lOMoARcPSD| 46342985
NỘI DUNG HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MAC - LENIN
1. Khái niệm và nguồn gốc ra đời của triết học
1.1. Khái niệm
- Triết học l dng tri thc l luân xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các lọ i hình l luận ca nhân loi từ thế kỷ
VIII - VI TCN
- Quan niệm ở TQ: triết =tri: sự truy tìm bản chất ca đối tượng nhận thc, lltuệ, l sự biểu hiẹn sâu sắc ca
con người về ton bộ thế giới thiên-địa-nhận v định hướng nhân sinh quan cho con ng
- Quan niệm ở Ấn Độ: triết= “darshana”, có nghĩa l chiêm ngưỡng, l con đg suy ngẫm để dẫn dắt con người
đến với lẽ phải, thấu đt được chân l về vũ trụ v nhân sinh
- Quan niệm Hy Lp La : Philosophia vừa mang nghĩa l giải thích trụ, định hướng nhận thc v
hnh vi, vừa nhấn mnh đến khát vọng tìm kiếm chân l ca con ng
- Quan niệm Triết học Mác: triết học l hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới v vị trí con người
trong thế giới đó, l khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất ca tự nhiên, xã hội v
duy.
1.2 Nguồn gốc ra đời của Triết học trong lịch sử:
- Nguồn gốc nhận thc:
+ Nhận thc đầu tiên gthích tgiới l bằng duy huyền thoi v tín ngưỡng nguyên thy. Tuy duy đó thiếu
logic, mơ hồ, rời rc trong giải thích thế giới
+ Sự ptriển ca duy trừu tượng v năng lực kquát trong quá trình nhận thc lm cho các quan điểm,
quan niệm chung nhất về thế giới v về vai trò ca con ng trong tgiới đó hình thnh.
+ Tư duy triết học bắt đầu từ các triết l, từ tyêu sự thông thái, dần hình thnh các hệ thống những tri thc
chung nhất về thế giới - Nguồn gốc xã hội:
+ Triết học không ra đời trong xã hội mông muội dã man.
+ Triết học chỉ ra đời khi xã hội có phân công lao động trong xã hội
2. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thế giới quan
- Khái niệm Thế giới quan
+ Thế giới quan l quan điểm ca con người về thế giới
+ Thế giới quan l khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thc, quan điểm, tình cảm, niềm tin, l. tưởng
xác định về thế giới v về vị trí ca con người (bao hm cả cá nhân, xã hội v nhân loi) trong thế giới đó
+ Thnh phần ch yếu ca thế giới quan l tri thc, niềm tin v l tưởng
+ Quan hệ giữa thế giới quan v nhân sinh
quan - Các loi hình thế giới quan:
+ Thế giới quan tôn giáo, thần thoi
+ Thế giới quan khoa học
+ Thế giới quan triết học
+ Ngoi ra tgiới quan còn được phân loi theo thời đi, dtộc, tộc ng, thế giới quan kinh nghiệm, thế giới
quan thông thường
+ Thế giới quan chung nhất, phổ biến nhất l thế giới quan triết học
lOMoARcPSD| 46342985
3. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm,
khả tri luận và bất khả tri luận trong triết học
Vấn đề cơ bản ca triết học: l những vấn đề xung quanh mối quan hệ giữa tư duy v tồn ti, giữa vật chất
v  thc. L do nó l vấn đề cơ bản vì việc giải quyết nó sẽ quyết định được cơ sở, tiền đề để giải quyết
những vấn đề ca triết học khác. Điều ny đã được chng minh rất rõ rng trong lịch sử phát triển lâu di
v phc tp ca triết học. Giải quyết mối quan hệ giữa tồn ti với tư duy hoặc giữa vật chất v  thc
+ Mối quan hệ giữa tồn ti với tư duy
- Nội dung vấn đề cơ bản ca triết học:
+ Mặt th nhất (bản thể luận): Giữa thc v vật chất cái no trước, cái no sau; cái no quyết định cái
no?
+ Mặt th hai ( nhận thc luận): Con người có khả năng nhận thc thế giới hay không?
Cơ sở để phân biệt ch nghĩa duy vật v ch nghĩa duy tâm, khả tri luận v bất khả tri luận trong triết học.
- sở để phân biệt ch nhĩa duy vật v ch nghĩa duy tâm đó giải quyết mặt th nhất ca vấn đề bản ca
triết học + Ch nghĩa duy vật khẳng định rằng: Vật chất trước thc sau, vật chất quyết định thc;
thc l sự phản ảnh thế giới khách quan v bộ óc con người).
+ Ch nghĩa duy tâm khẳng định rằng: thc trước vật chất sau, thc quyết định vật chất; còn vật chất
chỉ l sản phẩm ca  thc.
- Cơ sở để phân biệt thuyết bất khả tri v khả tri luận đó l giải quyết mặt th hai ca vấn đề cơ bản ca triết học
+ Khả tri luận: Khẳng định con người vnguyên tắc thể hiểu được bản chất ca sự vật, những cái m con
người biết về nghuyên tắc l phù hợp với bản thân sự vật
+ Bất khả tri luận: Con người, về nguyên tắc, k thể hiểu đc bản chất ca đối tượng; Các hình ảnh, tính chất, đặc
điểm… ca đối tượng m con người biết, dù có tính xác thực, cũng k cho phép con người đồng nhất chún với
đối tượng vì nó k đáng tin cậy
4. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy
tâm Những hình thc cơ bản ca ch nghĩa duy vật:
- Ch nghĩa duy vật khẳng định: Vật chất trước thc sau, vật chất quyết định thc; thc l sự phản
ảnh thế giới khách quan v bộ óc con người
- Ch nghĩa duy vật có 3 hình thc phát triển cơ bản
+ Ch nghĩa duy vật chất phác cổ đi
+ Ch nghĩa duy vật siêu hình
+ Ch nghĩa duy vật biện chng
+ Khẳng định ch nghĩa duy vật biện chng hiện nay l sự phát triển cao nhất ca trường phái triết học
duy vật Những hình thc cơ bản ca ch nghĩa duy tâm:
Ch nghĩa duy tâm khẳng định rằng:  thc có trước vật chất có sau,  thc quyết định vật chất; còn vật chất chỉ
l sản phẩm ca  thc
- Ch nghĩa duy tâm có 2 hình thc cơ bản
+ Ch nghĩa duy tâm ch quan
+ Ch nghĩa duy tâm khách quan
5. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
Khái niệm: Siêu hình; Biện chng
lOMoARcPSD| 46342985
+ Siêu hình: l phương pháp chỉ có giá trị khi nghiên cu sự vật, hiện tượng ở trng thái tĩnh ti. Nhưng
nhìn chung, quan điểm siêu hình có tính phiến diện, máy móc không thể giúp con người phản ánh đúng bản
chất ca sự vật, hiện tượng.
+ Biện chng: dùng để chỉ những mối liên hệ v sự phát triển ca các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên,
hội v tư duy.
Nội dung:
- Phép siêu hình:
+ Chỉ nhìn thấy sự vật riêng biệt m không nhìn thấy mối liên hệ qua li giữa những sự vật ấy.
+ Chỉ nhìn thấy sự tồn ti ca những sự vật ấy m không nhìn thấy sự phát sinh v tiêu vong ca những
sự vật ấy + Chỉ nhìn thấy trng thái tĩnh ca những sự vật ấy m quên đi sự vận động ca những sự vật
ấy + Chỉ nhìn thấy bộ phận m không thấy ton thể, “chỉ nhìn thấy cây m không nhìn thấy rừng”.
- Phép biện chng:
+ Xem xét thế giới trong mối liên hệ, rng buộc giữa các yếu tố ca nó với cái
khác + Xem xét thế giới trong trng thái vận động, chuyển hóa không ngừng.
+ Không những nhìn thấy bộ phận m nhìn cả thấy ton thể, “không chỉ nhìn thấy cây m còn nhìn thấy rừng”.
6. Khái niệm triết học Mác Lênin. Điều kiện kinh tế - hội; nguồn gốc luận và các tiền đề của khoa
học tự nhiên cho sự ra đời triết học Mác.
Khái niệm triết học Mác – Lênin:
+ Trình by khái niệm: Triết học Mác – Lênin l môn khoa học nghiên cu những quy luật chung nhất ca tự
nhiên, xã hội v tư duy trên cơ sở giải quyết vấn đề cơ bản ca triết học theo lập trường duy vật biện chng.
Những điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời:
- Sự cng cố v phát triển ca phương thc sản xuất tư bản ch nghĩa trong điều kiện cách mng công nghiệp:
+ Ra đời vo những năm 40 ca thế kỷ 19 ở các nước phương Tây
+ Sự phát triển rất mnh mẽ ca lực lượng sản xuất do tác động ca cuộc cách mng công nghiệp, lm cho phương
thc sản xuất tư bản ch nghĩa được cng cố vững chắc
+ Sự phát triển ca ch nghĩa tư bản lm cho những mâu thuẫn xã hội cng thêm gay gắt v bộc lộ ngy cng rõ
rệt - Sự xuất hiện ca giai cấp vô sản trên vũ đi lịch sử với tính cách l một lực lượng chính trị - xã hội độc lập
l nhân tố chính tr- xã hội quan trọng cho sự ra đời ca triết học Mác:
+ Giai cấp vô sản v giai cấp tư sản ra đời, lớn lên cùng với sự hình thnh v phát triển ca phương thc sản xuất
tư bản ch nghĩa trong lòng chế độ phong
+ Mâu thuẫn giữasản với tư sản vốn mang tính chất đối kháng cng phát triển, trở thnh những cuộc đấu tranh
giai cấp
+ Một số phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân tiêu biểu ở thời kỳ ny
-Thực tiễn cách mng ca giai cấp vô sản - cơ sở ch yếu v trực tiếp cho sự ra đời triết học
Mác: Những nguồn gốc l luận:
+ Kế thừa những thnh tựu trong lịch sử tư tưởng ca nhân loi
+ Triết học cổ điển Đc, đặc biệt những “ht nhân hợp l” trong triết học ca hai nh triết học tiêu biểu l Hegel
v Feuerbach, l nguồn gốc l luận trực tiếp ca triết học Mác.
Loi bỏ yếu tố duy tâm trong phép biện chng ca Hegel, khắc phục yếu tố duy vật nhân bản trong triết học
Feuerbach to nên ch nghĩa duy vật biện chng
+ Kinh tế chính trị cổ điển ở Anh
lOMoARcPSD| 46342985
+ Ch nghĩa hội không tưởng Pháp,
Anh Các tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Định luật bảo ton v chuyển hóa năng lượng
+ Thuyết tế bo
+ Thuyết tiến hóa
7. Định nghĩa vật chất của Lênin và ý nghĩa phương pháp luận.
Định nghĩa vật chất ca Lênin:
- Trình by khái quát về hon cảnh ra đời định nghĩa vật chất ca Lênin : - Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX với
những phát minh mới trong khoa học tự nhiên, con người có những hiểu biết sâu sắc hơn về nguyên tử:
+1895:Roentgen phát hiện ra tia X
+1896: Becquerel phát hiện ra hiện tượng phóng x.
+1897: Thomson phát hiện ra điện tử v cấu to ca nguyên tử +1901: Kaufman chng minh khối lượng ca
nguyên tử không ổn định.
-> Cuộc khng hoảng về thế giới quan trong lĩnh vực nghiên cu Vật L học.
-> Ch nghĩa duy tâm xuyên tc rằng vật chất bị tiêu tan chỉ còn  thc, duy vật mất đi chỉ còn duy tâm.
-> Triết học duy vật lúc ny cần phải đưa ra được một quan niệm đúng đắn, khoa học về phm trù vật chất.
- Trình by được đinh nghĩa vật chất ca Lênin: Vật chất l phm trù triết học dùng để chỉ thực ti khách quan
được đem li cho con người trong cảm giác, được cảm giác ca chúng ta chép li, chụp li, phản ánh, v tồn ti
không lệ thuộc vo cảm giác”.
Nội dung định nghĩa vật chất ca Lênin:
- Th nhất, vật chất l thực ti khách quan - cái tồn ti hiện thực bên ngoi  thc v không lệ thuộc vo  thc
+ Phân biệt phm trù vật chất với tư cách l phm trù triết học khác với vật thể
+ Thuộc tính cơ bản nhất ca vật chất l thuộc tính thực ti khách quan
- Th hai, vật chất l cái m khi tác động vo các giác quan con người thì đem li cho con người cảm giác
- Th ba, vật chất l cái m  thc chẳng qua chỉ l sự phản ánh ca nó
Ý nghĩa về định nghĩa vật chất ca Lênin
- Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản ca triết học trên lập trường ca ch nghĩa duy vật biện chng
- Khắc phục hn chế ca ch nghĩa duy vật cũ, bác bỏ ch nghĩa duy tâm, bất khả tri
- Trong nhận thc v thực tiễn, đòi hỏi con người phải quán triệt nguyên tắc khách quan
- L cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội
8. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về vận động. Tại sao nói vận động tuyệt đối, đứng im tương
đối, tạm thời.
Quan điểm ca triết học Mác – Lênin về vận động:
- Định nghĩa vận động: “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, tc được hiểu l một phương thc tồn ti ca vật
chất, l một thuộc tính cố hữu ca vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi v mọi quá trình diễn ra trong
trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”. - Nguyên nhân ca vận động - Các hình thc vận động:
+ Vận động cơ học
+ Vận động vật l
+ Vận động hóa học
+ Vận động sinh học
+ Vận động xã hội
- Mối quan hệ giữa các hình thc vận động:
lOMoARcPSD| 46342985
- Các hình thc vận động được sắp xếp th tự từ trình độ thấp đến trình độ cao, tương ng với với trình độ kết
cấu vật chất
- Các hình thc vận động khác nhau về chất song chúng tồn ti biệt lập m có mối quan hệ mật thiết với nhau *
Giải thích vận động tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời: - Vận động l tuyệt đối nghĩa l: Mọi sự
vật trong thế giới luôn luôn vận động - Đng im l tương đối, tm thời vì:
+ Đng im chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định ch không phải trong mọi mối quan hệ cùng một lúc
+ Đng im chỉ xảy ra với một hình thc vận động trong một lúc no đó, ch không phải mọi hình thc vận động
trong cùng một lúc
+ Đng im l trng thái đặc biệt ca vận động.
9. Khái niệm vận động. Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
Định nghĩa vận động: “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, tc được hiểu l một phương thc tồn ti ca vật
chất, l một thuộc tính cố hữu ca vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi v mọi quá trình diễn ra trong vũ
trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
Ti sao nói vận động l phương thc tồn ti ca vật chất.
