lOMoARcPSD| 58490434
NI DUNG ÔN THI PHN CH NGHĨA DUY VT LCH S I.Hc thuyết
hình thái kinh tế-xã hi
1. SXVC là cơ sở ca s tn ti và phát trin ca
XH
Sn xut vt chất là quá trình con ngưi s dng công c lao động
để tác động vào GTN, làm biến đổi các dng vt cht ca GTN
nhm to ra CCVC cho xã hi. - SXVC đóng vai trò là cơ s, nn
tảng và động lc quyết định s tn ti và phát trin ca xã hội: •
SXVC là yêu cu khách quan ca s sinh tn xã hội. • SXVC là cơ sở
hình thành nên các QHXH: chính tr, pháp quyền, đạo đức, ngh
thut,...
• SXVC là cơ sở ca tiến b xã hi
=> Cách thc sn xuất thay đổi, sn xuất đạt hiu qu cao hơn, quan
h giữa người và người cũng thay đổi. => Mi mt của ĐSXH cũng
thay đổi.
2. Bin chng ca LLSX và QHSX
a. Phương thức sn xut * Khái
nim PTSX:
• Khái niệm PTSX dùng để ch cách thức mà con người thc hin quá
trình SXVC trong từng giai đoạn LS nhất định.
* Vai trò ca PTSX:
PTSX quyết định trình độ phát trin ca nền SXXH. • Trong các XH
có giai cp, PTSX quyết định kết cu giai cp; v trí vai trò, s mnh
lch s ca các giai cấp. • Quyết định mi mt của ĐSXH.
Quyết định lch s phát trin của XH loài người là lch
s ni tiếp nhau ca các PTSX t thấp đến cao:
CSNT => CHNL => PK => TBCN => XHCN =>
CSCN
_ PTSX vi tính cách là mt chnh th thng nht, có th tiếp cn nó
t 2 phương diện :
Mt là, kinh tế - k thuật ( trình độ k thut ca nn
SX) => LLSX
Hai là, kinh tế - XH ( MQH giữa người với người trong
lOMoARcPSD|58490 434
quá trình SX) => QHSX
=> PTSX gm 2 mt : LLSX và QHSX
* Khái nim và kết cu ca LLSX
- Khái nim LLSX : LLSX biu hin mi quan h giữa con người và
GTN, khẳng định kh năng chinh phục GTN của con ngưi
- Kết cu ca LLSX : + Bao gồm NLĐ và TLSX
+ TLSX bao gồm TLLĐ VÀ ĐTLĐ
+ TLLĐ bao gồm PTLĐ và CCLĐ
+Tư liệu lao đông: Là vật th hay phc hp vt th con người đặt
i mình với đối tượng lao động, giúp con người tác động lên đối
ợng lao động
+ NLĐ là những con người c th có sức lao động và tham gia vào
trong quá trình lao động.
NLĐ thể hin ý thc, phm chất và trình độ v trí tu, chuyên
môn, tay ngh, k năng, kinh nghiệm,... + ĐTLĐ là mt phn ca GTN
mà được con người tác động ti trong quá trình lao đng.
ĐTLĐ bao gồm: ĐTLĐ có sẵn và ĐTLĐ nhân tạo. +Trong TLLĐ:
PTLĐ là những phương tiện dùng để vn chuyn và bo qun
sn phm.
CCLĐ là những vt th mà được con người s dng nhm tác
động vào ĐTLĐ.
CCLĐ trở thành yếu t năng động nht và thường xuyên biến đổi
trong TLSX.
+ Trong hai yếu t cấu thành nên LLSX thì người lao động đóng vai
trò quan trng nht, quyết định nht. • V.I. Lênin: “Lực lượng lao
động hàng đầu ca nhân loi là nhng người công nhân, NLĐ”
+ Trong thời đại ngày nay, KH đã trở thành LLSX trc tiếp ca XH: •
Nền SX đã được KH hóa, KH đã thâm nhp vào tng ngõ ngách, tng
“tế bào” của quá trình SX.
KH thì đã được vt chất hóa, nghĩa là nó tr thành LLVC, KH làm
thay đổi tính cht của lao động KH đã to ra nhng vt liu mi.
+ Tóm lại, trình độ ca LLSX biu hin nhng yếu t cơ bản sau đây:
lOMoARcPSD| 58490434
+ Th nht, trình độ trí tu, chuyên môn, tay ngh, k năng, là kinh
nghim của người lao động.
+ Th hai, trình độ ng dng các thành tu ca KH vào SX.
+ Th ba, trình đ t chc, qun lý SX. +Th ,
trình độ phân công lao động. + Th năm, trình độ
của các CCLĐ.
* Khái nim và kết cu ca QHSX
- Khái nim QHSX: QHSX biu hin mi quan h giữa người với người
trong quá trình SX (SX và tái SX XH)
• QHSX là “bộ n”, bộ khung ca HTKT-XH, phn ánh bn cht ca
HT KT-XH đó, là tiêu chuẩn khách quan để phân bit các chế độ XH
vi nhau.
- Kết cu ca QHSX:
+QH s hữu đối vi TLSX
+QH t chc, qun lý SX
+QH phân phi sn phm
+ QH s hữu đối vi TLSX đóng vai trò quyết định, còn các mt còn
lại cũng đóng vai trò quan trọng.
QH s hi vi TLSX:
Quyết địnhtrc
tiếp địa v cáctập đoàn ngưi
trong XH (....)
Đến lượt mình, địa v các tập đoàn người lại quy định cách thc
TC, QL SX và phương thức phân phi sn phm (...).
QHTC, QL SX:
Quy đnh trc tiếp quy mô, tốc độ, nhịp độ ca nn SXXH.
Ngày càng tr
nên quan trng trong
thời đại ngày
naykhi các KH qun
lý đang PT hết sc
mnh m. * Ý nghĩa
lOMoARcPSD|58490 434
: Trong nhn thc và thc tiễn không được tuyệt đối hóa bt k mt
mt nào, mà cn phi xem xét chúng trong s thng nht vi nhau
b. Quy lut QHSX phù hp với trình độ phát trin ca LLSX
- LLSX quyết định đến QHSX và QHSX tác động tr li
LLSX
* Vai trò quyết định của LLSX đối vi QHSX + Tha mãn nhu cu tiết
kim thi gian gim bt s tiêu hao năng lượng, thần kinh, cơ bắp
=> CCLĐ phát triển => NLĐ phát trin
+ LLSX tr thành yếu t năng động nhất và thường xuyên biến đổi,
còn QHSX thì mang tính ổn định hơn. + LLSX phát triển lên trình độ
nhất định LLSX mi >< QHSX cũ P QHSX cũ cản tr s phát trin LLSX
=> Mâu thuẫn được g/quyết
+ QHSX cũ bị xóa b và được thay thế bng mt QHSX mi cho phù
hp với trình độ phát trin ca LLSX
=> PTSX mới ra đời
- C như vậy, do s tác động của nó đã làm cho lịch s phát trin
ca xã hội loài người là lch s ni tiếp nhau của các phương thức
sn xut t thấp đến cao.
*Tóm li L
A
=> Q
A
LA=>B → QA=>B
- Mâu thun giữa LLSX và QHSX trong lòng PTSX được biu hin
v mt XH là mâu thun giai cp:
Gia giai cp b tr, tiêu biu cho LLSX tiến bộ, đại din cho
PTSX mi.
lOMoARcPSD| 58490434
Vi giai cp thng tr, tiêu biu cho những QHSX đã lỗithi,
nhưng vẫn đang còn thống tr.
→ Giải quyết thông qua các cuộc đấu tranh giai cấp, mà đỉnh cao là
CMXH.
* S tác động tr li của QHSX đối vi LLSX - QHSX quy
định mục đích của quá trình SX.
=> Ảnh hưởng trc tiếp đến li ích, lòng nhit tình, kh năng sáng
to của người lao động.
=> Thúc đẩy hoc kìm hãm s phát trin ca LLSX. +Nếu QHSX phù
hp vi trình độ phát trin của LLSX => Thúc đẩy LLSX phát trin.
+Nếu QHSX không phù hp với trình độ phát trin ca
LLSX
=>Kìm hãm s phát trin ca LLSX.
- S tác động của QHSX đối vi LLSX th hin c ba mt ca QHSX.
* S vn dng quy lut này Vit Nam hin nay - Phát trin LLSX
bằng con đường CNH, HĐH.
- Xây dng QHSX thông qua vic phát trin nn kinh tế th trưng
định hướng XHCN.
• “Nền kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa Việt Nam là
nn kinh tế vận hành đầy đủ, đồng b theo các quy lut ca kinh tế
th trường, đồng thi bảo đảm định hướng xã hi ch nghĩa phù hp
vi từng giai đoạn phát trin của đất nước. Đó là nền kinh tế th
trưng hiện đại và hi nhp quc tế; có s qun lý của Nhà nước
pháp quyn xã hi ch nghĩa, do Đng Cng sn Việt Nam lãnh đạo,
nhm mục tiêu “dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn
minh”
(Văn kiện ĐH XII ĐCSVN, tr102)
- V thành phn kinh tế:
Kinh tế nhà nước
Kinh tế tp th
Kinh tế tư nhân
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. + Trong đó:
lOMoARcPSD|58490 434
Kinh tế nhà nước gi vai trò ch đạo.
KT tp th không ngừng được cng c và phát triển. • KT nhà nước
cùng vi kinh tế tp th ngày càng tr thành nn tng vng chc
ca nn kinh tế quc dân.
•KT tư nhân là một trong những động lc ca nền KT. • KT có vốn
đầu tư nước ngoài đưc khuyến khích PT. Các hình thc s hu hn
hợp và đạn kết vi nhau hình thành các t chc kinh tế đa dạng
ngày càng PT.
- V t chc, qun lý:
• “Nhà nước qun lý nn kinh tế, định hướng, điều tiết, thúc đẩy s
phát trin KT - XH bng pháp lut, chiến lược, quy hoch, kế hoch,
chính sách và lc lượng vt cht”.
- V phân phi sn phm:
“Thực hin chế độ phân phi ch yếu theo kết qu lao đng, hiu qu
kinh tế, đồng thi theo mức đóng góp vn cùng các ngun lc khác
và phân phi thông qua h thng an sinh XH, phúc lợi XH”.
• Đó là nền kinh tế “vi nhiu hình thc s hu, nhiu thành phn
kinh tế, hình thc t chc kinh doanh và hình thc phân phi. Các
thành phn kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là b phn hp
thành quan trng ca nn kinh tế, bình đẳng trưc pháp lut, cùng
phát trin lâu dài, hp tác và cnh tranh lành mạnh” (Ctrong lĩnh xây
dựng đất nước trong TKQĐ lên CNXH (B sung, phát triển năm 2011).
- V s hu:
S hu toàn dân, s hu tp th và s hữu tư nhân.
Ngoài ra, còn có hình thc s hu hn hp.
3. Bin chng ca CSHT và KTTT
a. Khái nim CSHT và KTTT * Khái nim CSHT
Khái niệm CSHT dùng để ch toàn b nhng QHSX hợp thành cơ câu
kinh tế của XH •Trong đó bao gồm:
•QHSX thống tr : Phn ánh bn cht ca KH.
•QHSX không thống tr ( QHSX tàn dư của ca QHSX mm mng ca
XH tương lai): Phản ánh tính đa dạng, phong phú ca XH.
lOMoARcPSD| 58490434
•Tính chất ca CSHT do QHSX thng tr quyết định , bi vì nó đóng
vai trò ch đạo, chi phối các QHSX khác , định hướng s phát trin
của đời sng .
Ví d như: Trong xã hi phong kiến ngoài quan h sn xut phong
kiến chiếm địa v thng tr, nó còn có quan h sn xuất tàn dư của xã
hi chiếm hu nô l, mm mng ca quan h sn xut tư bản ch
nghĩa và chính 3 yếu t đó cấu thành nên cơ sở h tng phong kiến.
Ví d: CSHT của nước ta trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hi
hin nay là mt kết cu kinh tế nhiu thành phn (kinh tế nhà nước,
kinh tế tp th, kinh tế tư nhân tư bản,...) trong đó thành phần kinh
tế nhà nước gi vai trò ch đạo. Kết cu đó được xác lập trên cơ sở
h thng ba loi hình s hu v TLSX , s hữu toàn dân do nhà nước
thng nht qun lý, s hu tp th ca những người lao động, s
hữu tư nhân với nhiu hình thc c th khác nhau; trên cơ sở đó,
hình thành nên nhiu hình thc t chức kinh doanh đan xen hỗn hp
vi nhiu loi hình phân phối đa dạng
*Khái nim KTTT
Khái niệm KTTT dùng để ch toàn b nhng quan điểm chính tr pháp
quyn, triết học, đạo đức, tôn giáo, ngh thut, cùng vi các thiết
chế xã hội tương ứng của chúng như nhà nước đang phải, giáo hi
các đoàn thể xã hi ch được hình thành nên một cơ sở h tng nht
định
•Trong các XH có giai cấp thì những quan điểm chính t pháp quyn
cùng nhà nước và đảng phái là quan trng nht
• Tuy nhiên, vai trò của nhà nước tùy thuc vào các chế độ XH khác
nhau.
* Vai trò quyết định của CSHT đối vi KTTT
-Theo các bạn vì sao cơ sở h tng quyết định kiến trúc thượng tng
?
+Bi vì quan h vt cht quyết định quan h tinh thn; tính tt yếu
kinh tế xét đến cùng quyết định tính tt yếu chính tr- xã hi
lOMoARcPSD|58490 434
+Trong thc tế tt c nhng hiện tượng ca kiến trúc thưng tng
đều có nguyên nhân sâu xa trong những điều kin kinh tế- vt cht
ca xã hi. Bt k mt hiện tượng nào thuc kiến trúc thưng tng
như chính trí, pháp luật, đảng phái, triết học, đạo đức,.. xét đến cùng
ph thuộc vào cơ s h tầng, do cơ sở h tng quyết định
- Th nht ,CSHT nào thì sinh ra KTTT y , KTTT là s phn ánh CSHT
Ví dụ: tương ứng với cơ sở h tầng căn bản da trên chế độ s hu
tư nhân tư bản ch nghĩa thì đương nhiên sẽ tn ti quyn lc thng
tr ca giai cấp tư sản đối với nhà nước trong kiến trúc thưng tng.
Giai cp nào thng tr v kinh tế thì cũng thống tr v chính tr
và toàn b đời sng tinh thn ca XH.
Giai cp nào nm trong tay quyn s hu v TLSX thì cũng chỉ
phi toàn b ĐSXH.
H tư tưởng ca giai cp thng tr là h tư tưởng thng tr
trong xã hi.
Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế làm này sinh mâu thun trong
lĩnh vực tư tưởng,
•S ph thuc v kinh tế dẫn đến s ph thuc v tinh thn
_Th hai, mỗi khi CSHT thay đi thì sm hay mun KTTT cũng biến
đổi theo.
Ví dụ: Nhà nước phong kiến mất đi, nhưng tư tưởng phong kiến vn
tn ti, t khi giành chính quyn, thng nhất đất nước đến ngày nay,
tư tưởng trng nam khinh n vn tn tại, khó thay đổi.
Mc dù vy có nhng b phn ca KTTT tn ti rt didng cho
dù CSHT sinh ra nó đã bị mất đi từ rất lâu. Vì: • Các bộ phn y mang
tính bo th, đã ăn sâu vào tiềm thc của con người và được tri
nghim trong cuc
Các b phn y gn lin vi li ích ca giai cp thng tr.
- Th ba, s biến đổi ca CSHT KIII din ra rt phc tp thông
qua các quá trình ci to XH, các cuộc đầu tranh giai cp đnh
cao là CNXH * Tóm li. C
A
=> K
A
lOMoARcPSD| 58490434
CA=>B KA=>B
* S tác đng tr li của KTTT đối vi CSHT -Theo các bn vì sao kiến
trúc thượng tầng tác động tr lại đối với cơ sở h tng
+ Bi vì kiến trúc thưng tầng có tính đc lập tương đối so với cơ sở
h tng.
+ Vai trò ca kiến trúc thưng tng chính là vai trò tích cc, t giác
ca ý thức, tư tưởng. Vai trò ca kiến trúc thượng tng còn do sc
mnh vt cht ca b máy t chc- th chế luôn có tác đng mt
cách mnh m tr lại cơ sở h tng
- Th nht, KTTT thc hin chức năng duy trì bảo v, cng c
CSHT đã sinh ra nó chống li mọi nguy cơ làm suy yếu hoc phá hoi
chế độ kinh đó
- Th hai, mi yếu t của KTTT đều có tác động tr lại đối vi
CSHT
Ví dụ, tác động ca thiết chế pháp luật thường là trc tiếp và mnh
m nht, còn các thiết chế tôn giáo thường biu hin gián tiếp và m
nhạt hơn,...
Trong đó nhà nước là b phn có s tác động trc tiếpvà mnh
m nhất đối vi CSHT
Các b phận khác như triết học, đạo đc, tôn giáo ngh thut...
thì tác động mi cách gián tiếp phi thông qua ca vai trò ca nhà
c.
- Th ba, s tác động của nhà nước đối với các cơ sở h tng bng h
thng lut pháp, h thng chính sách v kinh tế; đồng thi to môi
trường chính tr n định, chng li các thế lc mun xóa b chế độ
kinh tế - Th , s tác động của KTTT đối vi CSHT có th đưc din
ra theo hai xu hướng:
•Nếu KTTT tác động cùng chiu vi CSHT, phù hp vi các quy lut
kinh tế khách quan
=> Thúc đẩy s phát trin ca các quá trình KT-XH
•Nếu KTTT tác động ngược chiu vi CSHT, không phù hp vi quy
lut kinh tế khách quan
lOMoARcPSD|58490 434
=> Kìm hãm s phát trin s phát trin ca các quá trình KT-XH
•Nhưng sự kìm hãm y ch mang tính tm thời, vì xét đến cùng, nhân
t kinh tế là cái quyết định s phát trin ca XH
Ví d, nếu thiết chế pháp lut phù hp vi nhu cu phát trin kinh tế
thì nó s có tác dụng thúc đẩy hoạt đng kinh tế phát triển; ngược
li, s kìm hãm s phát trin kinh tế.
4. Phm trù HTKT-XH, s phát trin ca các HTKT-XH là mt
quá trình lch s - t nhiên a. Phm trù HTKT-XH
Hình thái kinh tế- xã hi là mt phm trù cơ bản ca CNDVLS, dùng
để ch XH trong từng giai đoạn lch s nhất định, vi mt kiu QHSX
đặc trưng cho xã hội đã phù hợp vi một trình độ nhất định ca LLSX
và vi mt KTTT tương ứng được xây dng lên trên nhng QHSX y.
+ LLSX là nn tng vt cht k thut ca mi HT KT-XH, xét đến cùng
là ngun gc sâu xa ca s VĐ, PT của các HT KT-XH. +QHSX là quan
h kinh tế cơ bản, quyết định tt c các QHXH Khác là tiêu chun
khách quan để phân bit các chế độ xã hi vi nhau.
+Các QHSX hp thành CSHT của XH, trên đó hình thành nên mt
KTTT tương ứng, mà chức năng của nó là bo v ,duy trì và phát trin
PTCSHT đã sinh ra nó, đấu tranh xóa b c CSHT và KTTT cũ lạc hu.
+Ngoài nhng yếu t cơ bản trên còn có nhng quan h khác như
quan h dân tc, quan h giai cấp gia đình, vv...
b. Cu trúc ca HT KT- XH * Cu trúc
ngang ca HT KT-XH Hình thái kinh tế - xã
hi vi tính cách là mt xã hi trong tng
giai đoạn lch s nhất định, bao gm bn
lĩnh vực cơ bản:
_Th nhất, lĩnh vực kinh tế của đời sng xã hi, bao gm các quan h
