Nội dung ôn tập Ngữ văn 11 học kỳ 2 năm học 2022-2023

Tổng hợp toàn bộ Nội dung ôn tập Ngữ văn 11 học kỳ 2 năm học 2022-2023  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nội dung ôn tập Ngữ văn 11 học kỳ 2 năm học 2022-2023

Tổng hợp toàn bộ Nội dung ôn tập Ngữ văn 11 học kỳ 2 năm học 2022-2023  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

48 24 lượt tải Tải xuống
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022- 2023
MÔN : NGỮ VĂN 11
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức. Học sinh ôn tập các kiến thức về :
- Văn bản: Các vấn đề văn học trong phm vi các tác phm: Chí Phèo (Nam Cao) ;
Hai đa tr (Thch Lam) ; Vi vàng (Xuân Diu) ; Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mc T) ;
Chiu ti (M) - H Chí Minh; T y (T Hu); Tôi yêu em (Puskin); Ngưi trong bao
(A.P.Sê - khôp) .
-Tiếng Việt: Ngữ cảnh; nghĩa của câu; các phương thức biểu đạt; các bộ phận của
câu; các biện pháp nghệ thuật; các phong cách ngôn ngữ.
- Làm văn: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận; thao tác lập luận phân tích; nghị
luận về một nhân vật; một đoạn trích; một tác phẩm văn học.
1.2. Kĩ năng : Học sinh rèn luyện các kĩ năng:
- Tạo lập văn bản nghị luận văn học
- Đọc hiểu văn bản
2. NỘI DUNG
2.1.Ma trận
TT
Nội dung kiến
thức
Mức độ nhận thức
Tổng số câu
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
cao
TN
1
Đọc hiểu
10%
10%
10%
0
2
Làm văn
20%
25%
15%
10%
0
Tổng
Tỉ lệ %
30%
35%
25%
10%
0
2.2. Câu hỏi và bài tập minh họa:
- Câu hỏi minh họa phần đọc hiểu (với ngữ liệu là một đoan văn bản đã cho
trước):
*/ Với mức độ nhận biết
Câu 1: Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản.
Câu 2: Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn bản.
Câu 3: Xác định 2 thành phần nghĩa trong một câu văn của văn bản.
Câu 4: Chỉ ra các từ ngữ gợi ra nghĩa tình thái và nghĩa sự việc trong một câu.
Câu 5: Chỉ ra 2 chi tiết (chung một nét nghĩa) trong đoạn văn bản.
Câu 6: Nêu thao tác lập luận chính của đoạn văn bản.
Câu 8: Xác định các bộ phận trong một câu văn.
Câu 9: Chỉ ra các nhân tố của một ngữ cảnh cụ thể.
*/ Với mức độ thông hiểu:
Câu 1: Chỉ ra và phân tích tác dụng của một biện pháp nghệ thuật.
Câu 2: Nêu ý nghĩa của một nhận định xuất hiện trong văn bản.
Câu 3: Em hiểu chi tiết ...trong văn bản như thế nào?
Câu 4: Tại sao tác giả lại nói...?
*/ Với mức độ vận dụng:
Câu 1: Thông điệp nào có ý nghĩa nhất với em, sau khi đọc đoạn văn bản trên.
Câu 2: Từ nội dung của văn bản, trình bày suy nghĩ về.......
Câu 3: Em có đồng ý với quan điểm sau đây ... hay không? Vì sao?
- Câu hỏi minh họa phần tạo lập văn bản:
+ Mỗi câu hỏi sẽ kiểm tra 4 mức độ nhận thức:
*/ Với mức độ nhận biết:
- Xác định kiểu bài nghị luận, vấn đề cần nghị luận.
- Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm.
*/ Với mức độ thông hiểu:
- Hiểu được đặc trưng thể loại, giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
*/ Với mức độ vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt,
các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của văn bản/ đoạn trích, vị trí và đóng góp của tác
giả.
*/ Với mức độ vận dụng cao:
- So sánh với các văn bản khác, liên hệ với thực tiễn, vận dụng kiến thức lí luận văn
học để đánh giá làm nổi bật vấn đề cần nghị luận.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn, giọng điệu, hình ảnh, bài văn
giàu sức thuyết phục.
+ Các câu hỏi minh họa:
Đề 1: Chng ấy người trong bóng tối mong đi điều gì đó tươi sáng hơn cho sự sng
nghèo kh hng ngày ca h (Trích “Hai đứa tr- Thch Lam).
Phân tích cảnh đợi tàu trong truyn ngn Hai đa tr (Thạch Lam) đểm sáng t
câu văn trên. T đó, nhn xét v giá tr nhân đạo ca đoạn trích.
