












Preview text:
lOMoAR cPSD| 61601779
Chương 1: Nhập môn tâm lý học
- Hiện tượng tâm lý là những hiện tượng tinh thần nảy sinh trong não bộ,
ảnh hưởng/ điều khiển hành vi, hoạt động con người.
ví dụ : cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng, trí nhớ
xúc cảm, tình cảm nhu cầu, hứng thú, năng lực, tính cách…
- Tâm lý người có bản chất xã hội và có tính lịch sử
• Hình thành trong môi trường XH
• Phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử
- Đk cần để có tâm lý người: sự hoạt động bình thường của não bộ, TGKQ
- Đk đủ để có tâm lý người : nằm ở phần XH: mqh XH, ô bà, cha mẹ, thầy cô,
chuẩn mực đạo đức, văn hóa,…
Tâm lý người có nguồn gốc TGKQ, nhưng nguồn gốc XH (cơ chế XH) là
cái quyết định tâm lý ng.
- Tính chủ thể của tâm lý
1. Cùng một hiện thực khách quan tác động vào NHIỀU chủ thể cho ra
những h/ảnh tâm lý khác nhau ở từng chủ thể.
2. Cùng một hiện thực khách quan tác động vào MỘT chủ thể ở thời
điểm khác nhau cho ra hình ảnh tâm lý mang sắc thái khác nhau.
- Phân loại hiện tượng tâm lý: 3 1. Quá trình tâm lý
- Có mở đầu, kết thúc ; tg tồn tại ngắn.
Ví dụ: qt cảm xúc (vui, buồn, sung sướng); qt nhận thức (nhìn nghe); qt
ý chí (đấu tranh động cơ) 2. Trạng thái tâm lý
- Ko mở đầu, kết thúc; ko có ĐT riêng nên phải đi kèm, làm NỀN cho HTTL khác. - Tg lâu hơn (1)
Ví dụ: chú ý (đi với qt nhận thức): chú ý nghe giảng Phân vân (đi với TD)
Hồ hởi, bâng khuâng, tâm trạng (đi vs xcam, tcam) 3. Thuộc tính tâm lý
- ổn định, bền vững cao; tg lâu; hình thành do sự lặp đi lặp lại nhiều lần và trở
thành đặc trưng riêng của cá nhân ấy. lOMoAR cPSD| 61601779
ví dụ: xu hướng, năng lực, tính cách, khí chất, tình cảm, ý chí…
Bên lề: Đối tượng nghiên cứu của TLH: ý thức, HTTL, HĐTL.
Chương 2: Hoạt động – giao tiếp
- Hoạt động là mqh tác động qua lại giữa cng (chủ thể) & TG (khách thể),
tạo ra sản phẩm cả về phía tg và cng.
- HĐ có 2 quá trình:
• QT khách thể hóa (xuất tâm)
Cng chuyển hóa năng lượng của mình thành sp của hđ.
• QT chủ thể hóa (nhập tâm)
Cng chuyển nội dung của khách thể vào bản thân, tạo nên tâm lý cá nhân. Xuất tâm Con người Thế giới Nhập tâm
HĐ cng vừa tạo SP về phía TG, vừa tạo tâm lý của BẢN THÂN.
HĐ: nguồn gốc, động lực của sự HT&PT TL , nơi bộc lộ TL.
- Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa ng vs ng, qua đó cng trao đổi thông
tin, cảm xúc, tđộng qua lại và ảnh hưởng lẫn nhau, trong đó GT xác lập và vận hành các mqh.
- Chức năng của giao tiếp 1. Chức năng thông tin Truyền thông Thỏa mãn mục Thông tin đích giao tiếp
Mỗi cá nhân trong giao tiếp vừa là nguồn thu vừa là nguồn phát thông tin. lOMoAR cPSD| 61601779
2. Chức năng tổ chức, điều khiển (đối với 1 nhóm ng, 1 tổ chức) -Trao đổi, bàn bạc -Phối hợp nhịp nhàng -Phân công công việc
=> Tạo sự thống nhất, hiệu quả, đạt tới mục tiêu giao tiếp.