sn xut - quan h kinh tế đóng vai trò là c phát, cơ bản, nn tng và
quyết định tt c các quan h xã hi khác, là tiêu chun khách quan
để phân bit các chế độ xã hi vi nhau
lOMoARcPSD| 58490434
_ Th hai, lĩnh vực xã hi của đời sng xã hi, bao gm các giai cp
và quan h giai cp, dân tc và quan h dân tộc, gia đình và quan hệ
gia đình, các tầng lp xã hi.
_Th ba, lĩnh vực chính tr của đời sng xã hi, bao gm các t chc
thiết chế quyn lc, h thng luật pháp, các chính sách, tư tưng,
quan điểm chính tr, mối tương quan và s vn hành ca chúng.
_Th tư, lĩnh vực tinh thn của đời sng xã hi, bao gm các hình
thái và trình độ khác nhau ca ý thc xã hội, như ý thức chính tr,
pháp quyền, đạo đức, văn hóa, tôn giáo, khoa học, giáo dc... biu
hin vi tính cách là nền văn hóa tinh thn của đời sng xã hi.
Vy, tng hp các mi liên h giữa các lĩnh vc trên của đời sng xã
hi to thành cu trúc ngang ca h thng hình thái kinh tế - xã hi,
trong đó, xét đến cùng, lĩnh vực kinh tế gi vai trò quyết định, còn
các lĩnh vực khác đều tác động mnh m đến lĩnh vực kinh tế và s
vận động, phát trin ca xã hi.
lOMoARcPSD|58490 434
c. S vận động phát trin ca các HTKT-XH là mt quá trình lch s-
t nhiên
S vận động, phát trin ca các HT KT- XH tuân theo các quy
lut khách quan =>Tt yếu, xu hướng.
Chính s liên h c động qua li gia các yếu t cu thành nên
HTKT-XH to thành các quy lut khách quan chi phi s VĐ, PT của
các HTKT-XH...
- Trong các quy lut khách quan y thì quy lut QHSX phù hp hp
với trình độ của LĐSX đóng vai trò quan trọng nht
Nó va phn ánh tính liên tc lần tính gián đoạn trongS VD, DT
ca các HT KT-XH.
Ngun gc sâu xa ca s VĐ, PT của các HT KT-XH đóchính là LLSX
LLSX mang tính khách quan
Tùy thuộc vào năng lực thc tin của con người và trình đ ca
LLSX đã được to ra bi các thế h trước => QHSX cũng mang tính
khách quan (…)
=> LLSX phát triển đến một trình đ nhất định =>
QHSX mới ra đời
=> To thành CSHT mi
=> KTTT mi
=> Mi mt của ĐSXH phát triển
=> XH phát trin
-Ngoài các quy lut khách quan trên thì các yếu t khác cũng đóng
vai trò hết sc quan trọng đối vi s vận động. phát trin ca các
hình thái KT-XH
(Điều kin t nhiên, điu kin dân s, VHóa, Gare. YIC
PLut các b phn khác nhau ca KTTT...)
=> To nên bức tranh đa dạng phc tp trong s VĐ, PT ca các HT
KT-XH, to nên s phát triển không đồng đều nhau gia các quc gia.
→ Cùng một thời điểm có th tn ti nhiu HT KT-XH khác nhau trên
thế gii.
lOMoARcPSD| 58490434
Nhưng vì có BQH giữa các quc gia vi nhau, cùng vớitính năng
động, sáng to ca nht h con người, mà quc gia này có th kế
tha nhng giá tr ca các quốc gia khác đã đạt được trước đó
*Vận đựng quan điểm lch s - t nhiên trong quá trình xây dng
CNXH Vit Nam
- VN b qua chế đ TBCN đi lên CNXH đưc hiểu như sau :
•Chúng ta bỏ qua CNTB ch vi tính cách là mt HT KT- XH, mt chế
độ xã hi.
•Tc là chúng ta không to ra mt h thng chính tr trong đó thiểu
s bóc lột đa s.
•Nhưng chúng ta không thể b qua nhng gì thuc v tính quy li
t nn sn xut nh đi lên SX lớn. •Chúng ta không thể b qua
những gì mà CNTB đã to ra vi tính cách là giá tr văn minh nhân
loi.
Đảng ta khẳng định tức là “ bỏ qua vic xác lp v trí thng tr
của QHSX và KTTT TBCN, nhưng tiếp thu, kế tha nhng thành tu
mà nhân loại đã đạt đước dưới chế độ TBCN, đặc bit là v khoa hc
và công nghệ, để phát trin nhanh lc lượng sn xut, xây dng nn
kinh tế hin đại”
C. Mác nói :” Làm giảm bt những cơn đau đẻ kéo dài”
d. Giá tr khoa hc bn vững và ý nghĩa cách mạng ca hc thuyết
Mác v HT KT-XH
Là hc thuyết hòn đá tảng ca CNDVLS khẳng định quan điểm
DVBC v xã hi ca triết hc Mác Lê-nin Là TGQ, PPL cho các
ĐCS trong việc hoch định đường li, chiến lược, sách lưc xây
dng CNXH
II. Giai cp và dân tc
1. Giai cấp và đấu tranh giai cp
a. Giai cấp *Định nghĩa giai
cp
-Quan điểm phi mác-xít
lOMoARcPSD|58490 434
- Giai cp là tp hp những người có cùng mt chức năng XH, nghề
nghip, chng tộc, tài năng, trí thức, đạo đc, li sng, mc sng,
địa v và uy tín XH, thm chí ging nhau v s thích cá nhân…
=> Các quan điểm đó dựa trên tiêu chun ch quan, tránh các vấn đề
cơ bản; đặc bit là vấn đề s hu v
TLSX
- Quan điểm triết hc Mác-Lênin v giai cp
+Quan điểm ca Mác v giai cp
C. Mác không đưa ra định nghĩa hoàn chỉnh v GC, nhưng trong
thư gửi Vâyđơmâye đã th hiện tư tưởng v GC :
Th nht, s phát trin ca GC ch gn lin vi những giai đoạn LS
nhất định ca s phát trin SX
Th hai, đấu tranh giai cp tt yếu dẫn đến chuyên chính vô sn
Th ba, đó là bước quá độ tiến ti xóa b mi GC và tiến lên xây
dng XH không có GC
Chuyên chính vô sn
Là chính quyn ca GCCN được thiết lp trong CM
XHCN nhm mục đích xây dựng CNXH và CNCS
Chính quyn này gi là chuyên chính bi vì: Nó th hin dân ch
rng rãi nhất cho NDLĐ và trấn áp s chống đối ca các GC bóc lt,
ngăn chặn các hoạt động
thù địch chống CNXH, đồng thi t chc XD
CNXH&CNCS
Chính quyn này gi là vô sn bởi vì: GCCN đứng đầu là ĐCS, liên
minh vi GC nông dân và các tng lớp LĐ khác giữ v trí lãnh đo
H thng CCVS bao gồm: Nhà nước, DCS, t chức công đoàn, mặt
trn nhân dân và các t chc CTXH khác.
Thc cht ca CCVS là quyn lãnh đạo của GCCN đối vi toàn XH
thông qua ĐCS
+ Định nghĩa của Lênin v giai cp
Trong tác phm Sáng kiến vĩ đại, Lênin đã đưa ra định nghĩa giai
cp:
lOMoARcPSD| 58490434
“Người ta gi giai cp, nhng tập đoàn to lớn gm những người
khác nhau v địa v ca h trong mt h thng san xut xã hi nht
định trong lch s khác nhau v quan h ca h (thường thường thì
nhng quan h này được pháp luật qui định và tha nhận đối vi
những tư liu sn xut v vai trò ca h trong t chức lao đng xã
hội, và như vậy là khác nhau v ch thức hưởng th và v phn ca
cái xã hi ít hoc nhiu mà h đưc hưởng. Giai cp là nhng tp
đoàn người mà tp đoàn này có thể chiếm đoạt lao đng ca tp
đoàn khác, do chỗ các tập đoàn có địa v khác nhau trong mt chế độ
kinh tế - xã hi nhất định”
+ Đặc trưng chung nhất ca giai cp:
Giai cp là nhng tập đoàn người to lớn có địa v KTXH khác
nhau trong mt h thng sn xut xã hi nhất định.
S khác nhau v địa v ca các giai cp trong h thng sn xut
là do:
Th nht, khác nhau v quan h s hu đối vi TLSX.
Th hai, khác nhau v t chc, qun lý sn xut.
Th ba, khác nhau v phương thức và quy mô thu nhp ca cái XH.
Lênin dựa vào đâu để định nghĩa giai cấp ?
-Khi LLSX PT (CCLĐ bằng kim loại ra đời):
=> Phân công LĐ XH thay đổi
=> Phân ngành trong SX (chăn nuôi tách khi trng trt, ngành th
công xut hin)
=> Hình thc KT cộng đồng nguyên thy không phù hp
=> Thay thế bng hình thc KT theo các h gia đình
=> Chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX xut hin
=> Các h gia đình thu nhp khác nhau
=> Bất bình đẳng XH
=> Cơ sở trc tiếp ca s xut hin GC.
=> Mt khác, có s dư thừa ca ci trong XH
=> Những người đứng đầu các th tc, b lc chiếm ly làm ca riêng
của mình để tr thành giai cp thng tr. => Ngun gc sâu xa ca s
lOMoARcPSD|58490 434
xut hiện có GC , đó là s phát trin của LLSX làm cho năng sut lao
động tăng lên, xuất hiện “của dư”, tạo điều kin cho tập đoàn người
này chiếm đoạt lao động ca tập đoàn người khác.
=> Ngun gc trc tiếp ca s xut hiện GC, đó là chế độ chiếm hu
tư nhân về TLSX
+ S hình thành giai cp diễn ra theo hai con đường :
Th nht, s phân hóa trong ni b công xã thành k bóc lt và
người b bóc lt
Th hai, nhng tù binh b bt trong chiến tranh không b giết
như trước đây, mà b biến thành những người nô l
XH có giai cấp GC đầu tiên trong lch s loài người là XH chiếm hu
nô l
• Khi LLSX phát triển đến một trình độ hết sức cao => YT đã phát
triển đến trình độ hết sc cao, CCVC tr nên hết sc di dào, LĐ trở
thành nhu cu tt yếu của đời sng
=> Chế độ tư hữu b mất đi
=> Các giai cp s b mất đi
=> CNCS
=> Giai cp không xut hiện đồng thi vi s xut hin ca XH loài
người và cũng không tồn ti mãi cùng vi s tn ti của loài ngưi
=> XH loài người trải qua các giai đoạn:
Không giai cp => Có giai cp => Không giai cp
* Kết cu xã hi giai cp
- Trong XH có GC, mỗi XH đều có kết cu XH - GC nhất định.
-Kết cu XH - GC do PTSX quyết định, khi PTSX thay đổi thi kết cu GC
cũng thay đổi.
- Trong mỗi XH có GC, đều có GC cơ bản và không cơ bản.
- GC cơ bản là GC xut hin và tn ti gn lin vi PTSXthng tr.
-GC không cơ bản là GC gn lin vi PTSX không thng tr.
-Ngoài ra, còn có mt s tng lp trung gian.
- Trí thc là mt tng lp ch không phi là mt GC, vì nó có
ngun gc t các GC khác nhau và bo v cho li ích ca các GC
khác nhau.
lOMoARcPSD| 58490434
b. Đấu tranh giai cp *Khái nim đu
tranh giai cp
VI Lênin ch rõ: “Đấu tranh GC là đấu tranh ca b phn nhân dân
này chng mt b phận khác, đấu tranh ca qun chúng b c hết
quyn, b áp bức và lao đng, chng bọn có đặc quyền, đặc li, bn
áp bức và ăn bám, cuộc đấu tranh ca những người công nhân làm
thuê hay những người vô sn chng những người hu sn hay GC
TS”.
Thc cht của đấu tranh giai cp là cuộc đấu tranh ca qun chúng
lao động b áp bc, bóc lt chng li giai cp áp bc, bóc lt nhm
lật đổ ách thng tr ca chúng
Có nhiu hình thc đấu tranh: Đấu tranh kinh tế, đấu tranh chính
trị, đấu tranh tư tưởng,.. • Nguyên nhân của đấu tranh giai cp
Nguyên nhân sâu xa
LLSX >< QHSX trong lòng PTSX.
Nguyên nhân trc tiếp:
GC b tr >< GC thng tr v lợi ích, mà trước hết là li ích kinh tế
=> Mâu thun gia mt bên là GC tiến b, cách mng, đại din cho
PTSX mi vi mt bên là GC thng tr, bóc lột đại biu cho PTSX li
thi, lc hu.
Ví d : Thc tế lch s cho thy, cuộc đấu tranh ca giai cp nô l
chng li giai cp ch nô đã dẫn ti s sụp đổ ca chế độ chiếm hu
nô l; cuộc đấu tranh ca giai cấp tư sản liên minh vi các giai cp
khác đã dẫn ti cách mạng tư sản, chm dt thi trung c o dài
hàng nghìn năm; cuộc đấu tranh ca giai cp công nhân liên minh
vi giai cp nông dân và các lực lượng tiến b chng li giai cp
tư sản là “đòn bẩy vĩ đại ca cuc cách mng xã hi hin đại”.
• Vai trò của đấu tranh giai cp trong s phát trin ca xã hi ca
giai cp
-Th nht,kết cc của đấu tranh đó là mâu thun gia
LLSX và QHSX được gii quyết
=> QHSX mới ra đi
=> CSHT mới ra đời
lOMoARcPSD|58490 434
=> KTTT mi xut hin
=> Mi mt của ĐSXH phát triển =>Thúc đẩy s
phát trin ca XH
- Th hai, đấu tranh GC lật đổ chính quyền cũ, xác lập chính quyn
mi.
=> Kết cu XH-GC cũ b xóa b, kết cu XH- GC mi hình thành làm
cho XH phát trin.
* Tính tt yếu của đấu tranh GC trong gai đoạn hin nay
- Đấu tranh GC là mt tt yếu không ch i CNTB, mà
ngay c trong TKQĐ lên CNXH + Dưới
CNTB:
Mâu thuẫn cơ bn : LLSX ngày càng mang tính Xh hóa >< QSX da
trên chế độc chiếm hữu tư nhân về
TLSX vẫn chưa đưc gii quyết
GCCN >< GCTS là mâu thuẫn đối kháng không th điu hòa
Nhiu vấn đề XH nan gii không th gii quyết
Bn cht ca CNTB là mt chế độ áp bc, bóc lt
+ Trong TKCQ lên CNXH
Vn tn tại cơ sở kinh tế làm phân hóa XH thành GC
(?)
Cơ chế th trường
Các thế lc phản động luôn rắp tâm mưu đồ giành git li chính
quyền mà chúng đã b mt.
Văn tồn ti những tàn dư của XH cũ để li.
Trong nn kinh tế m ca, bên cnh mt tích cc còn có mt tiêu
cc.
Các thế lc phản động trong nước cu kết vi các thế lc phn
động quc tế s dụng “Diễn biến hòa bình” chống li thành qua
cách mng ca nhân dân,... Đấu tranh GC hơn bao gi hết vn là
mt tt yếu.
Đấu tranh GC trong TKQĐ lên CNXH Vit Nam- Mc tiêu ca
đấu tranh giai cp Vit Nam : Đc lp dân tc gn lin CNXH,
dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh
lOMoARcPSD| 58490434
- Đấu tranh giai cp ca Vit Nam din ra vi nhiu hình thức nhưng
ni bật lên là đấu tranh gii quyết mâu thun gia mt bên là qun
chúng nhân dân lao đng vi mt bên là các thế lc, các t chc, các
phn t phản động chng CNXH, chống Đảng, Nhà nước và pháp
lut, phá hoi trt t XH và an ninh quc gia - Đấu tranh giai cp
c ta còn th hin “ cuộc đấu tranh giữa hai con đường XHCN và
TBCN” * Nội dung đấu tranh giai cp Vit Nam hin nay :
“ Thực hin thng li s nghiệp CNH, HĐH đất nước theo định
ng XHCN, khc phc tình trạng nước kém phát trin, thc hin
công bng XH, chng áp bc, bất công, đấu tranh ngăn chặn và khc
phc nhựng tư tưởng và hành động tiêu cực, sai trái, đấu tranh làm
tht bi mọi âm mưu và hành động chng phá ca các
thế lực thù địch, bào v độc lp dân tc, xây dựng thành công CNXH”
IV. Ý THC XÃ HI
1. Khái nim tn ti xã hi và các yếu t bản ca tn ti xã hi
a. Khái nim tn ti xã hi
Khái niệm TTXH dùng để chi phương diện sinh hot VC và các điều
kin sinh hot VC ca xã hi. b. Các yếu t cơ bản ca tn ti
hi • TTXH bao gồm: ĐK tự nhiên, điu kin dân s và PTSX.
Trong đó PTSX là yếu t cơ bản nht.
2. Khái nim YTXH và kết cu ca YTXH
a. Khái nim YTXH
Khái niệm YTXH dùng để ch phương diện sinh hot tinh thn
ca XH, bao gm toàn b những quan điểm, tư tưởng cùng nhng
tình cm, tâm trng ca nhng cộng đồng XH, ny sinh t TTXH và
phn ánh TTXH trong từng giai đoạn phát trin nhất định.
Gia YTXH và YT cá nhân có s thng nht bin chứng nhưng
không đồng nht.
YT cá nhân không phi bao gi cũng thể hiện quan điểm, tư
ng, tình cm ph biến ca mt cộng đồng XH nhất định.
b. Kết cu ca YTXH
- Theo nội dung và lĩnh vực phn ánh:
lOMoARcPSD|58490 434
• YT chính tr, YT pháp quyền, YT đạo đức, YT tôn giáo,YT thm m,
triết hc,...
- Theo trình độ phn ánh:
• YTXH thông thưng và YT lý lun.
- YTXH thông thường:
YTXH thông thưng là toàn b nhng tri thc, quan nim,...ca
những con người trong mt cộng đồng người nhất định, được hình
thành mt cách trc tiếp t hoạt động thc tiễn hàng ngày, chưa
đưc h thng hóa, khái quát ha thành lý lun.
YTXH thông thưng phản ánh sinh động, trc tiếp nhiu mt
cuc sng hàng ngày của con người.
Trong YTXH thông thường, tâm lý XH là b phn rt quan trng.
- YT lý lun:
YT lý lun là nhng tư tưởng, quan điểm đã được h thng
hóa, khái quát hóa thành các hc thuyết XH, được trình bày dưi
dng nhng khái nim, phm trù, quy lut.
(Lý lun ca ch nghĩa Mác-Lênin, lý luận văn học,...) • YT lý
lun có kh năng phn ánh mt cách khái quát, sâu sc và chính xác
bn cht và quy lut ca SV, HT.
YT lý luận đạt trình độ cao và mang tính h thng to thành h
tư tưởng.
a.Vai trò quyết định của TTXH đi vi YTXH - Th nht, TTXH quyết
định YTXH, YTXH là s phn ánh TTXH và ph thuc vào TTXH.
- Th hai, mi khi TTXH (nht là PTSX) biến đổi thì những tư tưởng, lý
lun v XH, những quan điểm chính tr, pháp quyền, đạo đc, văn
hóa, ngh thut, triết hc,.v.v. tt yếu s biến đổi theo.
• (Những điều kin VC khác nhau thì những tư tưởng, quan điểm, lý
lun v XH cũng khác nhau).
-Th ba, không phi bt k tư tưởng nào cũng phản ánh trc tiếp
nhng quan h KT ca thời đại, mà ch xét đến cùng thì nhng quan
h KT mới được phản ánh trong các tư tưng y.
Ví d: Trong xã hi phong kiến, khi quan h sn xuất tư bản ch
nghĩa ra đời trong lòng xã hi này và dn dn ln mnh thì ny sinh

