



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58562220
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA KHOA HỌC XÃ HỘI
Một số khái niệm cơ bản 1.
Chủ nghĩa xã hội/Chủ nghĩa cộng sản: Một danh từ chỉ chế độ xã hội Theo quan điểm của
chủ nghĩa Mác – Lênin, chủ nghĩa xã hội là giai đoạn thấp của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Chủ nghĩa xã hội: làm theo năng lực hưởng theo lao động Chủ nghĩa cộng
sản: làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu 2.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng:
Chủ nghĩa xã hội không tưởng là một hệ thống những quan điểm, tư tưởng về giải phóng xã hội, giải phóng con
người; xây dựng một xã hội mới tốt đẹp không có áp bức, bóc lột, phải bình đẳng, hạnh phúc, nhưng lại đưa ra con
đường, biện pháp sai lầm, đó là bằng giáo dục, thuyết phục và tuyên truyền hòa bình… cho lý tưởng của họ.
=> đây là những con đường không tưởng, muốn đạt được phải qua đấu tranh và cách mạng, không vạch ra đc giai
cấp nào là giai cấp mang sứ mệnh lịch sử. 3.
Chủ nghĩa xã hội khoa học:
Cũng hướng đến những tự do, bình đẳng, bác ái,... nhưng đã vạch ra được giai cấp mang sứ mệnh lịch sử là giai cấp công nhân
Nghĩa rộng: Là CN Mác- Lê nin luận giải từ các góc độ TH, KTCT và chính trị - xã hội về sự chuyển biến
tất yếu của XH loài người từ CNTB lên CNXH.
Nghĩa hẹp: là một trong ba bộ phận hợp thành của CN Mác- Lenin (triết học, kinh tế CT và chủ nghĩa xã hội khoa học). 4.
Chủ nghĩa xã hội lí luận
Bao gồm chủ nghĩa xã hội không tưởng và chủ nghĩa xã hội khoa hoc. 5.
Chủ nghĩa xã hội hiện thực
Vận dụng các chủ nghĩa xã hội vào xây dựng thực tiễn (CMT10 Nga - 1917)
Chủ nghĩa xã hội vs Xã hội chủ nghĩa
Chủ nghĩa xã hội là một danh từ
Xã hội chủ nghĩa là một tính từ Thế lực thù địch +
Phủ nhận: 1886 -> Đổi mới +
Cho rằng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không có thực
=> Có thành tựu hay không có thành tựu đều bị công kích
Vì sao nói chủ nghĩa Mác Lênin vừa thống nhất vừa độc lập với nhau?
➢ Thống nhất vì nó là những luận điểm khoa học,
➢ là hệ tư tưởng của giai cấp công nhân
➢ Đều hướng đến những giá trị tự do,... mà con người đang hướng đến lOMoAR cPSD| 58562220
Triết học Mác Lenin: nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy của 5 HTKT-XH
KT-CT học Mác Lenin: nghiên cứu quy luật kinh tế trong quá trình SXVC của HTKT-XH TBCN và quá độ lên CNXH
Chủ nghĩa xã hội khoa học: nghiên cứu những quy luật chính trị - xã hội của HTKT cộng sản chủ nghĩa
1.1 Quan niệm về chủ nghĩa xã hội
CNTB → Ra đời vào thời kì chiếm hữu nô lệ: khi xã hội bắt đầu phân chia giai cấp
(tầng lớp quý tộc, địa chủ,.. nắm giữ tài sản, nô lệ là công cụ lao động)
CNXH không tưởng (trước 1848, trước Mác- Ăngghen)
a) Tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác
❖ Tư tưởng XHCN thời cổ đại: Phương Đông (địa chủ - phong kiến), phương Tây (chủ nô, tang lữ -
nô lệ) => thể hiện bằng các cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân lao động đòi lại quyền dân
chủ tuy nhiên còn rời rạc (VD khởi nghĩa Spartacus).
❖ Tư tưởng XHCN thời trung đại: Phương Tây (đêm trường trung cổ, giáo hội có quyền lực hơn cả
nhà nước). => thể hiện bằng những câu chuyện, văn thở phản ánh ước mơ về “thời đại hoàng kim”
❖ Tư tưởng XHCN thời cận đại (đầu TK16 - đầu TK19): xuất hiện tầng lớp công nhân => tư tưởng
CNXH bắt đầu được thành lập. Thể kỷ 16 - Thomas More với tác phẩm Utopia) - thuật ngữ “Cừu
ăn thịt người”. Grachus Babeuf - tuyên ngôn của những người binh dân
❖ Thế kỉ 19: Tư tưởng XHCN thể hiện dạng học thuyết phê phán: 3 đại diện tiêu biểu (Saint Simon,
Charles Fourier, Robert Owen): bước sang giai đoạn mới
phê phán những hạn chế trong lòng CNTB chứ không còn chỉ là những mong ước - khi những
mâu thuẫn giai cấp được thể hiện rõ nét.