Đề 2: Phân tích nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn Chí Phèo của nhà văn Nam Cao.
Từ đó, nhận xét về giá trị nhân đạo của tác phẩm.
Đề 3: Cm nhn v tình yêu cuc sng trong bài thơ Vi vàng (Xuân Diu). T đó,
nhn xét quan nim nhân sinh ca Xuân Diệu được th hiện trong bài thơ.
Đề 4: Phân tích bc tranh thiên nhiên tiếng lòng tha thiết với tình đời, tình người
ca thi sĩ Hàn Mc T trong bài thơ Đây thôn Vĩ D.
Đề 5: “Tôi yêu em thm đưm ni bun ca mt tình u vọng, nhưng là ni bun
trong sáng ca mt tâm hồn yêu đương chân thành, mãnh lit, nhân hu, v tha. (Ng
Văn 11, Tp hai, NXB Giáo dc, 2019, tr.60). y phân tích bài thơ Tôi yêu em ca
Puskin đm sáng t nhận định trên.
Đề 6: Cm nhn v cht thép cht tình trong bài thơ Chiu ti (H Chí Minh). T
đó, nhận t v bc chân dung tinh thn t ha ca H CMinh được th hin trong
bài thơ.
Đề 7: Phân tích v đẹp c điển v đẹp hiện đại trong bài thơ Chiu ti (H Chí
Minh).
Đề 8: Phân tích bc tranh thiên nhiên cuc sống con người trong bài tChiu ti
(H Chí Minh). T đó nhận xét v v đẹp tâm hồn Bác được th hin trong bài thơ.
Đề 9: Phân tích bài thơ T y (T Hu) đ làm sáng t m trng, nhn thc của người
thanh niên yêu ớc khi đưc giác ng ng của Đảng. T đó, trình y suy nghĩ
v l sng ca tui tr hin nay.
Đề 10: Phân tích s chuyn biến v tâm trng, nhn thc của cái “tôi” trữ tình trong
bài thơ T y ca T Hu.
Đề 11: Phân tích nhân vt Bê li cp trong tác phm Ngưi trong bao (A.P.Sê khp).
Đề 12: Phân tích ngh thut đc sc ca truyn ngn Ngưi trong bao (A.P. Sê khp).
2.3. Đề minh họa
Phần I: Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc đoạn văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi cho bên dưới:
“…Đam quan trọng hơn c trí thông minh tài năng. Tôi đã thy mt s người
thc s tài năng nhưng thất bi thiếu đam mê. Tôi vẫn gi h “những con người
của ý tưởng”, thể bạn cũng từng gp những người như vậy. H luôn nhng ý
ng mi tuyt vi d định s thc hin vào một ngày nào đó, nhưng dự định vn
mãi là d định, bi h chng làm gì c.
Vi những người này, ý tưởng ch xut hin và yên trong đu h, ch không bao gi
chy tràn đến tim. Nếu không tâm huyết thì ý ởng đó rồi cũng sẽ sm tiêu tan.
Bản thân các ý ng vẫn còn điều h chưa định hình. Mun tr nên c th,
chc chn thông suốt, các ý tưởng luôn cn ti niềm đam thc s ln lao ca
những người đang thai nghén chúng. vậy, hãy nghĩ ra các ý ng sáng to
truyền vào đó niềm đam của bn ng sm càng tốt trước khi các ý tưởng tr
thành vô. Đam là yếu t diu giúp bạn được s n lc trn vẹn để thành
công. Thc tế, tôi đã thấy nhiu người tài không cao nhưng vẫn đạt được nhng thành
công rc r nh niềm đam trong mi vic h làm. Phải đam thì bạn mi
cnh tranh và phát triển được trong thế giới này.”
(Nghĩ lớn để thành ng, Donald Trump Bill Zanker, NXB Tng hp TP
HCM, tr59-60)
Câu 1(0.5đ): Xác định phương thức biu đạt chính của đoạn văn bản trên.
Câu 2 (0.5đ): Trong đoạn văn bn, nhng người như thế nào đưc tác gi gi
những con người của ý tưởng?
Câu 3 (1.0đ): Em hiểu như thế nào v câu nói: Nếu không có tâm huyết thì ý tưởng đó
ri cũng s sm tiêu tan?
Câu 4 (1.0đ): Em đồng tình với quan điểm: Đam quan trọng hơn c trí thông
minh và tài năng không? Vì sao?
Phần II: Làm văn (7 điểm)
Chiều tối (Hồ Chí Minh) bài thơ có sự hài hòa giữa vẻ đẹp cổ điển vẻ đẹp
hiện đại. Hãy phân tích bài thơ để làm sáng tỏ.
| 1/3

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN : NGỮ VĂN 11 1. MỤC TIÊU
1.1.
Kiến thức. Học sinh ôn tập các kiến thức về :
- Văn bản: Các vấn đề văn học trong phạm vi các tác phẩm: Chí Phèo (Nam Cao) ;
Hai đứa trẻ (Thạch Lam) ; Vội vàng (Xuân Diệu) ; Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) ;
Chiều tối (Mộ) - Hồ Chí Minh; Từ ấy (Tố Hữu); Tôi yêu em (Puskin); Người trong bao (A.P.Sê - khôp) .
-Tiếng Việt: Ngữ cảnh; nghĩa của câu; các phương thức biểu đạt; các bộ phận của
câu; các biện pháp nghệ thuật; các phong cách ngôn ngữ.
- Làm văn: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận; thao tác lập luận phân tích; nghị
luận về một nhân vật; một đoạn trích; một tác phẩm văn học.
1.2. Kĩ năng : Học sinh rèn luyện các kĩ năng:
- Tạo lập văn bản nghị luận văn học - Đọc hiểu văn bản 2. NỘI DUNG 2.1.Ma trận Mức độ nhận thức Tổng số câu Nội dung kiến Nhận Thông Vận Vận dụng TT thức biết hiểu dụng cao TL TN 1 Đọc hiểu 10% 10% 10% 4 0 2 Làm văn 20% 25% 15% 10% 1 0 Tổng Tỉ lệ % 30% 35% 25% 10% 5 0
2.2. Câu hỏi và bài tập minh họa
:
- Câu hỏi minh họa phần đọc hiểu (với ngữ liệu là một đoan văn bản đã cho trước):
*/ Với mức độ nhận biết
Câu 1: Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản.
Câu 2: Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn văn bản.
Câu 3: Xác định 2 thành phần nghĩa trong một câu văn của văn bản.
Câu 4: Chỉ ra các từ ngữ gợi ra nghĩa tình thái và nghĩa sự việc trong một câu.
Câu 5: Chỉ ra 2 chi tiết (chung một nét nghĩa) trong đoạn văn bản.
Câu 6: Nêu thao tác lập luận chính của đoạn văn bản.
Câu 8: Xác định các bộ phận trong một câu văn.
Câu 9: Chỉ ra các nhân tố của một ngữ cảnh cụ thể.
*/ Với mức độ thông hiểu:
Câu 1: Chỉ ra và phân tích tác dụng của một biện pháp nghệ thuật.
Câu 2: Nêu ý nghĩa của một nhận định xuất hiện trong văn bản.
Câu 3: Em hiểu chi tiết ...trong văn bản như thế nào?
Câu 4: Tại sao tác giả lại nói...?
*/ Với mức độ vận dụng:
Câu 1: Thông điệp nào có ý nghĩa nhất với em, sau khi đọc đoạn văn bản trên.
Câu 2: Từ nội dung của văn bản, trình bày suy nghĩ về.......
Câu 3: Em có đồng ý với quan điểm sau đây ... hay không? Vì sao?
- Câu hỏi minh họa phần tạo lập văn bản:
+ Mỗi câu hỏi sẽ kiểm tra 4 mức độ nhận thức:

*/ Với mức độ nhận biết:
- Xác định kiểu bài nghị luận, vấn đề cần nghị luận.
- Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm.
*/ Với mức độ thông hiểu:
- Hiểu được đặc trưng thể loại, giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
*/ Với mức độ vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt,
các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của văn bản/ đoạn trích, vị trí và đóng góp của tác giả.
*/ Với mức độ vận dụng cao:
- So sánh với các văn bản khác, liên hệ với thực tiễn, vận dụng kiến thức lí luận văn
học để đánh giá làm nổi bật vấn đề cần nghị luận.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn, giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục.
+ Các câu hỏi minh họa:
Đề 1
: “Chừng ấy người trong bóng tối mong đợi điều gì đó tươi sáng hơn cho sự sống
nghèo khổ hằng ngày của họ
” (Trích “Hai đứa trẻ” - Thạch Lam).
Phân tích cảnh đợi tàu trong truyện ngắn Hai đứa trẻ (Thạch Lam) để làm sáng tỏ
câu văn trên. Từ đó, nhận xét về giá trị nhân đạo của đoạn trích.
Đề 2: Phân tích nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn Chí Phèo của nhà văn Nam Cao.
Từ đó, nhận xét về giá trị nhân đạo của tác phẩm.
Đề 3: Cảm nhận về tình yêu cuộc sống trong bài thơ Vội vàng (Xuân Diệu). Từ đó,
nhận xét quan niệm nhân sinh của Xuân Diệu được thể hiện trong bài thơ.
Đề 4: Phân tích bức tranh thiên nhiên và tiếng lòng tha thiết với tình đời, tình người
của thi sĩ Hàn Mặc Tử trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ.
Đề 5: “Tôi yêu em thấm đượm nỗi buồn của một tình yêu vô vọng, nhưng là nỗi buồn
trong sáng của một tâm hồn yêu đương chân thành, mãnh liệt, nhân hậu, vị tha
”. (Ngữ
Văn 11
, Tập hai, NXB Giáo dục, 2019, tr.60). Hãy phân tích bài thơ Tôi yêu em của
Puskin để làm sáng tỏ nhận định trên.
Đề 6: Cảm nhận về chất thépchất tình trong bài thơ Chiều tối (Hồ Chí Minh). Từ
đó, nhận xét về bức chân dung tinh thần tự họa của Hồ Chí Minh được thể hiện trong bài thơ.
Đề 7: Phân tích vẻ đẹp cổ điển và vẻ đẹp hiện đại trong bài thơ Chiều tối (Hồ Chí Minh).
Đề 8: Phân tích bức tranh thiên nhiên và cuộc sống con người trong bài thơ Chiều tối
(Hồ Chí Minh). Từ đó nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn Bác được thể hiện trong bài thơ.
Đề 9: Phân tích bài thơ Từ ấy (Tố Hữu) để làm sáng tỏ tâm trạng, nhận thức của người
thanh niên yêu nước khi được giác ngộ lí tưởng của Đảng. Từ đó, trình bày suy nghĩ
về lẽ sống của tuổi trẻ hiện nay.
Đề 10: Phân tích sự chuyển biến về tâm trạng, nhận thức của cái “tôi” trữ tình trong
bài thơ Từ ấy của Tố Hữu.
Đề 11: Phân tích nhân vật Bê li cốp trong tác phẩm Người trong bao (A.P.Sê khốp).
Đề 12: Phân tích nghệ thuật đặc sắc của truyện ngắn Người trong bao (A.P. Sê khốp). 2.3. Đề minh họa
Phần I:
Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc đoạn văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi cho bên dưới:
“…Đam mê quan trọng hơn cả trí thông minh và tài năng. Tôi đã thấy một số người
thực sự tài năng nhưng thất bại vì thiếu đam mê. Tôi vẫn gọi họ là “những con người
của ý tưởng”, và có thể bạn cũng từng gặp những người như vậy. Họ luôn có những ý
tưởng mới tuyệt vời và dự định sẽ thực hiện vào một ngày nào đó, nhưng dự định vẫn
mãi là dự định, bởi họ chẳng làm gì cả.
Với những người này, ý tưởng chỉ xuất hiện và ở yên trong đầu họ, chứ không bao giờ
chảy tràn đến tim. Nếu không có tâm huyết thì ý tưởng đó rồi cũng sẽ sớm tiêu tan.
Bản thân các ý tưởng vẫn còn là điều mơ hồ và chưa định hình. Muốn trở nên cụ thể,
chắc chắn và thông suốt, các ý tưởng luôn cần tới niềm đam mê thực sự lớn lao của
những người đang thai nghén chúng. Vì vậy, hãy nghĩ ra các ý tưởng sáng tạo và
truyền vào đó niềm đam mê của bạn càng sớm càng tốt trước khi các ý tưởng trở
thành hư vô. Đam mê là yếu tố kì diệu giúp bạn có được sự nỗ lực trọn vẹn để thành
công. Thực tế, tôi đã thấy nhiều người tài không cao nhưng vẫn đạt được những thành
công rực rỡ nhờ niềm đam mê trong mỗi việc họ làm. Phải có đam mê thì bạn mới
cạnh tranh và phát triển được trong thế giới này.”

(Nghĩ lớn để thành công, Donald Trump và Bill Zanker, NXB Tổng hợp TP HCM, tr59-60)
Câu 1(0.5đ): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn bản trên.
Câu 2 (0.5đ): Trong đoạn văn bản, những người như thế nào được tác giả gọi là
những con người của ý tưởng?
Câu 3 (1.0đ): Em hiểu như thế nào về câu nói: Nếu không có tâm huyết thì ý tưởng đó
rồi cũng sẽ sớm tiêu tan?
Câu 4 (1.0đ): Em có đồng tình với quan điểm: Đam mê quan trọng hơn cả trí thông
minh và tài năng
không? Vì sao?
Phần II: Làm văn (7 điểm)
Chiều tối (Hồ Chí Minh) là bài thơ có sự hài hòa giữa vẻ đẹp cổ điển và vẻ đẹp
hiện đại. Hãy phân tích bài thơ để làm sáng tỏ.