- Vật chất chỉ biểu hiện sự tồn ti bằng cách vận động. V thông qua vận động m vật chất biểu hiện sự tồn ti
ca mình.
Không có vật chất không vận động v không có vận động nằm ngoi vật chất.
- Con người chỉ nhận thc sâu sắc được sự vật hiện tượng bằng cách xem xét chúng trong quá trình vận động.
- Vận động ca vật chất l vận động tự thân (nguồn gốc vận động nằm ngay trong bản thân sự vật.
10. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý thức
Khái niệm  thc: Ý thc theo định nghĩa ca triết học Mác-Lenin l một phm trù song song với phm
trù vật chất. Theo đó, thc l sự phản ánh thế giới vật chất khách quan vo bộ óc con người v sự
cái biến v sáng to. Ý thc có mối quan hệ hữu cơ với vật chất”.
Quan niệm ca triết học Mác - Lênin về nguồn gốc tự nhiên ca  thc:
- Về bộ óc người:
+ Ý thc l thuộc tính ca một dng vật chất sống có tổ chc cao nhất l bộ óc người
+ Bộ óc con người l sản phẩm ca quá trình tiến hóa lâu di ca giới tự nhiên
+ Bộ óc người cấu trúc đặc biệt phát triển, rất tinh vi v phc tp bao gồm 14 - 15 tỷ tế bo thần kinh
- Sự tác động ca thế giới khách quan vo bộ óc con người để con người phản ánh li
+ Khái niệm phản ánh
+ Các hình thc ca phản ánh: Phản ánh vật l, hóa học, phản ánh sinh học, phản ánh tâm l, phản ánh năng động
sáng to
Quan niệm ca triết học Mác - Lênin về nguồn gốc xã hội ca  thc:
- Lao động:
+ Khái niệm lao động: l quá trình tự nhiên diễn ra giữa con người v giới tự nhiên.
+ Vai trò ca lao động
Lao động lm thay đổi cấu trúcthể, bộ não phát triển vừa lm cho giới tự nhiên bộc lộ thuộc
tính, quy luật… ca nó qua các hiện tượng giúp con người nhận thc được thế giới.
Thông qua hot động lao động cải to thế giới khách quan m con người đã từng bước nhận thc
được thế giới, có  thc ngy cng sâu sắc về thế giới.
Trong quá trình lao động góp phần cải to thế giới.
- Ngôn ngữ
lOMoARcPSD| 46342985
+ Khái niệm ngôn ngữ: Ngôn ngữ l hệ thống n hiệu vật chất, mang nội dung
 thc + Vai trò ca ngôn ngữ
Giúp con người phản ánh khái quát hóa, trừu tượng hóa về thế giới.
L phương tiện giao tiếp
Trao đổi kinh nghiệm, tổng kết thực tiễn
11. Bản chất, kết cấu của ý thức theo chiều ngang
* Bản chất ca  thc l hình ảnh ch quan ca thế giới khách quan, l quá trình phản ánh tích cực, sáng to hiện
thực khách quan ca óc người.
* Phân tích bản chất  thc:
- Ý thc l hình ảnh ch quan ca thế giới khách quan - Ý thc l quá trình phản
ánh năng động sáng to * Kết cấu theo chiều ngang ca  thc:
- Tri thức
+ Khái niệm: Tri thc l sự hiểu biết, sáng to v những khả năng, kỹ năng để ng dụng (hiểu biết sáng to)
vo việc to ra cái mới nhằm mục đích phát triển kinh tế-xã hội
+ Vai trò:
* Vai trò ca tri thc đối với sự phát triển ca kinh tế.
- Tri thc l nền tảng, l động lực để phát triển kinh tế, l nhân
tố đóng vai trò hết sc quan trọng trong việc góp phần to nên mọi
thnh tựu v tiến bộ trong lịch sử phát triển ca văn minh nhân loi.
- Tri thc l nhận thc v kinh nghiệm m loi người thu được
trong quá trình cải to thế giới. Do vậy trong bất kì giai đon no con
người cũng luôn ng dụng tri thc vo việc phát triển kinh tế. Trong
các hình thái kinh tế khác nhau, mc độ tri thc được ng dụng sâu
rộng cũng khác nhau, cho nên tác dụng cũng khác nhau.
* Vai trò ca tri thc đối với chính trị.
Để có thể điều hnh xã hội đi đến thời đi mới, ngy một bước gần hơn với chế độ xã hội ch nghĩa thì bộ máy
ấy l sự đóng góp ca vô vn sự lĩnh hội về tri thc ở các lĩnh vực khác nhau. Mỗi một lĩnh vực l một chân
trời tri thc m con người luôn khao khát được vươn tới, được lĩnh hội một cách trọn vẹn v từ những hiểu biết
đó họ kiến to thnh những  tưởng, xây dựng những bước đi vững mnh hơn, đưa ra những chính sách thiết
thực hơn nhằm đáp ng những nhu cầu thiết yếu ca nhân dân. Chính vì vậy m bộ máy chính trị ca mỗi quốc
gia luôn phải tuyển chọn những con người học rộng ti cao, đc độ trung thnh với mục tiêu xã hội.
* Vai trò ca tri thc đối với Văn hóa - Giáo dục
-Một xã hội phát triển l xã hội ở đó con người được hon thiện bản thân ở các lĩnh vực, đặc biệt l đóng góp
cho nền giáo dục ngy cng phát triển, cải tiến trên mọi phương diện. Tri thc l “nguồn ti nguyên” vô giá ca
nhân loi. Chúng ta phải có tri thc để hiểu biết về văn hóa các nước v to nên nền văn hóa ngy cng lnh
mnh. Mỗi con người chúng ta phải có những hiểu biết về tầm quan trọng ca giáo dục, biết về nội dung,
phương pháp giáo dục ca các nước khác để ngy một cải thiện nền văn hóa- giáo dục ca Việt Nam
lOMoARcPSD| 46342985
- Qua những mặt yếu kém ca nền giáo dục Việt Nam, có tri thc giúp chúng ta có sự hiểu biết để đổi mới nội
dung, phương pháp giáo dục ca nước ta vừa theo kịp nền tri thc ca nhân loi li vừa giữ gìn bản sắc văn hóa
tốt ca dân tộc Việt Nam
+ Phân loi tri thc: tri thc thông thường, tri thc khoa học, tri thc l luận, tri thc kinh
nghiệm… - Tình cảm
+ Khái niệm: Tình cảm l thái độ cảm xúc ổn định ca con người đối với
sự vật hiện tượng có liên quan đến nhu cầu v động cơ ca họ. Tình cảm
l một hình thái đặc biệt ca sự phản ánh tồn ti, nó phản ánh quan hệ
giữa người với người v quan hệ giữa người v thế giới quan.
+ Vai trò:
* Vai trò ca tình cảm đối với sự phát triển kinh tế.
- Tình cảm l động lực mnh mẽ ca con người trong mọi lĩnh vực v phát triển kinh tế
cũng không ngoi lệ. Tình cảm thôi thúc con người hot động tích cực, sáng to, giúp con
người vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống để đt được thnh công. M
trong lĩnh vực phát triển kinh tế thì li có vô vn những khó khăn, thử thách, luôn đòi hỏi
con người phải nỗ lực sáng to.
- Tình cảm còn mang li nhiều cơ hội cho kinh tế phát triển.
* Vai trò ca tình cảm đối với chính trị. Tình cảm l một nguồn động lực tác động mnh mẽ
tới chính trị. Tình cảm giúp chính trị không còn khô khan như nó vốn có. Bởi vậy m
những nh chính trị gia còn được biết với cái tên những nh yêu nước hay không khó để
chúng ta bắt gặp những nh thơ trữ tình chính trị. Nhờ có tình cảm m con đường hot
động chính trị từ xưa đến nay bớt vất vả hơn
* Vai trò ca tình cảm đối với Văn hóa - Giáo dục.
- Tình cảm giữ một vị trí, vai trò vô cùng quan trọng: vừa l điều kiện,
vừa l phương tiện giáo dục, đồng thời cũng l nội dung v mục đích
giáo dục. - Đó l mối quan hệ hai chiều giữa người giảng dy với học
trò, công việc trồng người hng ngn thế kỉ. Đó l sự quan tâm, sẻ
chia về tất cả mọi điều như kiến thc, tình cảm, quan tâm tới đời sống
tinh thần v vật chất ca nhau.
- Để thực hiện tốt chc năng giáo dục, Bộ giáo dục v đo to cần nắm
bắt được tâm lí tình cảm ca các bậc phụ huynh v kể cả học sinh.
Cần có những chính sách ưu tiên, khuyến khích người học, có những
trợ cấp xã hội cần thiết. Chính vì vậy m tình cảm vừa l điều kiện,
vừa l phương tiện, nội dung l mục đích giáo dục
- Ý chí
lOMoARcPSD| 46342985
+ Khái niệm: Ý chí l mặt năng động ca  thc, biểu hiện năng lực thực hiện
những hnh động có mục đích, đòi hỏi phải có sự nỗ lực khác phục khó khăn.
Ý chí l một phẩm chất tâm lí cá nhân. Một thuộc tính tâm lí ca nhân cách
+ Vai trò
* Vai trò ca  chí đối với sự phát triển kinh tế.
Ý chí giúp ta chống li những đam mê, dục vọng trên con đường phát triển kinh tế. Không những vậy,  chí
cũng l một sc mnh phi thường giúp con người vượt qua được những khó khăn m tưởng chừng không thể
vượt qua * Vai trò ca  chí đối với chính trị.
Chính trị l một trong những lĩnh vực nhiều khó khăn, áp lực nhất v
rất dễ gây nản. Chính vì vậy m  chí l điều không thể thiếu khi hot
động chính trị. Đối với lĩnh vực chính trị thì  chí như l một sc
mnh phi thường để vượt qua khó khăn, đưa ra những quyết định,
chính sách, giải pháp có thể đáp ng được những nhu cầu thiết yếu
ca người dân * Vai trò ca  chí đối với Văn hóa- Giáo dục. Văn hóa
- Giáo dục l một trong những lĩnh vực vô cùng quan trọng đối với
con người, chính bởi vậy m lĩnh vực ny cũng không ít áp lực v khó
khăn. Hng năm đã có biết bao nhiêu người vì không có  chí có thể
chịu được áp lực, vất vả m từ bỏ công việc trong lĩnh vực ny. Nhưng
bên cnh đó cũng có rất nhiều người có  chí, luôn kiên trì tìm hiểu,
sáng to các phương pháp mới để ngy cng nâng cao, phát triển Văn
hóa - Giáo dục ca Việt Nam
12. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
- Khái niệm vật chất,  thc
+ Khái niệm vật chất: vật chất cái tồn ti khách quan bên ngoi thc v không phụ thuộc vo  thc v l cái
quyết định  thc; l cái tác động li vật chất; nó có quan hệ biện chng qua li với nhau.
+ Khái niệm  thc: l một phm trù song song với phm trù vật chất. Theo đó,  thc l sự phản ánh thế giới vật
chất khách quan vo bộ óc con người v có sự cái biến v sáng to. Ý thc có mối quan hệ hữu cơ với vật chất”.
* Mối quan hbiện chng giữa vật chất v thc: Mối quan hệ giữa vật chất v thc lmối quan hệ biện chng
m trong đó vật chất có trước,  thc có sau, vật chất l nguồn gốc ca  thc v quyết định  thc nhưng không
thụ động m có thể tác động trở li vật chất qua hot động ca con người.
- Vai trò ca vật chất đối với  thc
+ Vật chất quyết định nguồn gốc ca  thc
+ Vật chất quyết định nội dung  thc
+ Vật chất quyết định bản chất ca  thc
+ Vật chất quyết định sự vận động, phát triển ca  thc
- Ý thc có tính độc lập tương đối v tác động trở li vật chất
+ Ý thc có “đời sống” riêng, có quy luật vận động, phát triển riêng, không lệ thuộc một cách máy móc vo vật
chất, thường thay đổi chậm hơn so với sự biến đổi ca thế giới vật chất
+ Sự tác động ca  thc đối với vật chất phải thông qua hot động thực tiễn ca con người
lOMoARcPSD| 46342985
+ Ý thc chỉ đo hot động, hnh động ca con người; thể quyết định lm cho hot động ca con người
đúng hay sai, thnh công hay thất thất bi
+ Vai trò ca  thc thể hiện ở chỗ nó chỉ đo hot động thực tiễn ca con người; nó thể quyết định lm cho
hot động ca con người đúng hay sai, thnh công hay thất bi
+ Xã hội cng phát triển thì vai trò ca  thc ngy cng to lớn, nhất l trong thời đi ngy
nay 13. Cơ sởluận, yêu cầu của nguyên tắc khách quan phát huy tính năng động
chủ quan.
Cơ sở l luận ca nguyên tắc khách quan:
- sở l luận ca nguyên tắc khách quan l mối quan hệ giữa vật chất v  thc Yêu cầu ca nguyên tắc khách
quan:
- Trong nhận thc vhot động thực tiễn mọi ch trương, đường lối, kế hoch, mục tiêu đều phải xuất phát từ
thực tế khách quan, từ những tiền đề vật chất hiện có.
- Nhận thc sự vật phải chân thực, đúng đắn, tránh hồng hoặc bôi đen đối tượng - Xem xét sự vật phải xuất
phát từ chính bản thân sự vật.
- Ý thc có tính độc lập tương đối, có thể tác động trở li vật chất thông qua hot động thực tiễn ca con người.
+ Phải phát huy tính năng động sáng to ca  thc, phát huy vai trò nhân tố con người
+ Chống li ch nghĩa khách quan – quan điểm tuyệt đối hóa điều kiện vật chất, ỷ li, trông chờ vo điều kiện vật
chất, không chịu cố gắng, tích cực, ch động vượt khó vươn lên.
+ Chống ch nghĩa ch quan - quan điểm tuyệt đối hóa vai trò  thc, ca  chí, cho rằng  chí,  thc nói chung
có thể thay thế được điều kiện khách quan, quyết định điều kiện khách quan.
14. Khái niệm và tính chất của mối liên hệ phổ biến.
* Khái niệm mối liên hệ, mối liện hệ phổ biến
- Khái niệm mối liên hệ: chỉ sự quy định, sự tác động v chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng,
hay giữa các mặt, các yếu tố ca mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới.
- Khái niệm mối liên hệ phổ biến: chỉ sự quy định, tác động qua li, chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật,
hiện tượng hoặc giữa các mặt ca một sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
* Tính chất:
- Tính khách quan
+ Mối liên hệ phổ biến l cái vốn có, tồn ti độc lập không phụ thuộc vo  muốn ch quan ca con người.