+ Saint Simon - là quý tộc những gd sa sút nên có thể thấu hiểu nổi khổ của nhân dân lao
động, phê phán CNTB và tự do cạnh tranh, phê phán cuộc CM dân chủ tự sản, xây dựng
xã hội công nghiệp hòa bình bằng thuyết phục nhà tư bản bỏ vốn bằng lòng bác ái => Nhà không tưởng
=> con đường cách thức không phù hợp
+ Charles Fourier: phê phán xã hội Pháp “vô chính phủ của công nghiệp”, tằng lớp nông
dân làm quá nhiều, hưởng quá ít, phê phán văn minh tư bản, xã hội công nghiệp có 2
mặt => cũng chủ trương con đường hòa bình => ko tưởng
+ Robert Owen: xây dựng luật lao động nhân đạo trong công xưởng, chủ trương xóa bỏ
chế độ tư hữu. Quan niệm tư hữu dẫn đến mâu thuẫn giai cấp dẫn đến bất công => đưa
ra con đường giáo dục, tự ý thức => ko tưởng
NHỮNG GIÁ TRỊ CỦA CNXH KHÔNG TƯỞNG:
➢ CNXH không tưởng trước Mác là những tiền đề lí luận của CNXH khoa học sau này
➢ Giá trị nhân văn, nhân đạo
➢ Giá trị phê phán (phê phán gay gắt xã hội đương thời) lOMoAR cPSD| 58562220
➢ Giá trị phác thảo mô hình xã hội mới có tính chất CNXH (Owen xây dựng thử mô hình ở Mỹ nhưng thất bại)
➢ Giá trị thức tỉnh quần chúng nhân dân, thúc đẩy phong trào đấu tranh HẠN CHẾ CỦA CNXH KHÔNG TƯỞNG:
➢ Chưa phát hiện ra được quy luật vận động của xã hội loài người, nhất là của CNTB
➢ Chưa phát hiện ra lực lượng và biện pháp xóa bỏ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
➢ Con đường khó hoặc không áp dụng được trong thực tiễn, do vậy dc gọi là CNXH ko tưởng
b) Tư tưởng XHCN từ 1848 (sự ra đời tác phẩm tuyên ngôn đảng cộng
sản) đến nay (Chủ nghĩa xã hội khoa học - cùng thời kì sự ra đời Triết học Mác và KTCT Mác Lenin)
Tác phẩm: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (t2/1848) là cương lĩnh chính trị đầu tiên
Sự ra đời tất yếu của CNXH và sự tất yếu bị phủ định của CNTB
Sứ mênh lịch sử của HCCN và vai trò của ĐCS trong cách mạng Chuyên chính vô sản
1. Là những trào lưu tư tưởng, lý luận, thực tiễn
Những nhu cầu, nguyện vọng của các giai cấp, tầng lớp lao động bị áp bức
Con đường, cách thức và phương thức đấu tranh nhằm giải phóng con người, giải phóng xã hội khỏi tư
hữu, áp bức, bóc lột, xây dựng một xã hội mới tiến bộ, công bằng, bình đẳng
2. Là một chế độ xã hội hiện thức, một mô hinh, một kiểu tổ chức xã hội theo những nguyên tắc của CNXH
3. Là một phong trào thực tiễn
1.2 Những điều kiện ra đời của CNXH khoa học
1.2.1. Điều kiện khách quan
1.2.2. Điều kiện chủ quan (vai trò của Mac Angghen
2.2 VI. Lenin bảo vệ, vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH
2.2.2 Thời kì sau CM tháng 10 Nga:
Về chính trị: vấn đề dân chủ và chuyên chính vô sản
Về kinh tế: vận hành theo thị trường, kinh tế Nep
Đối diện: Nhận diện cách mạng màu - Việt Nam có phải đối diện nguy cơ xảy ra cách
mạng màu hay không?
+ Biểu hiện của cách mạng màu: các cuộc lật độ chế độ hiện tại bằng phương thức truyền bá, kích
động, lôi kéo người dân tham gia vào các cuộc biểu tình khiến cho các hoạt động xã hội bị ngưng
trệ khiến cho xung đột người dân và chính quyền ngày càng lớn lOMoAR cPSD| 58562220
+ Bắt nguồn từ cáo buộc gian lận bầu cử, nạn tham nhũng, mâu thuẫn lợi ích, mâu thuẫn sắc tộc,
khó khăn kinh tế… => bị kích động trở thành cách mạng hoa nhài, cách mạng hoa tulip,...
+ Hậu quả: đồng tiền mất giá, cuộc sống đình trệ, kinh tế rơi vào khủng hoảng trầm trọng, đất
nước trở thành vùng đệm quốc tế, người dân phải tị nạn, gặp khó khăn
+ VN có phải đối mặt với cách mạng màu không? Mục tiêu tấn công nhằm xóa bỏ CNXH -> VN
cũng nằm trong tầm ngắm. Mạng xã hội là công cụ hữu hiệu lôi kéo người dân + Đối phó ra sao?
