lOMoARcPSD|5058237 1
1
NỘI DUNG ÔN TẬP THI KẾT THÚC HỌC PHẦN LSVMTG
Chương 1
1. Khái niệm: “Văn minh” và cho ví dụ.
Văn minh là trạng thái tiến bộ về cả hia mặt vật chất và tinh thần của xã hội
loài ngưởi, tức là trạng thái phát triển cao của nên văn hoá, trái vs văn minh
là dã man
Văn minh chỉ trình độ phát triển nhất định của văn hoá về phương diện vật
chất, đặc trưng cho một khu vực rộng lớn, một thời đại hoặc cả nhân loại.
Vd: văn minh hi lạp, văn minh phương đông
2. Nhận định về sự ra đời của văn minh Ai Cập cổ đại, sử gia Hê--đốt cho
rằng: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nile”. Hãy bình luận ý kiến trên.
Địa lý Ai Cập Cổ đại:
Ai cập nằm ở Đông BẮC châu Phi, dọc theo hạ lưu của sông Nin( Nile) khá
đóng kín, đất đai của Ai Cập chủ yếu là sa mạc:
Phía bắc là biển địa trung hải
Phía đông là biển đỏ
Phía tây giáp sa mạc sahara
Phía nam giáp nubia
Miền bắc: hạ ai cập là đồng bằng hình tam giác( rộng 5k0m)
Miền nam:thượng ai cập là dải đất lưu vực hẹp (rộng 15-25km)
Sông nile: bắt nguồn từ vùng xích đạo châu phi chảy ra biển địa trung hải
dài 6700km, phần hạ lưu chảy qua Ai cập dài 700km, chai làm 7 nhánh đổ
ra biển địa trung hải
Bồi đắp đồng bằng màu mỡ, đường giao thông nối thượng và hạ ai cập
Kinhh tế ai cập sớm phát triển => ai cập sớm bước vào xã hội văn minh
Điều kiện địa lý Ai cập: những thuận lợi và khó khăn
Nhứng khó khăn avf hạn chế
- Vị trí địa lý: khép kín. Mặc dù đất dai phì nhiêu nhưng hạn hẹp( chỗ
hẹp nhất chỉ rộng khoảg 15km, rộng nhất khoảng 50km) 90% đất đai
của ai cập là sa mạc Những yếu tố thuận lợi
Khí hâu thuận lời cho cây trồng
Sông nile đã tạo ra khu vực đồng bằng phù sam màu mỡ có thể canh tác
3 vụ mỗi năm, trên 1 mảnh đất Dân cư tập trung đông đúc Kinh tế phát triển
Yếu tố địa lý, đặc biệt sông Nile đã đóng vai trò quan trọng hình thành nền
văn minh đầu tiên của nhân loại. => sử gia Hê--đốt cho rằng: “Ai Cập
là tặng phẩm của sông Nile”
3. Khái niệm: “Chữ tượng hình” và cho ví dụ.
lOMoARcPSD|5058237 1
2
Chữ viết ai cập cổ đại là chữ tượng hình, tức là muốn viết chữ Ai câppj cổ
đại, ta thấy các hình vẽ như người, các loại động vậ( chim, giá súc, dã thú,
côn trùng) cây cối, mặt trời, mặt trăng,..
Chữ viết đầu tiên là chữ tượng hình và tiết hình. Dùng hình tượng để miêu tả sự
vật.
Như vậy, chữ tượng hình cũng không đủ khả năng diễn tả hết tâm trạng của sự vật,
cho nên để diễn tả những chữ phức tạp người ta đã kết hợp chữ tượng hình với
tượng ý.
4. Trình bày nét chính v ch viết ca ngưi Ai Cp c đi. Ti sao ngay t
những thế kỷ đầu sau Công nguyên, người Ai Cập lại không thể đọc được
chữ viết của 3chính dân tộc mình?
Chữ viết Ai Cập ra đời cuối thiên niên kỷ IV TCN, ban đầu là chữ tượng
hình bao gồm các kí hiệu đc vạch trên bãi cát, trên tảng đá, lá cây và mảnh
xương. Trong quá trình sử dụng ng Ai Cập đxa cải tiến chữ viết cho đơn
giản, hệ thống chữ viết Ai Cập gồmm 700 kí hiệu, 21 dâu hiệu chỉ phụ âm.
Hiện nay chữ viết đc lưu lại nhiều nhất ở các văn bản tôn giáo, dc khắc trên
các phiến đá, hành lang, lăng mộ của vua, ghi chép các nghi lễ, các thức
sinh hoạt của các Pharaon và các tầng lớp cận thần.
Khoảng hơn 3000 năm TCN, người Ai Cập cổ đại đã sáng tạo ra chữ tượng
hình. Để diễn tả những khái niệm trừu tượng thì họ mượn ý. Sau này người
Ai Cập cổ đại đã hình thành ra hệ thống 24 chữ cái.
Vào thiên niên kỉ II TCN, người Híchxốt đã học cách viết của người Ai Cập
để ghi lại các ngôn ngữ của mình. Về sau này, loại chữ viết ấy lại ít nhiều
ảnh hưởng tới người Phênixi và người Phênixi đã sáng tạo ra vần chữ cái A ,
B.
Những chữ tượng hình của người Ai Cập được khắc trên đá, viết trên da,
nhưng nhiều nhất là được viết trên vỏ cây sậy papyrus
Vào những thế kỉ đầu sau công nguyên người Ai Cập k đọc đc chữ chính
mình, do:
Chữ tượng hình khó sử dụng, cầu kì, nó mất rất nhiều thời gian thể hiện
Nó chỉ dùng trog tư liệu lịch sử, tôn giáo( trong các đền thờ, tục mai táng)
Mang yếu tố thần bí và biến đổi ( biến đổi để giữ bí mật thông tin và cách
thức biến đổi thông tin) không đc sử dụng trong dân chúng
Chữ tượng hình đc sử dụng trong hơn 3000 năm sau đó không ai biết đến
đọc loại chữ này
Năm 1822 mới tìm ra cách đọc loại chữ này
lOMoARcPSD|5058237 1
3
5. Trình bày nhng nét cơ bn v kim t tháp Kê-ốp của Ai Cập.
Kim tự tháp keops là lăng mộ của Pharaon Kheop
-Xây dụng trong khoảng 20 năm( hoàn thành khoảng 2560 TCN) cao 146,5m
có hình tháp chóp , đáy là 1 hình vuông ngoảnh về 4 hướng đông, tây, nam, bắc
-Xây bằng 2,5trieu khối đá, kích thước trung bình của các khối đá là từ 2-15
tấn, -có những khối lên tới 20-30 tấn
-To đ đt kim t tháp Keops đúng v trí trung tâm trái đt
Phương pháp ghép các tảng đá đc mài nhẵn vs nhau chứ k đc dùng vữa thế mà
các mạch ghép kín đến mức 1 lá kim loại mỏng cũng k thể lách qua đc
- Mặt phía bắc của kim tự tháp, cách mặt đất hơn 13m, có một cửa thông
vs hầm mộ, có hai hầm mộ:hầm mộ nằm sâu 30m dưới lòng đất và một
hầm mộ nằm giữa kim tự tháp cách mặt đất 40m
- Giả thiết: khia thác đá từ hữ ngạn sông Nile chuyển đến tả ngọn sông
Nile bằng thuyền để xây kim tự tháp
“ tất cả đều sợ thời gian, nhưng thời gian sợ kim tự tháp”
6. Ngay từ thời cổ đại, nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của người Ai Cập
đãđạt đến trình độ cao. Hãy chứng minh điều đó.
Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của ai cập cổ đại đã đạt đến trình độ rất cao.
Các công trình kiến trúc tiêu biểu là cung điện, đền miếu, đặc biệt là kim t
tháp
Đặc điểm; là những công trình có quy mô lớn, kích thước đồ sộ, thần bí Các
đền nổi tiếng của Ai cập; đền thờ đồ sộ và k mất đi vẻ tao nhã và cân đối của
công trình , nổi tiếng vsv những cột đá khổng lồ đc chạm khác chữ tượng
hình, hoa văn rất phong phú
Quần thể đền Karnak: đc xây dựng từ thời Trung vương quốc đến tận khi Ai
cập bị hi lạp xâm lược . thờ bộ đôi vị thần quan trọng Amun và Ra, trong quần
thể có nhiều đền thờ nhỏ thờ các vị vua vad các thần khác nhau của ng Ai Cập.
có nhiều cột tháp bằng đá đồ sộ đc xây dựng
Kim tự tháp: là những lăng mộ của pharaon và hoàng hậu Ai Cập. được xây
dựng lần đầu tiên ở Vương Triều III và phát triển ở vương triều IV thời cổ
vương quốc. hiện có 138 kim tự tháp đã đc tìm thấy ở Ai Cập
Kim tự tháp đc xây đầu tiên là kim tự tháp Djoser ( Vương triều thứ III thời cổ
Vương Quốc) cao 60m đáy là 1 hình chữ nhật dài 120m, rộng 106m
Nglieu xây dựng: đá vôi
Kim tự tháp keops là lăng mộ của Pharaon Kheop
lOMoARcPSD|5058237 1
4
-Xây dụng trong khoảng 20 năm( hoàn thành khoảng 2560 TCN) cao 146,5m
có hình tháp chóp , đáy là 1 hình vuông ngoảnh về 4 hướng đông, tây, nam, bắc
-Xây bằng 2,5trieu khối đá, kích thước trung bình của các khối đá là từ 2-15
tấn, -có những khối lên tới 20-30 tấn
-To đ đt kim t tháp Keops đúng v trí trung tâm trái đt
Phương pháp ghép các tảng đá đc mài nhẵn vs nhau chứ k đc dùng vữa thế mà
các mạch ghép kín đến mức 1 lá kim loại mỏng cũng k thể lách qua đc
- Mặt phía bắc của kim tự tháp, cách mặt đất hơn 13m, có một cửa thông
vs hầm mộ, có hai hầm mộ:hầm mộ nằm sâu 30m dưới lòng đất và một
hầm mộ nằm giữa kim tự tháp cách mặt đất 40m
- Giả thiết: khia thác đá từ hữ ngạn sông Nile chuyển đến tả ngọn sông
Nile bằng thuyền để xây kim tự tháp
“ tất cả đều sợ thời gian, nhưng thời gian sợ kim tự tháp”
Điêu khắc:
Ngthuat điêu khắc của Ai Cập cổ đại cũng có những thành tựu rất lớn biểu hiện
ở tượng và phù điêu. Tượng tạc trên đá , gỗ hoặc đúc bằng đồng
-Các vua thường sai ng tạc tượng mình và vương thất
-tượng đẹp nổi tiếng nhất là tượng nefertiti
- nổi bật là tượng xphanh( nhân sư) là bức tượng mình sư tử đầu ng hoặc
dê. Những tượng này đều đặt trc cổng đền
Câu 4: Hãy so sánh thành tựu chữ viết của người Ai Cập và người Lưỡng Hà
Cổ Đại.
Ai cập cổ đại:
!"#$%&'"(%')***'%+,'-./0'%&123'43'.56'78'9:3'9;'<=%&'>:#'?@'7"A'>1B%&'"C%"D'EF'
G3H%'>$'%"A%&'I"=3'%3J,'>?KL'>1B%&'>"C'"M',1B%'ND
O@L'%PQ'%&123'43'.56'78'9:3'9;'"C%"'>"P%"'?@'"J'>"R%&'ST'7"A'7=3D
UP#'>"3V%'%3V%'IW'XX'-./0'%&123'YZ7"[R>'9;'"M7'7=7"'\3]>'7^@'%&123'43'.56'9F'&"3'_:3'
7=7'%&`%'%&A'7^@',C%"D'Ua'<@L'%PQ0'_#:3'7"A'\3]>'bQ'_:3'Z>'%"3aL'$%"'"1c%&'>d3'%&123'
e"V%3[3'\P'%&123'e"V%3[3'9;'<=%&'>:#'?@'\f%'7"A'7=3'4'0'gD
/"A%&'7"A'>1B%&'"C%"'7^@'%&123'43'.56'91B7'I"h7'>?V%'9=0'\3]>'>?V%'G@0'%"1%&'%"3aL'
%"b>'_P'91B7'\3]>'>?V%'\i'7jQ'<5Q'6@6Q?L<
k1l%&'"P'78'9:3m
n k1l%&'YP'_P',o>'>?#%&'%"A%&'I"L'\p7'7q'7"A'\3]>'?@'923'>1(%&'9R3'<d,D
lOMoARcPSD|5058237 1
5
n ."A'\3]>'G#'%&123'rL,s'<=%&'>:#'I"#$%&'7LR3'>"3V%'%3V%'IW'XU'-./D
n ."A'\3]>'7^@'%&123'k1l%&'YP't%&123'rL,su'91B7'7#3'_P'7"A',v'7^@'7=7'7"A'I"=7m'
t7"A'7^@'%&123'477=>0'g@w3_#%0'x>[3?3yu
n ."A'\3]>'9fL'>3V%'_P'7"A'>1B%&'"C%"'\P'>3]>'"C%"D'z{%&'"C%"'>1B%&'9F',3VL'>$'<p'\5>D
n /"1'\5Q0'7"A'>1B%&'"C%"'7|%&'I"`%&'9^'I"$'%+%&'G3H%'>$'"]>'>j,'>?:%&'7^@'<p'\5>0'
7"#'%V%'9F'G3H%'>$'%"A%&'7"A'6"}7'>:6'%&123'>@'9;'I]>'"B6'7"A'>1B%&'"C%"'\d3'
>1B%&'ND
n ."A'>1B%&'"C%"'\P'7"A'>1B%&'N'7|%&'I"`%&'9^'I"$'%+%&'G3H%'9:>'"]>'7=7'<p'\5>0'
"3J%'>1B%&',P'"M',LR%'%q3'9a%0'\C'\5Q'"M'7~%'7"#'?@'923'7"A'>1B%&'>"@%"'tw3FL'9:>'
7=7'j,'>Ku
n ."A'>3]>'"C%"0'%&123'>@'7"W'\3]>',o>'\P3'%•>'9€7'>?1%&'7^@'%o3'GL%&'>K',LR%'G3H%'9:>'
7q'G:%&'&3R%&'%"1'%"A%&'&q7'%"M%'&"•6'_:30'%&123'>@'&M3'_P'7"A'>3]>'"C%"'"@Q'7"A
&q7'%"M%D'k#:3'7"A'%PQ'91B7'\3]>'_V%'7=7'>b,'9b>'<•>'I"3'7~%'1d>0'G#'%&123'rL,s'
<=%&'>:#D
n k•7'9fL'7q'I"#$%&'S***'7"A'>1B%&'"C%"0'\a'<@L'7~%'_:3'I"#$%&'‚**'7"A'\P'"M'
>"12%&'<ƒ'G„%&'I"#$%&'S**'7"AD
n -?$3'L@',o>'>"23'&3@%'GP30'7"A'>1B%&'"C%"'7^@'%&123'k1l%&'YP'w'_;%&'LV%D'EfL'
>"]'IW'rXr0',o>'<R'%"P'%&"3V%'7}L'%&123'4%"0'%&123'E}7'9;'G†7"'91B7'7"A'>3]>'
"C%"'7^@'%&123'k1l%&'YP't%&123'4>[3?3u'\P',`%'4>[3?3'"M7'91B7'?@'923D
n .=7'%"P'%&"3V%'7}L'7"#'?‡%&0'9]%'>"]'IW'Xr'-./0'%&123'e"V%3[3'9;'<=%&'>:#'?@'SS'
7"A'7=30'IZ'"3JL'w‡%&'6"1(%&'6"=6'&"3'j,0'%&123'>@'G3H%'>$'91B7'>b>'7$'7=7'<p'\5>0'
IF'7$'%"A%&'%o3'GL%&'6"}7'>:6'%"b>D
n YJ'>"R%&'7"A'7=3'7^@'%&123'e"V%3[3'91B7'>?LQa%'…L@'%"3aL'%1d7'c'."jL'ˆL0'\P'9jQ'
7"Z%"'_P'%&L‰%'&R7'7^@'7"A'YQ'k:60'7"A'k@'>3%"'\P'7"A'/&@
Câu 5: Phân biệt hai khai niệm văn minh, văn hoá. Cho ví dụ minh hoạ.