+ Con người chỉ thể nhận thc v vận dụng các mối liên hệ đó trong hot động thực tiễn ca
mình - Tính phổ biến
+ Bất kỳ ở đâu, trong tự nhiên, xã hội v tư duy đều có vô vn các mối liên hệ đa dng
+ Mối liên hệ phổ biến không những diễn ra ở mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy m còn diễn
ra ở các mặt, các yếu tố, các quá trình ca mỗi sự vật, hiện tượng
- Tính đa dng phong phú
+ Các sự vật hiện tượng khác nhau có những mối liên hệ khác nhau, giữ những vị trí, vai trò khác nhau
+ Cùng mối liên hệ nhất định ca sự vật, hiện tượng nhưng trong những điều kiện cụ thể khác nhau, ở những giai
đon khác nhau cũng có những tính chất v vai trò khác nhau
+ Một sự vật, hiện tượng nhiều mối liên hệ khác nhau: mối liên hệ bên trong v bên ngoi, mối liên hệ ch yếu
v th yếu, mối liên hệ trực tiếp v gián tiếp … v mỗi mối liên hệ ấy li giữ vị trí v vai trò vai trò các nhau đối
với sự tồn ti v phát triển ca sự vật
15. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc toàn diện.
Cơ sở l luận ca nguyên tắc ton diện: Nguyên l về mối liên hệ phổ biến ca phép biện chng duy vật
lOMoARcPSD| 46342985
Từ nội dung nguyên l mối liên hệ phổ biến, rút ra  nghĩa phương pháp luận: Trong nhận thc v hot
động thực tiễn phải có quan điểm ton diện:
- Khi nghiên cu, xem xét đối tượng cụ thể, cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất ca các mặt, các bộ phận, các
yếu tố, các thuộc tính, các mối liên hệ ca chỉnh thể đó.
- Ch thể rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu ca sự vật, hiện tượng.
- Cần xem xét đối tượng ny trong mối liên hệ với đối tượng khác v với môi trường xung quanh.
- Cần tránh quan điểm phiến diện, một chiều, ngụy biện, chiết trung:
16. Khái niệm và tính chất của sự phát triển
* Khái niệm sự phát triển: Sự phát triển l quá trình vận động, thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất.
Chu kỳ ny diễn ra theo hình xoắn ốc, nghĩa l đi hết một chu kỳ thì quá trình phát triển sẽ quay li mc ban
đầu v tiếp tục vấn động để có sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất (nhưng ở một cấp độ cao hơn chu
kỳ ban đầu).
* Tính chất ca sự phát triển:
- Tính khách quan
+ Nguồn gốc ca phát triển nằm ngay trong chính bản thân sự vật, hiện tượng
+ Phát triển l một quá trình khách quan, độc lập với thc con
người - Tính phổ biến
+ Sự phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội v
duy - Tính kế thừa
+ Cái mới ra đời trên cơ sở có sự phê phán, lọc bỏ, cải to cái cũ
- Tính đa dng, phong phú
+ Mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi lĩnh vực có quá trình phát triển khác nhau
+ Sự vật, hiện tượng tồn ti ở không gian khác nhau, thời gian khác nhau sẽ có sự phát triển khác nhau
17. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc phát triển. Liên hệ thực tiễn.
- Cơ sở l luận ca nguyên tắc phát triển: Nguyên l về sự phát triển ca phép biện chng duy vật
- Khái niệm phát triển: Phát triển l sự vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phc tp ca một sự vật, hiện
tượng no đó
- Nội dung ca nguyên tắc phát triển:
+ Khi nghiên cu cần đặt đối tượng vo sự vận động, phát hiện xu hướng biến đổi ca để nhận thc được sự
vật ở trng thái hiện ti, đồng thời dự báo được khuynh hướng phát triển ca nó trong tương lai.
+ Cần nhận thc được, phát triển l quá trình trải qua nhiều giai đon, mỗi giai đon có đặc điểm, tính chất, hình
thc khác nhau nên cần tìm hình thc, phương thc tác động phù hợp để thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển đó.
+ Biết phát hiện v ng hộ đối tượng mới hợp quy luật, to điều kiện chó nó phát triển; chống li quan điểm bảo
th, trì trệ định kiến.
+ Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ v phát triển sáng to chúng trong điều kiện mới.
18. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc lịch sử - cụ thể. Liên hệ thực tiễn.
Cơ sở l luận ca nguyên tắc lịch sử - cụ thể:
- Nguyên l về mối liên hệ phổ biến: l nguyên tắc l luận để xem xét sự vật, hiện tượng khách quan tồn ti trong
mối liên hệ. Chúng rng buộc v tác động lẫn nhau, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hoặc giữa
các mặt ca một sự vật v hiện tượng trên thế giới.
- Nguyên l về sự phát triển: l cơ sở l luận khoa học để định hướng việc nhận thc thế giới v cải to thế giới.
Theo nguyên l ny, trong mọi nhận thc v thực tiễn cần phải quan điểm phát triển. Theo Lênin: “Logic
lOMoARcPSD| 46342985
biện chng đòi hỏi phải xét sự vật trong sự phát triển, trong sự tự vận động…trong sự biến đổi ca nó” Nội
dung ca nguyên tắc lịch sử - cụ thể:
- Muốn nắm được bản chất ca sự vật, hiện tượng cần xem xét trong sự hình thnh, tồn ti, phát triển ca nó, vừa
trong điều kiện, môi trường, hon cảnh; vừa trong quá trình lịch sử, ở giai đon cụ thể ca quá trình đó.
- Bản chất ca nguyên tắc ny l khi nhận thc sự vật, hiện tượng trong sự vận động, chuyển hóa qua li ca nó,
phải tái to li được sự vận động, phát triển ca sự vật, hiện tượng ấy.
- “Xem xét sự vật trong sự phát triển, trong sự tự vận động...trong sự tự biến đổi ca nó”
- Nguyên tắc lịch sử - cụ thể không phải chỉ dừng li liệt những giai đon phát triển lịch sử m khách thể
nhận thc đã trải qua, m còn đòi hỏi ch thể nhận thc phải vch ra được tính tất yếu v quy luật chi phối sự
thay thế lẫn nhau ca các khách thể nhận thc
19. Quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng.
* Khái niệm cái chung, cái riêng; cái đơn nhất
- Khái niệm cái chung: Cái chung l phm trù được dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không những
một kết cấu vật chất nhất định, m còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ
khác.
- Khái niệm cái riêng: Cái riêng là phạm trù được dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ
nhất định.
- Khái niệm cái đơn nhất: Cái đơn nhất l một phm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc
tính... chỉ có ở một sự vật, một kết cấu vật chất m không lặp li ở các sự vật, hiện tượng kết cấu vật chất khác.
* Mối quan hệ biện chng giữa cái chung v cái riêng
- Tồn ti khách quan
- Cái chung tồn ti trong mối liên hệ với cái riêng, cái riêng tồn ti trong mối quan hệ với cái chung - Cái riêng l
cái ton bộ, phong phú, cái chung l một bộ phận mang tính sâu sắc, riêng lẻ.
- Cái chung v cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất định Ý nghĩa phương pháp
luận
- Không được tuyệt đối hóa cái chung hay cái riêng m phải thấy được mối quan hệ biện chng giữa chúng
- Trong nhận thc v thực tiễn để phát hiện ra cái chung cần phải xuất phát từ những cái riêng, từ những sự vật,
hiện tượng quá trình riêng lẻ cụ thể; muốn khái quát được cái chung, phải đi từ những cái riêng
- Trong hot động thực tiễn cần to mọi điều kiện thuận lợi để “cái đơn nhất” có lợi cho con người trở thnh “cái
chung” v “cái chung” bất lợi trở thnh cái đơn nhất
20. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả.
Khái niệm nguyên nhân, kết quả
- Khái niệm nguyên nhân: Nguyên nhân phm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định no đó.
- Khái niệm kết quả: kết quả phm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
Mối quan hệ biện chng :
- Mối quan hệ nhân quả mang tính khách quan, tính phổ biến v tính tất yếu
- Nguyên nhân l cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn có trước kết quả
- Không phải sự nối tiếp no về mặt thời gian ca các hiện tượng cũng l mối liên hệ nhân quả - Nguyên nhân
sinh ra kết quả như thế no?
+ Một nguyên nhân nhất định trong hon cảnh nhất định chỉ có thể gây ra một kết quả nhất định
+ Các nguyên nhân cng ít khác nhau bao nhiêu, thì các kết quả do chúng gây ra cũng ít khác nhau bấy nhiêu
lOMoARcPSD| 46342985
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả, một kết quả có thể to thnh từ nhiều nguyên nhân
- Trong quá trình vận động, phát triển, nguyên nhân v kết quả có thể đổi chỗ, chuyển hóa cho nhau
- Phân loi nguyên nhân: nguyên nhân ch yếu, nguyên nhân th yếu; nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên
ngoi... Ý nghĩa phương pháp luận
- Muốn nhận thc được sự vật, hiện tượng cần tìm ra nguyên nhân xuất hiện ca sự vật, hiện tượng đó v vì quan
hệ nhân quả mang tính khách quan nên phải tìm nguyên nhân trong đời sống hiện thực
- nguyên nhân v kết quthể chuyển hoa cho nhau nên để xác định phương hướng đúng cho hot động thực
tiễn cần nghiên cu sự vật m nó giữ vai trò l kết quả hoặc nguyên nhân - Trong hot động thực tiễn cần phải
biết phân loi nguyên nhân
21. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
Khái niệm tất nhiên, ngẫu nhiên
- Khái niệm tất nhiên: Tất nhiên l một phm trù dùng để chỉ cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong ca
kết cấu vật chất quyết định v trong những điều kiện nhất định thì nó phải xảy ra như thế ch không thể khác
được .
- Khái niệm ngẫu nhiên: Ngẫu nhiên l cái không phải do bản thân kết cấu ca sự vật, m do các nguyên nhân
bên ngoi, do sự ngẫu hợp ca nhiều hon cảnh bên ngoi quyết định; do đó, thể xuất hiện, có thể không
xuất hiện, có thể xuất hiện như thế ny, cũng có thể xuất hiện như thế khác. Quan hệ biện chng:
- Tất nhiên v ngẫu nhiên đều tồn ti một cách khách quan, độc lập với  thc con người
- Tất nhiên v ngẫu nhiên tồn ti trong sự thống nhất biện chng với nhau
+ Cái tất nhiên bao giờ cũng vch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên
+ Cái ngẫu nhiên l hình thc biểu hiện ca tất nhiên, đồng thời bổ sung cho tất nhiên
+ Không cái tất nhiên thuần túy tách khỏi ngẫu nhiên, cũng như khôngngẫu nhiên thuần túy tách khỏi tất
nhiên
- Tất nhiên v ngẫu nhiên thường xuyên thay đổi v trong những điều kiện nhất định, chúng chuyển hóa lẫn
nhau - Ranh giới giữa cái tất nhiên v cái ngẫu nhiên chỉ có tính chất tương đối
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hot động nhận thc v thực tiễn cần phải căn c vo cái tất nhiên ch không phải ngẫu nhiên
+ Không được bỏ qua cái ngẫu nhiên, không tách rời cái tất nhiên khỏi ngẫu nhiên
+ Cần xuất phát từ cái ngẫu nhiên để đt đến cái tất nhiên v khi dựa vo tất nhiên phải chú  đến cái ngẫu nhiên
- Tất nhiên v ngẫu nhiên có thể chuyển hóa lẫn nhau, cho nên cần to ra những điều kiện nhất định để cản trở
hoặc thúc đẩy sự chuyển hóa ca chúng theo mục đích nhất định 22. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và
hình thức.
Khái niệm nội dung, hình thc
- Khái niệm nội dung: Nội dung l tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình to nên sự vật.
- Khái niệm hình thc: Hình thức l phương thc tồn ti v phát triển ca sự vật, l hệ thống các mối liên hệ
tương đối bền vững giữa các yếu tố ca sự vật đó.
Mối quan hệ biện chng:
- Nội dung v hình thc tồn ti khách quan, gắn chặt chẽ với nhau: + Không một hình thc no không
cha đựng nội dung
+ Không có nội dung no không tồn ti trong một hình thc nhất định
+ Một nội dung có thể biểu hiện trong nhiều hình thc
+ Một hình thc có thể cha đựng nhiều nội dung
lOMoARcPSD| 46342985
- Mối quan hệ giữa nội dung v hình thc l mối quan hệ biện chng.
+ Nội dung quyết định hình thc: nội dung thay đổi buộc hình thc phải thay đổi theo cho
phù hợp + Hình thc tác động trở li hình thc theo hai chiều hướng tích cực v tiêu cực
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thc v thực tiễn không được tách rời nội dung v hình thc
- Khi xem xét sự vật, hiện tượng trước hết phải căn c vo nội dung
- Trong nhận thc v thực tiễn cần phát huy tác động tích cực ca hình thc đối với nội dung
22. Quan hệ quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng.
Khái niệm bản chất, hiện tượng
- Khái niệm bản chất: Bản chất l tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn
định bên trong sự vật, quy định sự vận động v phát triển ca sự vật.
- Khái niệm hiện tượng: Hiện tượng l biểu hiện ra bên ngoi ca bản chất.
Nội dung
- Mối quan hệ biện chng giữa bản chất v hiện tượng
+ Bản chất, hiện tượng tồn ti khách quan, hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau
+ Sự thống nhất giữa bản chất v hiện tượng
+ Sự đối lập giữ bản chất v hiện tượng
- Ý nghĩa ca việc nghiên cu
+ Muốn nhận thc đúng sự vật, hiện tượng thì không dừng li hiện tượng bên ngoi m phải đi vo bản chất
+ Phải thông qua nhiều hiện tượng khác nhau mới nhận thc đúng v đầy đ bản chất
+ Trong nhận thc v thực tiễn cần phải căn c vo bản chất mới có thể đánh giá chính xác về sự vật, hiện tượng
đó 24. Thế nào chất, lượng? phải trong bất cứ trường hợp nào, nếu sự thay đổi về lượng thì tất yếu
dẫn đến sự thay đổi về chất hay không? Vì sao?
* Khái niệm chất
* Nội dung khái niệm chất:
- Chất l khái niệm dùng để tính khách quan vốn có ca ca sự vật, hiện tượng
- Mỗi sự vật, hiện tượng không chỉ có một chất m còn có nhiều chất
- Một sự vật có nhiều thuộc tính, nhưng chỉ những thuộc tính cơ bản mới hợp thnh chất ca sự vật, hiện tượng
- Chất ca sự vật không những được quy định bởi chất ca những yếu tố to thnh m còn bởi phương thc liên
kết giữa các yếu tố to thnh
* Khái niệm lượng
* Nội dung khái niệm lượng
- Lượng l khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có ca sự vật, hiện tượng
- Lượng được thể hiện số lượng, đi lượng, trình độ, quy mô, kích thước, nhịp điệu ca sự vận động v phát
triển ca sự vật, hiện tượng
- Trong tư duy lượng được nhận biết bằng năng lực trừu tượng hóa.