Chương 2: SỬ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN (chương quan trọng nền tảng)
Thứ nhất, phát hiện ra “SMLS của giai cấp công nhân” là một trong ba phát kiến lớn của CN Mác
cùng với CNDVLS, Học thuyết giá trị thặng dư.
Mác và AG đã khắc phục những hạn chế lớn nhất của các nhà không tưởng trước đó. Họ chưa phát hiện
được lực lượng, giai cấp tiên phong cho CM. Chỉ đến Mác mới phát hiện ra
Thứ hai, nó là phạm trù xuất phát của CNXHKH. Từ đó xây dựng các phạm trù khác của CNXHKH.
Sứ mệnh lịch sử là gì?
Sứ mệnh lịch sử là nhiệm vụ quan trọng, thiêng liêng buộc phải thực hiện trong một điều kiện, hoàn cảnh nhất định.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp là nhiệm vụ thiêng liêng, quan trọng buộc một giai cấp phải thực
hiện trong cuộc đấu tranh giai cấp để làm cho xã hội phát triển từ thấp đến cao. Trong xã hội có giai cấp
(xã hội chiếm hữu nô lệ, xã hội phong kiến, xã hội tư bản chủ nghĩa) tất yếu có sự phân biệt, mâu thuẫn
và đấu tranh giai cấp, mà nguồn gốc và nguyên nhân của nó là do sự tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
trong xã hội. Trong cuộc đấu tranh giai cấp giữa các giai cấp có lợi ích đối kháng (giai cấp thống trị - giai
cấp bị trị), khi giai cấp thống trị trở lên thối nát và trở thành nhân tố cản trở bước tiến của xã hội, người
lao động trong xã hội ấy bị áp bức, bóc lột nặng nề, khi đó tất yếu phải có một giai cấp đứng lên đảm
nhận sứ mệnh lịch sử để làm cuộc cách mạng xã hội thay đổi hình thái kinh tế - xã hội cũ, xóa bỏ chế độ
thống trị của giai cấp cũ đã lỗi thời, lạc hậu bằng một hình thái kinh tế - xã hội mới tiến bộ hơn, phù hợp
hơn, làm cho xã hội không ngừng phát triển. Như vậy, sứ mệnh lịch sử của thời đại là do một giai cấp
đảm nhận và tất yếu không thể tránh khỏi, đó là đòi hỏi, yêu cầu khách quan của lịch sử. -
Chế độ nông nô: Mâu thuẫn chủ yếu là giữa chủ nô và nô lệ. Giai cấp mang sứ mệnh lịch sử là
giai cấp lãnh chúa, địa chủ -
Chế độ phong kiến: địa chủ và nông dân. Giai cấp mang sứ mệnh lịch sử là tư sản -
Trong chế độ tư sản: Các nhà tư sản cũng lập luận rằng thuộc về giai cấp thứ 3 là trí thức. Đây là
một lập luận sai lầm bởi phải đứng trên mối quan hệ giữa LLSX và QHSX.
1. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CN.MÁC-LÊNIN VỀ GCCN VÀ
SMLS THẾ GIỚI CỦA GCCN
Sứ mệnh lịch sử là những nhiệm vụ quan trọng, thiêng liêng buộc phải thực hiện trong một điều kiện,
hoàn cảnh lịch sử cụ thể nhất định để tiến lên một xã hội, chế độ tốt đẹp hơn. lOMoAR cPSD| 58562220
Trí thức mang sứ mệnh lịch sử là trí thức hay công nhân??? Công nhân Trí thức mà đứng một mình thì
chỉ là con số 0, trí thức phải dựa theo tầng lớp khác, là người ba phải, GC vô sản không có gì để mất
nên là giai cấp đấu tranh mạnh mẽ nhất, cách mạng nhất, đoàn kết nhất, triệt để nhất. Cách mạng
công nghiệp: Cách mạng công nghiệp lần thứ 4
Trong quan hệ sản xuất có quyền sở hữu: sỡ hữu, quản lí, phân phối
1.1 Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
Bao gồm giai cấp nông dân ( cừu ăn thịt người, khi mất ruộng đất thì phải vào nhà máy làm thuê), thợ
thủ công (năng xuất thấp, kỹ thuật lạc hậu ko thể cạnh tranh với nền sx hiện đại. => không cạnh tranh
được=> buộc phải bán sức lao động) Giai cấp công nhân hiện đại KT - XH
- Là sản phẩm và chủ thể của nền đại công nghiệp.