3. Chức năng điều khiển, điều chỉnh hành vi
- Chức năng này thể hiện ở sự tác động, ảnh hưởng lẫn nhau trong giao tiếp (cá
nhân tác động hay chịu sự tác động). Qua đó, cá nhân có thể điều chỉnh hảnh
vi của mình cũng như điều khiển hành vi của người khác.
- Có thể tác động đến động cơ, mục đích, qđ, hành động. 4. Chức năng xúc cảm Qua giao tiếp Trong giao tiếp Thỏa mãn nhu cầu nhận biết giao tiếp Xúc cảm Tình cảm cng Tình cảm Tâm trạng - Giao tiếp hình Quan điểm
5. Chức năng nhận thức và đánh giá thành, ptr nhân cách Tự nhận thức Tự đánh giá lại Đối chiếu Tiếp thu đánh giá Tự điều chỉnh
6. Chức năng giáo dục và ptr nhân cách
- Giao tiếp giúp con người tiếp nhận những kinh nghiệm, chuẩn mực Hình
thành và phát triển toàn diện
Mối quan hệ HĐ>: Tâm lý người là SP của HĐ>
HĐ> là động lực của sự hình thành và ptr TL lOMoAR cPSD| 61601779
Chương 3: Sự hình thành và ptr tâm lý, ý thức - Định nghĩa YT
- Ý thức là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ riêng cng mới có, p/ánh
bằng ngôn ngữ, là khả năng cng hiểu được những tri thức mà cng đã tiếp thu.
- Ý thức là PA của PA, nhận thức của nhận thức.
Ví dụ: Ý thức chỉ có ở con người vì chỉ cng mới có khả năng tự nhìn nhận,
đánh giá về hiểu biết của mình đg có (giỏi/dở) - Cấu trúc YT a) Mặt nhận thức
- Là cơ sở cho thái độ và hành động của con người.
- Quá trình nhận thức cảm tính cho con người những hiểu biết đầu tiên về TG.
- Quá trình nhận thức lý tính đem đến những hiểu biết sâu sắc, bản chất của thế giới. b) Mặt thái độ
- “Thái độ của tôi đối với môi trường là ý thức của tôi”. c) Mặt hành động
- Vừa thể hiện vừa tạo điều kiện phát triển cho hai mặt kia.
- Ý thức là năng lực hành động thực tiễn.
Cần tổng hợp giáo dục nhận thức, thái độ, hành động.
Thiếu nhận thức: thái độ sai, hành động mù quáng.
Thiếu hành động: nhận thức và thái độ trở nên vô nghĩa.
- Tự ý thức là ý thức về bản thân, bao gồm năng lực, nhận thức và xác định
thái độ đối với bản thân, năng lực tự điều khiển, điều chính hành vi, thái
độ cũng như toàn bộ sự ptr nhân cách.
- Cá nhân tự rèn luyện tự giáo dục.
- Ý thức nhóm, ý thức tập thể
- Cá nhân có ý thức với xã hội, tập thể, gia đình, quê hương, dân tộc,… - Hành
động cá nhân phải đi với ý thức đại diện cho lợi ích, danh dự tập thể. Vô thức 1. Định nghĩa
- Là HTTL tham gia vào việc điều khiển hành vi của con người ở tầng bậc
chưa ý thức, nơi mà chức năng của ý thức chưa được thực hiện.
2. Đặc điểm, biểu hiện của vô thức. Giáo trình/77,78 lOMoAR cPSD| 61601779
Chương 4: Hoạt động nhận thức
- Phân biệt CẢM GIÁC và TRI GIÁC (nhận thức cảm tính) • Giống nhau
- Đều là quá trình TL, có mở đầu + kết thúc.