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58490434
NỘI DUNG ÔN THI PHẦN CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ I.Học thuyết
hình thái kinh tế-xã hội
1. SXVC là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của XH
Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động
để tác động vào GTN, làm biến đổi các dạng vật chất của GTN
nhằm tạo ra CCVC cho xã hội.
- SXVC đóng vai trò là cơ sở, nền
tảng và động lực quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội: •
SXVC là yêu cầu khách quan của sự sinh tồn xã hội. • SXVC là cơ sở
hình thành nên các QHXH: chính trị, pháp quyền, đạo đức, nghệ thuật,...
• SXVC là cơ sở của tiến bộ xã hội
=> Cách thức sản xuất thay đổi, sản xuất đạt hiệu quả cao hơn, quan
hệ giữa người và người cũng thay đổi. => Mọi mặt của ĐSXH cũng thay đổi.
2. Biện chứng của LLSX và QHSX
a. Phương thức sản xuất * Khái niệm PTSX:
• Khái niệm PTSX dùng để chỉ cách thức mà con người thực hiện quá
trình SXVC trong từng giai đoạn LS nhất định.
* Vai trò của PTSX:
• PTSX quyết định trình độ phát triển của nền SXXH. • Trong các XH
có giai cấp, PTSX quyết định kết cấu giai cấp; vị trí vai trò, sứ mệnh
lịch sử của các giai cấp. • Quyết định mọi mặt của ĐSXH.
• Quyết định lịch sử phát triển của XH loài người là lịch
sử nối tiếp nhau của các PTSX từ thấp đến cao:
• CSNT => CHNL => PK => TBCN => XHCN => CSCN
_ PTSX với tính cách là một chỉnh thể thống nhất, có thể tiếp cận nó từ 2 phương diện :
• Một là, kinh tế - kỹ thuật ( trình độ kỹ thuật của nền SX) => LLSX
• Hai là, kinh tế - XH ( MQH giữa người với người trong lOMoAR cPSD| 58490434 quá trình SX) => QHSX
=> PTSX gồm 2 mặt : LLSX và QHSX
* Khái niệm và kết cấu của LLSX
- Khái niệm LLSX : LLSX biểu hiện mối quan hệ giữa con người và
GTN, khẳng định khả năng chinh phục GTN của con người
- Kết cấu của LLSX : + Bao gồm NLĐ và TLSX
+ TLSX bao gồm TLLĐ VÀ ĐTLĐ
+ TLLĐ bao gồm PTLĐ và CCLĐ
+Tư liệu lao đông: Là vật thể hay phức hợp vật thể mà con người đặt
dưới mình với đối tượng lao động, giúp con người tác động lên đối tượng lao động
+ NLĐ là những con người cụ thể có sức lao động và tham gia vào
trong quá trình lao động. •
NLĐ thể hiện ở ý thức, phẩm chất và trình độ về trí tuệ, chuyên
môn, tay nghề, kỹ năng, kinh nghiệm,... + ĐTLĐ là một phần của GTN
mà được con người tác động tới trong quá trình lao động. •
ĐTLĐ bao gồm: ĐTLĐ có sẵn và ĐTLĐ nhân tạo. +Trong TLLĐ: •
PTLĐ là những phương tiện dùng để vận chuyển và bảo quản sản phẩm. •
CCLĐ là những vật thể mà được con người sử dụng nhằm tác động vào ĐTLĐ.
CCLĐ trở thành yếu tố năng động nhất và thường xuyên biến đổi trong TLSX.
+ Trong hai yếu tố cấu thành nên LLSX thì người lao động đóng vai
trò quan trọng nhất, quyết định nhất. • V.I. Lênin: “Lực lượng lao
động hàng đầu của nhân loại là những người công nhân, NLĐ”