- Lao động bằng phương thức công nghiệp mang tính chất xã hội hóa cao, năng suất cao CT - XH
- Không có tư liệu sản xuất
- Lực lượng chính trị cơ bản, đối kháng trực tiếp GCTS
Lực lượng sản xuất >< Quan hệ sản xuất
Do môi trường lao động tạo nên tính cách của GCCN
1.2 Nội dung và đặc điểm sứ mệnh của giai cấp công nhân
Thông qua chính đảng tiền phong, GCCN tổ chức lãnh đạo nhân dân đấu tranh xóa bỏ các chế độ người
bóc lột người, xóa bỏ CNTB, giải phóng GCCN, NDLĐ khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu,
xây dựng XH CSCN văn minh.
Điều kiện để một GC đảm nhiệm SMLS
+ Đại diện cho PTSX tiên tiến của thời đại
+ Có hệ tư tưởng riêng tiến bộ
+ Có lợi ích về cơ bản phù hợp với lợi ích của đa số trong xã hội
+ Có tổ chức chính đảng dẫn đường (từ khi CNTB ra đời)
Xóa bỏ, giải phóng, xây dựng → keyword cho phần Nội dung SMLS lOMoAR cPSD| 58562220
1.3 Điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
GCCN ngày càng phát triển, được làm việc trong môi trường hiện đại, chuyên chính vô sản, liên minh
giữa nhiều tầng lớp (trí thức, doanh nhân,.) để tạo nên sức mạnh tổng hợp
Vì sao nói ĐCS là nhân tố quan trọng nhất để GCCN hoàn thành lOMoAR cPSD| 58562220
2. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ VIỆC THỰC HIỆN SMLS CỦA GCCN HIỆN NAY
2.1 Giai cấp công nhân hiện nay
Điểm tương đối ổn định so với thế kỷ XĨ + Không có TLSX +
Vẫn là LLSX hàng đầu của XH hiện đại +
Đều bị tư sản bóc lột (hình thức bóc lột ngày càng tinh vi hơn) +
Phong trào đấu tranh vì hòa bình vẫn tiếp tục diễn ra
Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại
+ Xu hướng trí thức hóa (công nhân được đào tạo một cách bài bản, công nhân cổ cồn).
+ Tham gia vào sở hữu, xóa bỏ ranh giới, xóa nhòa bớt mâu thuẫn xã hội, trung lưu hóa.
+ Biểu hiện mới về xã hội hóa lao động (phạm vi quốc tế) => các nước chậm phát triển trở thành
công xưởng gia công cho nước tiên tiến.
+ Ở những nước theo con đường định hướng XHCN: Trở thành giai cấp lãnh đạo thông qua ĐCS.
=> BẢN CHẤT VẪN LÀ BÓC LỘT GIAI CẤP CÔNG NHÂN, BÓC LỘT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Sử mệnh lịch sử của GCCN ngày nay so với thế kỉ XIX
3. GCCN VIỆT NAM HIỆN NAY
3.1. MỘTSỐĐẶCĐIỂMCỦAGCCNVIỆTNAM -
Là lực lượng CT tiên phong, ngày nay là lực lượng chính XHH, HDH - Lao động trong nền XHCN
3.2. THỰC TRẠNG GCCN VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ ĐẶT RA HIỆN NAY
Nội dung SMLS hiện nay VỀ NỘI DUNG KINH TẾ
● Giai cấp công nhân là nguồn nhân lực chủ yếu tham gia phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN;
● Lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
● Làm cho nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, định hướng XHCN lOMoAR cPSD| 58562220
VỀ NỘI DUNG CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
● Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng,
● Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động
dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản củng cố và hoàn thiện hệ thống chính trị XHCN
● Xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân, xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
VỀ NỘI DUNG TƯ TƯỞNG – VĂN HÓA
● Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, nội dung cốt lõi
là xây dựng con người mới XHCN.
● Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, chống lại những quan
điểm sai trái, sự xuyên tạc của các thế lực thù địch, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH.
3.3. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG GCCN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HIỆN NAY
LIÊN HỆ THỰC TIỄN VỚI SINH VIÊN
Gắn với cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, sự phát triển của kinh tế tri thức, GCCN hiện đại có
xu hướng “trí tuệ hoá”, đòi hỏi Thanh niên Việt Nam nói chung và sinh viên Việt Nam nói riêng cần có
những phẩm chất đáp ứng được yêu cầu của công cuộc xây dựng giai cấp công nhân. Sau đây là một
cuộc phỏng vấn nho nhỏ tại trường FTU về sứ mệnh và sự nghiệp xây dựng giai cấp công nhân.