* Không phải trong bất c trường hợp no, nếu có sự thay đổi về lượng thì tất yếu dẫn đến sự thay đổi
về chất - Sự thay đổi về lượng chưa đt đến giới hn nhất định không dẫn tới sự thay đổi về chất ca
sự vật.
- Giới hn m ở đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất ca sự vật gọi l độ.
- Chỉ khi no sự thay đổi về lượng đt đến giới hn nhất định mới dẫn đến sự thay đổi về chất ca sự vật thông
qua bước nhảy, sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời.
lOMoARcPSD| 46342985
- Giới hn m ở đó sự thay đổi về lượng đã đ để thay đổi về chất ca sự vật l điểm nút - Bước nhảy l sự thay
đổi về chất ca sự vật do sự thay đổi về lượng trước đó gây ra.
25. Nội dung cơ bản của quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
Khái niệm chất, lượng
- Khái niệm chất: Chất l phm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn ca sự vật, l sự
thống nhất hữu cơ ca những thuộc tính lm cho sự vật l nó ch không phải l cái khác.
- Khái niệm lượng: Lượng l phm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có ca sự vật về mặt số lượng,
quy mô, trình độ, nhịp điệu ca sự vận động v phát triển cũng như các thuộc tính ca sự vật. Nội dung quy
luật:
Mối quan hệ biện chng giữa chất v lượng:
- Bất kỳ sự vật, hiện tượng no cũng l một thể thống nhất giữa hai mặt chất v lượng - Sự thay đổi về lượng
tất yếu sẽ dẫn tới sự chuyển hóa về chất ca sự vật, hiện tượng:
+ Sự thay đổi ca sự vật bắt đầu từ lượng
+ Giới hn m ở đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất ca sự vật gọi l độ
+ Chỉ khi no sự thay đổi về lượng đt đến giới hn nhất định mới dẫn đến sự thay đổi về chất ca sự vật thông
qua bước nhảy, sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời
+ Giới hn m ở đó sự thay đổi về lượng đã đ để thay đổi về chất ca sự vật l
điểm nút + Bước nhảy l sự thay đổi về chất ca sự vật do sự thay đổi về lượng
trước đó gây ra - Khi chất mới ra đời có sự tác động trở li lượng ca sự vật, hiện
tượng:
+ Lm thay đổi kết cấu, quy mô tồn ti ca sự vật
+ Lm thay đổi trình độ, nhịp điệu ca svận động v phát triển ca sự vật hiện
tượng Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hot động nhận thc v thực tiễn phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất
- Tránh tư tưởng nôn nóng, bảo th
- Phải thái độ khách quan, khoa học v quyết tâm thực hiện bước nhảy 26. Khái niệm mâu thuẫn, mâu
thuẫn biện chứng, phân loại mâu thuẫn.
*Khái niệm mâu thuẫn biện chng: mâu thuẫn biện chng l khái niệm dùng để chỉ sự liên hệ, tác động theo cách
vừa thống nhất, vừa đấu tranh, vừa đòi hỏi, vừa loi trừ vừa chuyển hóa lẫn nhau ca các mặt đối lập * Phân loi
mâu thuẫn:
- Mâu thuẫn cơ bản v mâu thuẫn không cơ bản
- Mâu thuẫn ch yếu v mâu thuẫn th yếu
- Mâu thuẫn bên trong v mâu thuẫn bên ngoi
- Mâu thuẫn đối kháng v mâu thuẫn không đối kháng
27. Khái niệm, vai trò và đặc trưng của phủ định biện chứng.
* Khái niệm ph định, ph định biện chng:
- Khái niệm ph định: dùng để chỉ sự thay thế sự vật ny bằng sự vật khác, giai đon vận động, phát triển ny
bằng giai đon vận động, phát triển khác. Theo nghĩa đó, không phải bất c sự ph định no cũng dẫn tới quá
trình phát triển.
- Khái niệm ph định biện chng: dùng để chỉ sự ph định to ra những điều kiện, tiền đề phát triển ca sự vật.
- Ph định biện chng giữ vai trò to ra những điều kiện, tiền đề phát triển ca sự vật
+ Ph định biện chng l ph định tự thân – xuất phát từ nhu cầu thực tiễn ca sự phát triển
lOMoARcPSD| 46342985
+ Quá trình ph định, một mặt kế thừa những yếu tố ca sự vật cũ v mặt khác lọc bỏ, vượt qua được những hn
chế ca sự vật cũ, nhờ đó sự vật phát triển ở trình độ cao hơn * Đặc đưng ca ph định biện chng:
- Tính khách quan
- Tính kế thừa
- Tính phổ biến
- Tính đa dng, phong phú
28. Trình bày nội dung cơ bản của quy luật phủ định của phủ định.
Khái niệm ph định, ph định biện chng
- Khái niệm ph định: dùng để chỉ sự thay thế sự vật ny bằng sự vật khác, giai đon vận động, phát triển
ny bằng giai đon vận động, phát triển khác. Theo nghĩa đó, không phải bất c sự ph định no cũng dẫn
tới quá trình phát triển.
- Khái niệm ph định biện chng: dùng để chỉ sự ph định to ra những điều kiện, tiền đề phát triển ca sự
vật.
Nội dung ca quy luật:
- Phát triển l một quá trình ph định liên tục từ thấp đến cao
- Sự phát triển thông qua quá trình ph định mang tính chu kỳ
+ Tính chu kỳ ca ph định biện chng biểu hiện ở chỗ thông qua một số lần ph định, cái mới xuất hiện dường
như lắp li cái cũ, nhưng trên cơ sở cao hơn
+ Mỗi chu kỳ thường có hai lần ph định ch yếu
- Tổng hợp ton bộ các chu kỳ ca sự phát triển to nên hình thái “xoáy ốc”
- Ph định ca ph định: Ph định ca ph định l khái niệm nói lên rằng, sự vận động, phát triển ca sự vật thông
qua 2 lần ph định biện chng, dường như quay trở li điểm xuất phát ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn
+ Ph định lần th nhất to ra cái đối lập vưới cái ban đầu
+ Ph định lần th hai tái to li cái ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn
- Kết quả ca sự ph định ca ph định l cái tổng hợp tất cả những yếu tố tích cực đã được nhận từ trước trong
cái khẳng định ban đầu v cái ph định lần th nhất
- Ph định biện chng l quy luật phổ biến ca sự phát triển trong tự nhiên, hội v duy Ý nghĩa phương
pháp luận:
- Quy luật ph định ca ph định l cơ sở để nhận thc một cách đúng đắn về xu hướng vận động, phát triển ca
sự vật, hiện tượng).
- Trong nhận thc v thực tiễn cần tránh khuynh hướng bảo th, cần thc phát hiện ra cái mới v to điều
kiện cho cái mới phát triển
- Chống thái độ ph định sch trơn, coi thường truyền thống; cần phải biết kế thừa những giá trị tích cực, nhân tố
hợp l ca cái cũ để xây dựng v phát triển cái mới
29. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thực tiễn.
Khái niệm: thực tiễn dùng để chỉ ton bộ hot động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội ca
con người nhằm cải biến tự nhiên v xã hội.
Đặc trưng ca hot động thực tiễn:
- Thực tiễn l những hot động vật chất - cảm tính ca con người
- Hot động thực tiễn l hot động mang tính lịch sử - xã hội ca con người
- Hot động thực tiễn l hot động mang tính mục đích nhằm cải to tự nhiên v xã hội phục vụ con người Các
hình thc cơ bản ca thực tiễn:
lOMoARcPSD| 46342985
- Hot động sản xuất vật chất
+ Hình thc hot động cơ bản, đầu tiên ca thực tiễn
+ Hot động m trong đó con người sử dụng những công cụ lao động tác động vo giới tự nhiên để to ra ca
cải vật chất + Sản xuất vật chất còn l cơ sở cho sự tồn ti ca các hình thc thực tiễn khác cũng như các hot
động sống khác ca con người
- Hot động chính trị - xã hội
+ L hot động ca các cộng đồng người, các tổ chc khác nhau trong xã hội
+ Hot động chính trị - xã hội bao gồm các hot động: đấu tranh giai cấp; đấu tranh giải phóng dân tộc; đấu tranh
cho hòa bình; đấu tranh cải to các quan hệ chính trị - xã hội
+ Thiếu hình thc hot động ny, con người v hội loi người không thể phát triển bình
thường - Thực nghiệm khoa học
+ Thực nghiệm khoa học l một hình thc đặc biệt ca hot động thực tiễn
+ Thực nghiệm khoa học không chỉ vai trò quan trọng đối với quá trình nhận thc m ngy cng nghĩa
thiết thực trong việc đưa khoa học, kỹ thuật, công nghệ thnh sản phẩm phục vụ đời sống
- Ba hình thc thực tiễn có quan hệ biện chng, tác động, ảnh hưởng qua li lẫn nhau trong đó hot động sản xuất
vật chất l hot động quan trọng, quyết định hai hình thc thực tiễn còn li. Hai hình thc còn li có ảnh hưởng
quan trọng tới sản xuất vật chất
30. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
lOMoARcPSD| 46342985
Khái niệm thực tiễn, nhận thc
- Khái niệm thực tiễn: dùng để chỉ ton bộ hot động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội ca
con người nhằm cải biến tự nhiên v xã hội.
- Khái niệm nhận thc: l một quá trình phản ánh tích cực, tự giác v sáng to thế giới khách quan vo bộ
óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng to ra những tri thc về thế giới khách quan. Vai trò ca
thực tiễn đối với nhận thc
- Thực tiễn l cơ sở, động lực ca nhận thc
+ Thông qua hot động thực tiễn, con người tác động vo sự vật, thế giới khách quan, buộc chúng phải bộ lộ
những thuộc tính, những quy luật
+ Thực tiễn cung cấp ti liệu, vật liệu cho nhận thc ca con người
+ Không có thực tiễn thì không có nhận thc, không có khoa học, không có l luận
+ Thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, phương hướng phát triển ca nhận thc
+ Thực tiễn rèn luyện các giác quan ca con người
+ Thực tiễn l sở để chế to công cụ, phương tiện, máy móc mới hỗ trcon người trong quá trình
nhận thc - Thực tiễn l mục đích ca nhận thc
+ Nhận thc ca con người l nhằm phụ vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ đo thực tiễn
+ Tri thc khoa học chỉ có  nghĩa thực tiễn khi nó được vận dụng vo thực tiễn
+ Mục đích cuối cùng ca nhận thc không phải l bản thân tri thc m l nhằm cải to hiện thực khách quan
phục vụ đời sống vật chất v tinh thần ca xã hội
- Thực tiễn l tiêu chuẩn kiểm tra chân l
 nghĩa phương pháp luận
- Từ vai trò ca thực tiễn đối với nhận thc rút ra nguyên tắc thực tiễn trong nhận thc v hot động + Yêu cầu
ca nguyên tắc
+ Coi trọng tổng kết thực tiễn, để bổ sung, hon thiện, phát triển nhận thc
+ Chống bệnh giáo điều, ch quan, duy  chí
31. Các giai đoạn của quá trình nhận
thức.
Khái niệm nhận thc: l một quá trình phản ánh tích cực, tự giác v sáng to thế giới khách quan vo bộ
óc con người trên sở thực tiễn, nhằm sáng to ra những tri thc về thế giới khách quan. Giai đon
nhận thc cảm tính
- Nhận thc cảm tính chưa phản ánh được cái bản chất, quy luật khách quan
- Các hình thc ca giai đon nhận thc cảm tính
+ Cảm giác
+ Tri giác
+ Biểu tượng
Giai đon nhận thc l tính
- Đó l sự phản ánh gián tiếp, trừu tượng v khái quát những thuộc tính, những đặc điểm bản chất ca sự vật hiện
tượng khách
- Các hình thc ca giai đon nhận thc l tính
+ Khái niệm
+ Phán đoán
lOMoARcPSD| 46342985
+ Suy l
32. Khái niệm sản xuất vật chất. Tại sao nói sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội?
Liên hệ thực tiễn.
Khái niệm sản xuất vật chất: l quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vo tự nhiên, cải
biến các dng vật chất ca giới tự nhiên nhằm to ra ca cải vật chất thỏa mãn nhu cầu tồn ti v phát triển
ca con người. Vai trò ca sản xuất vật chất:
- Sản xuất vật chất l cơ sở ca sự tồn ti v phát triển ca xã hội loi người
- Sản xuất vật chất l tiền đề trực tiếp to ra “tư liệu sinh hot ca con người” nhằm duy trì sự tồn ti v phát triển
ca con người
- Sản xuất vật chất l tiền đề ca mọi hot động lịch sử ca con người, hình thnh nên các quan hệ kinh tế - vật
chất giữa người với người, từ đó hình thnh nên các quan hệ khác: chính trị, đo đc, pháp luật, tôn giáo...cũng
như các điều kiện, phương tiện bảo đảm cho hot động tinh thần ca con người
- Sản xuất vật chất l điều kiện ch yếu sáng to ra bản thân con người
33. Khái niệm Phương thức sản xuất. Phân tích kết cấu của phương thức sản xuất
Khái niệm phương thc sản xuất: dùng để chỉ cách thc con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất
ở những giai đon lịch sử nhất định ca xã hội. Phương thc sản xuất l sự thống nhất giữa lực lượng sản
xuất v quan hệ sản xuất tương ng.
Phát triển ca xã hội l do sự phát triển ca phương thc sản xuất quyết định
Kết cấu: Phương thc sản xuất bao gồm lực lượng sản xuất v quan hệ sản xuất
- Định nghĩa về lực lượng sản xuất: l tổng hợp các yếu tố vật chất v tinh thần to thnh sc mnh thực tiễn cải
biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn, phát triển ca con người
- Định nghĩa về quan hsản xuất: l quan hgiữa người với người trong quá trình sản xuất (sản xuất v tái sản
xuất xã hội)
- Khái quát về vai trò ca lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất :
LLSX l yếu tố hot động nhất, cách mng nhất, l nội dung ca quá trình sản xuất, còn QHSX l yếu tố
phụ thuộc vo LLSX, l hình thc xã hội ca sản xuất nên tính chất tương đối ổn định, xu hướng lc hậu
hơn so với sự phát triển ca LLSX.