+ Trong thời đại ngày nay, KH đã trở thành LLSX trực tiếp của XH: •
Nền SX đã được KH hóa, KH đã thâm nhập vào từng ngõ ngách, từng
“tế bào” của quá trình SX. •
KH thì đã được vật chất hóa, nghĩa là nó trở thành LLVC, KH làm
thay đổi tính chất của lao động KH đã tạo ra những vật liệu mới.
+ Tóm lại, trình độ của LLSX biểu hiện ở những yếu tố cơ bản sau đây: lOMoAR cPSD| 58490434
+ Thứ nhất, trình độ trí tuệ, chuyên môn, tay nghề, kỹ năng, là kinh
nghiệm của người lao động.
+ Thứ hai, trình độ ứng dụng các thành tựu của KH vào SX.
+ Thứ ba, trình độ tổ chức, quản lý SX. +Thứ tư,
trình độ phân công lao động. + Thứ năm, trình độ của các CCLĐ.
* Khái niệm và kết cấu của QHSX
- Khái niệm QHSX: QHSX biểu hiện mối quan hệ giữa người với người
trong quá trình SX (SX và tái SX XH)
• QHSX là “bộ sườn”, bộ khung của HTKT-XH, phản ánh bản chất của
HT KT-XH đó, là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ XH với nhau. - Kết cấu của QHSX:
+QH sở hữu đối với TLSX
+QH tổ chức, quản lý SX +QH phân phối sản phẩm
+ QH sở hữu đối với TLSX đóng vai trò quyết định, còn các mặt còn
lại cũng đóng vai trò quan trọng.
✓QH sở hữuđối với TLSX: • Quyết địnhtrực
tiếp địa vị cáctập đoàn người trong XH (....)
• Đến lượt mình, địa vị các tập đoàn người lại quy định cách thức
TC, QL SX và phương thức phân phối sản phẩm (...). ✓ QHTC, QL SX: •
Quy định trực tiếp quy mô, tốc độ, nhịp độ của nền SXXH. • Ngày càng trở nên quan trọng trong thời đại ngày naykhi các KH quản lý đang PT hết sức mạnh mẽ. * Ý nghĩa lOMoAR cPSD| 58490434
: Trong nhận thức và thực tiễn không được tuyệt đối hóa bất kỳ một
mặt nào, mà cần phải xem xét chúng trong sự thống nhất với nhau

b. Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
- LLSX quyết định đến QHSX và QHSX tác động trở lại LLSX
* Vai trò quyết định của LLSX đối với QHSX + Thỏa mãn nhu cầu tiết
kiệm thời gian và giảm bớt sự tiêu hao năng lượng, thần kinh, cơ bắp
=> CCLĐ phát triển => NLĐ phát triển
+ LLSX trở thành yếu tố năng động nhất và thường xuyên biến đổi,
còn QHSX thì mang tính ổn định hơn. + LLSX phát triển lên trình độ
nhất định LLSX mới >< QHSX cũ P QHSX cũ cản trở sự phát triển LLSX
=> Mâu thuẫn được g/quyết
+ QHSX cũ bị xóa bỏ và được thay thế bằng một QHSX mới cho phù
hợp với trình độ phát triển của LLSX => PTSX mới ra đời -
Cứ như vậy, do sự tác động của nó đã làm cho lịch sử phát triển
của xã hội loài người là lịch sử nối tiếp nhau của các phương thức
sản xuất từ thấp đến cao. *Tóm lại LA => QA LA=>B → QA=>B -
Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX trong lòng PTSX được biểu hiện
về mặt XH là mâu thuẫn giai cấp: •
Giữa giai cấp bị trị, tiêu biểu cho LLSX tiến bộ, đại diện cho PTSX mới. lOMoAR cPSD| 58490434 •
Với giai cấp thống trị, tiêu biểu cho những QHSX đã lỗithời,
nhưng vẫn đang còn thống trị.
→ Giải quyết thông qua các cuộc đấu tranh giai cấp, mà đỉnh cao là CMXH.
* Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX - QHSX quy
định mục đích của quá trình SX.
=> Ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích, lòng nhiệt tình, khả năng sáng
tạo của người lao động.
=> Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của LLSX. +Nếu QHSX phù
hợp với trình độ phát triển của LLSX => Thúc đẩy LLSX phát triển.
+Nếu QHSX không phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
=>Kìm hãm sự phát triển của LLSX.
- Sự tác động của QHSX đối với LLSX thể hiện ở cả ba mặt của QHSX.
* Sự vận dụng quy luật này ở Việt Nam hiện nay - Phát triển LLSX
bằng con đường CNH, HĐH.
- Xây dựng QHSX thông qua việc phát triển nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN.
• “Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế
thị trường, đồng thời bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp
với từng giai đoạn phát triển của đất nước. Đó là nền kinh tế thị
trường hiện đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo,
nhằm mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”