● Sinh viên cần phải nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm của giai cấp công nhân là giai cấp
lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam
● Chúng ta phải giác ngộ được lập trường, lý tưởng của giai cấp công nhân, giác ngộ được chủ
nghĩa Mác Lênin tại Việt Nam cùng với tư tưởng HCM
● Sinh viên cần không ngừng học tập và luyện tập để làm chủ kiến thức, kỹ năng, nâng cao trình
độ văn hóa, chuyên môn, khoa học, kỹ thuật và tay nghề để thích ứng với yêu cầu thị trường lao động
● Sinh viên phải tích cực đóng góp vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phải là
người tiên phong trong việc tiếp thu, giáo dục, phổ biến tri thức
● Sinh viên phải tiên phong trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an
ninh cũng như Phê phán và không tiếp tay hay tin tưởng những quan điểm của các thế lực thù
địch chống phá cách mạng
● Sinh viên cần chủ động tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế; tham gia giải quyết các vấn đề
toàn cầu; để nâng tầm ảnh hưởng của Việt Nam trên trường quốc tế. lOMoAR cPSD| 58562220
Chương 3: Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở những nước thử nghiệm (Liên Xô, Mông Cổ,...) là sự sụp đổ của mô hình,
chứ không phải sự sụp đổ của hệ tư tưởng
1. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1.1. CNXH, giai đoạn đầu của hình thái KT – XH. CSCN
a) Phân kỳ hình thái KT – XH. CSCN:
Vận dụng quan điểm duy vật về lịch sử để nghiên cứu xã hội loài người, C Mác, và Ăng ghen đã xây dựng
lên học thuyết hình thái KT-XH. Theo các ông, sự chuyển biến từ HTKT-XH thấp lên HTKT-XH cao là một
quá trình lịch sử - tự nhiên.
Sự phát triển tự nhiên tuân theo quy luật khách quan, không phụ thuộc vào ý chí bất cứ cá nhân nào.
Tại sao Việt Nam vẫn có phân biệt giàu nghèo? Việt Nam đang ở thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Theo CMac , HTKT-XH cộng sản chủ nghĩa pt từ thấp lên cao qua 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn thấp (TKQĐ lên CNCS) Khác với Lenin
Đối với các nước chưa trải qua CNTB phát triển, cần thiết phải có thời kì quá độ khá lâu dài từ CNTB lên
CNXH - những cơn đau đẻ kéo dài (một quá trình rất dài, gian nan và phức tạp để có thể cb những điều
kiện về kinh tế, xã hội, giai cấp thống trị cùng lúc đó cũng tìm những cơ hội để đòi lại quyền)
Đối với những nước đã trải qua CNTB phát triển, giữa CNTB và CNCS có một thời kì cải biến cách mạng
từ XH này sang XH kia, thời kì quá độ từ CNTB lên CNCS. lOMoAR cPSD| 58562220
Vẫn tồn tại mâu thuẫn, chênh lệch. Ở giai đoạn thấp “Làm theo năng lực, hưởng theo lao động” + Giai đoạn cao (XH. CSCN)
1.2 Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội Điều kiện kinh tế
● CNTB là một giai đoạn phát triển mới của nhân loại ● Kinh tế thị trường
● Nhờ sự phát triển của công nghiệp cơ khí → LLSX phát triển
● Chênh lệch giàu nghèo rất rõ
● Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX, mâu thuẫn tư sản và vô sản Điều kiện chính trị
● GCCN phát triển cả về số lượng và chất lượng
● GCCN phải giác ngộ cách mạng và tố chức ra chính Đảng của mình
● GCCN phải kiên quyết giành chính quyền từ tay GCTS khi có thời cơ cách mạng và muốn giành
chính quyền phải thông qua cách mạng vô sản
=> Áp lực của phong trào đấu tranh GCCN, áp lực từ sự ra đời icủa CNXH
1.3 Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội theo quan điểm của Mác
1. Giai phóng GC, giải phóng DT, giải phóng XH, giải phóng con người (giải phóng toàn bộ các tầng
lớp bị áp bức bóc lột khác)
2. Là chế độ do NDLĐ làm chủ (mọi chính sách đều phục vụ nhân dân)
3. Có nền KT phát triển cao
4. Có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN (chương 5)
5. Có nền văn hóa phát triển cao
6. Đẩm bảo bình đăng, đoàn kết giữa các dân tộc (VN là nc đa dân tộc, đa văn hóa nên xây dựng đn
sẽ khó khăn hơn), quan hệ hợp tác hữu nghị lOMoAR cPSD| 58562220
2. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kì cải biến cách mạng sâu sắc toàn diện các lĩnh vực của đời
sống xã hội, tạo ra những tiền đề vật chất và tinh thần (để tránh sự nóng vội, đặt ra mục tiêu quá cao
của các nước đang trong thời kì quá độ) cần thiết để hình thành một xã hội mà trong đó, những nguyên
tắc cơ bản của xã hội XHCN sẽ dc thực hiện
2.1. Tính tất yếu khách quan của TKQĐ lên CNXH
Tất yếu khách quan: chỉ diễn ra thế này không thể diễn ra theo cách khác những vẫn tuân theo quy luật khách quan lOMoAR cPSD| 58562220
Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh lên chủ nghĩa tư bản thực quyền => có hình thức gián tiếp. Việt Nam
cũng nằm trong quá độ gián tiếp
2.2. Đặc điểm của TKQĐ lên CNXH
Là thời kì cải biến cách mạng từ xã hội tiền TBCN và TBCn sang XH XHCN. Xã hội của TKQĐ là xã hội có sự
đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế, đạo đức, tính thần của CNTB và những yếu tố mới
mang tính chất XHCN của CNXH mới phát sinh.