- Phản ảnh SV,HT một cách trực tiếp.(p/a những cái trong hiện tại, đang tác động vào ta lúc đó)
- Phản ánh một cách cá lẻ (từng thuộc tính riêng lẻ hay trọn vẹn thuộc tính
SV,HT riêng lẻ, không phải một lớp, nhiều loại)
- Phản ánh THUỘC TÍNH BÊN NGOÀI của SVHT, không phải bản chất bên trong. • Khác nhau
- Cảm giác p/a riêng lẻ từng thuộc tính, chưa p/a hoàn chỉnh nên ko xđ đc SV -
Tri giác p/a trọn vẹn thuộc tính => xđ đc SV -
Mức độ p/a của CGvì ko có tính kết cấu.
- CG p/a thụ động hơn TG.
Mqh mật thiết: muốn có CG phải có TG
- Quy luật cảm giác
1. Quy luật về ngưỡng cảm giác
- Ngưỡng: Giới hạn cường độ kích thích
Ngưỡng tuyệt đối Dưới : cường độ tối thiểu
Trên : cường độ tối đa VD: 16Hz-20000Hz
Ngưỡng sai biệt: chênh lệch VD: AS 1/100 AT 1/10
Tính nhạy cảm của CG là khả năng cảm nhận một cách tinh tế.
Tính nhạy cảm tỉ lệ nghịch với NTĐ dưới(cg độ kích thích tối thiểu) VD:
cảm nhân được ánh sáng rất yếu chứng tỏ nhạy cảm vs AS
Tính nhạy cảm tỉ lệ nghịch vs Sai biệt
VD: Cảm nhận đc độ chênh nhỏ => nhạy cảm
Vậy, để làm tăng tính nhạy cảm, cần tăng NTĐ dưới và NSB.
2. Quy luật sự thích ứng của cảm giác
- Thích ứng: thay đổi tính nhạy cảm để match vs môi trg. lOMoAR cPSD| 61601779
- Cường độ kích thích TĂNG => tính nhạy cảm GIẢM (càng ồn >< càng yên lặng)
- Cường độ kich thích G => tính nhạy T.
3. Tác động qua lại (Quy luật tác động lẫn nhau của cảm giác khác nhau)
- A xuất hiện sẽ change B và ngc lại: A
4. Tương phản (Quy luật tác động lẫn nhau của cảm giác cùng loại)
5. Loạn cảm giác (tác động qua lại)
VD: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
Sạch – mát (ko gian- nhiệt độ)
Nắp chai úp ngược xg đất, chà tạo âm thanh ghê tai, nổi da gà KT âm thanh – xúc giác - Quy luật tri giác
1. Quy luật về tính đối tượng của tri giác
-Hình thành do sự tác động của SVHT thuộc TGKQ vào giác quan ta. -
Hình ảnh tri giác mang lại bao giờ cũng thuộc về 1 SVHT nào đó. Vậy nó có tính đối tượng.
2. Quy luật về tính lựa chọn
- Quan sát => tách bạch đối tượng này so với đối tượng khác.
Đối tượng/ bối cảnh (hình/nền)
VD: Dạy học-chiếu slide-làm nổi bật tiêu đề… Ông nói gà bà nói vịt
3. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác
- TG SV 1 cách có ý thức là gọi được tên sự vật đó trong não và có ý nghĩa là
xếp được SV đg TG vào một lớp, nhóm xác định, khái quát nó trong một từ xác định. VD: Tôi là ai? Ai là tôi!
4. Quy luật về tính ổn định của TG
- Đk thay đổi => kết quả ko đổi. => mục đích định hướng.
VD: Chỉ cần nghe tiếng là người nào đó đang nói.
Dù bị khuyết 1 miếng nhưng ta vẫn bik đó là quả táo (iphone)
5. Quy luật về tính ảo ảnh của TG
- Sự p/ánh sai lệch SVHT 1 cách khách quan. VD: Trông gà hóa cuốc
6. Quy luật về tính tổng giác của TG
- Phụ thuộc đời sống tâm lý cng, vào đặc điểm nhân cách của họ. lOMoAR cPSD| 61601779
- H/ảnh có thể dựa trên cơ sở kinh nghiệm trước kia. Có TH cng TG ko phải
cái hiện có, mà là cái họ muốn thấy.