(Văn kiện ĐH XII ĐCSVN, tr102)
- Về thành phần kinh tế: • Kinh tế nhà nước • Kinh tế tập thể • Kinh tế tư nhân
• Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. + Trong đó: lOMoAR cPSD| 58490434
Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
KT tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. • KT nhà nước
cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc
của nền kinh tế quốc dân.

•KT tư nhân là một trong những động lực của nền KT. • KT có vốn
đầu tư nước ngoài được khuyến khích PT. Các hình thức sở hữu hỗn
hợp và đạn kết với nhau hình thành các tổ chức kinh tế đa dạng ngày càng PT.

- Về tổ chức, quản lý:
• “Nhà nước quản lý nền kinh tế, định hướng, điều tiết, thúc đẩy sự
phát triển KT - XH bằng pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và lực lượng vật chất”.

- Về phân phối sản phẩm:
“Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả
kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác
và phân phối thông qua hệ thống an sinh XH, phúc lợi XH”.

• Đó là nền kinh tế “với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần
kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối. Các
thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp
thành quan trọng của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng
phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh” (Ctrong lĩnh xây
dựng đất nước trong TKQĐ lên CNXH (Bổ sung, phát triển năm 2011).
- Về sở hữu:
• Sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân.
• Ngoài ra, còn có hình thức sở hữu hỗn hợp.
3. Biện chứng của CSHT và KTTT
a. Khái niệm CSHT và KTTT * Khái niệm CSHT
Khái niệm CSHT dùng để chỉ toàn bộ những QHSX hợp thành cơ câu

kinh tế của XH •Trong đó bao gồm:
•QHSX thống trị : Phản ánh bản chất của KH.
•QHSX không thống trị ( QHSX tàn dư của của QHSX mầm mống của
XH tương lai): Phản ánh tính đa dạng, phong phú của XH. lOMoAR cPSD| 58490434
•Tính chất của CSHT do QHSX thống trị quyết định , bởi vì nó đóng
vai trò chủ đạo, chi phối các QHSX khác , định hướng sự phát triển của đời sống .
Ví dụ như: Trong xã hội phong kiến ngoài quan hệ sản xuất phong
kiến chiếm địa vị thống trị, nó còn có quan hệ sản xuất tàn dư của xã
hội chiếm hữu nô lệ, mầm mống của quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa và chính 3 yếu tố đó cấu thành nên cơ sở hạ tầng phong kiến.
Ví dụ: CSHT của nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
hiện nay là một kết cấu kinh tế nhiều thành phần (kinh tế nhà nước,
kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân tư bản,...) trong đó thành phần kinh
tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Kết cấu đó được xác lập trên cơ sở
hệ thống ba loại hình sở hữu về TLSX , sở hữu toàn dân do nhà nước
thống nhất quản lý, sở hữu tập thể của những người lao động, sở
hữu tư nhân với nhiều hình thức cụ thể khác nhau; trên cơ sở đó,
hình thành nên nhiều hình thức tổ chức kinh doanh đan xen hỗn hợp
với nhiều loại hình phân phối đa dạng
*Khái niệm KTTT
Khái niệm KTTT dùng để chỉ toàn bộ những quan điểm chính trị pháp
quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, cùng với các thiết
chế xã hội tương ứng của chúng như nhà nước đang phải, giáo hội
các đoàn thể xã hội ch được hình thành nên một cơ sở hạ tầng nhất định

•Trong các XH có giai cấp thì những quan điểm chính t pháp quyền
cùng nhà nước và đảng phái là quan trọng nhất
• Tuy nhiên, vai trò của nhà nước tùy thuộc vào các chế độ XH khác nhau.
* Vai trò quyết định của CSHT đối với KTTT
-Theo các bạn vì sao cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng ?
+Bởi vì quan hệ vật chất quyết định quan hệ tinh thần; tính tất yếu
kinh tế xét đến cùng quyết định tính tất yếu chính trị- xã hội lOMoAR cPSD| 58490434
+Trong thực tế tất cả những hiện tượng của kiến trúc thượng tầng
đều có nguyên nhân sâu xa trong những điều kiện kinh tế- vật chất
của xã hội. Bất kỳ một hiện tượng nào thuộc kiến trúc thượng tầng
như chính trí, pháp luật, đảng phái, triết học, đạo đức,.. xét đến cùng
phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng, do cơ sở hạ tầng quyết định
- Thứ nhất ,CSHT nào thì sinh ra KTTT ấy , KTTT là sự phản ánh CSHT
Ví dụ: tương ứng với cơ sở hạ tầng căn bản dựa trên chế độ sở hữu
tư nhân tư bản chủ nghĩa thì đương nhiên sẽ tồn tại quyền lực thống
trị của giai cấp tư sản đối với nhà nước trong kiến trúc thượng tầng.

Giai cấp nào thống trị về kinh tế thì cũng thống trị về chính trị
và toàn bộ đời sống tinh thần của XH. •
Giai cấp nào nằm trong tay quyền sở hữu về TLSX thì cũng chỉ phối toàn bộ ĐSXH. •
Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị là hệ tư tưởng thống trị trong xã hội. •
Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế làm này sinh mâu thuẫn trong lĩnh vực tư tưởng,
•Sự phụ thuộc về kinh tế dẫn đến sự phụ thuộc về tinh thần
_Thứ hai, mỗi khi CSHT thay đổi thì sớm hay muộn KTTT cũng biến đổi theo.
Ví dụ: Nhà nước phong kiến mất đi, nhưng tư tưởng phong kiến vẫn
tồn tại, từ khi giành chính quyền, thống nhất đất nước đến ngày nay,
tư tưởng trọng nam khinh nữ vẫn tồn tại, khó thay đổi.

Mặc dù vậy có những bộ phận của KTTT tồn tại rất dạidặng cho
dù CSHT sinh ra nó đã bị mất đi từ rất lâu. Vì: • Các bộ phận ấy mang
tính bảo thủ, đã ăn sâu vào tiềm thức của con người và được trải nghiệm trong cuộc •
Các bộ phận ấy gắn liền với lợi ích của giai cấp thống trị.
- Thứ ba, sự biến đổi của CSHT và KIII diễn ra rất phức tạp thông
qua các quá trình cải tạo XH, các cuộc đầu tranh giai cấp mà đỉnh
cao là CNXH * Tóm lại.
CA => KA lOMoAR cPSD| 58490434 CA=>B KA=>B
* Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT -Theo các bạn vì sao kiến
trúc thượng tầng tác động trở lại đối với cơ sở hạ tầng
+ Bởi vì kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối so với cơ sở hạ tầng.
+ Vai trò của kiến trúc thượng tầng chính là vai trò tích cực, tự giác
của ý thức, tư tưởng. Vai trò của kiến trúc thượng tầng còn do sức
mạnh vật chất của bộ máy tổ chức- thể chế luôn có tác động một
cách mạnh mẽ trở lại cơ sở hạ tầng
-
Thứ nhất, KTTT thực hiện chức năng duy trì bảo vệ, củng cố
CSHT đã sinh ra nó chống lại mọi nguy cơ làm suy yếu hoặc phá hoại chế độ kinh đó -
Thứ hai, mọi yếu tố của KTTT đều có tác động trở lại đối với CSHT
Ví dụ, tác động của thiết chế pháp luật thường là trực tiếp và mạnh
mẽ nhất, còn các thiết chế tôn giáo thường biểu hiện gián tiếp và mờ nhạt hơn,... •
Trong đó nhà nước là bộ phận có sự tác động trực tiếpvà mạnh mẽ nhất đối với CSHT •
Các bộ phận khác như triết học, đạo đức, tôn giáo nghệ thuật...
thì tác động mới cách gián tiếp phải thông qua của vai trò của nhà nước.
- Thứ ba, sự tác động của nhà nước đối với các cơ sở hạ tầng bằng hệ
thống luật pháp, hệ thống chính sách về kinh tế; đồng thời tạo môi
trường chính trị ổn định, chống lại các thế lực muốn xóa bỏ chế độ
kinh tế - Thứ tư, sự tác động của KTTT đối với CSHT có thể được diễn ra theo hai xu hướng:
•Nếu KTTT tác động cùng chiều với CSHT, phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan
=> Thúc đẩy sự phát triển của các quá trình KT-XH
•Nếu KTTT tác động ngược chiều với CSHT, không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan lOMoAR cPSD| 58490434
=> Kìm hãm sự phát triển sự phát triển của các quá trình KT-XH
•Nhưng sự kìm hãm ấy chỉ mang tính tạm thời, vì xét đến cùng, nhân
tố kinh tế là cái quyết định sự phát triển của XH
Ví dụ, nếu thiết chế pháp luật phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế
thì nó sẽ có tác dụng thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển; ngược
lại, sẽ kìm hãm sự phát triển kinh tế.