THời kì quá độ bắt đầu từ khi GCCN giành chính quyền => Là thời kì lâu dài, gian khổ bắt đầu từ khi
giành chính quyền đến khi xây dựng thành công CNXH -
Kinh tế: tồn tại nhiều thành phần kinh tế, trong đó có cả những thành phần kinh tế đối lập với
kinh tế XHCN => kinh tế góp phần làm nền tảng cho kinh tế quốc dân đi đúng hướng. -
Chính trị: thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản. -
Tư tưởng - văn hóa: tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng văn hóa khac nhau đan xen của xã hội cũ và
mới => đảng và nhà nước ta từng bước xây dựng theo hệ tư tưởng Hồ Chí Minh. -
Xã hội: phải chấp nhận sự khác biệt, chênh lệch giàu nghèo giữa vùng miền, khi càng xây dựng
thì khoảng cách chênh lệch sẽ ngày càng được rút ngắn, nguyên tắc phân phối theo lao động là
chủ đạo, có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn lOMoAR cPSD| 58562220
3. QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
3.1 Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN là bỏ qua chế độ TBCN
Việt Nam quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN -
Là con đường cách mạng tất yếu khách quan
3.2 Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
8 đặc trưng (BÊN MÁC THÌ CÓ 6, NHỚ PHÂN BIỆT) 8 phương hướng 9 mối quan hệ
Đại hội XIII đề ra mục tiêu cụ thể -
Là nước đang phát triển, có công nghiệp thoe hướng hiện đại
Chương 4: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XHCN 2. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Dân chủ XHCN gấp triệu lần dân chủ tư bản - Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ cho đại bộ phận tăng lớp
trong xã hội (TBCN có dân chủ tư sản chỉ dành cho tầng lớp tư sản)
Liệu có phổ biến và hợp thức hóa tổ chức dân sự không? (tổ chức phản động) Bản chất: dân chủ về
kinh tế, chính trị và văn hóa tư tưởng
3. DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN Ở VIỆT NAM Nhà nước pháp quyền
Nhà nước pháp quyền kiểu mới, do dân, vì dân phải là nhà nước trong sạch, vững mạnh, hiểu quả
Nhà nước ta do Đảng Cộng sản lãnh đạo, thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính dân tộc rộng rãi Hạn chế
Chậm triển khai chính sách phòng chống
Biện pháp khắc phục
Mở rộng dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong xây dựng và quản lí nhà nước
Đổi mới tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương lOMoAR cPSD| 58562220
Đẩy mạnh cải cách tư pháp: Bảo vệ quyền lợi, công bằng cho các bên tham gia, đơn giản hóa thủ tục
1.Nhà nước pháp quyền là thành tựu của chủ nghĩa tư bản, vậy VN đi theo thì sao? Sai, duy ý chí, vì tư
tưởng nhà nước pháp quyền đã có từ thời cổ đại, không chỉ có đóng góp của các nhà triết gia tư sản mà
còn có sự đóng góp Lenin, dù không có sự chỉ ra rõ ràng.
Nhà nước pháp quyền của CNXH VN được xây dựng dựa trên, đúc kết kế thừa có chọn lọc, sự vận
dụng sáng tạo, có kết quả tịch cực có bước phát triển mới 2.So sánh giữa nhà nước pháp quyền tư
sản và pháp quyền xã hội chủ nghĩa Giong nhau: Thừa nhận tổ chức, bộ máy nhà nước Khác nhau: Cô ôn tập:
Hỏi về nền dân chủ VN, nhà nước pháp quyền hay giai cấp công nhân -
Định nghĩa, khái quát về vấn đề đang hỏi trước (0.5đ) -
Xong rồi mới đi vào giải quyết vấn đề
Khái niệm dân chủ bắt đầu từ nhà nước Athen Hy Lạp (từ thời chiếm hữu nô lệ - khi bắt đầu có áp bức,
bất công thì bắt đầu khát khao dân chủ).
Dân chủ là một phạm trù chính trị mang tính lịch sử (vì mỗi thời kỳ chính trị khác nhau, mỗi quốc gia
khác nhau sẽ có quan điểm khác nhau về dân chủ) Dân chủ khác gì với tự do, bình đẳng công bằng?
➢ Tự do là có quyền thực hiện hay không thực hiện một hành động nào đó.
➢ Bình đẳng là mọi người đều có vị trí như nhau.