LLSX phát triển lm cho QHSX hình thnh, biến đổi, phát triển cho phù hợp với nó. Sự phù hợp ca
LLSX với QHSX l động lực lm cho LLSX phát triển.
Mâu thuẫn giữa LLSX mới với QHSX cũ được giải quyết bằng cách thay thế QHSX cũ bằng QHSX mới
phù hợp vớiLLSX. Trong xã hội có đối kháng giai cấp, mâu thuẫn ny được giải quyết thông qua đấu tranh giai
cấp, m đỉnh cao l cách mng xã hội.
- Khái quát về vai trò tác động trở li ca quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất
34. Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Khái niệm v kết cấu ca lực lượng sản xuất:
- Khái niệm lực lượng sản xuất: l tổng hợp các yếu tố vật chất v tinh thần to thnh sc mnh thực
tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn, phát triển ca con người
- Kết cấu ca lực lượng sản xuất
+ Người lao động: L con người có tri thc, kinh nghiệm, kỹ năng lao động v năng lực sáng to nhất định trong
quá trình sản xuất ca xã hội
+ Tư liệu sản xuất
- Đặc trưng ca lực lượng sản xuất:
lOMoARcPSD| 46342985
- Đặc trưng ch yếu ca lực lượng sản xuất l mối quan hệ giữa người lao động v công cụ lao động,
đối tượng lao động.
Trong đó, người lao động l nhân tố hng đầu giữ vai trò quyết định
- Sự phát triển ca lực lượng sản xuất l phát triển ở cả tính chất v trình độ
- Trong thời đi ngy nay, cuộc cách mng công nghiệp lần th 4 đang phát triển, cả người lao động v
công cụ lao động, đối tượng lao động được trí tuệ hoá
Khái niệm v kết cấu ca quan hệ sản xuất
- Khái niệm quan hệ sản xuất: l quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất (sản xuất v tái
sản xuất xã hội)
- Kết cấu ca quan hệ sản xuất
+ Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
+ Quan hệ tổ chc v quản l sản xuất
+ Quan hệ phân phối sản phẩm
- Đặc trưng ca quan hệ sản xuất
+ Các mặt trong quan hệ sản xuất có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua li, chi phối, ảnh hưởng lẫn nhau
+ Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất giữ vai trò quyết định bản chất v tính chất ca quan hệ sản xuất
+ Quan hsản xuất hình thnh một cách khách quan, l quan hđầu tiên, bản ch yếu, quyết định mọi quan
hệ xã hội
35. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Khái niệm v kết cấu ca cơ sở h tầng.
- Khái niệm cơ sở h tầng: sở h tầng l tổng hợp những quan hệ sản xuất hợp thnh cơ cấu kinh tế ca một
hình thái kinh tế- xã hội nhất định. - Kết cấu ca cơ sở h tầng:
+ Quan hệ sản xuất thống trị
+ Quan hệ sản xuất tn dư
+ Quan hệ sản xuất mầm mống
Khái niệm v kết cấu ca kiến trúc thượng tầng
- Khái niệm kiến trúc thượng tầng: dùng để chỉ ton bộ hệ thống kết cấu các hình thái  thc xã hội cùng với các
thiết chế chính trị – xã hội tương ng, được hình thnh trên một cơ sở h tầng kinh tế nhất định.
- Kết cấu ca kiến trúc thượng tầng
+ Những quan điểm, tư tưởng: chính trị, pháp quyền, đo đc, tôn giáo, nghệ thuật, triết học...
+ Các thiết chế xã hội: Nh nước, đảng phái, giáo hội, các tổ chc chính trị, xã hội
Quan hệ biện chng giữa cơ sở h tầng v kiến trúc thượng tầng ca xã hội
- Quan hệ biện chng giữa sở h tầng v kiến trúc thượng tầng ca xã hội thực chất l quan hệ giữa lĩnh vực
kinh tế v lĩnh vực chính trị, tinh thần ca xã hội
- Vai trò quyết định ca cơ sở h tầng đối với kiến trúc thượng tầng:
+ Cơ sở h tầng quyết định nguồn gốc, cơ cấu, tính chất v sự vận động phát triển ca kiến trúc thượng tầng
+ sở h tầng như thế no thì sẽ sinh ra kiến trúc thượng tầng tương ng + sở h tầng thay đổi, kiến trúc
thượng tầng phải thay đổi theo
+ Trong xã hội có giai cấp đối kháng, giai cấp no chiếm địa vị thống trị về kinh tế thì giai cấp đó thống trị trong
đời sống chính trị, tinh thần ca xã hội
- Sự tác động trở li ca kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở h tầng
lOMoARcPSD| 46342985
+ Kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối so với cơ sở h tầng
+ Kiến trúc thượng tầng tác động li cơ sở h tầng theo hai hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế
+ Trong các bộ phận ca kiến trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng về chính trị vai trò quan trọng nhất, trong
đó nh nước đóng vai trò tác động to lớn nhất đối với cơ sở h tầng
+ Các bộ phận khác ca kiến trúc thượng tầng như triết học, đo đc, tôn giáo, nghệ thuật...cũng tác động mnh
mẽ tới cơ sở h tầng thông qua nh nước, pháp luật
36. Làm rõ khái niệm và kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội.
Phm trù hình thái kinh tế - xã hội:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342985
NỘI DUNG HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MAC - LENIN
1. Khái niệm và nguồn gốc ra đời của triết học 1.1. Khái niệm
- Triết học là dạng tri thức lý luân xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các lọ ại hình lý luận của nhân loại từ thế kỷ VIII - VI TCN
- Quan niệm ở TQ: triết =tri: sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức, lltuệ, là sự biểu hiẹn sâu sắc của
con người về toàn bộ thế giới thiên-địa-nhận và định hướng nhân sinh quan cho con ng
- Quan niệm ở Ấn Độ: triết= “darshana”, có nghĩa là chiêm ngưỡng, là con đg suy ngẫm để dẫn dắt con người
đến với lẽ phải, thấu đạt được chân lý về vũ trụ và nhân sinh
- Quan niệm ở Hy Lạp – La Mã : Philosophia vừa mang nghĩa là giải thích vũ trụ, định hướng nhận thức và
hành vi, vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con ng
- Quan niệm Triết học Mác: triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người
trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
1.2 Nguồn gốc ra đời của Triết học trong lịch sử:
- Nguồn gốc nhận thức:
+ Nhận thức đầu tiên gthích tgiới là bằng tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy. Tuy duy đó thiếu
logic, mơ hồ, rời rạc trong giải thích thế giới
+ Sự ptriển của tư duy trừu tượng và năng lực kquát trong quá trình nhận thức làm cho các quan điểm,
quan niệm chung nhất về thế giới và về vai trò của con ng trong tgiới đó hình thành.
+ Tư duy triết học bắt đầu từ các triết lý, từ tyêu sự thông thái, dần hình thành các hệ thống những tri thức
chung nhất về thế giới - Nguồn gốc xã hội:
+ Triết học không ra đời trong xã hội mông muội dã man.
+ Triết học chỉ ra đời khi xã hội có phân công lao động trong xã hội
2. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thế giới quan
- Khái niệm Thế giới quan
+ Thế giới quan là quan điểm của con người về thế giới
+ Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý. tưởng
xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó
+ Thành phần chủ yếu của thế giới quan là tri thức, niềm tin và lý tưởng
+ Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh
quan - Các loại hình thế giới quan:
+ Thế giới quan tôn giáo, thần thoại
+ Thế giới quan khoa học
+ Thế giới quan triết học
+ Ngoài ra tgiới quan còn được phân loại theo thời đại, dtộc, tộc ng, thế giới quan kinh nghiệm, thế giới quan thông thường
+ Thế giới quan chung nhất, phổ biến nhất là thế giới quan triết học lOMoAR cPSD| 46342985 3.
Nội dung vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm,
khả tri luận và bất khả tri luận trong triết học
Vấn đề cơ bản của triết học: là những vấn đề xung quanh mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa vật chất
và ý thức. Lý do nó là vấn đề cơ bản vì việc giải quyết nó sẽ quyết định được cơ sở, tiền đề để giải quyết
những vấn đề của triết học khác. Điều này đã được chứng minh rất rõ ràng trong lịch sử phát triển lâu dài
và phức tạp của triết học. Giải quyết mối quan hệ giữa tồn tại với tư duy hoặc giữa vật chất và ý thức
+ Mối quan hệ giữa tồn tại với tư duy
- Nội dung vấn đề cơ bản của triết học:
+ Mặt thứ nhất (bản thể luận): Giữa ý thức và vật chất cái nào có trước, cái nào có sau; cái nào quyết định cái nào?
+ Mặt thứ hai ( nhận thức luận): Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, khả tri luận và bất khả tri luận trong triết học.
- Cơ sở để phân biệt chủ nhĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm đó giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của
triết học + Chủ nghĩa duy vật khẳng định rằng: Vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức; ý
thức là sự phản ảnh thế giới khách quan và bộ óc con người).
+ Chủ nghĩa duy tâm khẳng định rằng: ý thức có trước vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất; còn vật chất
chỉ là sản phẩm của ý thức.
- Cơ sở để phân biệt thuyết bất khả tri và khả tri luận đó là giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học
+ Khả tri luận: Khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật, những cái mà con
người biết về nghuyên tắc là phù hợp với bản thân sự vật
+ Bất khả tri luận: Con người, về nguyên tắc, k thể hiểu đc bản chất của đối tượng; Các hình ảnh, tính chất, đặc
điểm… của đối tượng mà con người biết, dù có tính xác thực, cũng k cho phép con người đồng nhất chún với
đối tượng vì nó k đáng tin cậy
4. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy
tâm Những hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật:
- Chủ nghĩa duy vật khẳng định: Vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức; ý thức là sự phản
ảnh thế giới khách quan và bộ óc con người
- Chủ nghĩa duy vật có 3 hình thức phát triển cơ bản
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác cổ đại
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng
+ Khẳng định chủ nghĩa duy vật biện chứng hiện nay là sự phát triển cao nhất của trường phái triết học
duy vật Những hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm:
Chủ nghĩa duy tâm khẳng định rằng: ý thức có trước vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất; còn vật chất chỉ
là sản phẩm của ý thức
- Chủ nghĩa duy tâm có 2 hình thức cơ bản
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan
5. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
Khái niệm: Siêu hình; Biện chứng lOMoAR cPSD| 46342985
+ Siêu hình: là phương pháp chỉ có giá trị khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng ở trạng thái tĩnh tại. Nhưng
nhìn chung, quan điểm siêu hình có tính phiến diện, máy móc không thể giúp con người phản ánh đúng bản
chất của sự vật, hiện tượng.
+ Biện chứng: dùng để chỉ những mối liên hệ và sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy. Nội dung: - Phép siêu hình:
+ Chỉ nhìn thấy sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy.
+ Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong của những
sự vật ấy + Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà quên đi sự vận động của những sự vật
ấy + Chỉ nhìn thấy bộ phận mà không thấy toàn thể, “chỉ nhìn thấy cây mà không nhìn thấy rừng”. - Phép biện chứng:
+ Xem xét thế giới trong mối liên hệ, ràng buộc giữa các yếu tố của nó với cái
khác + Xem xét thế giới trong trạng thái vận động, chuyển hóa không ngừng.
+ Không những nhìn thấy bộ phận mà nhìn cả thấy toàn thể, “không chỉ nhìn thấy cây mà còn nhìn thấy rừng”.
6. Khái niệm triết học Mác – Lênin. Điều kiện kinh tế - xã hội; nguồn gốc lý luận và các tiền đề của khoa
học tự nhiên cho sự ra đời triết học Mác.
Khái niệm triết học Mác – Lênin:
+ Trình bày khái niệm: Triết học Mác – Lênin là môn khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy trên cơ sở giải quyết vấn đề cơ bản của triết học theo lập trường duy vật biện chứng.
Những điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời:
- Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp:
+ Ra đời vào những năm 40 của thế kỷ 19 ở các nước phương Tây
+ Sự phát triển rất mạnh mẽ của lực lượng sản xuất do tác động của cuộc cách mạng công nghiệp, làm cho phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố vững chắc
+ Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản làm cho những mâu thuẫn xã hội càng thêm gay gắt và bộc lộ ngày càng rõ
rệt - Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng chính trị - xã hội độc lập
là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra đời của triết học Mác:
+ Giai cấp vô sản và giai cấp tư sản ra đời, lớn lên cùng với sự hình thành và phát triển của phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa trong lòng chế độ phong
+ Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản vốn mang tính chất đối kháng càng phát triển, trở thành những cuộc đấu tranh giai cấp
+ Một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân tiêu biểu ở thời kỳ này
-Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản - cơ sở chủ yếu và trực tiếp cho sự ra đời triết học
Mác: Những nguồn gốc lý luận:
+ Kế thừa những thành tựu trong lịch sử tư tưởng của nhân loại
+ Triết học cổ điển Đức, đặc biệt những “hạt nhân hợp lý” trong triết học của hai nhà triết học tiêu biểu là Hegel
và Feuerbach, là nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác.
Loại bỏ yếu tố duy tâm trong phép biện chứng của Hegel, khắc phục yếu tố duy vật nhân bản trong triết học
Feuerbach tạo nên chủ nghĩa duy vật biện chứng
+ Kinh tế chính trị cổ điển ở Anh lOMoAR cPSD| 46342985
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng ở Pháp,
Anh Các tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng + Thuyết tế bào + Thuyết tiến hóa
7. Định nghĩa vật chất của Lênin và ý nghĩa phương pháp luận.
Định nghĩa vật chất của Lênin:
- Trình bày khái quát về hoàn cảnh ra đời định nghĩa vật chất của Lênin : - Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX với
những phát minh mới trong khoa học tự nhiên, con người có những hiểu biết sâu sắc hơn về nguyên tử:
+1895:Roentgen phát hiện ra tia X
+1896: Becquerel phát hiện ra hiện tượng phóng xạ.
+1897: Thomson phát hiện ra điện tử và cấu tạo của nguyên tử +1901: Kaufman chứng minh khối lượng của
nguyên tử không ổn định.
-> Cuộc khủng hoảng về thế giới quan trong lĩnh vực nghiên cứu Vật Lý học.
-> Chủ nghĩa duy tâm xuyên tạc rằng vật chất bị tiêu tan chỉ còn ý thức, duy vật mất đi chỉ còn duy tâm.
-> Triết học duy vật lúc này cần phải đưa ra được một quan niệm đúng đắn, khoa học về phạm trù vật chất.
- Trình bày được đinh nghĩa vật chất của Lênin: Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác”.