- Phân biệt TƯ DUY & TƯỞNG TƯỢNG (lý tính)
Tư duy là qt nhận thức p/ánh
Tưởng tượng là qt p/ánh cái thuộc tính
của bản chất , mlh,.. chưa từng có trong kinh nghiệm
của SVHT KQ mà trc đó ta ko cá
nhân = cách xd hình ảnh mới bik.dựa
trên biểu tượng đã có. Tư duy Tưởng tượng Tính có vấn đề Tính có vấn đề
QH mật thiết vs ngôn ngữ
QH mật thiết vs ngôn ngữ Tính gián tiếp Tính gián tiếp Tính khái qát Tính khái quát
QH mật thiết vs nhận thức cảm tính Liên hệ chặt chẽ vs NT cảm tính Đều là NT lý tính Đều là NT lý tính
- Thao tác tư duy: PT – Tổng hợp – So sánh – trừu tg hóa – khái quát hóa – cụ thể hóa
- Cách sáng tạo hình ảnh mới của tưởng tượng
• Thay đổi size, number or thành phần của SV
VD: người khổng lồ/tí hon, phật bà trăm tay nghìn mắt
• Nhấn mạnh chi tiết, tphan, thuộc tính SV
-Nhấn mạnh, cường điệu đặc điểm , tphan SVHT tạo cái mới.
VD: Doraemon được phóng to. • Chắp ghép/ kết dính
-Ghép bộ phận của nhiều SVHT khác nhau thành 1 hình ảnh mới.(các
bộ phận giữ nguyên ko change) • Liên hợp
-giống trên khác cái là yếu tố ban đầu bị biến đổi nằm trong mối tg quan mới, sáng tạo hơn.
VD: Xe điện bánh hơi, thủy phi cơ vẫn có hình ảnh của các bộ phận ơ
cái cũ nhưng đã được cải biên để chức năng change. • Điển hình hóa lOMoAR cPSD| 61601779
-tạo hình ảnh mới mang tính điển hình. Khái quát thuộc tính , điển
hình nhân cách đại diện giai cấp/tầng lớp XH VD: Chí Phèo … • Loại suy/tương tự
-là cách tạo hình ảnh mới dựa trên SV có thực, tạo ra cái mới máy
móc tương tự về mặt hình ảnh – chức năng.
VD: Người máy là h/a stao dựa trên thao tác có thật của cng trong cs lđ, sx.
- Quan hệ giữa NT Cảm tính & NT Lý tính. (chưa làm)
- Đ/n Trí nhớ: là quá trình TL phản ánh kinh nghiệm đã trải qua của cng
dưới hình thức biểu tượng.
- Các quá trình cơ bản của trí nhớ 1. Quá trình ghi nhớ a) Ghi nhớ chủ định
-Có mục đích, trong lúc ghi nhớ phải nỗ lực và có PP ghi nhớ ok. b) Ghi nhớ ko chủ định
-ko cần nỗ lực ko cần PP ko cần mục đích 2.
Sự tái hiện (làm sống lại nd đã ghi nhớ) a) Nhận lại
- Nảy sinh SVHT đc cng Tg trc kia h nảy sinh lại. Này là TRỰC TIẾP TÁC
ĐỘNG (ai đó kêu nhớ lại CÂU CHỮ/HÌNH ẢNH..) b) Nhớ lại
• Hồi tưởng : Ai nhắc mới nhớ, ai yêu cầu nhớ thì nhớ
VD: Kể ngày đầu tiên đi học? => Đó là vào 1 ngày mưa giông..
• Hồi ức: chợt nhớ, bỗng nhớ VD: Trong cảnh cũ, nhớ người xưa. 3. Sự quên
- quên hoàn toàn: all
- quên cục bộ từng phần: Khi lên trả bài, nhờ nhắc chữ đầu nhớ đc toàn bộ -
quên tạm thời: Đeo kính rồi vẫn đi tìm kính.