➢ Công bằng là sự bình đẳng giữa những người có cùng vị trí.
+ Hiểu dân chủ trên 3 phương diện -
Phương diện quyền lực: dân chủ là một giá trị chung của nhân loại, là một nhu cầu khách quan
của nhân dân, quyền cơ bản của con người -
Phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị: dân chủ là hình thức nhà nước - là chính
thể dân chủ hay chế độ dân chủ -
Phương diện tổ chức và quản lí xã hội
Quan điểm của Đảng cộng sản về dân chủ (nền dân chủ xã hội chủ nghĩa)
● QUyền lực thuộc về nhân dân
● Dân chủ gắn liền với công bằng xã hội
● Dân chủ đi đôi với kỷ luật, kỷ cương
● Dân chủ trên mọi lĩnh vực đời sống
● Dân chủ được thể hiện bằng pháp luật
Nền dân chủ chủ nô và dân chủ tư sản đều là quyền lực thuộc về tay một giai cấp chứ không phải tất cả
các giai cấp - không phải nền dân chủ cho đa số trong xã hội (không có nền dân chủ cho tất cả chỉ có cho đại đa số)
Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam (6 nội dung phải nhớ) ● Bản chất kinh tế ● Bản chất chính trị lOMoAR cPSD| 58562220
● Bản chất xã hội - văn hóa
Phải lí giải: vd nếu không có đảng thì có thể đảm bảo dân chủ cho mọi tầng lớp trong xã hội không
Quan niệm chung về nhà nước pháp quyền -
Là nhà nước mà ở đó, tát cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và hiểu biết pháp luật,
tuân thủ phát luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh -
Trong hoạt động của các cơ quan nhà nước có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân lOMoAR cPSD| 58562220
Nhân quyền cao hơn chủ quyền: để có nhân quyền thì phải có chủ quyền - mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
An ninh con người cao hơn an ninh quốc gia - mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
=> Đây là những luận điểm thiếu tính triết học, sai trái. Không có một khái niệm dân chủ nào có thể áp
dụng cho tất cả quốc gia, mà mang tính đặc thù cho mỗi quốc gia. Chủ nghĩa dân tộc
Chướng 5: CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN
MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Cơ cấu xã hội là một cộng đồng người. Cơ cấu xã hội tôn giáo, giai cấp, kinh tế, văn hóa
Cơ cấu xã hội giai cấp sẽ nắm quyền quyết định lên các cơ cấu xã hội khác
Giai cấp thì có giai cấp công nhân và nông dân
Tầng lớp có tri thức, doanh nhân, thương,
Cơ cấu xã hội thời kì quá độ
+Công nhân: vai trò nòng cốt trong liên minh, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH-HDH.
+Nông dân: cơ sở, lực lương quan trọng phát triển kt-xã hội, giữ vững ổn định chính trị
-Kinh tế cơ bản quy định nhất: xác định đúng cơ cấu
Quan điểm nhất quán: phát triển nền kinh tế thành phần lOMoAR cPSD| 58562220
-Chính trị: giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, vai trò lãnh đạo của Đảng
cộng sản, xây dựng Đảng vững mạnh, xây dựng nhà nước pháp quyền về XHCN của dân, do dân, vì dân
-Văn hóa, xã hội: gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con người và thực
hiện tiến bộ. Biến văn hóa trở thành tài sản của xã hội. Văn hóa, xã hội của liên minh giai cấp tầng lớp
còn được thể hiện qua nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, dân trí, xóa đói giảm nghèo, thực hiện an sinh xã hội
Phương hướng tăng cường
1. Đẩy mạnh quá trình CNH, HDH, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế để cung cấp,
nguồn lực, cơ sở vật chất để xã hội phát triển
2. Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động tích cực lên cơ cấu xã hội
3. Tạo sự đồng thuận, phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng để nâng cao ý
thức tầm quan trọng của khối liên minh
4. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng HCN
5. Đổi mới về hoạt động của Đảng, nhà nước nhằm tăng cường khối liên minh, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
Quan tâm đến kinh tế và tiến bộ công bằng xã hội
Quan tâm đến kinh tế cung cấp cơ sở
Tiến bộ công bằng xã hội nếu không có thì sẽ làm cho kinh tế khó phát triển QUan hệ phát
triển vùng miền, tầng lớp và thực hiện chính sách xã Giai cấp công nhân có phải giap cấp lãnh đạo không?