Nội dung định nghĩa vật chất của Lênin:
- Thứ nhất, vật chất là thực tại khách quan - cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức
+ Phân biệt phạm trù vật chất với tư cách là phạm trù triết học khác với vật thể
+ Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất là thuộc tính thực tại khách quan
- Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho con người cảm giác
- Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó
Ý nghĩa về định nghĩa vật chất của Lênin
- Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng
- Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật cũ, bác bỏ chủ nghĩa duy tâm, bất khả tri
- Trong nhận thức và thực tiễn, đòi hỏi con người phải quán triệt nguyên tắc khách quan
- Là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội
8. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về vận động. Tại sao nói vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
Quan điểm của triết học Mác – Lênin về vận động:
- Định nghĩa vận động: “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật
chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ
trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”. - Nguyên nhân của vận động - Các hình thức vận động: + Vận động cơ học + Vận động vật lý + Vận động hóa học + Vận động sinh học + Vận động xã hội
- Mối quan hệ giữa các hình thức vận động: lOMoAR cPSD| 46342985
- Các hình thức vận động được sắp xếp thứ tự từ trình độ thấp đến trình độ cao, tương ứng với với trình độ kết cấu vật chất
- Các hình thức vận động khác nhau về chất song chúng tồn tại biệt lập mà có mối quan hệ mật thiết với nhau *
Giải thích vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời: - Vận động là tuyệt đối nghĩa là: Mọi sự
vật trong thế giới luôn luôn vận động - Đứng im là tương đối, tạm thời vì:
+ Đứng im chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định chứ không phải trong mọi mối quan hệ cùng một lúc
+ Đứng im chỉ xảy ra với một hình thức vận động trong một lúc nào đó, chứ không phải mọi hình thức vận động trong cùng một lúc
+ Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động.
9. Khái niệm vận động. Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
Định nghĩa vận động: “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật
chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ
trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
- Vật chất chỉ biểu hiện sự tồn tại bằng cách vận động. Và thông qua vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình.
Không có vật chất không vận động và không có vận động nằm ngoài vật chất.
- Con người chỉ nhận thức sâu sắc được sự vật hiện tượng bằng cách xem xét chúng trong quá trình vận động.
- Vận động của vật chất là vận động tự thân (nguồn gốc vận động nằm ngay trong bản thân sự vật.
10. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý thức
Khái niệm ý thức: Ý thức theo định nghĩa của triết học Mác-Lenin là một phạm trù song song với phạm
trù vật chất. Theo đó, ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất khách quan vào bộ óc con người và có sự
cái biến và sáng tạo. Ý thức có mối quan hệ hữu cơ với vật chất”.
Quan niệm của triết học Mác - Lênin về nguồn gốc tự nhiên của ý thức: - Về bộ óc người:
+ Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất sống có tổ chức cao nhất là bộ óc người
+ Bộ óc con người là sản phẩm của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên
+ Bộ óc người cấu trúc đặc biệt phát triển, rất tinh vi và phức tạp bao gồm 14 - 15 tỷ tế bào thần kinh
- Sự tác động của thế giới khách quan vào bộ óc con người để con người phản ánh lại + Khái niệm phản ánh
+ Các hình thức của phản ánh: Phản ánh vật lý, hóa học, phản ánh sinh học, phản ánh tâm lý, phản ánh năng động sáng tạo
Quan niệm của triết học Mác - Lênin về nguồn gốc xã hội của ý thức: - Lao động:
+ Khái niệm lao động: là quá trình tự nhiên diễn ra giữa con người và giới tự nhiên. + Vai trò của lao động
Lao động làm thay đổi cấu trúc cơ thể, bộ não phát triển vừa làm cho giới tự nhiên bộc lộ thuộc
tính, quy luật… của nó qua các hiện tượng giúp con người nhận thức được thế giới.
Thông qua hoạt động lao động cải tạo thế giới khách quan mà con người đã từng bước nhận thức
được thế giới, có ý thức ngày càng sâu sắc về thế giới.
Trong quá trình lao động góp phần cải tạo thế giới. - Ngôn ngữ lOMoAR cPSD| 46342985
+ Khái niệm ngôn ngữ: Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất, mang nội dung
ý thức + Vai trò của ngôn ngữ
Giúp con người phản ánh khái quát hóa, trừu tượng hóa về thế giới.
Là phương tiện giao tiếp
Trao đổi kinh nghiệm, tổng kết thực tiễn
11. Bản chất, kết cấu của ý thức theo chiều ngang
* Bản chất của ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện
thực khách quan của óc người.
* Phân tích bản chất ý thức:
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan - Ý thức là quá trình phản
ánh năng động sáng tạo * Kết cấu theo chiều ngang của ý thức: - Tri thức
+ Khái niệm: Tri thức là sự hiểu biết, sáng tạo và những khả năng, kỹ năng để ứng dụng nó (hiểu biết sáng tạo)
vào việc tạo ra cái mới nhằm mục đích phát triển kinh tế-xã hội + Vai trò:
* Vai trò của tri thức đối với sự phát triển của kinh tế. -
Tri thức là nền tảng, là động lực để phát triển kinh tế, là nhân
tố đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc góp phần tạo nên mọi
thành tựu và tiến bộ trong lịch sử phát triển của văn minh nhân loại. -
Tri thức là nhận thức và kinh nghiệm mà loài người thu được
trong quá trình cải tạo thế giới. Do vậy trong bất kì giai đoạn nào con
người cũng luôn ứng dụng tri thức vào việc phát triển kinh tế. Trong
các hình thái kinh tế khác nhau, mức độ tri thức được ứng dụng sâu
rộng cũng khác nhau, cho nên tác dụng cũng khác nhau.
* Vai trò của tri thức đối với chính trị.
Để có thể điều hành xã hội đi đến thời đại mới, ngày một bước gần hơn với chế độ xã hội chủ nghĩa thì bộ máy
ấy là sự đóng góp của vô vàn sự lĩnh hội về tri thức ở các lĩnh vực khác nhau. Mỗi một lĩnh vực là một chân
trời tri thức mà con người luôn khao khát được vươn tới, được lĩnh hội một cách trọn vẹn và từ những hiểu biết
đó họ kiến tạo thành những ý tưởng, xây dựng những bước đi vững mạnh hơn, đưa ra những chính sách thiết
thực hơn nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của nhân dân. Chính vì vậy mà bộ máy chính trị của mỗi quốc
gia luôn phải tuyển chọn những con người học rộng tài cao, đức độ trung thành với mục tiêu xã hội.
* Vai trò của tri thức đối với Văn hóa - Giáo dục
-Một xã hội phát triển là xã hội ở đó con người được hoàn thiện bản thân ở các lĩnh vực, đặc biệt là đóng góp
cho nền giáo dục ngày càng phát triển, cải tiến trên mọi phương diện. Tri thức là “nguồn tài nguyên” vô giá của
nhân loại. Chúng ta phải có tri thức để hiểu biết về văn hóa các nước và tạo nên nền văn hóa ngày càng lành
mạnh. Mỗi con người chúng ta phải có những hiểu biết về tầm quan trọng của giáo dục, biết về nội dung,
phương pháp giáo dục của các nước khác để ngày một cải thiện nền văn hóa- giáo dục của Việt Nam lOMoAR cPSD| 46342985
- Qua những mặt yếu kém của nền giáo dục Việt Nam, có tri thức giúp chúng ta có sự hiểu biết để đổi mới nội
dung, phương pháp giáo dục của nước ta vừa theo kịp nền tri thức của nhân loại lại vừa giữ gìn bản sắc văn hóa
tốt của dân tộc Việt Nam
+ Phân loại tri thức: tri thức thông thường, tri thức khoa học, tri thức lý luận, tri thức kinh
nghiệm… - Tình cảm
+ Khái niệm: Tình cảm là thái độ cảm xúc ổn định của con người đối với
sự vật hiện tượng có liên quan đến nhu cầu và động cơ của họ. Tình cảm
là một hình thái đặc biệt của sự phản ánh tồn tại, nó phản ánh quan hệ
giữa người với người và quan hệ giữa người và thế giới quan. + Vai trò:
* Vai trò của tình cảm đối với sự phát triển kinh tế.
- Tình cảm là động lực mạnh mẽ của con người trong mọi lĩnh vực và phát triển kinh tế
cũng không ngoại lệ. Tình cảm thôi thúc con người hoạt động tích cực, sáng tạo, giúp con
người vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống để đạt được thành công. Mà
trong lĩnh vực phát triển kinh tế thì lại có vô vàn những khó khăn, thử thách, luôn đòi hỏi
con người phải nỗ lực sáng tạo.
- Tình cảm còn mang lại nhiều cơ hội cho kinh tế phát triển.
* Vai trò của tình cảm đối với chính trị. Tình cảm là một nguồn động lực tác động mạnh mẽ
tới chính trị. Tình cảm giúp chính trị không còn khô khan như nó vốn có. Bởi vậy mà
những nhà chính trị gia còn được biết với cái tên những nhà yêu nước hay không khó để
chúng ta bắt gặp những nhà thơ trữ tình chính trị. Nhờ có tình cảm mà con đường hoạt
động chính trị từ xưa đến nay bớt vất vả hơn
* Vai trò của tình cảm đối với Văn hóa - Giáo dục.
- Tình cảm giữ một vị trí, vai trò vô cùng quan trọng: vừa là điều kiện,
vừa là phương tiện giáo dục, đồng thời cũng là nội dung và mục đích
giáo dục. - Đó là mối quan hệ hai chiều giữa người giảng dạy với học
trò, công việc trồng người hàng ngàn thế kỉ. Đó là sự quan tâm, sẻ
chia về tất cả mọi điều như kiến thức, tình cảm, quan tâm tới đời sống
tinh thần và vật chất của nhau.
- Để thực hiện tốt chức năng giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo cần nắm
bắt được tâm lí tình cảm của các bậc phụ huynh và kể cả học sinh.
Cần có những chính sách ưu tiên, khuyến khích người học, có những
trợ cấp xã hội cần thiết. Chính vì vậy mà tình cảm vừa là điều kiện,
vừa là phương tiện, nội dung là mục đích giáo dục - Ý chí lOMoAR cPSD| 46342985
+ Khái niệm: Ý chí là mặt năng động của ý thức, biểu hiện ở năng lực thực hiện
những hành động có mục đích, đòi hỏi phải có sự nỗ lực khác phục khó khăn.
Ý chí là một phẩm chất tâm lí cá nhân. Một thuộc tính tâm lí của nhân cách + Vai trò
* Vai trò của ý chí đối với sự phát triển kinh tế.
Ý chí giúp ta chống lại những đam mê, dục vọng trên con đường phát triển kinh tế. Không những vậy, ý chí
cũng là một sức mạnh phi thường giúp con người vượt qua được những khó khăn mà tưởng chừng không thể
vượt qua * Vai trò của ý chí đối với chính trị.
Chính trị là một trong những lĩnh vực nhiều khó khăn, áp lực nhất và
rất dễ gây nản. Chính vì vậy mà ý chí là điều không thể thiếu khi hoạt
động chính trị. Đối với lĩnh vực chính trị thì ý chí như là một sức
mạnh phi thường để vượt qua khó khăn, đưa ra những quyết định,
chính sách, giải pháp có thể đáp ứng được những nhu cầu thiết yếu
của người dân * Vai trò của ý chí đối với Văn hóa- Giáo dục. Văn hóa
- Giáo dục là một trong những lĩnh vực vô cùng quan trọng đối với
con người, chính bởi vậy mà lĩnh vực này cũng không ít áp lực và khó
khăn. Hàng năm đã có biết bao nhiêu người vì không có ý chí có thể
chịu được áp lực, vất vả mà từ bỏ công việc trong lĩnh vực này. Nhưng
bên cạnh đó cũng có rất nhiều người có ý chí, luôn kiên trì tìm hiểu,
sáng tạo các phương pháp mới để ngày càng nâng cao, phát triển Văn
hóa - Giáo dục của Việt Nam
12. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
- Khái niệm vật chất, ý thức
+ Khái niệm vật chất: vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào ý thức và là cái
quyết định ý thức; là cái tác động lại vật chất; nó có quan hệ biện chứng qua lại với nhau.
+ Khái niệm ý thức: là một phạm trù song song với phạm trù vật chất. Theo đó, ý thức là sự phản ánh thế giới vật
chất khách quan vào bộ óc con người và có sự cái biến và sáng tạo. Ý thức có mối quan hệ hữu cơ với vật chất”.
* Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ biện chứng
mà trong đó vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức và quyết định ý thức nhưng không
thụ động mà có thể tác động trở lại vật chất qua hoạt động của con người.
- Vai trò của vật chất đối với ý thức
+ Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
+ Vật chất quyết định nội dung ý thức
+ Vật chất quyết định bản chất của ý thức
+ Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức
- Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
+ Ý thức có “đời sống” riêng, có quy luật vận động, phát triển riêng, không lệ thuộc một cách máy móc vào vật
chất, thường thay đổi chậm hơn so với sự biến đổi của thế giới vật chất
+ Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người lOMoAR cPSD| 46342985
+ Ý thức chỉ đạo hoạt động, hành động của con người; nó có thể quyết định làm cho hoạt động của con người
đúng hay sai, thành công hay thất thất bại
+ Vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người; nó có thể quyết định làm cho
hoạt động của con người đúng hay sai, thành công hay thất bại
+ Xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày
nay 13. Cơ sở lý luận, yêu cầu của nguyên tắc khách quan và phát huy tính năng động chủ quan.
Cơ sở lý luận của nguyên tắc khách quan:
- Cơ sở lý luận của nguyên tắc khách quan là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức Yêu cầu của nguyên tắc khách quan:
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn mọi chủ trương, đường lối, kế hoạch, mục tiêu đều phải xuất phát từ
thực tế khách quan, từ những tiền đề vật chất hiện có.
- Nhận thức sự vật phải chân thực, đúng đắn, tránh tô hồng hoặc bôi đen đối tượng - Xem xét sự vật phải xuất
phát từ chính bản thân sự vật.
- Ý thức có tính độc lập tương đối, có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
+ Phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người
+ Chống lại chủ nghĩa khách quan – quan điểm tuyệt đối hóa điều kiện vật chất, ỷ lại, trông chờ vào điều kiện vật
chất, không chịu cố gắng, tích cực, chủ động vượt khó vươn lên.
+ Chống chủ nghĩa chủ quan - quan điểm tuyệt đối hóa vai trò ý thức, của ý chí, cho rằng ý chí, ý thức nói chung
có thể thay thế được điều kiện khách quan, quyết định điều kiện khách quan.