- Quy luật sự NHỚ & QUÊN
• Nhớ tốt điểm đầu, điểm cuối (mở đầu kết thúc), Quên điểm giữa (giai đoạn)
• Nhớ tốt khi có cảm xúc mạnh và quên khi ko có.
• Nhớ đc khi có mục đích và quên… Nhớ cái hứng thú và quên… lOMoAR cPSD| 61601779
• Nhớ khi vận dụng thực tiễn và quên..
• Quên khi gặp kích thích mới lạ và mạnh
- Đ/n Chú Ý: là sự tập trung của ý thức vào 1 hay 1 nhóm SVHT để định
hướng cho HĐ, đảm bảo HĐ có hiệu quả.
- Thuộc tính cơ bản của chú ý (4) o Sức tập trung của chú ý o Tính bền
vững của chú ý o Sự phân phối chú ý o Sự di chuyển chú ý
Chương 5: ĐỜI SỐNG TÌNH CẢM
- Phân biệt xúc cảm x tình cảm. XÚC CẢM TÌNH CẢM Có ở cng & đvật Có ở cng
Là quá trình TL (nhất thời, tình
Là thuộc tính TL (ổn định, bền huống) vững) Rung động riêng lẻ
Xúc cảm được khái quát, là rung
động với một loạt SVHT Chức năng sinh vật Chức năng XH
Bản năng, PX ko điều kiện (ví dụ:
PX có điều kiện, tg lâu dài xúc tác
cng bẩm sinh yêu cái đẹp..)
- Các mức độ của đời sống tình cảm Màu sắc xúc cảm của cảm giác -
Mức độ thấp nhất, cường độ yếu.
- Sét đánh, thoáng qua, không xác định được. Xúc cảm
- Gọi tên được, xác định được.
VD: Tôi cảm thấy vui khi gặp bạn. => xác định được là vui.
- Có 2 dạng: xúc động và tâm trạng
Xúc động: cường độ mạnh, tg ngắn, có thể mất kiểm soát, cảm xúc
tuôn trào. (nhận giải thưởng, tiễn bạn, đứng trc đám đông sợ phát khóc)
Tâm trạng: cường độ yếu, tồn tại dai dẳng (hồi hộp, lo lắng căng thẳng) Tình cảm
- Nhiều xúc cảm => tình cảm
- Đặc điểm của tình cảm
• Tính nhận thức: nhu cầu; nguyên nhân, nguồn gốc cx như mức độ
tcam, giúp tcam luôn có đối tượng xác định.
• Tính chân thật: p/a nhu cầu..dưới dạng rung động, trải nghiệm..
• Tính xã hội: chỉ có ở cng, hình thành môi trg XH lOMoAR cPSD| 61601779
• Tính khái quát: tcam đc khái quát hóa và động hình hóa từ nhiều xúc cảm
• Tính ổn định: có tính ổn định, là thuộc tính tâm lý
• Tính đối cực: yêu – ghét; hạnh phúc – đau khổ…
- Quy luật đời sống tình cảm 1. Quy luật thích ứng
-Một xúc cảm/tcam lặp đi lặp lại sẽ bị chai sạn “gần thường xa thương” VD: Dao năng mài thì sắc
Người năng chào thì quen
2. Quy luật di chuyển (chủ động)
- Cá nhân chuyển cảm xúc từ đối tượng này sang đối tượng khác.
VD: Giận cá chém thớt, vơ đũa cả nắm, yêu ai yêu cả đường đi lối về
3. Quy luật lây lan (bị động)
- Đám đông, tập thể lây lan cảm xúc, vui lây, buồn lây,…
VD: 1 con ngựa đau CẢ TÀU bỏ cỏ; báo cháy=> TẤT CẢ hoảng loạn
4. Quy luật cảm ứng/tương phản
- Sự thể nghiệm tcam này làm thể nghiệm khác mạnh hơn/yếu đi.
