
quân Tưởng (về chính trị, kinh tế, văn hóa); đặc biệt với quân Pháp, VN thực hiện
độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế - kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm
ước 14-9-1946 với Pháp, mong muốn giải quyết mối quan hệ với Pháp bằng hòa bình, ổn định… - Về phía Pháp
Quân Pháp cố tình xâm lược Việt Nam một lần nữa nên liên tục bội ước- tiếp
tục mở rộng chiến ở Nam Bộ và ngay sau khi đem quân ra miền Bắc VN, Pháp đã
đánh chiếm Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương,… đánh chiếm trụ sở Bộ Tài chính;
gửi tối hậu thư yêu cầu VN giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho Pháp, giải tán
lực lượng tự vệ HN. Nếu VN không thực hiện yêu cầu này, chậm nhất là sáng 20-
12-1946, Pháp sẽ nổ súng hành động.
 Mọi cơ hội hòa bình không còn, không thể tiếp tục nhân nhượng, nhân nhượng là
mất nước. Chủ tịch Hồ Chí Minh, cùng Đảng và nhân dân VN đã đứng lên tiến hành
cuộc kháng chiến bảo vệ dân tộc. b. Ni dung
- Cơ sở hình thàn h
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến – Hồ Chí Minh
+ Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của TƯ Đảng
+ Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của TBT Trường Chinh (xb1947)
+ Kinh nghiệm dựng nước và giữ nước của dân tộc VN trong hàng nghìn năm…
- Mục đích, tính chất cuộc kháng chiến: dân tộc giải phóng và dân chủ mới
- Phương châm kháng chiến: Toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
+ Toàn dân: là việc xác định kháng chiến vệ quốc là trách nhiệm, nghĩa vụ của mọi
người dân VN. Phương châm này thể hiện rõ trong lời kêu gọi Tqkc của HCT: bất
kể đàn ông, đàn bà… hễ là người VN phải đứng lên đánh Pháp. Mục đích phương
châm là hiệu triệu sức mạnh của cả dân tộc
+ Toàn diện: Kc trên các mặt trận chính trị, kinh tế, văn hóa..
o Chính trị ngoại giao: đề cao tính chính nghĩa cuộc kháng chiến vệ quốc của
dân tộc VN, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, vạch mặt hành động xâm lược
của thực dân Pháp với quốc tế…
o Quân sự: đẩy mạng chiến tranh du kích, làm thất bại lối đánh chính quy của địch…
o Kinh tế: đẩy mạnh tăng gia sản xuất, tự cung tự cấp về lương thực, ngăn cản
phá hoại kinh tế của quân Phá . p ..
o Văn hóa: đẩy mạnh văn hóa cứu quốc, chống lại nền giáo dục ngu dân của Pháp,
Phương châm này tạo sức mạnh tổng hợp trên tất cả các mặt trận chống td Pháp xl... + Lâu dài:
o Pháp mạnh về vật chất, phương tiện chiến tranh hiện đại, nhưng yếu vì tính
phi nghĩa của việc đem quân đi xâm lược và do khoảng cách địa lí nên Pháp
muốn đánh nhanh thắng nhanh, tránh sa lầy…
o Vn thì yếu về vật chất, ptvct, nhưng mạnh về tinh thần…, nên VN đánh lâu
dài để có thời gian xây dựng, tạo dần sự chuyển hóa tương quan về lực lượng,
đồng thời phá thế chiến lược đánh nhanh thắng nhanh…Khi thực lực mạnh,
VN sẽ đẩy mạnh các cuộc tấn công quy mô lớn đảy Pháp vào thế thua, buộc
Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán kết thúc ct lập lại hòa bình.
+ Dựa vào sức mình là chính: Do VN chưa được nước nào công nhận…Và từ
truyền thống đánh giặc của ông cha…Phương châm này giúp cho VN chủ động,
linh hoạt trong kc. Tuy nhiên, bên cạnh quan điểm dvsmlc, Đảng và nhân dân VN
luôn ý thức tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế… c.Ý nghĩa
- Đường lối kháng chiến chống Pháp 1946-1954 của Đảng kế thừa truyền thống đánh
giặc của dân tộc trong lịch sử, đồng thời từ sự phân tích đúng đắn khoa học thế trận
giữa ta và Pháp, nên đường lối kháng chiến là sự chuẩn mực của trí tuệ...
- Đường lối kháng chiến toàn dân toàn diện … là nguyên nhân căn bản có tính định
hướng cho cuộc kháng chiến toàn quốc của VN thắng lợi
6. Trình bày hoàn cnh lch s, nội dung và ý nghĩa đường li cách mng Vit Nam
do Đại hội đại biểu toàn quốc ln th III của Đảng tháng 9/1960 đề ra?
a. Hoàn c
nh lch s
- Bằng thắng lợi quân sự ở Điện Biên Phủ và thắng lợi trên bàn đàm phán ngoại
giao ở Hội nghị Geneve tháng 7/1954, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
Vn keetys thúc thắng lợi. Chính phủ Pháp tuyên bố công nhận độc lập, chủ quyền,
thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, rút quân viễn chinh Pháp về nước,
miền Bắc VN được giải phóng…
- Ở MN, lợi dụng sự thất bại của Pháp, Mỹ hất Pháp xây dựng chính quyền tay sai
đứng đầu là NĐD. Mỹ- Diệm ra sức phá hoại việc thi hành hiệp định Gieneve, đàn
áp cách mạng miền Nam…, nhằm biến Mn thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ..
- Đất nước bị chia cắt làm hai miền...
b. Ni dung cơ bản ĐH III của Đảng (9/1960)
Trước tình hình trên, tháng 9/1960, Đảng triệu tập Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III
tại Hà Nội nhằm đưa ra quyết định mới về chiến lược cách mạng nhằm thống nhất đất nước.
- Đường lối cách mạng chung của cả nước
Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy
mạnh CMXHCN ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh CMDTDC ở miền Nam,
thực hiện thống nhất nước nhà, xây dựng nước Việt Nam độc lập, thống nhất
, dân chủ và giàu mạnh; góp phần tăng cường sức mạnh phe XHCN, bảo vệ
hòa bình ở ĐNÁ và trên thế giới.
- Nhiệm vụ, vị trí, vai trò cách mạng mỗi miền:
+ CMXHCN ở MB: Miền Bắc có hòa bình nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề, đời
sống nhân dân khó khăn... Tiến hành CMXHCN nhằm phục hồi kinh tế, hàn gắn vết
thương chiến tranh, mang lại cuộc sống ấm no cho nhân dân, xây dựng tiền đề cơ sở
vật chất cho chế độ xã hội chủ nghĩa, chi viện sức người, sức của cho chiến trường
miền Nam để đánh Mỹ, đuổi Ngụy. Do đó CMXHCNMB có vai trò rất quan trọng,
quyết định nhất tới toàn bộ sự nghiệp giải phóng, thống nhất đất nước. + CMDTDCND ở MN
Trực tiếp cầm vũ khí đánh đuổi Mỹ-Ngụy, tạo thành bức thành đồng vững chắc bảo
vệ miền Bắc XHCN…Do đó CMDTDCNDMN có vai trò quyết định trực tiếp sự
nghiệp giải phóng miền Nam, hoàn thành cuộc cách mạng DTDCND trên cả nước.
- Quan hệ của 2 chiến lược cách mạng: Hai chiến lược có quan hệ khăng khít, hỗ trợ
thúc đẩy nhau phát triển vì:
o Được tiến hành đồng thời trên 2 miền đất nước.
o Duy nhất 1 Đảng lãnh đạo – Đảng Lao động Việt Nam
o Có chung mục tiêu: giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, đưa cả nước đi lên CNXH o Đại hội xác ị
đ nh CMVN trong kháng chiến chống Mỹ sẽ lâu dài, gian khổ và
mất mát lớn, nhưng nhất định nhân dân VN sẽ giành thắng lợi, đất nước sẽ thống nhất. c. Ý nghĩa
- Đường lối cách mạng cho 2 miền nói trên của Đảng là điều chưa từng diễn ra trong
lịch sử cách mạng VN cũng như cách mạng thế giới, nhưng phù hợp với hoàn cảnh
đất nước bị chia cắt, với nguyện vọng của nhân dân và xu thế đi lên CNXH trên phạm
vi thế giới, nên đường lối nhanh chóng đi vào thực tiễn, được nhân dân đón nhận, thế
giới ủng hộ. ĐL đã phát huy được sức mạnh toàn dân tộc, tranh thủ sức mạnh thời
đại, làm nên thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ trường kì (1954-1975).
- Đường lối tiến hành đồng thời 2 chiến lược cách mạng của Đảng thể hiện sự trưởng
thành vượt trội của Đảng trong việc xây dựng đường lối cũng như tổ chức thực hiện
đường lối đó trong bối cảnh trong nước, quốc tế có nhiều diễn biến mới khó khăn, thuận lợi đan xen.
Câu 8. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa đường lối đổi mới của
Đai hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986) của Đảng.
a. Hoàn cảnh lịch sử
- ĐH VI của Đảng diễn ra tại HN từ 15 đến 18-12-1986, trong bối cảnh cuộc cách
mạng khkt đang phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên thế giới đang dần thay thế xu
thế đối đầu. Đổi mới đã trở thành xu thế của thời đại. Liên Xô và các nước xhcn
đều tiến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng cnxh.
- Việt Nam đang bị các nước đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở
tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội trầm trọng. Lương thực, thực phẩm, hang
tiêu dung khan hiếm, lạm phát tang lên 774% năm 1986. Các hiện tượng tiêu cực,
vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép khá phổ biến. Đổi mới đã trở thành đòi hỏi
bức thiết của đất nước. b. Nội dung
- ĐH nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật, đánh giá thành
tựu, nghiêm túc kiểm điểm, chỉ rõ sai lầm, khuyết điểm của Đảng trong giai đoạn
1975-1986. Đó là những sai lầm nghiêm trọng kéo dài về chủ trương, chính sách
lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện. Những sai lầm đó, đặc biệt
trên lĩnh vực kinh tế là bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động đơn
giản, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan. Nguyên nhân của mọi nguyên
nhân bắt nguồn từ những khuyết điểm trong hạt động tư tưởng, tổ chức và công tác
cán bộ của Đảng. ĐH rút ra bốn bài học quý báu: Một là, trong toàn bộ hoạt
động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc. Hai là, Đảng phải
luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan. Ba là,
phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong đk mới. Bốn là,
chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ĐẢng cầm quyền đang lãnh đạo nhân dân tiến hành cmxhcn.
- Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế. Đổi mới cơ
chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang
hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường. Nhiệm vụ bao trùm, mục
tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên là: Sản xuất
đủ tiêu dung và có tích lũy; bước đầu tạo ra cơ cấu kinh tế hợp lý, trong đó đặc
biệt chú trọng ba chương trình kinh tế lớn là lương thực- thực phẩm, hang tiêu
dung và hang xuất khẩu, coi đó là sự cụ thể hóa nội dung cnh trong chặng đường
đầu thời kỳ quá độ. Thực hiện cải tạo xhcn thường xuyên với hình thức, bước đi
thích hợp, làm cho qhsx phù hợpvà llsx phát triển. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế,
giải quyết cho được những vấn đề cấp bách về phân phối, lưu thông. Xây dựng và
tổ chức thực hiện một cách thực, có hiệu quả các chính sách xã hội. Bảo đảm nhu
cầu củng cố quốc phòng và an ninh.
- Năm phương hướng lớn phát triển kinh tế là: Bố trí lại cơ cấu sản xuất; Điều
chỉnh cơ cấu đầu tư và củng cố quan hệ sản xuất xhcn; Sử dụng và cải tạo đúng
đắn các thành phần kinh tế; Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ
động lực khkt; Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
ĐH nhấn mạnh Tư tưởng chỉ đạo của chính sách kinh tế là giải phóng mọi năng lực
sx hiện có, khai thác mọi tiềm năng của đất nước, và sử dụng có hiệu quả sự giúp
đỡ quốc tế để phát triển mạnh mẽ llsx đo đôi với xây dựng và củng cố qhsxxhcn.
- Tập trung vào chính sách xã hội bao trùm mọi mặt của đời sống con
người, với bốn nhóm chính sách là: Kế hoạch hóa dân số, giải quyết
việc cho người lao động. Thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm an toàn
xã hội, khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực xã hội. Chăm lo
đáp ứng các nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tang cường sức khỏe
của nhân dân. Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.
- Đề cao cảnh giác, tang cường quốc phòng và an ninh của đất nước, quyết
đánh thắng kiểu chiến tranh ohas hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ
động trong mọi tình huống để bảo vệ Tổ quốc.
- Đổi mới công tác đối ngoại nhằm góp phần quan trọng vào cuộc đấu
tranh của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và
cnxh. Tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các
nước xhcn; bình thường hóa quan hệ với TQ vì lợi ích của nhân dân hai
nước, vì hòa bình ở Đông Nam Á và trên thế giới. Kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh thời đại, phấn đấu giữ vững hòa bình ở Đông Dương,
Đông Nam Á và trên thế giới, tang cường quan hệ đặc biệt giữa ba nước Đông Dương.
- Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng về tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, đổi
mới về công tác tư tưởng. Đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm
việc, giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng…Đảng cần
phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động, thực hiện “dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra”, và tang cường vai trò quản lý của Nhà nước
để huy động lực lượng quần chúng. c.Ý nghĩa
ĐH VI của Đảng là ĐH khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bước
ngoặt phát triển mới trong thời kỳ quá độ lên Cnxh. Các Văn kiện của ĐH mang
tính khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của CmVN. Yu
nhiên, hạn chế của ĐH VI là chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình
trạng rối ren trong phân phối lưu thông.
Câu 9. Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
Cnxh ở VN (Cương lĩnh năm 1991 và 2011)
a. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Cnxh do ĐH VII (1991) thông qua
- Hoàn cảnh: Đất nước sau hơn 4 năm đổi mới cơ bản ổn định nhưng chưa ra khoi
khủng hoảng kinh tế xã hội. Công cuộc đổi mới còn nhiều hạn chế, còn nhiều vấn
đề kinh tế xã hội nóng bỏng chưa được giải quyết. - Nội dun g
+ Tổng kết 5 bài học lớn: Cương lĩnh tổng kết 60 năm Đảng lãnh đạo CmVN, chỉ
ra những thành công, khuyết điểm, sai lầm và nêu ra 5 bài học lớn:
● Nắm vững ngọn cờ đldt và cnxh
● Sự nghiệp cm là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
● Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: đk toàn Đảng, đk toàn dân, đk dân tộc, đk quốc tế.
● Kết hợp sức mạnh dân tộc với sm thời đại
● Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hang đầu bảo đảm thắng lợi của cm VM
+ Nêu 6 đặc trưng cơ bản về xã hội chủ nghĩa mà VN xây dựng:
● Do nhân dân lao động là người làm chủ
● Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên llsx hiện đại và chế độ sở hữu về
các tư liệu sx chủ yếu
● Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
● Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng
lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có đk phát
triển toàn diện cá nhân.
● Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
● Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới
+ ĐH nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng cnxh:
● Xây dựng nhà nước xhcn
● Phát triển lực lượng sản xuất, cnh đất nước theo hướng hiện đại gắn liền với
pt một nền nông nghiệp toàn diện..
● Thiết lập từng bước qhsx xhcn từ thấp đến cao với đa dạng về hình thức sở hữu
● Phát triển nền kinh tế hang hóa nhiều thành phần theo định hướng xhcn…
● Tiến hành cmxhcn trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa…
● Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
● Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc
+ Xác định thời kỳ quá độ lên cnxh ở Vn: là một quá trình lâu dài, trải qua nhiều
chặng đường với những định hướng lớn về chính sách kinh tế, xã hội, quốc phòng-
an ninh, đối ngoại. Mục tiêu tổng quát phải đạt tới, khi kết thúc thời kỳ quá độ là
xây dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của cnxh, với kiến trúc thượng tầng
về chính trị và tư tưởng, văn hóa phù hợp, làm cho VN trở thành một nước xhcn phồn vinh
+ Nêu rõ quan điểm về xây dựng hệ thống chính trị, xây dựng Nhà nước xhcn của
nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân; xây duwngjMawtj trận Tổ quốc VN và các
đoàn thể nhân dân. Trong hệ thống chính trị, Đảng CSVN là một bộ phận và là tổ
chức lãnh đạo hệ thống đó. Đảng lấy cnMLN và tt HCM làm nền tảng tư tưởng,
kim chỉ nam cho hành động, lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản.
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về tư tưởng chính trị và tổ chức. - Ý nghĩa:
Cương lĩnh năm 1991 đã giải đáp đúng đắn vấn đề cơ bản nhất của cm VN trong
thời kỳ quá độ lên cnxh; đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất giữa tư tưởng với hành
động, tạo ra sức mạnh tổng hợp đưa VN tiếp tục phát triển.
b. Cương lĩnh năm 2011 (bổ sung, phát triển Cương lĩnh 1991)
- Hoàn cảnh: Tình hình thế giới diễn biến phức tạp. Hòa bình hợp tác và
phát triển vẫn là xu thế lớn, nhưng chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang,
khủng bố, tranh chấp lãnh thổ diễn biến phức tạp. Thiên tai, dịch bệnh,
khủng hoảng kinh tế toàn cầu, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu
diễn ra nghiêm trọng gtreen toàn thế giới. Các thế lực thù địch tiếp tục
chống phá, kích động bạo loạn, đẩy mạnh hoạt động “diễn biến hòa
bình” chống phá chế độ ta.
- Nội dung: Cương lĩnh năm 2011 bổ sung, phát triển nhận thức mới ở tiêu
đề và nội dung từng phần
+ Khẳng định 5 bài học kinh nghiệm lớn:
● Nắm vững ngọn cờ đldt và cnxh
● Sự nghiệp cm là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
● Không ngừng củng cố tăng cường đoàn kết, đk toàn Đảng, đk toàn dân,…
● Kết hợp sm dân tộc với sm thời đại, sm trong nước với sm quốc tế
● Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu qđ thắng lợi của cmVN
+ Xác định quá độ lên cnxh ở VN trong bối cảnh mới diễn biến phức tạp:
Về đặc điểm, xu thế chung. Đánh giá về cnxh. Về mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản
+ Xác định những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội,
quốc phòn an ninh, đối ngoại
+ Về quá độ lên cnxh ở VN
+ Chỉ rõ 8 phương hướng cơ bản xây dựng cnxh ở VN:
● Đảy mạnh cnh, hđh đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức…
● Pt nền kttt định hướng xhcn
● Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc…
● Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia…
● Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hữu nghị…
● Xây dựng nền dân chủ xhcn, thực hiện đại đk toàn dân…
● Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
+ Về mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản:
Trong các đặc trưng về mô hình cnxh ở VN, so với Cương lĩnh năm 1991,
Cương lĩnh năm 2011 có bổ sung hai đặc trưng bao trùm, tổng quát:
● Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
● Có Nhà nước pháp quyền xhcn của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
+ Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng … ● Về kinh tế:
Phát triển nền kttt định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều tp kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối. Các
tp kinh tế hoạt động theo pháp luật, đều là bộ phận hợp thành quan trọng của
nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật…Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ
đạo. Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế nhà
nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của
nền kinh tế quốc dân; kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền
kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển… ● Về văn hóa, xã hội
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển toàn
diện, thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn…
Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc
VN, tiếp thu những tinh hao văn hóa nhân loại, xây dựng một xã hội công
bằng dân chủ, văn minh, vì lợi ích chân chính và phẩm giá con người…
Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, là chủ thể phát triển..
Coi phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công
nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Đổi
mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã
hội, nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc. Đảy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện
cho mọi công dân học tập suốt đời ………. ………. Ý nghĩa….