4. Phạm trù HTKT-XH, sự phát triển của các HTKT-XH là một
quá trình lịch sử - tự nhiên a. Phạm trù HTKT-XH
Hình thái kinh tế- xã hội là một phạm trù cơ bản của CNDVLS, dùng
để chỉ XH trong từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu QHSX
đặc trưng cho xã hội đã phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX
và với một KTTT tương ứng được xây dựng lên trên những QHSX ấy.
+ LLSX là nền tảng vật chất kỹ thuật của mỗi HT KT-XH, xét đến cùng
là nguồn gốc sâu xa của sự VĐ, PT của các HT KT-XH. +QHSX là quan
hệ kinh tế cơ bản, quyết định tất cả các QHXH Khác là tiêu chuẩn
khách quan để phân biệt các chế độ xã hội với nhau.
+Các QHSX hợp thành CSHT của XH, trên đó hình thành nên một
KTTT tương ứng, mà chức năng của nó là bảo vệ ,duy trì và phát triển
PTCSHT đã sinh ra nó, đấu tranh xóa bỏ cả CSHT và KTTT cũ lạc hậu.
+Ngoài những yếu tố cơ bản trên còn có những quan hệ khác như
quan hệ dân tộc, quan hệ giai cấp gia đình, vv...
b. Cấu trúc của HT KT- XH * Cấu trúc
ngang của HT KT-XH Hình thái kinh tế - xã
hội với tính cách là một xã hội trong từng
giai đoạn lịch sử nhất định, bao gồm bốn lĩnh vực cơ bản:
_Thứ nhất, lĩnh vực kinh tế của đời sống xã hội, bao gồm các quan hệ
sản xuất - quan hệ kinh tế đóng vai trò là c phát, cơ bản, nền tảng và
quyết định tất cả các quan hệ xã hội khác, là tiêu chuẩn khách quan
để phân biệt các chế độ xã hội với nhau lOMoAR cPSD| 58490434
_ Thứ hai, lĩnh vực xã hội của đời sống xã hội, bao gồm các giai cấp
và quan hệ giai cấp, dân tộc và quan hệ dân tộc, gia đình và quan hệ
gia đình, các tầng lớp xã hội.
_Thứ ba, lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội, bao gồm các tổ chức
và thiết chế quyền lực, hệ thống luật pháp, các chính sách, tư tưởng,
quan điểm chính trị, mối tương quan và sự vận hành của chúng.
_Thứ tư, lĩnh vực tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm các hình
thái và trình độ khác nhau của ý thức xã hội, như ý thức chính trị,
pháp quyền, đạo đức, văn hóa, tôn giáo, khoa học, giáo dục... biểu
hiện với tính cách là nền văn hóa tinh thần của đời sống xã hội.
Vậy, tổng hợp các mối liên hệ giữa các lĩnh vực trên của đời sống xã
hội tạo thành cấu trúc ngang của hệ thống hình thái kinh tế - xã hội,
trong đó, xét đến cùng, lĩnh vực kinh tế giữ vai trò quyết định, còn
các lĩnh vực khác đều tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực kinh tế và sự
vận động, phát triển của xã hội. lOMoAR cPSD| 58490434
c. Sự vận động phát triển của các HTKT-XH là một quá trình lịch sử- tự nhiên
Sự vận động, phát triển của các HT KT- XH tuân theo các quy
luật khách quan =>Tất yếu, xu hướng. •
Chính sự liên hệ tác động qua lại giữa các yếu tố cấu thành nên
HTKT-XH tạo thành các quy luật khách quan chi phối sự VĐ, PT của các HTKT-XH...
- Trong các quy luật khách quan ấy thì quy luật QHSX phù hợp hợp
với trình độ của LĐSX đóng vai trò quan trọng nhất
• Nó vừa phản ánh tính liên tục lần tính gián đoạn trongSỰ VD, DT của các HT KT-XH.
• Nguốn gốc sâu xa của sự VĐ, PT của các HT KT-XH đóchính là LLSX
• LLSX mang tính khách quan
• Tùy thuộc vào năng lực thực tiễn của con người và trình độ của
LLSX đã được tạo ra bởi các thế hệ trước => QHSX cũng mang tính khách quan (…)
=> LLSX phát triển đến một trình độ nhất định => QHSX mới ra đời => Tạo thành CSHT mới => KTTT mới
=> Mọi mặt của ĐSXH phát triển => XH phát triển
-Ngoài các quy luật khách quan trên thì các yếu tố khác cũng đóng
vai trò hết sức quan trọng đối với sự vận động. phát triển của các hình thái KT-XH
• (Điều kiện tự nhiên, điều kiện dân số, VHóa, Gare. YIC
PLuật các bộ phận khác nhau của KTTT...)
=> Tạo nên bức tranh đa dạng phức tạp trong sự VĐ, PT của các HT
KT-XH, tạo nên sự phát triển không đồng đều nhau giữa các quốc gia.
→ Cùng một thời điểm có thể tồn tại nhiều HT KT-XH khác nhau trên thế giới. lOMoAR cPSD| 58490434
• Nhưng vì có BQH giữa các quốc gia với nhau, cùng vớitính năng
động, sáng tạo của nhất hồ con người, mà quốc gia này có thể kế
thừa những giá trị của các quốc gia khác đã đạt được trước đó
*Vận đựng quan điểm lịch sử - tự nhiên trong quá trình xây dựng CNXH ở Việt Nam
- VN bỏ qua chế độ TBCN đi lên CNXH được hiểu như sau :
•Chúng ta bỏ qua CNTB chỉ với tính cách là một HT KT- XH, một chế độ xã hội.
•Tức là chúng ta không tạo ra một hệ thống chính trị trong đó thiểu số bóc lột đa số.
•Nhưng chúng ta không thể bỏ qua những gì thuộc về tính quy lại
từ nền sản xuất nhỏ đi lên SX lớn. •Chúng ta không thể bỏ qua
những gì mà CNTB đã tạo ra với tính cách là giá trị văn minh nhân loại.
Đảng ta khẳng định tức là “ bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị
của QHSX và KTTT TBCN, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu
mà nhân loại đã đạt đước dưới chế độ TBCN, đặc biệt là về khoa học
và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền
kinh tế hiện đại”

C. Mác nói :” Làm giảm bớt những cơn đau đẻ kéo dài”
d. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng của học thuyết
Mác về HT KT-XH
Là học thuyết hòn đá tảng của CNDVLS khẳng định quan điểm
DVBC về xã hội của triết học Mác Lê-nin Là TGQ, PPL cho các
ĐCS trong việc hoạch định đường lối, chiến lược, sách lược xây dựng CNXH

II. Giai cấp và dân tộc
1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp
a. Giai cấp *Định nghĩa giai cấp
-Quan điểm phi mác-xít lOMoAR cPSD| 58490434
- Giai cấp là tập hợp những người có cùng một chức năng XH, nghề
nghiệp, chủng tộc, tài năng, trí thức, đạo đức, lối sống, mức sống,
địa vị và uy tín XH, thậm chí giống nhau về sở thích cá nhân…
=> Các quan điểm đó dựa trên tiêu chuẩn chủ quan, tránh các vấn đề
cơ bản; đặc biệt là vấn đề sở hữu về TLSX
- Quan điểm triết học Mác-Lênin về giai cấp
+Quan điểm của Mác về giai cấp
✓ C. Mác không đưa ra định nghĩa hoàn chỉnh về GC, nhưng trong
thư gửi Vâyđơmâye đã thể hiện tư tưởng về GC :
Thứ nhất, sự phát triển của GC chỉ gắn liền với những giai đoạn LS
nhất định của sự phát triển SX
Thứ hai, đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến chuyên chính vô sản
Thứ ba, đó là bước quá độ tiến tới xóa bỏ mọi GC và tiến lên xây
dựng XH không có GC
Chuyên chính vô sản
Là chính quyền của GCCN được thiết lập trong CM
XHCN nhằm mục đích xây dựng CNXH và CNCS
Chính quyền này gọi là chuyên chính bởi vì: Nó thể hiện dân chủ
rộng rãi nhất cho NDLĐ và trấn áp sự chống đối của các GC bóc lột,
ngăn chặn các hoạt động
thù địch chống CNXH, đồng thời tổ chức XD CNXH&CNCS
Chính quyền này gọi là vô sản bởi vì: GCCN đứng đầu là ĐCS, liên
minh với GC nông dân và các tầng lớp LĐ khác giữ vị trí lãnh đạo
Hệ thống CCVS bao gồm: Nhà nước, DCS, tổ chức công đoàn, mặt
trận nhân dân và các tổ chức CTXH khác.
Thực chất của CCVS là quyền lãnh đạo của GCCN đối với toàn XH thông qua ĐCS
+ Định nghĩa của Lênin về giai cấp
Trong tác phẩm Sáng kiến vĩ đại, Lênin đã đưa ra định nghĩa giai cấp: lOMoAR cPSD| 58490434
“Người ta gọi giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm những người
khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống san xuất xã hội nhất
định trong lịch sử khác nhau về quan hệ của họ (thường thường thì
những quan hệ này được pháp luật qui định và thừa nhận đối với
những tư liệu sản xuất về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã
hội, và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần của
cái xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập
đoàn người mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập
đoàn khác, do chỗ các tập đoàn có địa vị khác nhau trong một chế độ
kinh tế - xã hội nhất định”