VD: trong mqh, có tiểu tam nhưng mqh càng bền chặt, gắn bó, khiến ty càng
tiến bước/ có đau khổ mới hiểu hơn về ty/ngọt bùi nhớ lúc đắng cay 5. Quy luật pha trộn
- Tcam cùng tồn tại ở một người, ko loại trừ nhau mà quy định lẫn nhau.
VD: yêu – ghét; lo âu – tự hào
6. Quy luật hình thành tình cảm
- Thuộc tính TL, lặp đi lặp lại, tg dài VD: Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén.
Năng mưa thì giếng năng đầy
Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương.
- Phân biệt nhận thức vs tcam
- Nhận thức phản ánh bản thân SVHT
- Tình cảm tỏ thái độ vs SVHT - Ý chí tác động SVHT
Chương 6: Ý CHÍ (là mặt năng động của ý thức, biểu hiện ở năng lực
thực hiện những hành động có mục đích, đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó
khăn bên ngoài và bên trong)
- Các phẩm chất của ý chí: (5) lOMoAR cPSD| 61601779 1. Tính mục đích
-Giúp cng bik điều khiển hvi của mình vào định hướng đã xác lập 1 cách tự giác, mạnh mẽ. 2. Tính độc lập
-Khả năng đưa ra quyết định và thực hiện hành động đã dự định mà ko chịu
ảnh hưởng bởi ng khác. 3. Tính quyết đoán
-Khả năng đưa ra quyết định KỊP THỜI, DỨT KHOÁT mà ko bị dao
động/phụ thuộc vào yếu tố xung quanh. 4. Tính kiên trì
-Khả năng vượt khó để đạt được mục đích dù quá trình ngắn hay dài. 5. Tính tự chủ
-Khả năng làm chủ bản thân khi có sự xung đột tâm lý bên trong -
Khả năng kiềm chế, kiểm soát cảm xúc. Chương 7: NHÂN CÁCH
- Đặc điểm của nhân cách (4) Tính ổn định
-Nét nhân cách biểu hiện thường xuyên trong nhiều tình huống/mqh;
chi phối HĐ, ứng xử ng đó.
VD: Ng trung thực sẽ thể hiện nét nhân cách này trong nhiều.. -Tính
ổn định cho phép cng đánh giá, dự đoán biểu hiện 1 nhân cách trc tình huống cụ thể
Tính thống nhất
-Sự liên kết những thành phần của nhân cách như một tổng thể hữu cơ
và chặt chẽ, luôn tương tác x ảnh hưởng qua lại.
VD: Ng có tính quyết đoán kết hợp lòng nhân ái hđ khác ng có qđ nhưng độc ác.
- Nội cá nhân: thuộc tính, đặc điểm ổn định hình thành ở mỗi cá nhân (nết, tính, thói, tật..)
- Liên cá nhân: hình thành và thể hiện trong mqh (tính hợp tác, tính giữ lời hứa)
- Siêu cá nhân: nét nhân cách có tầm ảnh hưởng XH rộng hơn (cống hiến cho XH)
-Tính thống nhất cho phép ta nhìn nhận, đgia và gduc một cách
hoàn chỉnh, toàn diện, không biệt lập và tách rời. lOMoAR cPSD| 61601779 Tính tích cực
-Thể hiện ở HĐ với mục đích cải tạo TG, cải tạo bản thân.
-Nguồn gốc: hệ thống nhu cầu của cng
-Mọi HĐ đều phải dựa trên sự phát huy những tiềm năng, nhu cầu của cng. Tính giao lưu
-Nhân cách tồn tại và ptr thông qua giao lưu với cng, cộng đồng và XH.
-Nhờ giao lưu, cá nhân tự điều khiển, điều chỉnh bản thân cho phù hợp
với hoàn cảnh và chuẩn mực XH.
- Xu hướng là hệ thống những thúc đẩy quy định tính lựa chọn của thái độ và
tính tích cực hoạt động của cá nhân.
- Biểu hiện: nhu cầu, hứng thú, lý tưởng, tg quan và niềm tin. (đọc thêm giáo trình) o Nhu cầu
-Đặc điểm: có tính đối tượng; ND của nhu cầu do đk và pthuc thỏa mãn
nó quy định; có tính chu kì; nhu cầu cng mang tính XH. o Lý tưởng
-Tính chất: tính hiện thực, tính lãng mạn, tính XH-LS.
VD:Lý tưởng làm giàu cho bản thân
- Lý tưởng là cái chính của xu hướng. o TG quan, niềm tin
-TGQ là hệ thống quan điểm về tự nhiên, XH
-Niềm tin là pchat của TGQ
- Tính cách là sự kết hợp đặc điểm TL ổn định của cng, quy định hành vi ng đó,
thể hiện tđộ của họ vs TG và bản thân.
- Đặc điểm tính cách con người: o Tính độc đáo
-tính cách là điểm riêng biệt của cá nhân, ko có sự giống nhau hoàn toàn về
tính cách của A và B “sống mỗi người một nết”. Sự khác biệt này biểu hiện
ở tđộ/hành vi độc đáo của mỗi người như “kiểu sống”, “kiểu ứng xử”. VD:
A sống nhân ái, trong khi B sống ích kỉ. o Tính điển hình
-Trong tính cách có nét chung giống nhau ở nhóm người, p/anh đk chung
của thời đại, dtoc,.. tạo nên tính điển hình của nhân cách. lOMoAR cPSD| 61601779
VD: Những nét tính cách sáng tạo, nhạy bén, mạo hiểm, thực dụng,
quý trọng tgian là điển hình của doanh nhân. o Tính ổn định và tính linh hoạt
- Khí chất là thuộc tính phức hợp của cá nhân, biểu hiện cường độ, tốc độ, nhịp
độ của các hoạt động tâm lý, thể hiện sắc thái, hành vi, cử chỉ cách nói năng cng. - Kiểu khí chất (4)
1. Khí chất linh hoạt/hăng hái (hướng ngoại và ổn định)
-vui vẻ lạc quan, thích ứng nhanh, dễ xd mqh, dễ thay đổi và mau chán với cv ít hứng thú 2. Khí chất bình thản
-phản ứng chậm, bình tĩnh, khả năng kiềm chê tốt, ưa hòa thuận, tcam sâu
sắc, kiên trì, có tính ì dễ bỏ lỡ cơ hội 3. Khí chất nóng nảy
-nhiệt tình sôi nổi thẳng thắn, dễ bị kích động nổi giận, ưa mâu thuẫn, khả năng kiềm chế thấp 4. Khí chất ưu tư
-nhạy cảm, dễ bị tổn thg, hay bi quan, tinh tế, dễ cảm thông, hướng nội, hay
mơ mộng, kiên trì, dễ dằn vặt vì thất bại
- Năng lực là tổ hợp thuộc tính TL cá nhân đáp ứng yêu cầu HĐ và đảm bảo HĐ ấy đạt KQ.
- Mối quan hệ giữa năng lực với tư chất (IQ, não, cơ quan vận động), năng khiếu
(dấu hiệu ptr sớm ở trẻ em: tốc độ vượt trội hthanh nvu so vs bạn cùng tuổi), tri
tức kĩ năng kĩ xảo (là đk cần để có năng lực0
- Vai trò các yếu tố đối với sự hình thành và ptr nhân cách
1. Yếu tố sinh học Human’s body
- Yếu tố làm tiền đề cho sự HT&PT, không quyết định nhân cách ấy.
2. Yếu tố môi trường: môi trường tự nhiên và mtr XH -
Nguồn gốc sự HT&PT, qđ hay không tùy cá nhân. 3. Giáo dục
- Giữ vai trò chủ đạo HT&PT
4. Hoạt động và nhân cách
5. Giao tiếp và nhân cách