14. Khái niệm và tính chất của mối liên hệ phổ biến.
* Khái niệm mối liên hệ, mối liện hệ phổ biến -
Khái niệm mối liên hệ: chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng,
hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới. -
Khái niệm mối liên hệ phổ biến: chỉ sự quy định, tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật,
hiện tượng hoặc giữa các mặt của một sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan. * Tính chất: - Tính khách quan
+ Mối liên hệ phổ biến là cái vốn có, tồn tại độc lập không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
+ Con người chỉ có thể nhận thức và vận dụng các mối liên hệ đó trong hoạt động thực tiễn của mình - Tính phổ biến
+ Bất kỳ ở đâu, trong tự nhiên, xã hội và tư duy đều có vô vàn các mối liên hệ đa dạng
+ Mối liên hệ phổ biến không những diễn ra ở mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy mà còn diễn
ra ở các mặt, các yếu tố, các quá trình của mỗi sự vật, hiện tượng - Tính đa dạng phong phú
+ Các sự vật hiện tượng khác nhau có những mối liên hệ khác nhau, giữ những vị trí, vai trò khác nhau
+ Cùng mối liên hệ nhất định của sự vật, hiện tượng nhưng trong những điều kiện cụ thể khác nhau, ở những giai
đoạn khác nhau cũng có những tính chất và vai trò khác nhau
+ Một sự vật, hiện tượng có nhiều mối liên hệ khác nhau: mối liên hệ bên trong và bên ngoài, mối liên hệ chủ yếu
và thứ yếu, mối liên hệ trực tiếp và gián tiếp … và mỗi mối liên hệ ấy lại giữ vị trí và vai trò vai trò các nhau đối
với sự tồn tại và phát triển của sự vật
15. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc toàn diện.
Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật lOMoAR cPSD| 46342985
Từ nội dung nguyên lý mối liên hệ phổ biến, rút ra ý nghĩa phương pháp luận: Trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn phải có quan điểm toàn diện:
- Khi nghiên cứu, xem xét đối tượng cụ thể, cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất của các mặt, các bộ phận, các
yếu tố, các thuộc tính, các mối liên hệ của chỉnh thể đó.
- Chủ thể rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu của sự vật, hiện tượng.
- Cần xem xét đối tượng này trong mối liên hệ với đối tượng khác và với môi trường xung quanh.
- Cần tránh quan điểm phiến diện, một chiều, ngụy biện, chiết trung:
16. Khái niệm và tính chất của sự phát triển
* Khái niệm sự phát triển: Sự phát triển là quá trình vận động, thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất.
Chu kỳ này diễn ra theo hình xoắn ốc, nghĩa là đi hết một chu kỳ thì quá trình phát triển sẽ quay lại mức ban
đầu và tiếp tục vấn động để có sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất (nhưng ở một cấp độ cao hơn chu kỳ ban đầu).
* Tính chất của sự phát triển: - Tính khách quan
+ Nguồn gốc của phát triển nằm ngay trong chính bản thân sự vật, hiện tượng
+ Phát triển là một quá trình khách quan, độc lập với ý thức con người - Tính phổ biến
+ Sự phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy - Tính kế thừa
+ Cái mới ra đời trên cơ sở có sự phê phán, lọc bỏ, cải tạo cái cũ
- Tính đa dạng, phong phú
+ Mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi lĩnh vực có quá trình phát triển khác nhau
+ Sự vật, hiện tượng tồn tại ở không gian khác nhau, thời gian khác nhau sẽ có sự phát triển khác nhau
17. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc phát triển. Liên hệ thực tiễn.
- Cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển: Nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật
- Khái niệm phát triển: Phát triển là sự vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp của một sự vật, hiện tượng nào đó
- Nội dung của nguyên tắc phát triển:
+ Khi nghiên cứu cần đặt đối tượng vào sự vận động, phát hiện xu hướng biến đổi của nó để nhận thức được sự
vật ở trạng thái hiện tại, đồng thời dự báo được khuynh hướng phát triển của nó trong tương lai.
+ Cần nhận thức được, phát triển là quá trình trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có đặc điểm, tính chất, hình
thức khác nhau nên cần tìm hình thức, phương thức tác động phù hợp để thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển đó.
+ Biết phát hiện và ủng hộ đối tượng mới hợp quy luật, tạo điều kiện chó nó phát triển; chống lại quan điểm bảo
thủ, trì trệ định kiến.
+ Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới.
18. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc lịch sử - cụ thể. Liên hệ thực tiễn.
Cơ sở lý luận của nguyên tắc lịch sử - cụ thể:
- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến: là nguyên tắc lý luận để xem xét sự vật, hiện tượng khách quan tồn tại trong
mối liên hệ. Chúng ràng buộc và tác động lẫn nhau, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hoặc giữa
các mặt của một sự vật và hiện tượng trên thế giới.
- Nguyên lý về sự phát triển: là cơ sở lý luận khoa học để định hướng việc nhận thức thế giới và cải tạo thế giới.
Theo nguyên lý này, trong mọi nhận thức và thực tiễn cần phải có quan điểm phát triển. Theo Lênin: “Logic lOMoAR cPSD| 46342985
biện chứng đòi hỏi phải xét sự vật trong sự phát triển, trong sự tự vận động…trong sự biến đổi của nó” Nội
dung của nguyên tắc lịch sử - cụ thể:
- Muốn nắm được bản chất của sự vật, hiện tượng cần xem xét trong sự hình thành, tồn tại, phát triển của nó, vừa
trong điều kiện, môi trường, hoàn cảnh; vừa trong quá trình lịch sử, ở giai đoạn cụ thể của quá trình đó.
- Bản chất của nguyên tắc này là khi nhận thức sự vật, hiện tượng trong sự vận động, chuyển hóa qua lại của nó,
phải tái tạo lại được sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng ấy.
- “Xem xét sự vật trong sự phát triển, trong sự tự vận động...trong sự tự biến đổi của nó”
- Nguyên tắc lịch sử - cụ thể không phải chỉ dừng lại ở liệt kê những giai đoạn phát triển lịch sử mà khách thể
nhận thức đã trải qua, mà còn đòi hỏi chủ thể nhận thức phải vạch ra được tính tất yếu và quy luật chi phối sự
thay thế lẫn nhau của các khách thể nhận thức
19. Quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng.
* Khái niệm cái chung, cái riêng; cái đơn nhất
- Khái niệm cái chung: Cái chung là phạm trù được dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không những
có một kết cấu vật chất nhất định, mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác.
- Khái niệm cái riêng: Cái riêng là phạm trù được dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định.
- Khái niệm cái đơn nhất: Cái đơn nhất là một phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc
tính... chỉ có ở một sự vật, một kết cấu vật chất mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng kết cấu vật chất khác.
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng - Tồn tại khách quan
- Cái chung tồn tại trong mối liên hệ với cái riêng, cái riêng tồn tại trong mối quan hệ với cái chung - Cái riêng là
cái toàn bộ, phong phú, cái chung là một bộ phận mang tính sâu sắc, riêng lẻ.
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất định Ý nghĩa phương pháp luận
- Không được tuyệt đối hóa cái chung hay cái riêng mà phải thấy được mối quan hệ biện chứng giữa chúng
- Trong nhận thức và thực tiễn để phát hiện ra cái chung cần phải xuất phát từ những cái riêng, từ những sự vật,
hiện tượng quá trình riêng lẻ cụ thể; muốn khái quát được cái chung, phải đi từ những cái riêng
- Trong hoạt động thực tiễn cần tạo mọi điều kiện thuận lợi để “cái đơn nhất” có lợi cho con người trở thành “cái
chung” và “cái chung” bất lợi trở thành cái đơn nhất
20. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả.
Khái niệm nguyên nhân, kết quả
- Khái niệm nguyên nhân: Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
- Khái niệm kết quả: kết quả là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
Mối quan hệ biện chứng :
- Mối quan hệ nhân quả mang tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn có trước kết quả
- Không phải sự nối tiếp nào về mặt thời gian của các hiện tượng cũng là mối liên hệ nhân quả - Nguyên nhân
sinh ra kết quả như thế nào?
+ Một nguyên nhân nhất định trong hoàn cảnh nhất định chỉ có thể gây ra một kết quả nhất định
+ Các nguyên nhân càng ít khác nhau bao nhiêu, thì các kết quả do chúng gây ra cũng ít khác nhau bấy nhiêu lOMoAR cPSD| 46342985
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả, một kết quả có thể tạo thành từ nhiều nguyên nhân
- Trong quá trình vận động, phát triển, nguyên nhân và kết quả có thể đổi chỗ, chuyển hóa cho nhau
- Phân loại nguyên nhân: nguyên nhân chủ yếu, nguyên nhân thứ yếu; nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên
ngoài... Ý nghĩa phương pháp luận
- Muốn nhận thức được sự vật, hiện tượng cần tìm ra nguyên nhân xuất hiện của sự vật, hiện tượng đó và vì quan
hệ nhân quả mang tính khách quan nên phải tìm nguyên nhân trong đời sống hiện thực
- Vì nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoa cho nhau nên để xác định phương hướng đúng cho hoạt động thực
tiễn cần nghiên cứu sự vật mà nó giữ vai trò là kết quả hoặc nguyên nhân - Trong hoạt động thực tiễn cần phải
biết phân loại nguyên nhân
21. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
Khái niệm tất nhiên, ngẫu nhiên
- Khái niệm tất nhiên: Tất nhiên là một phạm trù dùng để chỉ cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của
kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định thì nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được .
- Khái niệm ngẫu nhiên: Ngẫu nhiên là cái không phải do bản thân kết cấu của sự vật, mà do các nguyên nhân
bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định; do đó, nó có thể xuất hiện, có thể không
xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này, cũng có thể xuất hiện như thế khác. Quan hệ biện chứng:
- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại một cách khách quan, độc lập với ý thức con người
- Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất biện chứng với nhau
+ Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên
+ Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên, đồng thời bổ sung cho tất nhiên
+ Không có cái tất nhiên thuần túy tách khỏi ngẫu nhiên, cũng như không có ngẫu nhiên thuần túy tách khỏi tất nhiên
- Tất nhiên và ngẫu nhiên thường xuyên thay đổi và trong những điều kiện nhất định, chúng chuyển hóa lẫn
nhau - Ranh giới giữa cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên chỉ có tính chất tương đối
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải căn cứ vào cái tất nhiên chứ không phải ngẫu nhiên
+ Không được bỏ qua cái ngẫu nhiên, không tách rời cái tất nhiên khỏi ngẫu nhiên
+ Cần xuất phát từ cái ngẫu nhiên để đạt đến cái tất nhiên và khi dựa vào tất nhiên phải chú ý đến cái ngẫu nhiên
- Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa lẫn nhau, cho nên cần tạo ra những điều kiện nhất định để cản trở
hoặc thúc đẩy sự chuyển hóa của chúng theo mục đích nhất định 22. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức.
Khái niệm nội dung, hình thức
- Khái niệm nội dung: Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.
- Khái niệm hình thức: Hình thức là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ
tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
Mối quan hệ biện chứng:
- Nội dung và hình thức tồn tại khách quan, gắn bó chặt chẽ với nhau: + Không có một hình thức nào không chứa đựng nội dung
+ Không có nội dung nào không tồn tại trong một hình thức nhất định
+ Một nội dung có thể biểu hiện trong nhiều hình thức
+ Một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung lOMoAR cPSD| 46342985
- Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là mối quan hệ biện chứng.
+ Nội dung quyết định hình thức: nội dung thay đổi buộc hình thức phải thay đổi theo cho
phù hợp + Hình thức tác động trở lại hình thức theo hai chiều hướng tích cực và tiêu cực
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức và thực tiễn không được tách rời nội dung và hình thức
- Khi xem xét sự vật, hiện tượng trước hết phải căn cứ vào nội dung
- Trong nhận thức và thực tiễn cần phát huy tác động tích cực của hình thức đối với nội dung
22. Quan hệ quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng.
Khái niệm bản chất, hiện tượng
- Khái niệm bản chất: Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn
định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật.
- Khái niệm hiện tượng: Hiện tượng là biểu hiện ra bên ngoài của bản chất. Nội dung
- Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
+ Bản chất, hiện tượng tồn tại khách quan, hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau
+ Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng
+ Sự đối lập giữ bản chất và hiện tượng
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu
+ Muốn nhận thức đúng sự vật, hiện tượng thì không dừng lại hiện tượng bên ngoài mà phải đi vào bản chất
+ Phải thông qua nhiều hiện tượng khác nhau mới nhận thức đúng và đầy đủ bản chất
+ Trong nhận thức và thực tiễn cần phải căn cứ vào bản chất mới có thể đánh giá chính xác về sự vật, hiện tượng
đó 24. Thế nào là chất, lượng? Có phải trong bất cứ trường hợp nào, nếu có sự thay đổi về lượng thì tất yếu
dẫn đến sự thay đổi về chất hay không? Vì sao?
* Khái niệm chất
* Nội dung khái niệm chất:
- Chất là khái niệm dùng để tính khách quan vốn có của của sự vật, hiện tượng
- Mỗi sự vật, hiện tượng không chỉ có một chất mà còn có nhiều chất
- Một sự vật có nhiều thuộc tính, nhưng chỉ những thuộc tính cơ bản mới hợp thành chất của sự vật, hiện tượng
- Chất của sự vật không những được quy định bởi chất của những yếu tố tạo thành mà còn bởi phương thức liên
kết giữa các yếu tố tạo thành * Khái niệm lượng
* Nội dung khái niệm lượng
- Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng
- Lượng được thể hiện ở số lượng, đại lượng, trình độ, quy mô, kích thước, nhịp điệu của sự vận động và phát
triển của sự vật, hiện tượng
- Trong tư duy lượng được nhận biết bằng năng lực trừu tượng hóa.
* Không phải trong bất cứ trường hợp nào, nếu có sự thay đổi về lượng thì tất yếu dẫn đến sự thay đổi
về chất - Sự thay đổi về lượng chưa đạt đến giới hạn nhất định không dẫn tới sự thay đổi về chất của sự vật.
- Giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật gọi là độ.
- Chỉ khi nào sự thay đổi về lượng đạt đến giới hạn nhất định mới dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật thông
qua bước nhảy, sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời. lOMoAR cPSD| 46342985
- Giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng đã đủ để thay đổi về chất của sự vật là điểm nút - Bước nhảy là sự thay
đổi về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng trước đó gây ra.