+ Đặc trưng chung nhất của giai cấp:
Giai cấp là những tập đoàn người to lớn có địa vị KTXH khác
nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định.
Sự khác nhau về địa vị của các giai cấp trong hệ thống sản xuất là do:
• Thứ nhất, khác nhau về quan hệ sở hữu đối với TLSX.
• Thứ hai, khác nhau về tổ chức, quản lý sản xuất.
• Thứ ba, khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập của cái XH.
Lênin dựa vào đâu để định nghĩa giai cấp ?
-Khi LLSX PT (CCLĐ bằng kim loại ra đời):
=> Phân công LĐ XH thay đổi
=> Phân ngành trong SX (chăn nuôi tách khỏi trồng trọt, ngành thủ công xuất hiện)
=> Hình thức KT cộng đồng nguyên thủy không phù hợp
=> Thay thế bằng hình thức KT theo các hộ gia đình
=> Chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX xuất hiện
=> Các hộ gia đình thu nhập khác nhau => Bất bình đẳng XH
=> Cơ sở trực tiếp của sự xuất hiện GC.
=> Mặt khác, có sự dư thừa của cải trong XH
=> Những người đứng đầu các thị tộc, bộ lạc chiếm lấy làm của riêng
của mình để trở thành giai cấp thống trị. => Nguồn gốc sâu xa của sự lOMoAR cPSD| 58490434
xuất hiện có GC , đó là sự phát triển của LLSX làm cho năng suất lao
động tăng lên, xuất hiện “của dư”, tạo điều kiện cho tập đoàn người
này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác.
=> Nguồn gốc trực tiếp của sự xuất hiện GC, đó là chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX
+ Sự hình thành giai cấp diễn ra theo hai con đường :
Thứ nhất, sự phân hóa trong nội bộ công xã thành kẻ bóc lột và người bị bóc lột
Thứ hai, những tù binh bị bắt trong chiến tranh không bị giết
như trước đây, mà bị biến thành những người nô lệ
XH có giai cấp GC đầu tiên trong lịch sử loài người là XH chiếm hữu nô lệ
• Khi LLSX phát triển đến một trình độ hết sức cao => YT đã phát
triển đến trình độ hết sức cao, CCVC trở nên hết sức dồi dào, LĐ trở
thành nhu cầu tất yếu của đời sống
=> Chế độ tư hữu bị mất đi
=> Các giai cấp sẽ bị mất đi => CNCS
=> Giai cấp không xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của XH loài
người và cũng không tồn tại mãi cùng với sự tồn tại của loài người
=> XH loài người trải qua các giai đoạn:
Không giai cấp => Có giai cấp => Không giai cấp
* Kết cấu xã hội giai cấp -
Trong XH có GC, mỗi XH đều có kết cấu XH - GC nhất định.
-Kết cấu XH - GC do PTSX quyết định, khi PTSX thay đổi thi kết cấu GC cũng thay đổi. -
Trong mỗi XH có GC, đều có GC cơ bản và không cơ bản. -
GC cơ bản là GC xuất hiện và tồn tại gắn liền với PTSXthống trị.
-GC không cơ bản là GC gắn liền với PTSX không thống trị.
-Ngoài ra, còn có một số tầng lớp trung gian. -
Trí thức là một tầng lớp chứ không phải là một GC, vì nó có
nguồn gốc từ các GC khác nhau và bảo vệ cho lợi ích của các GC khác nhau. lOMoAR cPSD| 58490434
b. Đấu tranh giai cấp *Khái niệm đấu tranh giai cấp
VI Lênin chỉ rõ: “Đấu tranh GC là đấu tranh của bộ phận nhân dân
này chống một bộ phận khác, đấu tranh của quần chúng bị tước hết
quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn
áp bức và ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm
thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay GC TS”.
Thực chất của đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của quần chúng
lao động bị áp bức, bóc lột chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm
lật đổ ách thống trị của chúng

Có nhiều hình thức đấu tranh: Đấu tranh kinh tế, đấu tranh chính
trị, đấu tranh tư tưởng,.. • Nguyên nhân của đấu tranh giai cấp
• Nguyên nhân sâu xa
LLSX >< QHSX trong lòng PTSX.
Nguyên nhân trực tiếp:
GC bị trị >< GC thống trị về lợi ích, mà trước hết là lợi ích kinh tế
=> Mâu thuẫn giữa một bên là GC tiến bộ, cách mạng, đại diện cho
PTSX mới với một bên là GC thống trị, bóc lột đại biểu cho PTSX lỗi thời, lạc hậu.
Ví dụ : Thực tế lịch sử cho thấy, cuộc đấu tranh của giai cấp nô lệ
chống lại giai cấp chủ nô đã dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chiếm hữu
nô lệ; cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản liên minh với các giai cấp
khác đã dẫn tới cách mạng tư sản, chấm dứt thời trung cổ kéo dài

hàng nghìn năm; cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân liên minh
với giai cấp nông dân và các lực lượng tiến bộ chống lại giai cấp
tư sản là “đòn bẩy vĩ đại của cuộc cách mạng xã hội hiện đại”.
• Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển của xã hội của
giai cấp
-Thứ nhất,kết cục của đấu tranh đó là mâu thuẫn giữa
LLSX và QHSX được giải quyết => QHSX mới ra đời => CSHT mới ra đời lOMoAR cPSD| 58490434
=> KTTT mới xuất hiện
=> Mọi mặt của ĐSXH phát triển =>Thúc đẩy sự phát triển của XH
- Thứ hai, đấu tranh GC lật đổ chính quyền cũ, xác lập chính quyền mới.
=> Kết cấu XH-GC cũ bị xóa bỏ, kết cấu XH- GC mới hình thành làm cho XH phát triển.
* Tính tất yếu của đấu tranh GC trong gai đoạn hiện nay
- Đấu tranh GC là một tất yếu không chỉ dưới CNTB, mà
ngay cả trong TKQĐ lên CNXH + Dưới CNTB:
Mâu thuẫn cơ bản : LLSX ngày càng mang tính Xh hóa >< QSX dựa
trên chế độc chiếm hữu tư nhân về
TLSX vẫn chưa được giải quyết
GCCN >< GCTS là mâu thuẫn đối kháng không thể điều hòa
Nhiều vấn đề XH nan giải không thể giải quyết
Bản chất của CNTB là một chế độ áp bức, bóc lột + Trong TKCQ lên CNXH
Vẫn tồn tại cơ sở kinh tế làm phân hóa XH thành GC (?)
Cơ chế thị trường
Các thế lực phản động luôn rắp tâm mưu đồ giành giật lại chính
quyền mà chúng đã bị mất.
Văn tồn tại những tàn dư của XH cũ để lại.
Trong nền kinh tế mở cửa, bên cạnh mặt tích cực còn có mặt tiêu cực.
Các thế lực phản động trong nước cấu kết với các thế lực phản
động quốc tế sử dụng “Diễn biến hòa bình” chống lại thành qua
cách mạng của nhân dân,... Đấu tranh GC hơn bao giờ hết vẫn là một tất yếu.
• Đấu tranh GC trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam- Mục tiêu của
đấu tranh giai cấp ở Việt Nam : Độc lập dân tộc gắn liền CNXH,
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh lOMoAR cPSD| 58490434
- Đấu tranh giai cấp của Việt Nam diễn ra với nhiều hình thức nhưng
nổi bật lên là đấu tranh giải quyết mâu thuẫn giữa một bên là quần
chúng nhân dân lao động với một bên là các thế lực, các tổ chức, các
phần tử phản động chống CNXH, chống Đảng, Nhà nước và pháp
luật, phá hoại trật tự XH và an ninh quốc gia - Đấu tranh giai cấp ở
nước ta còn thể hiện ở “ cuộc đấu tranh giữa hai con đường XHCN và
TBCN” * Nội dung đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay :
“ Thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất nước theo định
hướng XHCN, khắc phục tình trạng nước kém phát triển, thực hiện
công bằng XH, chống áp bức, bất công, đấu tranh ngăn chặn và khắc
phục nhựng tư tưởng và hành động tiêu cực, sai trái, đấu tranh làm
thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các
thế lực thù địch, bào vệ độc lập dân tộc, xây dựng thành công CNXH”
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
a. Khái niệm tồn tại xã hội
• Khái niệm TTXH dùng để chi phương diện sinh hoạt VC và các điều
kiện sinh hoạt VC của xã hội. b. Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã
hội
• TTXH bao gồm: ĐK tự nhiên, điều kiện dân số và PTSX.
Trong đó PTSX là yếu tố cơ bản nhất.
2. Khái niệm YTXH và kết cấu của YTXH
a. Khái niệm YTXH
Khái niệm YTXH dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần
của XH, bao gồm toàn bộ những quan điểm, tư tưởng cùng những
tình cảm, tâm trạng của những cộng đồng XH, nảy sinh từ TTXH và
phản ánh TTXH trong từng giai đoạn phát triển nhất định. •
Giữa YTXH và YT cá nhân có sự thống nhất biện chứng nhưng không đồng nhất. •
YT cá nhân không phải bao giờ cũng thể hiện quan điểm, tư
tưởng, tình cảm phổ biến của một cộng đồng XH nhất định.
b. Kết cấu của YTXH
- Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh: lOMoAR cPSD| 58490434
• YT chính trị, YT pháp quyền, YT đạo đức, YT tôn giáo,YT thẩm mỹ, triết học,...
- Theo trình độ phản ánh:
• YTXH thông thường và YT lý luận.
- YTXH thông thường:
YTXH thông thường là toàn bộ những tri thức, quan niệm,...của
những con người trong một cộng đồng người nhất định, được hình
thành một cách trực tiếp từ hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa
được hệ thống hóa, khái quát hỏa thành lý luận. •
YTXH thông thường phản ánh sinh động, trực tiếp nhiều mặt
cuộc sống hàng ngày của con người. •
Trong YTXH thông thường, tâm lý XH là bộ phận rất quan trọng. - YT lý luận:
YT lý luận là những tư tưởng, quan điểm đã được hệ thống
hóa, khái quát hóa thành các học thuyết XH, được trình bày dưới
dạng những khái niệm, phạm trù, quy luật.

(Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, lý luận văn học,...) • YT lý
luận có khả năng phản ánh một cách khái quát, sâu sắc và chính xác
bản chất và quy luật của SV, HT.
YT lý luận đạt trình độ cao và mang tính hệ thống tạo thành hệ tư tưởng.
a.Vai trò quyết định của TTXH đối với YTXH - Thứ nhất, TTXH quyết
định YTXH, YTXH là sự phản ánh TTXH và phụ thuộc vào TTXH.
- Thứ hai, mỗi khi TTXH (nhất là PTSX) biến đổi thì những tư tưởng, lý
luận về XH, những quan điểm chính trị, pháp quyền, đạo đức, văn
hóa, nghệ thuật, triết học,.v.v. tất yếu sẽ biến đổi theo.
• (Những điều kiện VC khác nhau thì những tư tưởng, quan điểm, lý
luận về XH cũng khác nhau).
-Thứ ba, không phải bất kỳ tư tưởng nào cũng phản ánh trực tiếp
những quan hệ KT của thời đại, mà chỉ xét đến cùng thì những quan
hệ KT mới được phản ánh trong các tư tưởng ấy.
Ví dụ: Trong xã hội phong kiến, khi quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa ra đời trong lòng xã hội này và dần dần lớn mạnh thì nảy sinh