Văn minh: Chỉ trình độ phát triển nhất định của văn hoá về phương diện vật chất,
đặc trưng cho một khu vực rộng lớn, một thời đại hoặc cả nhân loại. Vd: văn
minh ai cập cổ đại, văn minh địa trung hải, văn minh trống đồng,…
Văn hoá: gồm tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo trong quá
trình lịch sử.
lOMoARcPSD|5058237 1
6
Vd : văn hoá tinh thần là tổng thể các tư tưởng, lý luận và giá trị được sáng tạo ra
trong đời sống tinh thần và hoạt động tinh thần của con người
Câu 6: Hãy chứng minh những công trình kiến trúc, điêu khắc là đỉnh cao sự
sáng tạo của con người lưu vực sông Nile.
!3]%'>?•7m'9:>'9]%'>?C%"'9o'7@#D'E€7'w3J>'%"b>'_P'!3,'>p'>"=6m
Š'."}7'%+%&m'kP'%(3'7"`%'7b>'7^@'7=7'\L@'43'756'te"@?@#%uD'-"F'"3J%'…LQa%'_p7'7^@'
7=7'\†'\L@D
rjQ'Gp%&'\P#'%+,'SD‚**'>?1d7'.`%&'/&LQV%0'>"23'IŒ'>?†'\C'7^@'\L@'."s#6<'t!3,'
-p'-"=6'•3Ž@u0
."3aL'7@#'•T‚0‚','\P'G3J%'>Z7"'S)*'['S)*',D'!3,'-p'-"=6'&‰,'"(%'SD)**D***'
6"3]%'9='I"8%&'_‰'%€%&'>?L%&'wC%"'S0•'>b%'[]6'7"‰%&'_V%'%"@LD
-8%&'>?M%&'_1B%&'_P'‚0•'>?3JL'>b%D
n /&#P3'\3J7'[jQ'Gp%&'7=7'_+%&',o0'%&123'43'.56'78'7~%'9F'_:3'b%'>1B%&'7"#'923'<@L'
…L@'7=7'7`%&'>?C%"'93VL'I"h7D'E€7'w3J>'%"b>'_P'>1B%&'/"j%'O1'tO6"3%['u'7@#'"(%'
S*,'c'&f%'!3,'>p'>"=6'!"s6"?s%D
n .=7'7`%&'>?C%"'I3]%'>?•7'I"=7m
-1B%&'%"j%'<1'tO6"3%[u
/"j%'<1'43'.56'\d3'9`3',h>'9fQ'wZ'"3F,
Ea%'!@?%@I
-1B%&'\L@'‘@,<’<'XX
-"L%&'_|%&'7^@'7=7'wP'"#P%&'"5LD
-"L%&'_|%&'7=7'\†'\L@
Câu 7: Người A Rập có câu: “ Tất cả đều sợ thời gian, nhưng thời gian sợ kim
tự tháp ( Tr22, giáo trình lịch sử văn minh thế giới). Bằng những hiểu biết của
mình về nền văn minh Ai Cập cổ đại anh( chị) hãy chứng minh quan điểm
trêm?
Trong s các kim t tháp ai cp , cao ln nht, tiêu biu nht là kim t tháp
của keop con của Xnephuru
Kim tự tháp keops là lăng mộ của Pharaon Kheop
lOMoARcPSD|5058237 1
7
-Xây dụng trong khoảng 20 năm( hoàn thành khoảng 2560 TCN) cao 146,5m
có hình tháp chóp , đáy là 1 hình vuông ngoảnh về 4 hướng đông, tây, nam, bắc
-Xây bằng 2,5trieu khối đá, kích thước trung bình của các khối đá là từ 2-15
tấn, -có những khối lên tới 20-30 tấn
-To đ đt kim t tháp Keops đúng v trí trung tâm trái đt
Phương pháp ghép các tảng đá đc mài nhẵn vs nhau chứ k đc dùng vữa thế mà
các mạch ghép kín đến mức 1 lá kim loại mỏng cũng k thể lách qua đc
- Mặt phía bắc của kim tự tháp, cách mặt đất hơn 13m, có một cửa thông
vs hầm mộ, có hai hầm mộ:hầm mộ nằm sâu 30m dưới lòng đất và một
hầm mộ nằm giữa kim tự tháp cách mặt đất 40m
- Giả thiết: khia thác đá từ hữ ngạn sông Nile chuyển đến tả ngọn sông
Nile bằng thuyền để xây kim tự tháp
Vic xây dng kim t tháp như Hêrodo nói đã đem li cho nhân dân Ai Cp
cổ đại không biết bao nhiêu tai hoạ”. Nhưng nhân dân Ai Cập cổ đại, bằng bàn
tay và khối óc mình, đã để lại cho nền văn minh nhân loại những công trình
kiến trúc vô giá. Trải qua gần 5000 năm , các kim tự tháp hùng vĩ vẫn đứng
sừng sững ở vùng sa mạc Ai Cập bất chất thời gian và mưa nắng. Vì Vậy từ lâu
người A Rập có câu Tất cả đều sợ thời gian, nhưng thời gian sợ kim tự
tháp” .Và cũng chính vì vậy, từ thời cổ đại, ngta đã xếp kim tự tháp kê ốp là kì
quan số 1 trong 7 kì quan thế giới.
Chương 2
Câu 1: Anh (chị) hãy trình bày điều kiện hình thành và kể tên những thành tựu
cơ bản của nền văn minh Ấn Độ cổ trung đại?
Điều kiện hình thành:
“%'Eo'_P',`>'w=%'9$#'_d%'c',3a%'/@,'x'&f%'%"1'"C%"'>@,'&3=7”'6"Z@'>jQ'%@,'\P'•'
9`%&'%@,'&3=6'“%'E`'G1(%&”GP3'I"#$%&')D***I,0'?o' %&'SD•**I,'6"Z@'gh7'_P'
G;Q'%•3'•'YQ,@_@Q@'=%'%&A'>"s#'\~%&'7L%&'GP3'SD‚**I,0'_P'w3V%'&3d3'>p'%"3V%'%&+%'
7=7"'&3A@'“%'Eo'\d3'-?L%&'LR7D
z;Q'%•3'U3%G3@'7|%&'_P'w3V%'&3d3'>p'%"3V%'9;'7"3@'“%'Eo'?@'_P,'"@3',3a%'/@,gh7D
—3a%'gh7'7q'"@3'7#%'<`%&'_d%'7"$Q'…L@m'<`%&'“%'\P'O`%&'Y‡%&D
˜'O`%&'“%'_P'tX%9L<u0'>V%'%1d7'“%'Eo'9€>'>"s#'>V%'7^@'G~%&'<`%&'%PQD
˜'O`%&'Y‡%&'91B7'7#3'_P'G~%&'<`%&'>"3V%&0'%(3'>3]%'"P%"'7=7'%&"3'_H'>`%'&3=#D
lOMoARcPSD|5058237 1
8
Y@3'7#%'<`%&'9;'w‰3'9h6'7"#'“%'Eo'%"A%&'\{%&'9b>'6"{'<@'?b>',PL',l'>"L5%'_B3'7"#'
\3J7'6"=>'>?3F%'I3%"'>]'%`%&'%&"3J60'%V%'%&123'“%'Eo'<d,'[jQ'Gp%&'7"#',C%"'%a%'
\+%',3%"'?p7'?lD
—3a%'/@,'“%'Eo'_P'7@#'%&LQV%'EV7@%'?`%&'_d%0'>:#'93aL'I3J' %'7"#'I"@3'>"=7'
I"#=%&
'<$%'\P'6"=>'>?3F%'7"+%'%L`3D
“%'E`'7q'9†@'>"]'?o' %&'_d%0'9†@'"C%"'9@'G:%&'%V%'7q'%"3aL'\{%&'I"Z'"5' L'
I"=7'%"@LD'•'-"3V%'>@3'I"h7'%&"3V>'%"3aL'I"3'>P%'6"='7Lo' 7'<R%&0'%"1%&'7q'_•7'_:3'
?b>'>"L5' %'_B†
P'-Z%"'S',+>'7^@'>p'%"3V%'7q'$%"'"1c%&'…LQ]>'9†%"'9]%'923'<R%&'\+%'"q@'“%'Eo
''\R%'•'\K@'I"8'":%"'>?f,'>10'\K@'"‰%'%"3V%06"q%&'I"#=%&'>"b,'91B,',PL'<h7'>j,'
_3%"0'_L`%'7#3'>?M%&'7=7'&3='>?†'>3%"'>"f%D
/a%'\+%',3%"'c'_1L'\p7'<`%&'X%GL<'t)D***•D™**'-D.D/Du'9;'>"b,'91B,'%"A%&'>1'
>1c%&'\P'"C%"'>"}7'%&"J'>"L5>',P'\a'<@L'%&123'>@'[s,'%"1'w$%'<h7'>3VL'w3FL'7"#'“%'
Eo
zj%'71m'zj%'71'“%'E`'_P',o' >'7o' %&'9‰%&'6"#%&'6"•'\d3'"P%&'>?+,'>o' 7'
%&123'9;'91B7'•'9‰%&'"q@'w‡%&'>3%"'>"f%'“%'Eo
/&123'Gj%'[jQ'Gp%&'%V%'%a%'\+%',3%"'78'[1@'%"b>'c'“%'Eo'\s%'w2'<`%&'“%'_P'
%"A%&'%&123'E?@\39@'t>"L`7'9:3'7"^%&'>o' 7'x‹'š7uD'/&PQ'%@Q'%"A%&'%&123'
E?@\39@'•'7"^'Q]L'71'>?•'c',3a%'%@,'w=%'9$#'“%'EoD'‹'!"#$%&'S***'%+,'-./'9]%'
••**'%+,'-./'7q'>o7'%&123'4?3@‹G@'>?h%&'t>"L`7'9:3'7"^%&'>o' 7'“%‹'ˆLu'>?P%'\P#'
[j,'%"56'\P'c•'_:3'w=%'9$#'“%D'-?#%&'…L='>?C%"'_†7"'<ƒ'7~%'7q'%"3aL'>o7'%&123'I"=7'
%"1'%&123'YQ'k:60'YL%&'/`0'›'‘56'O@LG30'—`%&'.8'[j,'%"56'“%'EoD
-"23'.8'>?L%&'9:30'“%'Eo'w@#'&‰,'7$'g+%&'_@9•>0'/V6@%0'e@I3[>@%
Thành tựu cơ bản:
•D.Yœ'UX•-m'‹'-"23'9:3'Y@?@66@—`"s%ž`'E@?`0'c',3a%'gh7'“%'9;'[Lb>'"3J%',o>'
_#:3'7"A'78',P'%&PQ'%@Q'%&123'>@'7~%'_1L'&3A'91B7'I"#$%&')***'7#%'GbL'7q'I"h7'
%"A%&'IN'"3JL'9‰'"#:D'‹'UP#'-!'UXX'-./0'c'9jQ'9;'[Lb>'"3J%'7"A'g?@,30'%&PQ'%@Q'
7~%'I"#$%&')*'w$%&'9='7q'I"h7'_#:3'7"A'%PQD'‹'-?V%'7('<c'7"A'g?@,30'>"]'IW'\'-./'c'
“%'Eo'_:3'[Lb>'"3J%'7"A'O@%<7?3>0'9jQ'_P'7('<c'7^@'%"3aL'_#:3'7"A'\3]>'c'“%'Eo'\P'
E`%&'/@,'x'<@L'%PQD
Su'U+%'"M7m'&‰,'UV9@'\P'<ƒ'>"3
lOMoARcPSD|5058237 1
9
@u UV9@m'!3%"'UJ'EP0'"@Q'e"J9P't>3]%&'e":%m'!"#”'>3]%&'4%"m'UsG@u'!3%"'UV9@'_P'
,`>'wo' 'I3%"'78'%"b>'“%'Eo' '\P'%"j%'_#:3D'Eq'_P',o' >'wo' '<=7"'7"}@'
9p%&'%"A%&'>1'•'>1c%&0'…L@%
93F,0'%"A%&'>j6'>„70'_H'%&"3'7^@'%"3aL'wo' '>o' 7'4?Q@”'91B7'[s,'%"1'_P'7o
'3'&R7'7^@'&3d3'•'gP'k@'—`%'\P'_P'<LR3'%&L‰%'7^@'%a%'\+%',3%"'“%'EoDD'U•G@'7q'%&"Ÿ@'
_P' "3FL'w3]>¡D'-?#%&'I3%"'7q'%"A%&'w$%'>„%&'7@'9F'7@'%&B3'7=7'\†'>"f%D'e"f%'_d%'7@'
>„%&'%"A%&'\¢'9v6'"LQ'"#P%&0'>1%&'wK%&'\P',fL'%"3J,'7^@'7Lo7'<R%&'>?#%&'\|'>?„
-#P%'>"F'wo'I3%"'&,'wR%'>56m'Z7"‹'UV9@'t‘3&'U•G@um'7q'%&"Ÿ@'_P' >=%'7@£0'>=%'>„%&'
UV9@D'EjQ'_P'w`'I3%"'78'%"b>'7^@'“%'Eo' '&‰,'•*•¤'wP3'0<@L'91B7'w8'[L%&'••'
wP3'G{%&
'9F'7fL'%&LQV%0'7"•7'>„%&'7`%&'9}7'7^@'7=7'\†'>"=%"'>"f%D'‹'O@,@‹'UV9@'
tOj,@'U•G@um•'&‰,'••T¥'wP3'>"(0'_P'>?3'>"}7'\a'7=7'&3@3'93VL'7@'7"fL'I"3'"P%"'_HD'
¦@&3L@‹'UV9@'•'t¦@QL?'U•G@um'_P',o>'7"L§3'7=7'7`%&'>"}7'"P,'7"}@'%"A%&'%&"3'_H'
I"=7'%"@L't%&"3'_H'Gj%&'>?+%&'>?~%0'>?+%&',d30'%&"3'_H'Gj%&'7=7'\#%&'%"j%0'Gj%&'>"f%'
_ƒ@0'Gj%&'wR%',{@DDu'‹'4>"@?\@‹'UV'9@'t4>"@?\@'U•G@um'&‰,'¤)•'wP3'\+%'\f%'_P'%"A%&'
_23'I"b%'w=3',@%&'>Z%"'w{@'7"•0',@'>"Lj>0'6"{'6"•6'%"‡,'9s,'_:3'%"A%&'93aL'>R>'_P%"'
7"#'w$%'•'>"j%0'&jQ'"M@'7"#'I¢'>"{
wu Oƒ'>"3m'Y@3'>=7'6"¨,'\+%'"M7'%83'w5>'>"23'78'9:3'_P'—@"@w"@?@>@'\P'‘@,@Q@%@
—@"@w"@?@>@m'_P'w$%'>?12%&'7@'&‰,'SS*D***'7jL'>"(0'%q3'\a',o>'7Lo7'7"3]%'>?@%"'&3A@'
7=7'7#%'7"=L'g"@?@>@D'-=7'6"¨,'%PQ'7q'>"F'7#3'_P',o>'wo' w=7"'I"#@'>#P%'>"1£'6"$%'
=%"',M3',€>'\a'923'<R%&'[;'"o3'“%'Eo'>"23'9qD
‘@,@Q@%@'_P',o>'wo'<ƒ'>"3'GP3'T™***'7jL'>"(0',`'>$',o>'7Lo7'>C%"'&3A@'7"P%&'
"#P%&>ƒ'‘@,@'\P'7`%&'7"•@'O3>@D'-"3V%'>C%"'<ƒ'%PQ'$%"'"1c%&'>d3'\+%'"M7'Gj%'&3@%'
,o>'<R'%1d7'E`%&'/@,'x'%"1'‘3V,IV'c'.@,6L7"3@0'‘3V,I"3V,'c'-"=3'k@%y
-q,'_:3m'EjQ'_P'"@3'w`'<ƒ'>"3'9‰'<o' '&b6'T'_f%' 'X_3@>'\P'©93[V£'>"p7'<p'_P'%"A%&'
7`%&'•'>?C%"'91B7'<=%&'>:#'>j6'>"F0'_P'%"A%&'>=7'6"¨,'%83'>3]%&'91B7'w8'<L%&'>K'>"]'"J
'
%PQ'…L@'>"]'"V'I"=7'\P'>?c'>"P%"'%3a,'>p'"P#'7^@'%a%'\+%'"q@'“%'Eo' '78'9:30'
>"P%"'•'%&L‰%'7$,'"}%&'7^@'7=7'>"F'_#:3'\+%'"M7'I"=7'%"@L'\P'_@%'>?LQa%'"fL'"]>'7=7'
%1d7'E`%&'/@,'x0'>?#%&'9q'7q'U3V>'/@,D•
UC'>"]'%&123'>@'&M3'“%'E`'_P'[}'<c'7^@'Oƒ'>"†
Câu 2: Hãy phân tích quá trình hình thành của Phật giáo và ảnh hưởng của Phật
giáo trong đời sống hiện đại ngày nay.