25. Nội dung cơ bản của quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
Khái niệm chất, lượng
- Khái niệm chất: Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là sự
thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
- Khái niệm lượng: Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về mặt số lượng,
quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật. Nội dung quy luật:
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
- Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng là một thể thống nhất giữa hai mặt chất và lượng - Sự thay đổi về lượng
tất yếu sẽ dẫn tới sự chuyển hóa về chất của sự vật, hiện tượng:
+ Sự thay đổi của sự vật bắt đầu từ lượng
+ Giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật gọi là độ
+ Chỉ khi nào sự thay đổi về lượng đạt đến giới hạn nhất định mới dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật thông
qua bước nhảy, sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời
+ Giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng đã đủ để thay đổi về chất của sự vật là
điểm nút + Bước nhảy là sự thay đổi về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng
trước đó gây ra - Khi chất mới ra đời có sự tác động trở lại lượng của sự vật, hiện tượng:
+ Làm thay đổi kết cấu, quy mô tồn tại của sự vật
+ Làm thay đổi trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển của sự vật hiện
tượng Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất
- Tránh tư tưởng nôn nóng, bảo thủ
- Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy 26. Khái niệm mâu thuẫn, mâu
thuẫn biện chứng, phân loại mâu thuẫn.
*Khái niệm mâu thuẫn biện chứng: mâu thuẫn biện chứng là khái niệm dùng để chỉ sự liên hệ, tác động theo cách
vừa thống nhất, vừa đấu tranh, vừa đòi hỏi, vừa loại trừ vừa chuyển hóa lẫn nhau của các mặt đối lập * Phân loại mâu thuẫn:
- Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản
- Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu
- Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài
- Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng
27. Khái niệm, vai trò và đặc trưng của phủ định biện chứng.
* Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng:
- Khái niệm phủ định: dùng để chỉ sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác, giai đoạn vận động, phát triển này
bằng giai đoạn vận động, phát triển khác. Theo nghĩa đó, không phải bất cứ sự phủ định nào cũng dẫn tới quá trình phát triển.
- Khái niệm phủ định biện chứng: dùng để chỉ sự phủ định tạo ra những điều kiện, tiền đề phát triển của sự vật.
- Phủ định biện chứng giữ vai trò tạo ra những điều kiện, tiền đề phát triển của sự vật
+ Phủ định biện chứng là phủ định tự thân – xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của sự phát triển lOMoAR cPSD| 46342985
+ Quá trình phủ định, một mặt kế thừa những yếu tố của sự vật cũ và mặt khác lọc bỏ, vượt qua được những hạn
chế của sự vật cũ, nhờ đó sự vật phát triển ở trình độ cao hơn * Đặc đưng của phủ định biện chứng: - Tính khách quan - Tính kế thừa - Tính phổ biến
- Tính đa dạng, phong phú
28. Trình bày nội dung cơ bản của quy luật phủ định của phủ định.
Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng
- Khái niệm phủ định: dùng để chỉ sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác, giai đoạn vận động, phát triển
này bằng giai đoạn vận động, phát triển khác. Theo nghĩa đó, không phải bất cứ sự phủ định nào cũng dẫn
tới quá trình phát triển.
- Khái niệm phủ định biện chứng: dùng để chỉ sự phủ định tạo ra những điều kiện, tiền đề phát triển của sự vật. Nội dung của quy luật:
- Phát triển là một quá trình phủ định liên tục từ thấp đến cao
- Sự phát triển thông qua quá trình phủ định mang tính chu kỳ
+ Tính chu kỳ của phủ định biện chứng biểu hiện ở chỗ thông qua một số lần phủ định, cái mới xuất hiện dường
như lắp lại cái cũ, nhưng trên cơ sở cao hơn
+ Mỗi chu kỳ thường có hai lần phủ định chủ yếu
- Tổng hợp toàn bộ các chu kỳ của sự phát triển tạo nên hình thái “xoáy ốc”
- Phủ định của phủ định: Phủ định của phủ định là khái niệm nói lên rằng, sự vận động, phát triển của sự vật thông
qua 2 lần phủ định biện chứng, dường như quay trở lại điểm xuất phát ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn
+ Phủ định lần thứ nhất tạo ra cái đối lập vưới cái ban đầu
+ Phủ định lần thứ hai tái tạo lại cái ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn
- Kết quả của sự phủ định của phủ định là cái tổng hợp tất cả những yếu tố tích cực đã được nhận từ trước trong
cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất
- Phủ định biện chứng là quy luật phổ biến của sự phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quy luật phủ định của phủ định là cơ sở để nhận thức một cách đúng đắn về xu hướng vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng).
- Trong nhận thức và thực tiễn cần tránh khuynh hướng bảo thủ, cần có ý thức phát hiện ra cái mới và tạo điều
kiện cho cái mới phát triển
- Chống thái độ phủ định sạch trơn, coi thường truyền thống; cần phải biết kế thừa những giá trị tích cực, nhân tố
hợp lý của cái cũ để xây dựng và phát triển cái mới
29. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thực tiễn.
Khái niệm: thực tiễn dùng để chỉ toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Đặc trưng của hoạt động thực tiễn:
- Thực tiễn là những hoạt động vật chất - cảm tính của con người
- Hoạt động thực tiễn là hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người
- Hoạt động thực tiễn là hoạt động mang tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người Các
hình thức cơ bản của thực tiễn: lOMoAR cPSD| 46342985
- Hoạt động sản xuất vật chất
+ Hình thức hoạt động cơ bản, đầu tiên của thực tiễn
+ Hoạt động mà trong đó con người sử dụng những công cụ lao động tác động vào giới tự nhiên để tạo ra của
cải vật chất + Sản xuất vật chất còn là cơ sở cho sự tồn tại của các hình thức thực tiễn khác cũng như các hoạt
động sống khác của con người
- Hoạt động chính trị - xã hội
+ Là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức khác nhau trong xã hội
+ Hoạt động chính trị - xã hội bao gồm các hoạt động: đấu tranh giai cấp; đấu tranh giải phóng dân tộc; đấu tranh
cho hòa bình; đấu tranh cải tạo các quan hệ chính trị - xã hội
+ Thiếu hình thức hoạt động này, con người và xã hội loài người không thể phát triển bình
thường - Thực nghiệm khoa học
+ Thực nghiệm khoa học là một hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn
+ Thực nghiệm khoa học không chỉ có vai trò quan trọng đối với quá trình nhận thức mà ngày càng có ý nghĩa
thiết thực trong việc đưa khoa học, kỹ thuật, công nghệ thành sản phẩm phục vụ đời sống
- Ba hình thức thực tiễn có quan hệ biện chứng, tác động, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau trong đó hoạt động sản xuất
vật chất là hoạt động quan trọng, quyết định hai hình thức thực tiễn còn lại. Hai hình thức còn lại có ảnh hưởng
quan trọng tới sản xuất vật chất
30. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. lOMoAR cPSD| 46342985
Khái niệm thực tiễn, nhận thức
- Khái niệm thực tiễn: dùng để chỉ toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
- Khái niệm nhận thức: là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ
óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan. Vai trò của
thực tiễn đối với nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
+ Thông qua hoạt động thực tiễn, con người tác động vào sự vật, thế giới khách quan, buộc chúng phải bộ lộ
những thuộc tính, những quy luật
+ Thực tiễn cung cấp tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người
+ Không có thực tiễn thì không có nhận thức, không có khoa học, không có lý luận
+ Thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, phương hướng phát triển của nhận thức
+ Thực tiễn rèn luyện các giác quan của con người
+ Thực tiễn là cơ sở để chế tạo công cụ, phương tiện, máy móc mới hỗ trợ con người trong quá trình
nhận thức - Thực tiễn là mục đích của nhận thức
+ Nhận thức của con người là nhằm phụ vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn
+ Tri thức khoa học chỉ có ý nghĩa thực tiễn khi nó được vận dụng vào thực tiễn
+ Mục đích cuối cùng của nhận thức không phải là bản thân tri thức mà là nhằm cải tạo hiện thực khách quan
phục vụ đời sống vật chất và tinh thần của xã hội
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
ý nghĩa phương pháp luận
- Từ vai trò của thực tiễn đối với nhận thức rút ra nguyên tắc thực tiễn trong nhận thức và hoạt động + Yêu cầu của nguyên tắc
+ Coi trọng tổng kết thực tiễn, để bổ sung, hoàn thiện, phát triển nhận thức
+ Chống bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý chí
31. Các giai đoạn của quá trình nhận thức.
Khái niệm nhận thức: là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ
óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan. Giai đoạn nhận thức cảm tính
- Nhận thức cảm tính chưa phản ánh được cái bản chất, quy luật khách quan
- Các hình thức của giai đoạn nhận thức cảm tính + Cảm giác + Tri giác + Biểu tượng
Giai đoạn nhận thức lý tính
- Đó là sự phản ánh gián tiếp, trừu tượng và khái quát những thuộc tính, những đặc điểm bản chất của sự vật hiện tượng khách
- Các hình thức của giai đoạn nhận thức lý tính + Khái niệm + Phán đoán lOMoAR cPSD| 46342985 + Suy lý
32. Khái niệm sản xuất vật chất. Tại sao nói sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội?
Liên hệ thực tiễn.
Khái niệm sản xuất vật chất: là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải
biến các dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển
của con người. Vai trò của sản xuất vật chất:
- Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người
- Sản xuất vật chất là tiền đề trực tiếp tạo ra “tư liệu sinh hoạt của con người” nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của con người
- Sản xuất vật chất là tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người, hình thành nên các quan hệ kinh tế - vật
chất giữa người với người, từ đó hình thành nên các quan hệ khác: chính trị, đạo đức, pháp luật, tôn giáo...cũng
như các điều kiện, phương tiện bảo đảm cho hoạt động tinh thần của con người
- Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
33. Khái niệm Phương thức sản xuất. Phân tích kết cấu của phương thức sản xuất
Khái niệm phương thức sản xuất: dùng để chỉ cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất
ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội. Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất tương ứng.
Phát triển của xã hội là do sự phát triển của phương thức sản xuất quyết định
Kết cấu: Phương thức sản xuất bao gồm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Định nghĩa về lực lượng sản xuất: là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải
biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn, phát triển của con người
- Định nghĩa về quan hệ sản xuất: là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội)
- Khái quát về vai trò của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất : –
LLSX là yếu tố hoạt động nhất, cách mạng nhất, là nội dung của quá trình sản xuất, còn QHSX là yếu tố
phụ thuộc vào LLSX, nó là hình thức xã hội của sản xuất nên có tính chất tương đối ổn định, có xu hướng lạc hậu
hơn so với sự phát triển của LLSX. –
LLSX phát triển làm cho QHSX hình thành, biến đổi, phát triển cho phù hợp với nó. Sự phù hợp của
LLSX với QHSX là động lực làm cho LLSX phát triển. –
Mâu thuẫn giữa LLSX mới với QHSX cũ được giải quyết bằng cách thay thế QHSX cũ bằng QHSX mới
phù hợp vớiLLSX. Trong xã hội có đối kháng giai cấp, mâu thuẫn này được giải quyết thông qua đấu tranh giai
cấp, mà đỉnh cao là cách mạng xã hội.
- Khái quát về vai trò tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất
34. Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Khái niệm và kết cấu của lực lượng sản xuất:
- Khái niệm lực lượng sản xuất: là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực
tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn, phát triển của con người
- Kết cấu của lực lượng sản xuất
+ Người lao động: Là con người có tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng lao động và năng lực sáng tạo nhất định trong
quá trình sản xuất của xã hội + Tư liệu sản xuất
- Đặc trưng của lực lượng sản xuất: lOMoAR cPSD| 46342985
- Đặc trưng chủ yếu của lực lượng sản xuất là mối quan hệ giữa người lao động và công cụ lao động, đối tượng lao động.
Trong đó, người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất là phát triển ở cả tính chất và trình độ
- Trong thời đại ngày nay, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang phát triển, cả người lao động và
công cụ lao động, đối tượng lao động được trí tuệ hoá
Khái niệm và kết cấu của quan hệ sản xuất
- Khái niệm quan hệ sản xuất: là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội)
- Kết cấu của quan hệ sản xuất
+ Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
+ Quan hệ tổ chức và quản lý sản xuất
+ Quan hệ phân phối sản phẩm
- Đặc trưng của quan hệ sản xuất
+ Các mặt trong quan hệ sản xuất có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại, chi phối, ảnh hưởng lẫn nhau
+ Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất giữ vai trò quyết định bản chất và tính chất của quan hệ sản xuất
+ Quan hệ sản xuất hình thành một cách khách quan, là quan hệ đầu tiên, cơ bản chủ yếu, quyết định mọi quan hệ xã hội
35. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Khái niệm và kết cấu của cơ sở hạ tầng.
- Khái niệm cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng là tổng hợp những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một
hình thái kinh tế- xã hội nhất định. - Kết cấu của cơ sở hạ tầng:
+ Quan hệ sản xuất thống trị
+ Quan hệ sản xuất tàn dư
+ Quan hệ sản xuất mầm mống
Khái niệm và kết cấu của kiến trúc thượng tầng
- Khái niệm kiến trúc thượng tầng: dùng để chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các
thiết chế chính trị – xã hội tương ứng, được hình thành trên một cơ sở hạ tầng kinh tế nhất định.
- Kết cấu của kiến trúc thượng tầng
+ Những quan điểm, tư tưởng: chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học...
+ Các thiết chế xã hội: Nhà nước, đảng phái, giáo hội, các tổ chức chính trị, xã hội
Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
- Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội thực chất là quan hệ giữa lĩnh vực
kinh tế và lĩnh vực chính trị, tinh thần của xã hội
- Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng:
+ Cơ sở hạ tầng quyết định nguồn gốc, cơ cấu, tính chất và sự vận động phát triển của kiến trúc thượng tầng
+ Cơ sở hạ tầng như thế nào thì sẽ sinh ra kiến trúc thượng tầng tương ứng + Cơ sở hạ tầng thay đổi, kiến trúc
thượng tầng phải thay đổi theo
+ Trong xã hội có giai cấp đối kháng, giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về kinh tế thì giai cấp đó thống trị trong
đời sống chính trị, tinh thần của xã hội
- Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng lOMoAR cPSD| 46342985
+ Kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối so với cơ sở hạ tầng
+ Kiến trúc thượng tầng tác động lại cơ sở hạ tầng theo hai hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế
+ Trong các bộ phận của kiến trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng về chính trị có vai trò quan trọng nhất, trong
đó nhà nước đóng vai trò tác động to lớn nhất đối với cơ sở hạ tầng
+ Các bộ phận khác của kiến trúc thượng tầng như triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật...cũng tác động mạnh
mẽ tới cơ sở hạ tầng thông qua nhà nước, pháp luật
36. Làm rõ khái niệm và kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội.
Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội: