Nội dung ôn tập môn cơ học lưu chất ứng dụng | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
A, LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP NHỎ: Câu hỏi trắc nghiệm nhỏ bao gồm cả lí thuyết lần bài tập từ chương 1 tới 7; B, BÀI TẬP LỚN : Các bài tập tính toán áp lực thủy tĩnh trên thành bể, các bài toán về lưu lượng, vận tốc và bài toán tính sô Re xác định trạng thái dòng chảy… Bài tập hệ thống thủy lực tổng hợp, tính toán lưu lượng, cột áp, công suất, tổn thất trên hệ thống…Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN CƠ HỌC LƯU CHẤT ỨNG DỤNG
A, LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP NHỎ
âu hỏi trắc nghiệm nhỏ bao gồm cả lí thuyết lần bài tập từ chương 1 tới 7 B, BÀI TẬP LỚN
ác bài tập tính toán áp lực thủy tĩnh trên thành bể, các bài toán về lưu lượng, vận
tốc và bài toán tính sô Re xác định trạng thái dòng chảy…
ài tập hệ thống thủy lực tổng hợp, tính toán lưu lượng, cột áp, công suất, tổn thất trên hệ thống…
Bài mẫu câu hỏi và bài tập:
Chiều cao hút của bơm z = 5m, ống hút có đường kính d = 120mm; L = 10m; hệ số
ma sát l = 0,035; hệ số tổn thất cục bộ tại lưới chắn rác x = 8; tại chỗ uốn x
Q = 6,6 lít/s. Nước chảy rối. Áp suất tuyệt đối p tại mặt cắt vào bơm
Trong một thí nghiệm bơm ly tâm đã đo được:
Áp suất chân không ở ống hút p = 0,3 at, đường kính ống hút d = 50 mm. Áp suất dư trên ống đẩy p
= 5,5at, đường kính ống đẩy d = 40 mm. Áp kế đặt cao hơn chân
không kế y = 1,3m. Bơm chạy 5 phút thì nước đầy thùng thể tích V = 1,8m . Công suất
tiêu thụ của động cơ điện là 6 kW và hiệu suất động cơ điện là 0,9. Nước chảy rối.
Hiệu suất của máy bơm bằng: B
Nước từ bể có H = 30m, chảy (rối) qua ống có đường kính d = 5cm ra ngoài. Bỏ
qua tổn thất. Lưu lượng nước chảy ra ngoài bằng (lít/s): H = 30m d Q
Một máy bơm đưa nước từ một giếng kín có áp suất dư trên mặt thoáng 1,5 at lên
một bể chứa hở; độ cao dâng nước Z = 29m, tổn thất năng lượng trên đường ống là
2,5m. Cột áp của bơm là Bài mẫu bài tập:
Chất lỏng có thể tích ban đầu là 10 m được nén thêm một áp suất Dp = 50at. Mô
đun đàn hồi thể tích của chất lỏng E = 2.10
. Thể tích chất lỏng sau khi nén giảm
đi một lượng DV (m
Nước có vận tốc trung bình 2 m/s chảy có áp trong ống có đường kính 50cm. Lưu
lượng khối lượng của dòng chảy tính bằng kg/s là
Một bể chứa hình hộp lập phương kín có các cạnh 1m một nửa chứa nước và một
nửa chứa dầu có tỷ trọng 0,75. Chênh lệch giữa áp suất tác dụng lên đáy và đỉnh của
hình hộp, tính theo kN/m
Một cái vòm bán cầu kín hoàn toàn như hình vẽ được xây dựng dưới đáy hồ nước
sâu để quan sát. Cho R = 8m và h = 40m. Lực thuỷ tĩnh P tác dụng lên vòm là
Một mẩu gỗ hình lập phương có các cạnh bằng 0,5m được thả xuống nước, khối
lượng riêng của gỗ là 200kg/m . Thể tích phần gỗ chìm dưới nước (m
Tia dầu (có tỷ trọng 0,8) có vận tốc V = 4,8m/s, lưu lượng Q = 21dm /s bắn vào
giữa gầu gắn sau xe. Gầu là mặt cong đối xứng 180 . Bỏ qua ma sát. Lực F tác dụng
vào xe theo phương ngang để xe đứng yên có giá trị là
Dòng chất lỏng có d = 0,8 chuyển động trong một đoạn ống tròn nằm ngang đường
kính không đổi có chiều dài L = 10m. Đầu đoạn ống có áp suất p =1,54at, cuối ống
có áp suất p = 1,22 at. Độ dốc đo áp là
Chất lỏng có độ nhớt 10mm /s, chảy tầng có áp trong ống nằm ngang L =500m,
d = 100mm với Q = 10lit/s. Tổn thất năng lượng dọc dường h bằng