E:#'e"5>'?@'923'>"]'Iª'UX'-./D't-"3V%'%3V%'Iª'X'-./u
lOMoARcPSD|5058237 1
10
-"s#'>?LQa%'>"LQ]>0'%&123'<=%&'_56'e"j>'&3=#'_P'O3GG"@?@>"@'•@L>@,@'
trZ>9@7>@u0'•'"3JL'_P'r@I3@,L%3'>"12%&'&M3'_P'6"5>'-"Z7"'.@'—jL'/30'<3%"'%+,'
•‚)-./0't/+,'S¥'>L83'wh>'9fL'93'>L0'%+,')•'>L83'>"C'>C,'>"bQ'%&L‰%'&R7'7^@'<p'9@L'
I"8'\P'7#%'912%&'7}L'\d>
!3%"'-@,'-:%&'7^@'E:#'e"5>m
Š !3%"'-:%&m'k23'G:Q'7^@'E}7'-"Z7"'.@D
Š kL5>'-:%&m'–LQ'9†%"'\a'>`%'&3=#D
Š kLj%'-:%&m'/"A%&'wP3'_L5%'\a'&3=#'_ND
Š -1'>1c%&'9:#'e"5>'7"R%&'_:3'gP_@,`%
Š YM7'>"LQ]>'9:#'e"5>'7"^'Q]L'>56'>?L%&'\P#'%§3'I"8'\P'<p'&3$3'>"#=>D
-?1d7'9jQ'\P'%&PQ'%@Q'>@'7"W'_N'&3$3'\P'%VL'?@'7=3'7"j%'_N'\a'%§3'9@L'I"8'\P'<p'&3$3'
>"#=>'I"i3'%§3'9@L'I"8£'«'k23'%q3'7^@'-"Z7"'.@'—jL'/3'/o3'GL%&'7"^'Q]L'>56'
>?L%&'\P#'>}'G3JL'9]
!"8'9]m'7"j%'_N'%q3'\a'%§3'I"8't<3%"0'_;#0'wJ%"0'>ƒu
-56'9]m'7"j%'_N'%q3'\a'%&L‰3'&R7'%§3'I"8
z3J>'9]m'."j%'_N'%q3'9]%'<p'7"b,'G}>'%§3'I"8
E:#'9]m'.#%'912%&'G3J>'I"8'w‡%&'7=7"'93'>L
.#%'912%&'G3V>'I"8'tg=>'7"Z%"'9:#um•
•D ."Z%"'I3]%m'>Z%'%&1l%&'9•%&'9h%
SD ."Z%"'>1'GLQm'<LQ'%&"Ÿ'9•%&'9h%
)D ."Z%"'%&Am'%q3'%+%&'9•%&'9h%
TD ."Z%"'%&"3V6m'"P%"'9o' %&'9•%&'9h¬
•D ."Z%"',V%"m'<R%&'9•%&'9h¬
‚D ."Z%"'>†%"'>3]%m',('>1c%&'%"A%&'7=3'9•%&'9h%
¤D ."Z%"'%3V,m'>1c%&'%"d'%"A%&'7=3'9•%&'9
lOMoARcPSD|5058237 1
11
™D ."Z%"'9†%"m'>j6'>?L%&'>1'>1c%&0'%&-,'%&"Ÿ'9•%&'9h¬
‹'Ua'&3d3'_Lj>m'>Z%'9‰'e"5'>'&3=#'6"$3'I3V%&'•'>"}'t%&|'&3d3um•
•D !"`%&'<=>'<3%"
SD !"`%&'>?`,'7h6
)D !"`%&'>P'Gj,
TD !"`%&'%q3'GR3
•D !"`%&'LR%&'?1BL
E:#'6"5>'I"`%&'7"^'>?1(%&'[#='wi'7"]'9o'9®%&'7b60'%"1%&'>LQV%'>?LQa%'<p'wC%"'
9®%&0',c'912%&'&3$3'>"#=>'\a'>3%"'>"f%D
!"`%&'>=%'>"P%"'w:#'_p70'7"^'>?1(%&'G{%&'>"3J%'9F'7$,'"#='=70'%V%'w†'&3@3'7b6'
>"R%&>?†'_B3'G„%&D
Op'6"=>'>?3F%'7^@'E:#'6"5>m
-K'>"]'Iª'U'-./'9]%'%+,'•**'<@L'7`%&'%&LQV%0'>?$3'…L@'wR%'_f%'9:3'"o30'<#:%'>"$#'
\a'…L3'7"]0'7"b%'7"W%"'\a'>8'7"}70'9:#'6"5>'6"=>'>?3F%'?o%&'?;3'c'“%'Eo'\P'>?V%'>"]'
&3d3D
O@L'_f%'9:3'"o3'>"}'T0'7$3'7=7"'&3=#'_QC0'9:#'e"5>'91B7'"C%"'>"P%"'S'&3=#'6"=3'9q'_Pm
n E:3'-"K@m'>"s#'%&123'“%'Eo0'9jQ'_P'7§'[s'_d%0'7#%'912%&'7}L'\d>'?o%&0'7"W'7f%'
%"A%&'%&123'7q'_~%&'>3%'"1d%&'\a'6"5>'_P'91B7'7}L'\d>0'I"`%&'7f%'6"$3'>L'"P%"'I"8'
":%"D
n -3FL'-"K@0'7§'[s'%"i0'7#%'912%&'7}L'\d>'"v60'6"$3'>L'"P%"'I"8'":%"',d3'91B7'
7}L'\d>D
Ua'<@L'9:#'e"5>'91B7'>?LQa%'wP'c'%"3aL'%1d7'c'."jL'x'>?#%&'9q'7q'U3J>'/@,D
Câu 4: Trình bày sra đi và phát trin ca Hi giáo
-?1d7'I"3'9:#'Y3'?@'9230'%&123'4?j6'>"s#'9@'>"f%D'YM'>"2'7=7'-"f%',€' >'
>?+%&0',€' >'•'>?230'7jQ'7i0'9=y/"1%&'I"3'>"]'&3d3'4?j6'>"R%&'%"b>0'>`%'&3=#'7|%&'
>"R%&'%"b>'>"P%¯',`>'>`%'&3=#'%"b>'>"f%'>LQJ'>'9R3D•
lOMoARcPSD|5058237 1
12
-Z%'9‰'Y‰3'&3=#'>3%'?‡%&'%&#P3'>"=%"'4_@'I"`%&'7q'\†'>"f%'%P#'I"=7D'4_@'>:#'\|'>?„0'
>:#'?@'7#%'%&123D'—`"@,•>'>p'7"#'?‡%&',C%"'_P'%"P'>3V%'>?3'7^@'>"=%"'4_@'GLQ'%"b>0'
7q'<}',V%"'>?LQa%'9:#D•
E:#'Y‰3'7q',`>'&3=#'_N'?3V%&'7^@',C%"0',€' >'I"=7'7|%&'>3]6'>"L'%"3aL'…L@%'%3J
','7^@'•'7=7'>`%'&3=#'I"=70'%"b>'_P'9:#'z#'-"=3D
gc3'>3%'?‡%&'>"=%"'4_@'\`'"C%"'\`'$%"'%V%'9:#'Y‰3'>LQV>'9R3'I"`%&'>"2'$%"'>1B%&D•
.1(%&'_Ÿ%"'7^@'9:#'Y‰3'>"V'"3J'%'…L@'_„7'>Z%'m•
°'-3%'7"j%'>"=%"0'>3%'>"=%"'4_@'_P'GLQ'%"b>D
°'-3%'>"3V%'<}m'7q'?b>'%"3aL'>"3V%'<}'\P',§3'%&123'9$,'%"j%',o'>'\3J'7D•
°'-3%'<}'&3$m'9:#'Y‰3'>3%'?‡%&'7q')•*'<}'&3$'%"j%'<}',J' %"'4_@'^Q'>"=7'>?#%&'9q'
—`‹•'"@,•>'_P'<}'&3$'…LQa%'LQ'%"b>
°'-3%'>3a%'9†%"'&h%'\d3'>"LQ]>'9†%"',V%"D•
°'-3%'I3%"'93F%m'I3%"'.`‹?@%'_P'IŒ'>Z7"'7q',`>'I"`%&'"@30'_P'"3]%'6"=6'\Ÿ%"'7ƒL'7^@'•'
9:#'Y‰30'_P'w`'_†7"'<ƒ'\Ÿ'9:3'7^@'7=7'Gj%'>o' 7'4?5'6D•
°'-3%'I3]6'<@L0'>}7'>3%'\P#'_Lj%'"‰3D
-Z%'9‰'Y‰3'&3=#'7q'•'w8%'6"j%'7"Z%"m•
±'-LQJ>'9R3'>3%'\P#'>"=%"'4_@'_P'GLQ'%"b>0'7~%'—`"@,•>'_P'<}'&3$'7^@'4_@0'_L`%'>`%'
IZ%"'4_@'\P'—`"@,•>D
±'-Z%'9‰'Y‰3'&3=#'6"$3'7fL'%&LQJ%'•'_f%'\P#'<=%&0'>?1@0'7"3aL0'>R3'\P'9V,D'-"}'‚'"P%&'
>Lf%'6"$3'9]%'>"=%"'>"b>'_P,'_HD
±'-?#%&'>"=%&'‘@,@G@%'6"$3'>"p7'"3J%'>?@3'&3d30'9q'_P'>"23'93F,'…L@%'>?M%&'%"b>'\d3'
>Z%'9‰'Y‰3'&3=#'9F'>"F'"3J%'%3a,'>3%'>LQJ>'9R3'7^@',C%"D
±'/@6s'>"L]'\P'wR'>"Z'7"#'%&123'%&"’#'_P'w8%'6"j%'7^@'Y‰3'&3=#'\K@'9F'[jQ'7b>'>"=%"'•'
>"b>'\K@'&3s#',f,'>"3V%'7"#'I3]6'<@LD•
±'YP%"'"1(%&'9]%'.@@w@'_P'%&"3'_H'…L@%'>?M%&'%"b>'7^@'>Z%'9‰'Y‰3'&3=#0'7"W'G3H%'?@'
,`>'_f%'>?#%&'923D•
'E:#'Y‰3'_P'>`%'&3=#'>?¢0'?@'923'\P#'>"]'Iª'>"}'UXX'I"3'>"]'&3d3'9;'7q'9:#'e"j>0'9:#'!3‹•'
>`D'/"1%&'<p'6"8'w3]%'7^@'>`%'&3=#'%PQ'?b>'?`%&'?;3m'%q'7q',€' >'c'"P%&'>?+,'…LR7'
&3@0'•'>"P%"'…LR7'&3=#'7^@'%"3aL'%1d7'%"1'X%G#%s[3@0'k3w30'4%&3s?30'—@‹?R7y
lOMoARcPSD|5058237 1
13
7. Nêu đặc trưng của kiến trúc Phật giáo và cho ví dụ minh họa.
Cho đến khoảng TK III TCN kiến trúc, điêu khắc phật giáo mới bắt đầu phát triển
Có 3 loại kiến trúc chính: trụ đá, tháp và chùa
Điêu khắc tượng phật và các biểu tượng của hình ảnh của Đức phật như kinh
phật, bánh xe chuyển pháp luân, cây bồ đề,..
Vật liệu: chủ yếu là đá( trụ đá sarnath, chùa hang ajanta), gạch ( bảo tháp stuba
sanchi,..)
8. Nêu đặc trưng của kiến trúc Hồi giáo và cho ví dụ minh họa.
Đặc trưng kiến trúc của Hồi giáo là các thánh đường, có kiến trúc mái tròn, cửa
vòm, có tháp nhọn và những hoạ tiết đc trang trí cực kì công phu ở trên tường,
trên mái, trên cột trụ hay trên trần nhà, cùng những đường diềm, hoạ tiết trang
trí từ những vật liệu như thuỷ tinh, pha lê lấp lánh nhiều màu sắc và những nét
chạm trôe trên dát vàng vào những bức tường tạo cảm giác về sự giàu có và
trang nghiêm.,,
Kiến trúc phát triển hơn ngthuat điêu khắc( islam k thờ ảnh, ngẫu tượng)
Các thánh đường điển hình: taj mahal, jama masjid, quytab minag,..
9. Chứng minh rằng, nghệ thuật của Ấn Độ cổ đại phần lớn nhằm vào chủ đề
tôn giáo.
Trong các tôn giáo như bàlamon, đo pht, đo jain, chùa hay đn th là 1 loi
công trình đặc biệt của ấn độ thời cổ trung đại, thường là những công trình nghệ
thuật kết hợp kiến trúc vs điêu khắc, hội hoạ.
ấn độ còn có nững ngôi chùa lớn xây bằng gạch đá, đặc biệt, ở chùa tanjo có một
ngọn tháp xây hình kim tự tháp, gồm 14 tầng, cao 61m, xây dựng từ thế kỉ XI. Đó
cũng là 1 công trình kiến trúc nổi tiếng.
đến thời xuntan đêli và thời môgon , cùng vs việc đạo hồi trở thành quốc giáo, ở ấn
độ đã xuất hiện những công trình kiến trúc mới xây theo kiểu trung á và tây á. Đó
là những nhà thờ hồi giáo, cung điện, lăng mộ mà đặc điểm chung của lối kiến trúc
này là mái tròn, cửa vòm, có tháp nhọn. có khi các công trình kiến trúc này còn kết
hợp vs phong cách truyền thống của ấn độ như xây theo lối có bao hơn lộ thiên, có
cột chống thanh thoát. Công trình kiến trúc tiêu biểu của thời môgon là lăng taj
mahan đc xây dựng vào thế kỉ XVIII về ngthuat tạo hình , vì đạo phật trong thời kì
đầu phản đối việc thờ thândf tượng và hình ảnh, nên ngthuat tạc tượng bị hạn chế
trong 1 khoảng thời gian dài. Mãi đến khi phái phật giáo đại thừa ra đời, ch
trương đó mới đc thay đổi, từ thế kì I về sau, tượng phật mới đc tạo tạo càng nhiều.
ngoài tượng phật còn có cac tượng thần đạo hindu như tượng thần visny, thần
siva,.. các tượng thần đạo hindu thường đc thể hiện dưới hình tượng nhiều đầu,
nhiều mắt, nhiều tay và nhiều chân, nhiều khi hình tượng rất đáng sợ nói chung về
lOMoARcPSD|5058237 1
14
ngthuat của ấn độ phần lớn nhắm vào chủ đề tôn giáo, nhưng vì bắt nguồn từ cuộc
sống thực tế nên tính hiện thực vẫn thể hiện rất rõ rệt, ví dụ tượng nhiều đầu nhiều
tay là phỏng từ các đội múa trong đền chùa và cung đình.
10.Trình bày nghệ thuật kiếnu, trúc Hồi giáo trong nền văn minh Ấn Độ cổ
đại.
Nguồn gốc:
Vào TK XI-XII Ấn độ thường bị các vương triều hồi giáo tấn công
Năm 1206-1526 bắc ấn độ bị ng hồi giáo ờ Apganixtan xâm chiếm và tách thành
nước riêng, đóng đô ở Đêli, gọi là xuntan đêli
Năm 1526-1857
Năm 1206 thành cát tư hãn thành lập nước mông cổ=>thành cất ư hãn chết (1227)
phân chia nh nước. dòng dõi ng trung cổ ở Trung á đều theo hồi giáo
Từ TK XIII ng mông cổ ở trung á nhiều lần tấn công Ấn độ=> năm 1526 chiếm
thành đêli=> lập vương chiều mới là môngl( mông cổ) năm 1849 ấn độ là
thuộc địa của anh năm 1857 vương triều môngl bị diệt vong
11. Trình bày ngh thut kiến trúc Pht giáo trong nn văn minh n Đ c
đại.
Cho đến khoảng TK III TCN kiến trúc, điêu khắc phật giáo mới bắt đầu phát triển
Có 3 loại kiến trúc chính: trụ đá, tháp và chùa
Điêu khắc tượng phật và các biểu tượng của hình ảnh của Đức phật như kinh phật,
bánh xe chuyển pháp luân, cây bồ đề,..
Vật liệu: chủ yếu là đá( trụ đá sarnath, chùa hang ajanta), gạch ( bảo tháp stuba
sanchi,..)
Tháp( stupa) có hàng nghìn tháp đc xây dựng nhưng nổi tiếng là tháp Sanchi ở
Madhya Pradesh, Ấn độ
Tháp đc xây dụng vào tk III TCN ( thời kỳ Ashoka) cao 17m, đường kính đáy tháp
32m
Tháp có 1 vọng lâu hình vuônng là nơi để xã lợi của đức phật
Khởi đầu tháp đc xây bằng gạch có cấu trúc vòm theo kiểu mẫu vũ trụ phật giáo,
xuyên qua tâm vòng tròn là 1 cột trụ vươn lên, cao hơn đỉnh vòm tượng trưng cho
lOMoARcPSD|5058237 1
15
cột đỡ vũ trụ, trên cùng của 1 cột có gần 3 phiến đá hình đĩa. Xung quanh tháp là
hàng rào đá vs 120 thanh chồng và 4 cột mở ra 4 hướng: đông, tây, nam, bắc, mỗi
cổng có 3 xà ngang. Các hình cây bồ đề, hoa sen, bảo tháp,.. đc cham khắc tỉ mỉ ở
các xà ngang này. Các trụ vuông đc khắc những hình ảnh minh hoạ bản sinh kinh,
những câu chuyện về tiền kiếp của Phật. nghệ thuật chạm khắc rất điêu luyện và
tinh tế
Chùa: tổng hợp các chùa hang ajanta, bang maharasta, ấn độ
Nằm trên lưng trừng núi, đc bố trí theo dạng hình móng ngựa, khoét sâu vào bên
trong vách núi thẳng đứng cao 76m. có tất cả 30 hang đc tạo dựng vào khoảng đầu
Tk II TCN và TK V. hang lớn nhất đc đục vuông vức có diện tích 16m
Các nơi thờ phật thường đc dựa vào vách đá phía sau trung tâm ngôi chùa. Trên
mỗi nơi thờ tự thường đặt 1 tượng phật ngồi bằng đá
Có số lượng rất lớn những tác phẩm bích hoạ trên vách và trần hang đc xem là đpẹ
nhất của ngthuat Phật giáo Ấn độ.
12. Hãy chứng minh rằng, lăng Taj Maha là “viên trân châu” của đền đài Ấn
Độ.
k+%&'-@ž'—@"@%'t•‚)Su'I3J>'>=7'7^@'%a%'I3]%'>?•7'%"j%'_#:3D'z#'ST***'>"B'[jQ'
Gp%&'>K'%"3aL'…LR7'&3@0'w‡%&'9='7¨,'>":7"0'\P%&'w:7'7"jL'w=L0'&‰,'•S',€>'
t•™*[)*T,u',§3'&q7'7q'-"=6'\•>'7@#0'7ƒ@'7"Z%"'w‡%&'w:7D
/&"J'>"L5>'>:7'>1B%&'>K'-!'X'>?c'\a'<@L'>3VL'w3FL'_P'>1B%&'e"5>0'O3\@0'U3<%L'w‡%&'9='c'
•@%9@?@
Chương 3
Câu 3: Hãy nêu những ảnh hưởng của văn minh Trung Quốc đối với Việt Nam
Nền văn minh phương phương Đông vốn có những nét rực rỡ riêng tạo ra sự khác biệt
của nó tuy nhiên lại không kém phần sức mạnh và sự ảnh hưng, tiêu biu của văn
minh phương đông phải kể đến văn minh của Trung Hoa. Thành tựu ca nền văn minh
này có nhiều những ý nghĩa to lớn, có đóng góp quan trọng vào các thành tựu văn minh
của loài người. Văn minh Trung Hoa có sự ảnh hưng mnh mẽ ra các vùng lân cận
trong đó có Nhật Bản, Các nước Đông Nam Á trong đó có Việt Nam.
Sự ảnh hưng của văn minh Trung Hoa tới văn hóa Việt Nam. Về lịch sử Việt Nam có
thnói đó là mt dân tộc có một bề dày về mặt văn hóa và lịch sử. Tthời các triều đi
các Vua Hùng cho đến thi kỳ nghìn năm Bắc thuộc, Nước Đại Việt xưa bị ảnh hưng
sâu sắc bởi văn minh văn hóa Trung Hoa – một dân tộc lớn ngay cạnh chúng ta. Tuy
nhiên sự ảnh hưởng đó không phải là stiêu cực mà nó là cơ hội để làm cho văn hóa
của dân tộc ta càng sâu sắc theo một cách riêng, những thứ mà đã được chắt lọc sau
lOMoARcPSD|5058237 1
16
đó làm cho phù hợp với văn hóa của ngưi Vit. Có thể tóm tắt nhng nh hưng ca
văn minh Trung Hoa dựa trên những tiêu chí sau đây.
Nhng nh hưng vtư tưởng tôn giáo. Trung Hoa có rất nhiu những giáo lý và tư
ng ni tiếng, nhiều trong số đó đã nh hưởng sâu sắc đến Việt Nam như Phật giáo
(Bắc Tông), cá hệ tư tưng như Nho giáo, Đạo giáo các tư tưởng vquản lý,…ảnh
ởng sâu sắc tới nước ta, cho đến ngày nay nó vẫn còn ý nghĩa quan trọng trong các
hot đng học tập nghiên cu, quản lý nhà nước,.. Nho giáo: ra đời ở Trung Quốc, do
Khổng Tử sáng lập. Du nhập vào nước ta từ thi Bắc thuộc và được nhà Lý chính thức
tha nhận khi cho xây dựng Văn Miếu thờ Khổng T. Tthi Lê trthành tư tưng
chính thống ca giai cp thng trị.
Nho giáo đã trthành mt nhu cu tư tưng thiết yếu cho việc xây dụng mt thiết chế
quân chủ tập quyền theo mô hình Đông Á Trung Hoa, cũng như những nguyên lý cơ
bản ca phép trớc, trong đó một biện pháp chiến lược là chế độ khoa cử.
Về chế độ khoa cử được tổ chức mộ cách quy cũ ví dụ thi Trần có tất cả 14 khoa thi
(10 khoa chính thức và 4 khoa phụ), lấy đỗ 282 ngưi đại khoa, có học vị Thái học sinh.
Năm 1374, có tổ chức thi Đình cho các tiến sĩ. 3 người đỗ đầu được gọi là Tam khôi:
Trạng nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa. (Sau đặt thêm một học vị cấp cao nữa là Hoàng
giáp).
Tầng lớp nho sĩ ngày một phát triển, trong đó có những gương mt ni bt đu là
nhng nhân tài ca đt nước như Lê Văn Hưu, Đoàn Nhữ Hài, Nguyễn Trung Ngạn,
Trương Hán Siêu, Mạc Đĩnh Chi, Chu Văn An…
Nhng nh hưng về hội họa, kiến trúc, điêu khắc. Trung Hoa vốn ni tiếng vi nhiu
công trình kiến trúc nổi tiếng thế gii như Vạn Lý trường thành, các lăng tẩm của vua
chúa, cung điện,.. Hi hoạ Trung Quốc có lịch sử 5000 – 6000 năm với các loại hình:
bạch hoạ, bn hoạ, bích hoạ. Đặc biệt là nghthut vẽ tranh thuỷ mạc, có ảnh hưng
nhiu tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận ca Tạ Hách đã tổng kết những kinh
nghiệm hội hoạ từ đời Hán đến đi Tuỳ. Điêu khắc nổi tiếng vi nhng pho tưng
Phật,..,
Về ớc ta chúng ta có Kiến trúc: Văn Miếu Quốc Tử Giám, hoàng thành Thăng
Long, thành nhà Hồ và một số công trình đền đài, tượng điêu khắc, tứ linh (long, ly, quy,
phượng), … có sự pha trộn phong cách kiến trúc của Trung Hoa.
Hội họa có sự tiếp thu và có những thành tựu riêng đó là Tranh Đông Hồ, Hàng Trng
mang những nét khác.
Nhng nh hưng của chữ viết và văn học nghệ thut. ChHán đã tng mt thi b
thực dân Phương bắc áp đặt đng hóa nhưng bất thành, chữ viết trlên quan trng đi
với dân tộc tuy nhiên chúng ta đã sáng tạo thêm khi không hoàn toàn dùng chữ Hán mà
đó là cơ sở cho chữ Nôm ra đời dựa trên cơ sở chữ Hán nhưng có sự thay đổi đi, Ch
Hán là chữ viết chi phối rt ln đến hthống văn học nghệ thuật và đời sống văn hoá
của nhân dân. Văn học nghệ thuật Trng Hoa cũng sớm du nhập vào Việt Nam với s
nh hưng của các thể thơ Đưng Cổ. Văn học – nghthut: Cơ stư tưng của văn
lOMoARcPSD|5058237 1
17
học nghệ thut dựa trên Phật giáo và Nho giáo. Trong đó, tư tưởng nho giáo nh
ng đến dòng văn học yêu nước dân tộc.
Một thành tu quan trng của văn học nền văn minh Đại Việt là việc phổ biến chữ
Nôm, vừa mang tính dân tộc (Nam Nôm), vừa mang tính dân gian (nôm na), cải biến và
Việt hóa chữ Hán. Chữ Nôm lúc bấy giờ được gọi là “Quốc ngữ”, “ Quốc âm”. Tầng lp
Nho s: tiêu biu là Nguyễn Trãi.
Ngoài ra, các thành tựu về khoa học tự nhiên như bàn tính, lịch can chi, chữa bnh
bằng châm cứu… đều có tác động sâu rộng đến nền văn minh Đại Việt cũng như nền
văn minh nước ta trong giai đoạn hin tại. (Nói rõ lịch 12 con giáp,..các con vật thiêng)
Sự ảnh hưng về chính trị xã hội. Trung Quốc là một quốc gia lớn có lịch sự lâu đi,
lịch sự cho thấy nước này đã từng đêm quân chinh phạt nhiu quốc gia xung quanh
trong đó có nước Đại Vit. Chính sự các cuộc xâm chiếm ấy đã làm cho Nước ta phái
gánh chịu nhng nh hưng nht đnh về văn hóa của họ đặc biệt là chính trị xã hội.
Thể chế tổ chức bộ máy tập quyn đng đầu là vua, dưới có cá tể ng, tưng quân,
…mỗi triều đi lại có những sự xắp xếp tổ chức bộ máy khác nhau cho phù hợp với khả
năng cai trị của đt nước nhưng thể chế quân chủ đó co nhiều nét tiếp thu theo cách
của Trung Quốc. Xã hội nước ta cũng có nhiều xáo chộn và thay đổi khi văn hóa Trung
Hoa tràn vào, các chính sách đồng hóa ngưi Việt tuy không thành công do sức mạnh
của tinh thn dân tộc được nhưng cũng đã làm cho văn hóa gốc bị tiếp thu và cải biến.
Bốn phát minh nổi tiếng ca người Trung Quốc ảnh hưng đến Việt Nam. Nghề làm
giấy, đây là phát minh quan trọng và có ý nghĩa của người Trung Quốc. Vào khoảng thế
kỷ III SCN nghề làm giấy truyền sang. Trước đó thì mọi ghi chép của ngưi Vit đu s
dụng bng thẻ tre, gỗ, la,..nhưng nhng thứ này có nhiều nhược điểm. Kỹ thuật làm
giấy du nhập vào Việt Nam có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Theo đó mọi ghi chép sẽ
được lữu trữ tốt hơn đóng góp cho sự phát triển ca đât nước.
Nghin: Nghin bt ngun từ việc khắc chữ cái trên các con dấu đã có trước từ thi
Tần. Thi Ngy, Tấn, Nam Bắc triều, Đo giáo đã in nhiều bùa chú để trừ ma. Từ đời
Đưng, kthuật in ván khắc của Trung Quốc đã truyền sang Triều Tiên, Nht Bn, Vit
Nam, Philippin, Arập rồi truyền dần sang châu Phi, châu Âu.
Phát minh là bàn…..
Phát minh thuốc súng,….
Sự ảnh hưng của văn minh Trung Quốc tới Việt Nam là vô cùng lớn, cho đến gi
nhng nh hưng đó vẫn còn những tn tại trong đời sống xã hội. Sự ảnh hưởng đó có
cả yếu tố tích cực và yếu ttiêu cực. Dù sao nó cũng đóng góp một phn quan trng
vào lịch sử văn hiến ca nước ta, làm cho văn minh Việt Nam có thể đóng góp nhng
phn nhỉ vào văn minh thế gii.
Câu 4: Anh (chị) hãy chứng minh Phương Đông là một trong những chiếc nôi
của văn minh nhân loại và có những đóng góp quan trọng cho văn minh thế giới.
Câu 1: Hãy phân tích giá trị nổi bật của tiểu thuyết Minh Thanh.
lOMoARcPSD|5058237 1
18
Là thloi văn hc bt đu xut hin và phát trin nht thi Minh Thanh. Đưc hình thành da trên
cơ snhng câu chuyn krong, sau đó đưc các nhà văn tp hp li viết thành tiu thuyết có chương,
có hi. Nhng tác phm ni tiếng như: Thuỷ Hử (Thi Ni Am), Tam Quc chí (La Quán Trung), Tây Du Ký
(Ngô Tha Ân), Nho lâm ngoi s(Ngô Kính T), Hng Lâu Mng (Tào Tuyết Cn)
-"Lª'Yƒm'.^@'>=7'&3$'-"3'/:3'4,0'IF'\a'7Lo7'I"c3'%&"Ÿ@'7^@'%`%&'Gj%'7LR3'>"23'gh7'
-R%&'G#'-R%&'•3@%&'_;%"'9:#D'-"Lª'Yƒ'\:7"'>?f%'<p'wb>'7`%&'7^@'[;'"o3'\P'_N'&3$3'<p'
wb>'7`%&'>?#%&'7"]'9o'6"#%&'I3]%'\P'%&LQV%'%"j%'7^@'7Lo7'I"c3'%&"Ÿ@D
-@,'LR7'z3H%'/&"Ÿ@m'_P'>=7'6"¨,'%83'>3]%&'?@'923'<d,'%"b>'-?L%&'LR70'7^@'>=7'&3$'
k@'–L=%'-?L%&0'6"$%'=%"'7Lo7'7"3]%'>?@%"'…Lj%'<p'&3A@'w@'%1d7'-"„70'/&`0'/&„Q'
>?#%&'>"23'-@,'…LR7D
-jQ'zL'!Nm'.^@'>=7'&3$'/&`'-"K@'ˆ%0'6"$%'=%"'I"•7'>?3]>'>?#%&'923'<R%&'[;'"o3
Y‰%&'kjL'—o%&m'.^@'-P#'-LQ]>'.f%0'91B7'7#3'_P'wo'w=7"'I"#@'\a'923'<R%&'[;'"o3'
7^@'-?L%&'–LR7'>"23'91(%&'>"23D
Câu 2: Trình bày về tứ đại phát minh của Trung Quốc thời c- trung đại
@D'!²'>"L5>'_P,'&3bQ
-"23'rLj%'-"L0'."3]%'–LR70'%&123'-?L%&'–LR7'<ƒ'G„%&'>"¢'>?s'9F'\3]>D
-"23'-jQ'Y=%0'9;'w3]>'7"]'?@',o>'_#:3'&3bQ'\3]>'w‡%&'\i'I•%'>('>‡,D
-"23'E`%&'Y=%m'-"=3'_Lj%'w3]>'I]>'"B6'&3¢'?=7"0'_1d3'7|'\P'\i'7jQ'9F'7"]'?@',o>'
_#:3&3bQ'7q'7"b>'_1B%&'>R>0'%&123'-?L%&'–LR7'7#3'-"=3'kLj%'_P'>8'<1'7^@'%&"a'_P,'
&3bQD
E]%'-!'XXX'«'XU0'I²'>"L5>'_P,'&3bQ'7^@'-?L%&'–LR7'>?LQa%'…L@'%"3aL'%1d7'>?#%&'9q'
7q'U3J>'/@,
wD'!²'>"L5>'3%
!²'>"L5>'3%'91B7'6"=>',3%"'>?V%'7('<c'I"h7'7"A'>?V%'7=7'7#%'GbLD
!²'>"L5>'3%'7q'>K'>"23'%P#0'7"#'9]%'%@Q'\-%'7"1@'[=7'9†%"'91B70'7"W'w3]>'\P#'>"23'
E12%&0'%&123'-?L%&'–LR7'9;'6"8'w3]%'I²'>"L5>'3%D't7"^'Q]L'_P'3%'I3%"'6"5>u
E]%'-!'Xr0'-b>'-"h%&'6"=>',3%"'?@'I²'>"L5>'3%'7"A'?23'w‡%&'9b>'<•>D'Ua'<@L'%&123'
>@7"]'?@'I²'>"L5>'3%'w‡%&'7"A'?23'I3,'_#:3D
lOMoARcPSD|5058237 1
19
!²'>"L5>'3%'7^@'-?L%&'–LR7'91B7'>?LQa%'w='9]%'%"3aL'%1d70'>?#%&'9q'7q'U3J>'/@,D7D'
e"=>',3%"'>"LR7'<•%&
-"LR7'<•%&'91B7'6"=>',3%"'>?#%&'…L='>?C%"'_LQJ%'>"LR7'>?12%&'<3%"'7^@'6"=3'E:#'
•3@D'-K'9q'%&123'>@'6"=>',3%"'?@'>"LR7'<•%&D
-"23'%"P'E12%&0'>"LR7'<•%&'9;'91B7'<ƒ'G„%&'\P#'7=7'7Lo7'7"3]%'>?@%"D
-"23'%"P'-R%&0'>"LR7'<•%&'91B7'91B7'7$3'>3]%'\P'<ƒ'G„%&'?o%&'?;3'>?c'>"P%"'_#:3'\|'
I"Z'_B3'":3D
E]%'>"]'IW'rXX0'>"LR7'<•%&'91B7'>?LQa%'…L@'."jL'ˆL0'\P'>K'9q'%&123'7"jL'ˆL'9;'
7"]?@'%"3aL'_#:3'\|'I"Z'_B3'":3D
GD'!3,'7"W'%@,'t_@'wP%u
-"]'IW'XXX'-./0'%&123'-?L%&'–LR7'w3]>'9]%'>K'>Z%"'7^@'9='%@,'7"j,
-"]'IW'X'-./0'6"=>'"3J%'?@'I"$'%+%&'9†%"'"1d%&'7^@'%qD
-"]'IW'rXX0'_@'wP%'7^@'-?L%&'–LR7'>"`%&'…L@'%&123'4?56'\P'>?LQa%'…L@'."jL'ˆL0'
91B7'%&123'."jL'ˆL'7$3'>3]%'>"P%"'_@'wP%'I"`'\P'>?LQa%'%&1B7'_:3'-?L%&'–LR7D
13. Nêu nét chính về giấy Thái hầu của Trung Quốc thời c- trung đại.
- Thời Đông Hán, năm 105, có một viên hoạn quan là Thái Luân đã phát minh ra
việc chế tạo giấy có chất lượng tốt bằng nguyên liệu như vỏ cây, lưới cũ, giẻ rách,
Thái Luân dùng một thứ dung dịch (nước tro thảo mộc hoặc nước vôi) vị chua, làm
cho nguyên liệu bớt keo, trong hơn, dùng chổi đánh cho các thứ xơ tơi ra, tăng
nhiệt độ chế hồ giấy cao hơn, do đó chất lượng hồ giấy tốt hơn, mặt giấy làm ra
đều, trơn, phẳng. Nguyên liệu chủ yếu là vỏ cây “chử” (cây dó) sẵn có, sản phẩm
làm ra tốt, nhiều, rẻ nên được sử dụng phổ biến.
Thái Luân được vua Hán phong tước “Long Đình hầu” và nhân dân gọi giấy của
ông làm ra là “giấy Thái hầu”, phong ông là ông tổ của nghề làm giấy.
Từ đó, kỹ thuật làm giấy của người Trung Quốc được cải tiến thành dây chuyền:
lOMoARcPSD|5058237 1
20
+ bước 1: làm tơi nguyên liệu bằng cách ngâm, dầm, hay nấu, làm cho hồ giấy tách
khỏi chất keo, phân tán thành xơ
+ bước 2: khuấy đảo làm cho xơ vụn ra thành hồ
+ bước 3: cho nước vào hồ thành dung dịch rồi bỏ lên sàng, sàng qua sàng lại cho
hồ kết thành những tấm mỏng ươn ướt nước
+ bước 4: sấy, phơi, nén, ép thành từng trang.
Cho đến ngày nay công nghệ chế tạo giấy không khác phương pháp của người
Trung Quc thi c bao nhiêu.
- Từ thời Tây Tấn, kỹ thuật chế tạo giấy được truyền bá sang các nước láng giềng:
Vit Nam, Triu Tiên, Nht Bn, n Đ, rp, ri t Rptruyn sang châu Â.
Sau khi nghề làm giấy được truyền bá rộng rãi, các chất liệu dùng để viết trước kia
như lá cây ở Ấn Độ, giấy papyrút ở Ai Cập, da cừu ở châu Âu…đều bị giấy thay
thế. Kỹ thuật làm giấy được coi là cuộc cách mạng trong việc truyền bá chữ viết
của nhân loại.
14. Nêu nét chính về hỏa thương của Trung Quốc thời cổ - trung đại.
Thuốc súng là 1 phát minh ngẫu nhiên cuả những ng luyện đan thuộc phái đạo gia.
Vốn là , đến đời đường, đạo giáo rất thịnh hành. Phái đoạ gia tin rằng, ng ta có thể
luyện đc thuốc trường sinh bất lão hoặc luyện đc vàng, do đó, thuật luyện đan rất
phát triển , nglieu mà ng luyện đan sdung là diêm tiêu, lưu huỳnh và than gỗ. trong
qtrinh luyện thuốc tiên mà thường xảy ra các vụ cháy làm bỏng tay, bỏng mặt,
cháy nhà,.. thế là họ tình cờ phát minh ra thuốc súng
Năm 1132, trung quốc đã phát minh ra loại vũ khí hình ống gọi là : “ hoả thương” .
lúc đầu hoả thương làm bằng ống tre to, phía trong nạp thuốc súng, khi đánh nhau
thì đốt ngòi, lửa sẽ phun ra thiêu cháy quân địch
Vào tk XIII trong quá trình tấn công trung quốc, ng mông cổ đã học tập đc cách
truyền thuốc súng sang ả rập. người ả rập lại truyền thuốc súng và súng vào châu
âu qua con đường tây ban nha.
15. Nêu nét chính về Thủy la bàn của Trung Quốc thời cổ - trung đại.
Đến đời tống, các thầy phong thuỷ đã phát minh ra kim nam châm nhân tạo,. họ
dùng kim sắt, mài mũi kim vào đá nam châm để thu từ tính, rồi dùng kim đó để
làm la bàn. La bàn lúc đầu còn rất thô sơ: xâu kim nam châm qua cọng rơm, sợi
bấc đèn rồi thả nổi trên bát nước gọi là: ‘ thuỷ la bàn’ hoặc treo kim nam châm tre

Preview text:

lOMoARcPSD|50582371
NỘI DUNG ÔN TẬP THI KẾT THÚC HỌC PHẦN LSVMTG Chương 1
1. Khái niệm: “Văn minh” và cho ví dụ.
Văn minh là trạng thái tiến bộ về cả hia mặt vật chất và tinh thần của xã hội
loài ngưởi, tức là trạng thái phát triển cao của nên văn hoá, trái vs văn minh là dã man
Văn minh chỉ trình độ phát triển nhất định của văn hoá về phương diện vật
chất, đặc trưng cho một khu vực rộng lớn, một thời đại hoặc cả nhân loại.
Vd: văn minh hi lạp, văn minh phương đông
2. Nhận định về sự ra đời của văn minh Ai Cập cổ đại, sử gia Hê-rô-đốt cho
rằng: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nile”. Hãy bình luận ý kiến trên.
Địa lý Ai Cập Cổ đại:
Ai cập nằm ở Đông BẮC châu Phi, dọc theo hạ lưu của sông Nin( Nile) khá
đóng kín, đất đai của Ai Cập chủ yếu là sa mạc:
Phía bắc là biển địa trung hải Phía đông là biển đỏ
Phía tây giáp sa mạc sahara Phía nam giáp nubia
Miền bắc: hạ ai cập là đồng bằng hình tam giác( rộng 5k0m)
Miền nam:thượng ai cập là dải đất lưu vực hẹp (rộng 15-25km)
Sông nile: bắt nguồn từ vùng xích đạo châu phi chảy ra biển địa trung hải
dài 6700km, phần hạ lưu chảy qua Ai cập dài 700km, chai làm 7 nhánh đổ ra biển địa trung hải
Bồi đắp đồng bằng màu mỡ, đường giao thông nối thượng và hạ ai cập
Kinhh tế ai cập sớm phát triển => ai cập sớm bước vào xã hội văn minh
Điều kiện địa lý Ai cập: những thuận lợi và khó khăn
Nhứng khó khăn avf hạn chế
- Vị trí địa lý: khép kín. Mặc dù đất dai phì nhiêu nhưng hạn hẹp( chỗ
hẹp nhất chỉ rộng khoảg 15km, rộng nhất khoảng 50km) 90% đất đai
của ai cập là sa mạc Những yếu tố thuận lợi
Khí hâu thuận lời cho cây trồng
Sông nile đã tạo ra khu vực đồng bằng phù sam màu mỡ có thể canh tác
3 vụ mỗi năm, trên 1 mảnh đất Dân cư tập trung đông đúc Kinh tế phát triển
Yếu tố địa lý, đặc biệt sông Nile đã đóng vai trò quan trọng hình thành nền
văn minh đầu tiên của nhân loại. => sử gia Hê-rô-đốt cho rằng: “Ai Cập
là tặng phẩm của sông Nile”

3. Khái niệm: “Chữ tượng hình” và cho ví dụ. 1 lOMoARcPSD|50582371
Chữ viết ai cập cổ đại là chữ tượng hình, tức là muốn viết chữ Ai câppj cổ
đại, ta thấy các hình vẽ như người, các loại động vậ( chim, giá súc, dã thú,
côn trùng) cây cối, mặt trời, mặt trăng,..
Chữ viết đầu tiên là chữ tượng hình và tiết hình. Dùng hình tượng để miêu tả sự vật.
Như vậy, chữ tượng hình cũng không đủ khả năng diễn tả hết tâm trạng của sự vật,
cho nên để diễn tả những chữ phức tạp người ta đã kết hợp chữ tượng hình với tượng ý.
4. Trình bày nét chính về chữ viết của người Ai Cập cổ đại. Tại sao ngay từ
những thế kỷ đầu sau Công nguyên, người Ai Cập lại không thể đọc được
chữ viết của 3chính dân tộc mình?

Chữ viết Ai Cập ra đời cuối thiên niên kỷ IV TCN, ban đầu là chữ tượng
hình bao gồm các kí hiệu đc vạch trên bãi cát, trên tảng đá, lá cây và mảnh
xương. Trong quá trình sử dụng ng Ai Cập đxa cải tiến chữ viết cho đơn
giản, hệ thống chữ viết Ai Cập gồmm 700 kí hiệu, 21 dâu hiệu chỉ phụ âm.
Hiện nay chữ viết đc lưu lại nhiều nhất ở các văn bản tôn giáo, dc khắc trên
các phiến đá, hành lang, lăng mộ của vua, ghi chép các nghi lễ, các thức
sinh hoạt của các Pharaon và các tầng lớp cận thần.
Khoảng hơn 3000 năm TCN, người Ai Cập cổ đại đã sáng tạo ra chữ tượng
hình. Để diễn tả những khái niệm trừu tượng thì họ mượn ý. Sau này người
Ai Cập cổ đại đã hình thành ra hệ thống 24 chữ cái.
Vào thiên niên kỉ II TCN, người Híchxốt đã học cách viết của người Ai Cập
để ghi lại các ngôn ngữ của mình. Về sau này, loại chữ viết ấy lại ít nhiều
ảnh hưởng tới người Phênixi và người Phênixi đã sáng tạo ra vần chữ cái A , B.
Những chữ tượng hình của người Ai Cập được khắc trên đá, viết trên da,
nhưng nhiều nhất là được viết trên vỏ cây sậy papyrus
Vào những thế kỉ đầu sau công nguyên người Ai Cập k đọc đc chữ chính mình, do:
Chữ tượng hình khó sử dụng, cầu kì, nó mất rất nhiều thời gian thể hiện
Nó chỉ dùng trog tư liệu lịch sử, tôn giáo( trong các đền thờ, tục mai táng)
Mang yếu tố thần bí và biến đổi ( biến đổi để giữ bí mật thông tin và cách
thức biến đổi thông tin) không đc sử dụng trong dân chúng
Chữ tượng hình đc sử dụng trong hơn 3000 năm sau đó không ai biết đến đọc loại chữ này
Năm 1822 mới tìm ra cách đọc loại chữ này 2 lOMoARcPSD|50582371
5. Trình bày những nét cơ bản về kim tự tháp Kê-ốp của Ai Cập.
Kim tự tháp keops là lăng mộ của Pharaon Kheop
-Xây dụng trong khoảng 20 năm( hoàn thành khoảng 2560 TCN) cao 146,5m
có hình tháp chóp , đáy là 1 hình vuông ngoảnh về 4 hướng đông, tây, nam, bắc
-Xây bằng 2,5trieu khối đá, kích thước trung bình của các khối đá là từ 2-15
tấn, -có những khối lên tới 20-30 tấn
-Toạ độ đặt kim tự tháp Keops đúng vị trí trung tâm trái đất
Phương pháp ghép các tảng đá đc mài nhẵn vs nhau chứ k đc dùng vữa thế mà
các mạch ghép kín đến mức 1 lá kim loại mỏng cũng k thể lách qua đc
- Mặt phía bắc của kim tự tháp, cách mặt đất hơn 13m, có một cửa thông
vs hầm mộ, có hai hầm mộ:hầm mộ nằm sâu 30m dưới lòng đất và một
hầm mộ nằm giữa kim tự tháp cách mặt đất 40m
- Giả thiết: khia thác đá từ hữ ngạn sông Nile chuyển đến tả ngọn sông
Nile bằng thuyền để xây kim tự tháp
“ tất cả đều sợ thời gian, nhưng thời gian sợ kim tự tháp”
6. Ngay từ thời cổ đại, nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của người Ai Cập
đãđạt đến trình độ cao. Hãy chứng minh điều đó.
Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của ai cập cổ đại đã đạt đến trình độ rất cao.
Các công trình kiến trúc tiêu biểu là cung điện, đền miếu, đặc biệt là kim tự tháp
Đặc điểm; là những công trình có quy mô lớn, kích thước đồ sộ, thần bí Các
đền nổi tiếng của Ai cập; đền thờ đồ sộ và k mất đi vẻ tao nhã và cân đối của
công trình , nổi tiếng vsv những cột đá khổng lồ đc chạm khác chữ tượng
hình, hoa văn rất phong phú
Quần thể đền Karnak: đc xây dựng từ thời Trung vương quốc đến tận khi Ai
cập bị hi lạp xâm lược . thờ bộ đôi vị thần quan trọng Amun và Ra, trong quần
thể có nhiều đền thờ nhỏ thờ các vị vua vad các thần khác nhau của ng Ai Cập.
có nhiều cột tháp bằng đá đồ sộ đc xây dựng
Kim tự tháp: là những lăng mộ của pharaon và hoàng hậu Ai Cập. được xây
dựng lần đầu tiên ở Vương Triều III và phát triển ở vương triều IV thời cổ
vương quốc. hiện có 138 kim tự tháp đã đc tìm thấy ở Ai Cập
Kim tự tháp đc xây đầu tiên là kim tự tháp Djoser ( Vương triều thứ III thời cổ
Vương Quốc) cao 60m đáy là 1 hình chữ nhật dài 120m, rộng 106m Nglieu xây dựng: đá vôi
Kim tự tháp keops là lăng mộ của Pharaon Kheop 3 lOMoARcPSD|50582371
-Xây dụng trong khoảng 20 năm( hoàn thành khoảng 2560 TCN) cao 146,5m
có hình tháp chóp , đáy là 1 hình vuông ngoảnh về 4 hướng đông, tây, nam, bắc
-Xây bằng 2,5trieu khối đá, kích thước trung bình của các khối đá là từ 2-15
tấn, -có những khối lên tới 20-30 tấn
-Toạ độ đặt kim tự tháp Keops đúng vị trí trung tâm trái đất
Phương pháp ghép các tảng đá đc mài nhẵn vs nhau chứ k đc dùng vữa thế mà
các mạch ghép kín đến mức 1 lá kim loại mỏng cũng k thể lách qua đc
- Mặt phía bắc của kim tự tháp, cách mặt đất hơn 13m, có một cửa thông
vs hầm mộ, có hai hầm mộ:hầm mộ nằm sâu 30m dưới lòng đất và một
hầm mộ nằm giữa kim tự tháp cách mặt đất 40m
- Giả thiết: khia thác đá từ hữ ngạn sông Nile chuyển đến tả ngọn sông
Nile bằng thuyền để xây kim tự tháp
“ tất cả đều sợ thời gian, nhưng thời gian sợ kim tự tháp” Điêu khắc:
Ngthuat điêu khắc của Ai Cập cổ đại cũng có những thành tựu rất lớn biểu hiện
ở tượng và phù điêu. Tượng tạc trên đá , gỗ hoặc đúc bằng đồng
-Các vua thường sai ng tạc tượng mình và vương thất
-tượng đẹp nổi tiếng nhất là tượng nefertiti
- nổi bật là tượng xphanh( nhân sư) là bức tượng mình sư tử đầu ng hoặc
dê. Những tượng này đều đặt trc cổng đền
Câu 4: Hãy so sánh thành tựu chữ viết của người Ai Cập và người Lưỡng Hà Cổ Đại. Ai cập cổ đại:
Khoảng hơn 3000 năm TCN, người Ai Cập cổ đại đã sáng tạo ra chữ tượng hình. Để
diễn tả những khái niệm trừu tượng thì họ mượn ý.
Sau này người Ai Cập cổ đại đã hình thành ra hệ thống 24 chữ cái.
Vào thiên niên kỉ II TCN, người Híchxốt đã học cách viết của người Ai Cập để ghi lại
các ngôn ngữ của mình. Về sau này, loại chữ viết ấy lại ít nhiều ảnh hưởng tới người
Phênixi và người Phênixi đã sáng tạo ra vần chữ cái A , B.
Những chữ tượng hình của người Ai Cập được khắc trên đá, viết trên da, nhưng nhiều
nhất là được viết trên vỏ cây sậy papyrus Lưỡng hà cổ đại:
* Lưỡng Hà là một trong những khu vực có chữ viết ra đời tương đối sớm. 4 lOMoARcPSD|50582371
* Chữ viết do người Xume sáng tạo khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN.
* Chữ viết của người Lưỡng Hà (người Xume) được coi là chữ mẹ của các chữ khác:
(chữ của người Accát, Babilon, Átxiri…)
* Chữ viết đầu tiên là chữ tượng hình và tiết hình. Dùng hình tượng để miêu tả sự vật.
* Như vậy, chữ tượng hình cũng không đủ khả năng diễn tả hết tâm trạng của sự vật,
cho nên để diễn tả những chữ phức tạp người ta đã kết hợp chữ tượng hình với tượng ý.
* Chữ tượng hình và chữ tượng ý cũng không đủ khả năng diễn đạt hết các sự vật,
hiện tượng mà họ muốn nói đền, vì vậy họ còn cho ra đời chữ tượng thanh (biểu đạt các âm từ)
* Chữ tiết hình, người ta chỉ viết một vài nét đặc trưng của nội dung từ muốn diễn đạt
có dạng giống như những góc nhọn ghép lại, người ta gọi là chữ tiết hình hay chữ
góc nhọn. Loại chữ này được viết lên các tấm đất sét khi còn ướt, do người Xume sáng tạo.
* Lúc đầu có khoảng 2000 chữ tượng hình, về sau còn lại khoảng 600 chữ và họ
thường sử dụng khoảng 200 chữ.
* Trải qua một thời gian dài, chữ tượng hình của người Lưỡng Hà bị lãng quên. Đầu
thế kỉ XIX, một số nhà nghiên cứu người Anh, người Đức đã dịch được chữ tiết
hình của người Lưỡng Hà (người Atxiri) và môn Atxiri học được ra đời.
* Các nhà nghiên cứu cho rằng, đến thế kỉ IX TCN, người Phênixi đã sáng tạo ra 22
chữ cái, kí hiệu bằng phương pháp ghi âm, người ta diễn tả được tất cả các sự vật,
kể cả những nội dung phức tạp nhất.
* Hệ thống chữ cái của người Phênixi được truyền qua nhiều nước ở Châu Âu, và đây
chính là nguồn gốc của chữ Hy Lạp, chữ La tinh và chữ Nga
Câu 5: Phân biệt hai khai niệm văn minh, văn hoá. Cho ví dụ minh hoạ.
Văn minh: Chỉ trình độ phát triển nhất định của văn hoá về phương diện vật chất,
đặc trưng cho một khu vực rộng lớn, một thời đại hoặc cả nhân loại. Vd: văn
minh ai cập cổ đại, văn minh địa trung hải, văn minh trống đồng,…
Văn hoá: gồm tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo trong quá trình lịch sử. 5 lOMoARcPSD|50582371
Vd : văn hoá tinh thần là tổng thể các tư tưởng, lý luận và giá trị được sáng tạo ra
trong đời sống tinh thần và hoạt động tinh thần của con người
Câu 6: Hãy chứng minh những công trình kiến trúc, điêu khắc là đỉnh cao sự
sáng tạo của con người lưu vực sông Nile.
Kiến trúc: đạt đến trình độ cao. Đặc biệt nhất là Kim tự tháp:
• Chức năng: Là nơi chôn cất của các vua Ai cập (Pharaon). Thể hiện quyền lực của các vị vua.
- Xây dựng vào năm 2.600 trước Công Nguyên, thời kỳ trị vì của vua Cheops (Kim Tự Tháp Giza),
- Chiều cao 146,6 m và diện tích 230 x 230 m. Kim Tự Tháp gồm hơn 2.300.000
phiến đá khổng lồ nặng trung bình 2,5 tấn xếp chồng lên nhau.
- Tổng trọng lượng là 6,5 triệu tấn.
* Ngoài việc xây dựng các lăng mộ, người Ai Cập cổ còn để lại ấn tượng cho đời sau
qua các công trình điêu khắc. Đặc biệt nhất là tượng Nhân Sư (Sphinx ) cao hơn
20m ở gần Kim tự tháp Khephren.
* Các công trình kiến trúc khác: - Tượng nhân sư (Sphinx)
- Nhân sư Ai Cập với đôi mắt đầy bí hiểm - Đền Karnak - Tượng vua Ramsès II
- Thung lũng của các bà hoàng hậu. - Thung lũng các vị vua
Câu 7: Người A Rập có câu: “ Tất cả đều sợ thời gian, nhưng thời gian sợ kim
tự tháp ( Tr22, giáo trình lịch sử văn minh thế giới). Bằng những hiểu biết của
mình về nền văn minh Ai Cập cổ đại anh( chị) hãy chứng minh quan điểm trêm?

Trong số các kim tự tháp ở ai cập , cao lớn nhất, tiêu biểu nhất là kim tự tháp của keop con của Xnephuru
Kim tự tháp keops là lăng mộ của Pharaon Kheop 6 lOMoARcPSD|50582371
-Xây dụng trong khoảng 20 năm( hoàn thành khoảng 2560 TCN) cao 146,5m
có hình tháp chóp , đáy là 1 hình vuông ngoảnh về 4 hướng đông, tây, nam, bắc
-Xây bằng 2,5trieu khối đá, kích thước trung bình của các khối đá là từ 2-15
tấn, -có những khối lên tới 20-30 tấn
-Toạ độ đặt kim tự tháp Keops đúng vị trí trung tâm trái đất
Phương pháp ghép các tảng đá đc mài nhẵn vs nhau chứ k đc dùng vữa thế mà
các mạch ghép kín đến mức 1 lá kim loại mỏng cũng k thể lách qua đc
- Mặt phía bắc của kim tự tháp, cách mặt đất hơn 13m, có một cửa thông
vs hầm mộ, có hai hầm mộ:hầm mộ nằm sâu 30m dưới lòng đất và một
hầm mộ nằm giữa kim tự tháp cách mặt đất 40m
- Giả thiết: khia thác đá từ hữ ngạn sông Nile chuyển đến tả ngọn sông
Nile bằng thuyền để xây kim tự tháp
Việc xây dựng kim tự tháp như Hêrodo nói “ đã đem lại cho nhân dân Ai Cập
cổ đại không biết bao nhiêu tai hoạ”. Nhưng nhân dân Ai Cập cổ đại, bằng bàn
tay và khối óc mình, đã để lại cho nền văn minh nhân loại những công trình
kiến trúc vô giá. Trải qua gần 5000 năm , các kim tự tháp hùng vĩ vẫn đứng
sừng sững ở vùng sa mạc Ai Cập bất chất thời gian và mưa nắng. Vì Vậy từ lâu
người A Rập có câu Tất cả đều sợ thời gian, nhưng thời gian sợ kim tự
tháp” .
Và cũng chính vì vậy, từ thời cổ đại, ngta đã xếp kim tự tháp kê ốp là kì
quan số 1 trong 7 kì quan thế giới. Chương 2
Câu 1: Anh (chị) hãy trình bày điều kiện hình thành và kể tên những thành tựu
cơ bản của nền văn minh Ấn Độ cổ trung đại?
Điều kiện hình thành:
- Ấn Độ là môt bán đảo lớn ở miền Nam Á gần như hình tam giác; phía tây nam và ̣
đông nam giáp Ấn Đô dương;dài khoảng 3.000km, rộ ng 2.100km phía Bắc là
dãy núi ̣ Hy-ma-lay-a án ngữ theo vòng cung dài 2.600km, là biên giới tự nhiên ngăn
cách giữa Ấn Độ với Trung Quốc.
- Dãy núi Vin-dia cũng là biên giới tự nhiên đã chia Ấn Độ ra làm hai miền Nam-Bắc.
Miền Bắc có hai con sông lớn chảy qua: sông Ấn và Sông Hằng.
+ Sông Ấn là (Inđus), tên nước Ấn Độ đặt theo tên của dòng sông này.
+ Sông Hằng được coi là dòng sông thiêng, nơi tiến hành các nghi lễ tôn giáo. 7 lOMoARcPSD|50582371
Hai con sông đã bồi đắp cho Ấn Độ những vùng đất phù sa rất màu mỡ thuận lợi cho
việc phát triển kinh tế nông nghiệp, nên người Ấn Độ sớm xây dựng cho mình nền văn minh rực rỡ.
- Miền Nam Ấn Độ là cao nguyên Đêcan rông lớn, tạo điều kiệ n cho khai thác
khoáng ̣ sản và phát triển chăn nuôi.
- Ấn Đô có địa thế rộ
ng lớn, địa hình đa dạng nên có nhiều vùng khí hậ u
khác nhau. ̣ Thiên tai khắc nghiêt nhiều khi tàn phá cuộ c sống, nhưng có lúc lại rất thuậ n lợị
à Tính 2 măt của tự nhiên có ảnh hưởng quyết định đến đời sống văn hóa Ấn Độ
vốn ̣ vừa khổ hạnh trầm tư, vừa hồn nhiên,phóng khoáng thấm đượm màu sắc tâm
linh, luôn coi trọng các giá trị tinh thần.
Nền văn minh ở lưu vực sông Indus (3.000-1.800 T.C.N.) đã thấm đượm những tư
tưởng và hình thức nghệ thuật mà về sau người ta xem như bản sắc tiêu biểu cho Ấn Độ
Dân cư: Dân cư Ấn Đô là mộ
t cộ ng đồng phong phú với hàng trăm tộ c
người đã được ̣ đồng hóa bằng tinh thần Ấn Độ
- Người dân xây dựng nên nền văn minh cổ xưa nhất ở Ấn Độ ven bờ sông Ấn là
những người Đraviđa (thuôc đại chủng tộ
c Á- Úc). Ngày nay những người
Đraviđa ̣ chủ yếu cư trú ở miền nam bán đảo Ấn Độ. - Khoảng 2000 năm TCN đến
1500 năm TCN có tộc người Aria-da trắng (thuôc đại chủng tộ c Ấn- Âu) tràn vào
xâm nhập và ợ̉ lại bán đảo Ấn. Trong quá trình lịch sử còn có nhiều tộc người khác
như người Hy Lạp, Hung Nô, Ả Rập Saudi, Mông Cổ xâm nhập Ấn Độ.
- Thời Cổ trung đại, Ấn Độ bao gồm cả Băng la-đét, Nê-pan, Pa-kix-tan
Thành tựu cơ bản:
1.CHỮ VIẾT: - Thời đại Harappa-Môhenjô Đarô, ở miền Bắc Ấn đã xuất hiện một
loại chữ cổ mà ngày nay người ta còn lưu giữ được khoảng 3000 con dấu có khắc
những ký hiệu đồ hoạ. - Vào TK VII TCN, ở đây đã xuất hiện chữ Brami, ngày nay
còn khoảng 30 bảng đá có khắc loại chữ này. - Trên cơ sở chữ Brami, thế kỉ v TCN ở
Ấn Độ lại xuất hiện chữ Sanscrit, đây là cơ sở của nhiều loại chữ viết ở Ấn Độ và Đông Nam Á sau này.
2) Văn học: gồm Vêđa và sử thi 8 lOMoARcPSD|50582371
a) Vêđa: Kinh Vệ Đà, hay Phệ-đà (tiếng Phạn: वेद; tiếng Anh: Veda) Kinh Vêđa là môt bộ kinh cổ nhất Ấn Độ
và nhân loại. Đó là mộ t bộ sách chứa
đựng những tư ̣ tưởng, quan
điểm, những tâp tục, lễ nghi của nhiều bộ tộ
c Arya; được xem như là cộ
i gốc của giới ̣ Bà La Môn và là suối nguồn của nền văn minh Ấn Độ.. Véda có nghĩa
là “hiểu biết". Trong kinh có những bản tụng ca để ca ngợi các vị thần. Phần lớn ca
tụng những vẻ đẹp huy hoàng, tưng bừng và mầu nhiệm của cuộc sống trong vũ trụ
Toàn thể bộ kinh gồm bốn tập: Rích- Vêđa (Rig Véda): có nghĩa là “tán ca”, tán tụng
Vêđa. Đây là bô kinh cổ nhất của Ấn Độ
gồm 1017 bài ,sau được bổ xung 11
bài dùng ̣ để cầu nguyên, chúc tụng công đức của các vị thánh thần. - Sama- Vêđa
(Sâma Véda):̣ gồm 1549 bài thơ, là tri thức về các giai điêu ca chầu khi hành lễ.
Yagiua- Vêđa ̣ (Yayur Véda): là một chuỗi các công thức hàm chứa những nghi lễ
khác nhau (nghi lễ dâng trăng tròn, trăng mới, nghi lễ dâng các vong nhân, dâng thần
lửa, dâng bốn mùa..) - Atharva- Vê đa (Atharva Véda): gồm 731 bài văn vần là những
lời khấn bái mang tính bùa chú, ma thuât, phù phép nhằm đem lại những điều tốt lành
cho bản ̣ thân, gây họa cho kẻ thù
b) Sử thi: Hai tác phẩm văn học nổi bật thời cổ đại là Mahabharata và Ramayana
Mahabharata: là bản trường ca gồm 220.000 câu thơ, nói về một cuộc chiến tranh giữa
các con cháu Bharata. Tác phẩm này có thể coi là một bộ “bách khoa toàn thư” phản
ánh mọi mặt về đời sống xã hội Ấn Độ thời đó. -
Ramayana là một bộ sử thi dài 48000 câu thơ, mô tả một cuộc tình giữa chàng
hoàngtử Rama và công chúa Sita. Thiên tình sử này ảnh hưởng tới văn học dân gian
một số nước Đông Nam Á như Riêmkê ở Campuchia, Riêmkhiêm ở Thái Lan…
Tóm lại: Đây là hai bô sử thi đồ sộ
gấp 4 lần “ Iliat và Ôđi-xê” thực sự là những
công ̣ trình được sáng tạo tâp thể, là những tác phẩm nổi tiếng được bổ sung từ thế hệ ̣
này qua thế hê khác và trở thành niềm tự hào của nền văn hóa Ấn Độ cổ đại,
thành ̣ nguồn cảm hứng của các thể loại văn học khác nhau và lan truyền hầu hết các
nước Đông Nam Á, trong đó có Viêt Nam.̣
Vì thế người ta gọi Ấn Đô là xứ sở của Sử thị
Câu 2: Hãy phân tích quá trình hình thành của Phật giáo và ảnh hưởng của Phật
giáo trong đời sống hiện đại ngày nay.
Đạo Phật ra đời thế kỷ VI TCN. (Thiên niên kỷ I TCN) 9 lOMoARcPSD|50582371 -
Theo truyền thuyết, người sáng lập Phât giáo là Siddharatha Gautama
(Xítđacta), ̣ hiệu là Xakiamuni thường gọi là phật Thích Ca Mâu Ni, sinh năm
563TCN, (Năm 29 tuổi bắt đầu đi tu, năm 35 tuổi thì tìm thấy nguồn gốc của sự đau
khổ và con đường cứu vớt
Kinh Tam Tạng của Đạo Phật:
• Kinh Tạng: Lời dạy của Đức Thích Ca.
• Luật Tạng: Quy định về tôn giáo.
• Luân Tạng: Những bài luận về giáo lý.
• Tư tưởng đạo Phật chống lại Bàlamôn
• Học thuyết đạo Phật chủ yếu tập trung vào nỗi khổ và sự giải thoát.
Trước đây và ngày nay ta chỉ lý giải và nêu ra cái chân lý về nỗi đau khổ và sự giải
thoát khỏi nỗi đau khổ” – Lời nói của Thích Ca Mâu Ni Nội dung chủ yếu tập trung vào tứ diệu đế
- Khổ đế: chân lý nói về nỗi khổ (sinh, lão, bệnh, tử)
- Tập đế: chân lý nói về nguồi gốc nỗi khổ
- Diệt đế: Chân lý nói đến sự chấm dứt nỗi khổ
- Đạo đế: Con đường diệt khổ bằng cách đi tu
Con đường diêt khổ (Bát chính đạo):̣
1. Chính kiến: tín ngưỡng đúng đắn
2. Chính tư duy: suy nghĩ đúng đắn
3. Chính ngữ: nói năng đúng đắn
4. Chính nghiêp: hành độ ng đúng đắṇ
5. Chính mênh: sống đúng đắṇ
6. Chính tịnh tiến: mơ tưởng những cái đúng đắn
7. Chính niêm: tưởng nhớ những cái đúng đắṇ 10 lOMoARcPSD|50582371
8. Chính định: tâp trung tư tưởng, ngẫm nghĩ đúng đắṇ
- Về giới luât: tín đồ Phậ t giáo phải kiêng 5 thứ (ngũ giới):̣ 1. Không sát sinh 2. Không trôm cắp ̣ 3. Không tà dâm 4. Không nói dối 5. Không uống rượu
- Đạo phật không chủ trương xoá bỏ chế độ đẳng cấp, nhưng tuyên truyền sự bình
đẳng, mở đường giải thoát về tinh thần.
- Không tán thành bạo lực, chủ trương dùng thiện để cảm hoá ác, nên bị giai cấp thốngtrị lợi dụng.
Sự phát triển của Đạo phật:
- Từ thế kỷ V TCN đến năm 100 sau công nguyên, trải qua bốn lần đại hội, soạn thảo
về qui chế, chấn chỉnh về tổ chức, đạo phật phát triển rộng rãi ở Ấn Độ và trên thế giới.
- Sau lần đại hội thứ 4, cải cách giáo lyì, đạo Phật được hình thành 2 giáo phái đó là: *
Đại Thừa: theo người Ấn Độ, đây là cỗ xe lớn, con đường cứu vớt rộng, chỉ cần
những người có lòng tin hướng về phật là được cứu vớt, không cần phải tu hành khổ hạnh. *
Tiểu Thừa, cỗ xe nhỏ, con đường cứu vớt hẹp, phải tu hành khổ hạnh mới được cứu vớt.
Về sau đạo Phật được truyền bà ở nhiều nước ở Châu Á trong đó có Việt Nam.
Câu 4: Trình bày sự ra đời và phát triển của Hồi giáo
- Trước khi đạo Hồi ra đời, người A-râp theo đa thần. Họ thờ các Thần mặ t
trăng, mặ t ̣ trời, cây cỏ, đá…Nhưng khi thế giới A-râp thống nhất, tôn giáo cũng
thống nhất thànḥ môt tôn giáo nhất thần tuyệ t đối.̣ 11 lOMoARcPSD|50582371
Tín đồ Hồi giáo tin rằng ngoài thánh Ala không có vị thần nào khác. Ala tạo vũ trụ,
tạo ra con người. Mô-ha-mét tự cho rằng mình là nhà tiên tri của thánh Ala duy nhất,
có sứ mênh truyền đạo.̣
Đạo Hồi có môt giáo lý riêng của mình, mặ t khác cũng tiếp thu nhiều quan niệ
m của ̣ các tôn giáo khác, nhất là đạo Do Thái.
- Bởi tin rằng thánh Ala vô hình vô ảnh nên đạo Hồi tuyêt đối không thờ ảnh tượng.̣
- Cương lĩnh của đạo Hồi thê hiệ n qua lục tín :̣
Ø Tin chân thánh, tin thánh Ala là duy nhất.
Ø Tin thiên sứ: có rất nhiều thiên sứ và mỗi người đảm nhân mộ t việ c.̣
Ø Tin sứ giả: đạo Hồi tin rằng có 350 sứ giả nhân sứ mệ nh Ala ủy thác trong đó
Mô-̣ ha-mét là sứ giả quyền uy nhất
Ø Tin tiền định gắn với thuyết định mênh.̣
Ø Tin kinh điển: kinh Cô-ran là kỳ tích có môt không hai, là hiến pháp vĩnh cửu của ̣
đạo Hồi, là bô lịch sử vĩ đại của các dân tộ c A-rậ p.̣
Ø Tin kiếp sau, tức tin vào luân hồi.
Tín đồ Hồi giáo có 5 bổn phân chính:̣
§ Tuyệt đối tin vào thánh Ala là duy nhất, còn Mô-ha-mét là sứ giả của Ala, luôn tôn kính Ala và Mô-ha-mét.
§ Tín đồ Hồi giáo phải cầu nguyện 5 lần vào sáng, trưa, chiều, tối và đêm. Thứ 6 hàng
tuần phải đến thánh thất làm lễ.
§ Trong tháng Ramadan phải thực hiện trai giới, đó là thời điểm quan trọng nhất với
tín đồ Hồi giáo để thể hiện niềm tin tuyệt đối của mình.
§ Nape thuế và bố thí cho người nghèo là bổn phân của Hồi giáo vừa để xây cất thánh ̣
thất vừa gieo mầm thiên cho kiếp sau.̣
§ Hành hương đến Caaba là nghi lễ quan trọng nhất của tín đồ Hồi giáo, chỉ diễn ra môt lần trong đời.̣
Đạo Hồi là tôn giáo trẻ, ra đời vào thế kỷ thứ VII khi thế giới đã có đạo Phât, đạo Ki-̣
tô. Nhưng sự phổ biến của tôn giáo này rất rông rãi: nó có mặ t ở hàng trăm quốc
gia, ̣ thành quốc giáo của nhiều nước như Indonexia, Libi, Angieri, Ma-rốc… 12 lOMoARcPSD|50582371
7. Nêu đặc trưng của kiến trúc Phật giáo và cho ví dụ minh họa.
Cho đến khoảng TK III TCN kiến trúc, điêu khắc phật giáo mới bắt đầu phát triển
Có 3 loại kiến trúc chính: trụ đá, tháp và chùa
Điêu khắc tượng phật và các biểu tượng của hình ảnh của Đức phật như kinh
phật, bánh xe chuyển pháp luân, cây bồ đề,..
Vật liệu: chủ yếu là đá( trụ đá sarnath, chùa hang ajanta), gạch ( bảo tháp stuba sanchi,..)
8. Nêu đặc trưng của kiến trúc Hồi giáo và cho ví dụ minh họa.
Đặc trưng kiến trúc của Hồi giáo là các thánh đường, có kiến trúc mái tròn, cửa
vòm, có tháp nhọn và những hoạ tiết đc trang trí cực kì công phu ở trên tường,
trên mái, trên cột trụ hay trên trần nhà, cùng những đường diềm, hoạ tiết trang
trí từ những vật liệu như thuỷ tinh, pha lê lấp lánh nhiều màu sắc và những nét
chạm trôe trên dát vàng vào những bức tường tạo cảm giác về sự giàu có và trang nghiêm.,,
Kiến trúc phát triển hơn ngthuat điêu khắc( islam k thờ ảnh, ngẫu tượng)
Các thánh đường điển hình: taj mahal, jama masjid, quytab minag,..
9. Chứng minh rằng, nghệ thuật của Ấn Độ cổ đại phần lớn nhằm vào chủ đề tôn giáo.
Trong các tôn giáo như bàlamon, đạo phật, đạo jain, chùa hay đền thờ là 1 loại
công trình đặc biệt của ấn độ thời cổ trung đại, thường là những công trình nghệ
thuật kết hợp kiến trúc vs điêu khắc, hội hoạ.
ấn độ còn có nững ngôi chùa lớn xây bằng gạch đá, đặc biệt, ở chùa tanjo có một
ngọn tháp xây hình kim tự tháp, gồm 14 tầng, cao 61m, xây dựng từ thế kỉ XI. Đó
cũng là 1 công trình kiến trúc nổi tiếng.
đến thời xuntan đêli và thời môgon , cùng vs việc đạo hồi trở thành quốc giáo, ở ấn
độ đã xuất hiện những công trình kiến trúc mới xây theo kiểu trung á và tây á. Đó
là những nhà thờ hồi giáo, cung điện, lăng mộ mà đặc điểm chung của lối kiến trúc
này là mái tròn, cửa vòm, có tháp nhọn. có khi các công trình kiến trúc này còn kết
hợp vs phong cách truyền thống của ấn độ như xây theo lối có bao hơn lộ thiên, có
cột chống thanh thoát. Công trình kiến trúc tiêu biểu của thời môgon là lăng taj
mahan đc xây dựng vào thế kỉ XVIII về ngthuat tạo hình , vì đạo phật trong thời kì
đầu phản đối việc thờ thândf tượng và hình ảnh, nên ngthuat tạc tượng bị hạn chế
trong 1 khoảng thời gian dài. Mãi đến khi phái phật giáo đại thừa ra đời, chủ
trương đó mới đc thay đổi, từ thế kì I về sau, tượng phật mới đc tạo tạo càng nhiều.
ngoài tượng phật còn có cac tượng thần đạo hindu như tượng thần visny, thần
siva,.. các tượng thần đạo hindu thường đc thể hiện dưới hình tượng nhiều đầu,
nhiều mắt, nhiều tay và nhiều chân, nhiều khi hình tượng rất đáng sợ nói chung về 13 lOMoARcPSD|50582371
ngthuat của ấn độ phần lớn nhắm vào chủ đề tôn giáo, nhưng vì bắt nguồn từ cuộc
sống thực tế nên tính hiện thực vẫn thể hiện rất rõ rệt, ví dụ tượng nhiều đầu nhiều
tay là phỏng từ các đội múa trong đền chùa và cung đình.
10.Trình bày nghệ thuật kiếnu, trúc Hồi giáo trong nền văn minh Ấn Độ cổ đại. Nguồn gốc:
Vào TK XI-XII Ấn độ thường bị các vương triều hồi giáo tấn công
Năm 1206-1526 bắc ấn độ bị ng hồi giáo ờ Apganixtan xâm chiếm và tách thành
nước riêng, đóng đô ở Đêli, gọi là xuntan đêli Năm 1526-1857
Năm 1206 thành cát tư hãn thành lập nước mông cổ=>thành cất ư hãn chết (1227)
phân chia nh nước. dòng dõi ng trung cổ ở Trung á đều theo hồi giáo
Từ TK XIII ng mông cổ ở trung á nhiều lần tấn công Ấn độ=> năm 1526 chiếm
thành đêli=> lập vương chiều mới là môngl( mông cổ) năm 1849 ấn độ là
thuộc địa của anh năm 1857 vương triều môngl bị diệt vong
11. Trình bày nghệ thuật kiến trúc Phật giáo trong nền văn minh Ấn Độ cổ đại.
Cho đến khoảng TK III TCN kiến trúc, điêu khắc phật giáo mới bắt đầu phát triển
Có 3 loại kiến trúc chính: trụ đá, tháp và chùa
Điêu khắc tượng phật và các biểu tượng của hình ảnh của Đức phật như kinh phật,
bánh xe chuyển pháp luân, cây bồ đề,..
Vật liệu: chủ yếu là đá( trụ đá sarnath, chùa hang ajanta), gạch ( bảo tháp stuba sanchi,..)
Tháp( stupa) có hàng nghìn tháp đc xây dựng nhưng nổi tiếng là tháp Sanchi ở Madhya Pradesh, Ấn độ
Tháp đc xây dụng vào tk III TCN ( thời kỳ Ashoka) cao 17m, đường kính đáy tháp 32m
Tháp có 1 vọng lâu hình vuônng là nơi để xã lợi của đức phật
Khởi đầu tháp đc xây bằng gạch có cấu trúc vòm theo kiểu mẫu vũ trụ phật giáo,
xuyên qua tâm vòng tròn là 1 cột trụ vươn lên, cao hơn đỉnh vòm tượng trưng cho 14 lOMoARcPSD|50582371
cột đỡ vũ trụ, trên cùng của 1 cột có gần 3 phiến đá hình đĩa. Xung quanh tháp là
hàng rào đá vs 120 thanh chồng và 4 cột mở ra 4 hướng: đông, tây, nam, bắc, mỗi
cổng có 3 xà ngang. Các hình cây bồ đề, hoa sen, bảo tháp,.. đc cham khắc tỉ mỉ ở
các xà ngang này. Các trụ vuông đc khắc những hình ảnh minh hoạ bản sinh kinh,
những câu chuyện về tiền kiếp của Phật. nghệ thuật chạm khắc rất điêu luyện và tinh tế
Chùa: tổng hợp các chùa hang ajanta, bang maharasta, ấn độ
Nằm trên lưng trừng núi, đc bố trí theo dạng hình móng ngựa, khoét sâu vào bên
trong vách núi thẳng đứng cao 76m. có tất cả 30 hang đc tạo dựng vào khoảng đầu
Tk II TCN và TK V. hang lớn nhất đc đục vuông vức có diện tích 16m
Các nơi thờ phật thường đc dựa vào vách đá phía sau trung tâm ngôi chùa. Trên
mỗi nơi thờ tự thường đặt 1 tượng phật ngồi bằng đá
Có số lượng rất lớn những tác phẩm bích hoạ trên vách và trần hang đc xem là đpẹ
nhất của ngthuat Phật giáo Ấn độ.
12. Hãy chứng minh rằng, lăng Taj Maha là “viên trân châu” của đền đài Ấn Độ.
Lăng Taj Mahan (1632) kiệt tác của nền kiến trúc nhân loại. Do 24000 thợ xây
dựng từ nhiều quốc gia, bằng đá cẩm thạch, vàng bạc châu báu, gồm 12 mặt
(580x304m) mỗi góc có Tháp vút cao, cửa chính bằng bạc.
Nghệ thuật tạc tượng từ TK I trở về sau tiêu biểu là tượng Phật, Siva, Visnu bằng đá ở Ganđara Chương 3
Câu 3: Hãy nêu những ảnh hưởng của văn minh Trung Quốc đối với Việt Nam
Nền văn minh phương phương Đông vốn có những nét rực rỡ riêng tạo ra sự khác biệt
của nó tuy nhiên lại không kém phần sức mạnh và sự ảnh hưởng, tiêu biểu của văn
minh phương đông phải kể đến văn minh của Trung Hoa. Thành tựu của nền văn minh
này có nhiều những ý nghĩa to lớn, có đóng góp quan trọng vào các thành tựu văn minh
của loài người. Văn minh Trung Hoa có sự ảnh hưởng mạnh mẽ ra các vùng lân cận
trong đó có Nhật Bản, Các nước Đông Nam Á trong đó có Việt Nam.
Sự ảnh hưởng của văn minh Trung Hoa tới văn hóa Việt Nam. Về lịch sử Việt Nam có
thể nói đó là một dân tộc có một bề dày về mặt văn hóa và lịch sử. Từ thời các triều đại
các Vua Hùng cho đến thời kỳ nghìn năm Bắc thuộc, Nước Đại Việt xưa bị ảnh hưởng
sâu sắc bởi văn minh văn hóa Trung Hoa – một dân tộc lớn ngay cạnh chúng ta. Tuy
nhiên sự ảnh hưởng đó không phải là sự tiêu cực mà nó là cơ hội để làm cho văn hóa
của dân tộc ta càng sâu sắc theo một cách riêng, những thứ mà đã được chắt lọc sau 15 lOMoARcPSD|50582371
đó làm cho phù hợp với văn hóa của người Việt. Có thể tóm tắt những ảnh hưởng của
văn minh Trung Hoa dựa trên những tiêu chí sau đây.
Những ảnh hưởng về tư tưởng tôn giáo. Trung Hoa có rất nhiều những giáo lý và tư
tưởng nổi tiếng, nhiều trong số đó đã ảnh hưởng sâu sắc đến Việt Nam như Phật giáo
(Bắc Tông), cá hệ tư tưởng như Nho giáo, Đạo giáo các tư tưởng về quản lý,…ảnh
hưởng sâu sắc tới nước ta, cho đến ngày nay nó vẫn còn ý nghĩa quan trọng trong các
hoạt động học tập nghiên cứu, quản lý nhà nước,.. Nho giáo: ra đời ở Trung Quốc, do
Khổng Tử sáng lập. Du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc và được nhà Lý chính thức
thừa nhận khi cho xây dựng Văn Miếu thờ Khổng Tử. Từ thời Lê trở thành tư tưởng
chính thống của giai cấp thống trị.
Nho giáo đã trở thành một nhu cầu tư tưởng thiết yếu cho việc xây dụng một thiết chế
quân chủ tập quyền theo mô hình Đông Á Trung Hoa, cũng như những nguyên lý cơ
bản của phép trị nước, trong đó một biện pháp chiến lược là chế độ khoa cử.
Về chế độ khoa cử được tổ chức mộ cách quy cũ ví dụ thời Trần có tất cả 14 khoa thi
(10 khoa chính thức và 4 khoa phụ), lấy đỗ 282 người đại khoa, có học vị Thái học sinh.
Năm 1374, có tổ chức thi Đình cho các tiến sĩ. 3 người đỗ đầu được gọi là Tam khôi:
Trạng nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa. (Sau đặt thêm một học vị cấp cao nữa là Hoàng giáp).
Tầng lớp nho sĩ ngày một phát triển, trong đó có những gương mặt nổi bật đều là
những nhân tài của đất nước như Lê Văn Hưu, Đoàn Nhữ Hài, Nguyễn Trung Ngạn,
Trương Hán Siêu, Mạc Đĩnh Chi, Chu Văn An…
Những ảnh hưởng về hội họa, kiến trúc, điêu khắc. Trung Hoa vốn nổi tiếng với nhiều
công trình kiến trúc nổi tiếng thế giới như Vạn Lý trường thành, các lăng tẩm của vua
chúa, cung điện,.. Hội hoạ Trung Quốc có lịch sử 5000 – 6000 năm với các loại hình:
bạch hoạ, bản hoạ, bích hoạ. Đặc biệt là nghệ thuật vẽ tranh thuỷ mạc, có ảnh hưởng
nhiều tới các nước ở Châu Á. Cuốn Lục pháp luận của Tạ Hách đã tổng kết những kinh
nghiệm hội hoạ từ đời Hán đến đời Tuỳ. Điêu khắc nổi tiếng với những pho tượng Phật,..,
Về nước ta chúng ta có Kiến trúc: Văn Miếu – Quốc Tử Giám, hoàng thành Thăng
Long, thành nhà Hồ và một số công trình đền đài, tượng điêu khắc, tứ linh (long, ly, quy,
phượng), … có sự pha trộn phong cách kiến trúc của Trung Hoa.
Hội họa có sự tiếp thu và có những thành tựu riêng đó là Tranh Đông Hồ, Hàng Trống mang những nét khác.
Những ảnh hưởng của chữ viết và văn học nghệ thuật. Chữ Hán đã từng một thời bị
thực dân Phương bắc áp đặt đồng hóa nhưng bất thành, chữ viết trở lên quan trọng đối
với dân tộc tuy nhiên chúng ta đã sáng tạo thêm khi không hoàn toàn dùng chữ Hán mà
đó là cơ sở cho chữ Nôm ra đời dựa trên cơ sở chữ Hán nhưng có sự thay đổi đi, Chữ
Hán là chữ viết chi phối rất lớn đến hệ thống văn học nghệ thuật và đời sống văn hoá
của nhân dân. Văn học nghệ thuật Trng Hoa cũng sớm du nhập vào Việt Nam với sự
ảnh hưởng của các thể thơ Đường Cổ. Văn học – nghệ thuật: Cơ sở tư tưởng của văn 16 lOMoARcPSD|50582371
học nghệ thuật dựa trên Phật giáo và Nho giáo. Trong đó, tư tưởng nho giáo ảnh
hưởng đến dòng văn học yêu nước dân tộc.
Một thành tựu quan trọng của văn học nền văn minh Đại Việt là việc phổ biến chữ
Nôm, vừa mang tính dân tộc (Nam Nôm), vừa mang tính dân gian (nôm na), cải biến và
Việt hóa chữ Hán. Chữ Nôm lúc bấy giờ được gọi là “Quốc ngữ”, “ Quốc âm”. Tầng lớp
Nho sỹ: tiêu biểu là Nguyễn Trãi.
Ngoài ra, các thành tựu về khoa học tự nhiên như bàn tính, lịch can chi, chữa bệnh
bằng châm cứu… đều có tác động sâu rộng đến nền văn minh Đại Việt cũng như nền
văn minh nước ta trong giai đoạn hiện tại. (Nói rõ lịch 12 con giáp,..các con vật thiêng)
Sự ảnh hưởng về chính trị xã hội. Trung Quốc là một quốc gia lớn có lịch sự lâu đời,
lịch sự cho thấy nước này đã từng đêm quân chinh phạt nhiều quốc gia xung quanh
trong đó có nước Đại Việt. Chính sự các cuộc xâm chiếm ấy đã làm cho Nước ta phái
gánh chịu những ảnh hưởng nhất định về văn hóa của họ đặc biệt là chính trị xã hội.
Thể chế tổ chức bộ máy tập quyền đứng đầu là vua, dưới có cá tể tướng, tướng quân,
…mỗi triều đại lại có những sự xắp xếp tổ chức bộ máy khác nhau cho phù hợp với khả
năng cai trị của đất nước nhưng thể chế quân chủ đó co nhiều nét tiếp thu theo cách
của Trung Quốc. Xã hội nước ta cũng có nhiều xáo chộn và thay đổi khi văn hóa Trung
Hoa tràn vào, các chính sách đồng hóa người Việt tuy không thành công do sức mạnh
của tinh thần dân tộc được nhưng cũng đã làm cho văn hóa gốc bị tiếp thu và cải biến.
Bốn phát minh nổi tiếng của người Trung Quốc ảnh hưởng đến Việt Nam. Nghề làm
giấy, đây là phát minh quan trọng và có ý nghĩa của người Trung Quốc. Vào khoảng thế
kỷ III SCN nghề làm giấy truyền sang. Trước đó thì mọi ghi chép của người Việt đều sử
dụng bằng thẻ tre, gỗ, lụa,..nhưng những thứ này có nhiều nhược điểm. Kỹ thuật làm
giấy du nhập vào Việt Nam có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Theo đó mọi ghi chép sẽ
được lữu trữ tốt hơn đóng góp cho sự phát triển của đât nước.
Nghề in: Nghề in bắt nguồn từ việc khắc chữ cái trên các con dấu đã có trước từ thời
Tần. Thời Ngụy, Tấn, Nam Bắc triều, Đạo giáo đã in nhiều bùa chú để trừ ma. Từ đời
Đường, kỹ thuật in ván khắc của Trung Quốc đã truyền sang Triều Tiên, Nhật Bản, Việt
Nam, Philippin, Arập rồi truyền dần sang châu Phi, châu Âu. Phát minh là bàn….. Phát minh thuốc súng,….
Sự ảnh hưởng của văn minh Trung Quốc tới Việt Nam là vô cùng lớn, cho đến giờ
những ảnh hưởng đó vẫn còn những tồn tại trong đời sống xã hội. Sự ảnh hưởng đó có
cả yếu tố tích cực và yếu tố tiêu cực. Dù sao nó cũng đóng góp một phần quan trọng
vào lịch sử văn hiến của nước ta, làm cho văn minh Việt Nam có thể đóng góp những
phần nhỉ vào văn minh thế giới.
Câu 4: Anh (chị) hãy chứng minh Phương Đông là một trong những chiếc nôi
của văn minh nhân loại và có những đóng góp quan trọng cho văn minh thế giới.
Câu 1: Hãy phân tích giá trị nổi bật của tiểu thuyết Minh – Thanh. 17 lOMoARcPSD|50582371
Là thể loại văn học bắt đầu xuất hiện và phát triển nhất ở thời Minh – Thanh. Được hình thành dựa trên
cơ sở những câu chuyện kể rong, sau đó được các nhà văn tập hợp lại viết thành tiểu thuyết có chương,
có hồi. Những tác phẩm nổi tiếng như: Thuỷ Hử (Thi Nại Am), Tam Quốc chí (La Quán Trung), Tây Du Ký
(Ngô Thừa Ân), Nho lâm ngoại sử (Ngô Kính Tử), Hồng Lâu Mộng (Tào Tuyết Cần)
Thuỷ Hử: Của tác giả Thi Nại Am, kể về cuộc khởi nghĩa của nông dân cuối thời Bắc
Tống do Tống Giang lãnh đạo. Thuỷ Hử vạch trần sự bất công của xã hội và lý giải sự
bất công trong chế độ phong kiến và nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.
Tam Quốc Diễn Nghĩa: là tác phẩm nổi tiếng ra đời sớm nhất Trung Quốc, của tác giả
La Quán Trung, phản ánh cuộc chiến tranh quân sự giữa ba nước Thục, Ngô, Ngụy trong thời Tam quốc.
Tây Du Ký: Của tác giả Ngô Thừa Ân, phản ánh khúc triết trong đời sống xã hội
Hồng Lâu Mộng: Của Tào Tuyết Cần, được coi là bộ bách khoa về đời sống xã hội
của Trung Quốc thời đương thời.
Câu 2: Trình bày về tứ đại phát minh của Trung Quốc thời cổ - trung đại a. Kỹ thuật làm giấy
- Thời Xuân Thu, Chiến Quốc, người Trung Quốc sử dụng thẻ tre để viết.
- Thời Tây Hán, đã biết chế ra một loại giấy viết bằng vỏ kén tơ tằm.
- Thời Đông Hán: Thái luân biết kết hợp giẻ rách, lưới cũ và vỏ cây để chế ra một
loạigiấy có chất lượng tốt, người Trung Quốc coi Thái Luân là tổ sư của nghề làm giấy.
- Đến TK III – IV, kỹ thuật làm giấy của Trung Quốc truyền qua nhiều nước trong đó có Việt Nam b. Kỹ thuật in
- Kỹ thuật in được phát minh trên cơ sở khắc chữ trên các con dấu.
- Kỹ thuật in có từ thời nào, cho đến nay vẫn chưa xác định được, chỉ biết vào thời
Đường, người Trung Quốc đã phổ biến kỹ thuật in. (chủ yếu là in kinh phật)
- Đến TK IX, Tất Thắng phát minh ra kỹ thuật in chữ rời bằng đất sét. Về sau người
tachế ra kỹ thuật in bằng chữ rời kim loại. 18 lOMoARcPSD|50582371
- Kỹ thuật in của Trung Quốc được truyền bá đến nhiều nước, trong đó có Việt Nam.c. Phát minh thuốc súng
Thuốc súng được phát minh trong quá trình luyện thuốc trường sinh của phái Đạo
Gia. Từ đó người ta phát minh ra thuốc súng.
- Thời nhà Đường, thuốc súng đã được sử dụng vào các cuộc chiến tranh.
- Thời nhà Tống, thuốc súng được được cải tiến và sử dụng rộng rãi trở thành loại vũ khí lợi hại.
- Đến thế kỉ XII, thuốc súng được truyền qua Châu Âu, và từ đó người châu Âu đã
chếra nhiều loại vũ khí lợi hại. d. Kim chỉ nam (la bàn)
- Thế kỉ III TCN, người Trung Quốc biết đến từ tính của đá nam châm
- Thế kỉ I TCN, phát hiện ra khả năng định hướng của nó.
- Thế kỉ XII, la bàn của Trung Quốc thông qua người Arập và truyền qua Châu Âu,
được người Châu Âu cải tiến thành la bàn khô và truyền ngược lại Trung Quốc.
13. Nêu nét chính về giấy Thái hầu của Trung Quốc thời cổ - trung đại.
- Thời Đông Hán, năm 105, có một viên hoạn quan là Thái Luân đã phát minh ra
việc chế tạo giấy có chất lượng tốt bằng nguyên liệu như vỏ cây, lưới cũ, giẻ rách, …
Thái Luân dùng một thứ dung dịch (nước tro thảo mộc hoặc nước vôi) vị chua, làm
cho nguyên liệu bớt keo, trong hơn, dùng chổi đánh cho các thứ xơ tơi ra, tăng
nhiệt độ chế hồ giấy cao hơn, do đó chất lượng hồ giấy tốt hơn, mặt giấy làm ra
đều, trơn, phẳng. Nguyên liệu chủ yếu là vỏ cây “chử” (cây dó) sẵn có, sản phẩm
làm ra tốt, nhiều, rẻ nên được sử dụng phổ biến.
Thái Luân được vua Hán phong tước “Long Đình hầu” và nhân dân gọi giấy của
ông làm ra là “giấy Thái hầu”, phong ông là ông tổ của nghề làm giấy.
Từ đó, kỹ thuật làm giấy của người Trung Quốc được cải tiến thành dây chuyền: 19 lOMoARcPSD|50582371
+ bước 1: làm tơi nguyên liệu bằng cách ngâm, dầm, hay nấu, làm cho hồ giấy tách
khỏi chất keo, phân tán thành xơ
+ bước 2: khuấy đảo làm cho xơ vụn ra thành hồ
+ bước 3: cho nước vào hồ thành dung dịch rồi bỏ lên sàng, sàng qua sàng lại cho
hồ kết thành những tấm mỏng ươn ướt nước
+ bước 4: sấy, phơi, nén, ép thành từng trang.
Cho đến ngày nay công nghệ chế tạo giấy không khác phương pháp của người
Trung Quốc thời cổ bao nhiêu.
- Từ thời Tây Tấn, kỹ thuật chế tạo giấy được truyền bá sang các nước láng giềng:
Việt Nam, Triều Tiên, Nhật Bản, Ấn Độ, Ả rập, rồi từ Ả Rậptruyền sang châu Â.
Sau khi nghề làm giấy được truyền bá rộng rãi, các chất liệu dùng để viết trước kia
như lá cây ở Ấn Độ, giấy papyrút ở Ai Cập, da cừu ở châu Âu…đều bị giấy thay
thế. Kỹ thuật làm giấy được coi là cuộc cách mạng trong việc truyền bá chữ viết của nhân loại.
14. Nêu nét chính về hỏa thương của Trung Quốc thời cổ - trung đại.
Thuốc súng là 1 phát minh ngẫu nhiên cuả những ng luyện đan thuộc phái đạo gia.
Vốn là , đến đời đường, đạo giáo rất thịnh hành. Phái đoạ gia tin rằng, ng ta có thể
luyện đc thuốc trường sinh bất lão hoặc luyện đc vàng, do đó, thuật luyện đan rất
phát triển , nglieu mà ng luyện đan sdung là diêm tiêu, lưu huỳnh và than gỗ. trong
qtrinh luyện thuốc tiên mà thường xảy ra các vụ cháy làm bỏng tay, bỏng mặt,
cháy nhà,.. thế là họ tình cờ phát minh ra thuốc súng
Năm 1132, trung quốc đã phát minh ra loại vũ khí hình ống gọi là : “ hoả thương” .
lúc đầu hoả thương làm bằng ống tre to, phía trong nạp thuốc súng, khi đánh nhau
thì đốt ngòi, lửa sẽ phun ra thiêu cháy quân địch
Vào tk XIII trong quá trình tấn công trung quốc, ng mông cổ đã học tập đc cách
truyền thuốc súng sang ả rập. người ả rập lại truyền thuốc súng và súng vào châu
âu qua con đường tây ban nha.
15. Nêu nét chính về Thủy la bàn của Trung Quốc thời cổ - trung đại.
Đến đời tống, các thầy phong thuỷ đã phát minh ra kim nam châm nhân tạo,. họ
dùng kim sắt, mài mũi kim vào đá nam châm để thu từ tính, rồi dùng kim đó để
làm la bàn. La bàn lúc đầu còn rất thô sơ: xâu kim nam châm qua cọng rơm, sợi
bấc đèn rồi thả nổi trên bát nước gọi là: ‘ thuỷ la bàn’ hoặc treo kim nam châm tre 20