Đúng, do giai cấp nông dân là cục bộ phân tán, phải đi theo tư tưởng Vì sao hiện nay Đảng nhà nước
lại đề cao tầng lớp doanh nhân, trí thức? Liên minh công nhân-tri thức là quan trọng nhất, vai trò trí
thức thúc đẩy phát triển công nghệ, để hợp tác quốc tế
Sinh viên có phải tầng lớp trí thức không? Không, chỉ là tầng lớp thanh niên
Chương 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. Vấn đề dân tộc
1. Vấn đề dân tộc
Dân tộc: kinh tế chung, ngôn ngữ chung, lãnh thổ riêng, tâm lí văn hóa
Phương Đông: dân tộc xuất hiện , hoàn cảnh mang tính đặc thù
Khái niệm dân tộc: dân tộc là cộng đồng ổn định hợp thành nhân dân một nước, có
lãnh thổ, quốc gia, gắn bó với nhau bởi lợi ích chính trị, kinh tế Dân tộc là một cộng đồng người Dân tộc lOMoAR cPSD| 58562220 -
Theo nghĩa thứ nhất quốc gia: có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế, có lãnh thổ chung
ổn định không bị chia cắt, có sự quản lí của một nhà nước, có ngôn ngữ chung của quốc gia, có nét tâm lí biểu hiện -
Theo nghĩa thứ hai sắc tộc, tộc người: có 3 đặc trưng cơ bản cộng động về ngôn ngữ, cộng đồng
về văn hóa, ý thức tự giá tộc người
Phát triển theo 2 xu hướng khách quán -
Tách ra: do sự thức tỉnh của ý thức dân tộc, chỉ trong cộng đồng độc lập thì mới có quyền quyết định của mình -
Liên hiệp lại: chính sự phát triển của lực lượng sản xuất, khoa học
=> đang phát huy tác dụng một cách phong phú
2. Những quy tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lenin trong giải quyết vấn đề dân tộc 3 nguyên tắc -
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng -
Các dân tộc được quyền tự quyết -
Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
3. Liên hệ với Việt Nam
3.1 Mối liên hệ giữa quan điểm của chủ nghĩa Mác-Leni và tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc
Các chính sách dân tộc
+ Về chính trị: bình đẳng, đoàn kết giúp nhau cùng phát triển, nâng cao tích cực chính trị của công dân +
Về kinh tế: chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất
+ Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa VIệt Nam tiên tiến đầm đã bản sắc dân tộc, giữ gìn, phát huy
giá trị văn hoă truyền thống +
Về xa hội: chính sách đảm bảo an ninh xã hội trong vùng đồng báo thiểu số +
Về giáo dục, y tế: chính sách ưu tiên khu vực học theo đối tượng
+ Về anh ninh-quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc, phối hợp chặt chẽ với lực lượng
từng địa bàn. Tăng cường quan hệ quân dân, tạo thế lực trận quốc phòng toàn dân Bài học bản thân Nhận thức
Nắm vữn Đa dạng bản sắc dân tộc VN
HIểu về các chính sách, đường lối của Đảng Không
chia rẻ khối đoàn kết dân tộc Hành đồng:
Ra sức củng cỗ, tăng cường
Phê phán những hành động chia rẽ lOMoAR cPSD| 58562220
Ở TÂY Nguyên có hiện tượng đòi ly khai của Bana, Êde, ở Tây Nam Bộ có nhà nước Rôm-Khmer tự trị, vậy
xu hướng này có phải theo xu hướng thứ nhất (tách ra) không? -
Không vì xu hướng tách ra là các dân tộc ngày xưa không có tự do, không có quyền quyết định vì
bị đô hộ, cái trị với chính sách áp bức, tách ra để có tự do, độ lập phát triển kt, xã hội. Những
nhà nước vẫn tồn tại ở vùng TÂY Nguyên, tây bác là sự sai lầm hiểu biết, bị thế lực xấu dụ dỗ
HIện nay mình giải quyết mối quan hệ nào đầu tiên trong 3 nguyên tắc, vì sao? -
Nguyên tắc 1 nên được ưu tiên vì việc bình đẳng, độc lập là quyền thiêng liêng, để đảm bảo là
việc ưu tiên hàng đầu. Đây cũng là tiền đề, cơ sở để các quốc gia giải quyết các vấn đề đối với
các quy tăc sau. Khi có bình đẳng, độc lập thì mới có quyền tự quyết cho con đường phát triển của riêng mình. II. Vấn đề tôn giáo
Quan điểm tôn giáo Khái niệm tôn giáo:
Tôn giáo là niềm tin vào các lực lượng siêu nhiên, vô hình, mang tính thiêng liêng Bản chất
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế chính trị
Nguồn gốc nhân thức Nguồn gốc tâm lí
Tính chất của tôn giáo -
Các điều kiện kinh tế -xã hội là cho các tôn giáo bị phân liệt, chia rẽ - Các tôn giáo là
nơi sinh hoạt văn hóa tinh thần của một cộng đồng -
TÍnh chất chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác
biệt, sự đối kháng về lợi ích.
Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề tôn giáo -
Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân -
Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cỉa tạo xã hội
cũ, xây dựng xa hội mới. -
Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng, tín ngưỡng tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo -
Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo
Tác động của tôn giáo -
Khuyến khích đoàn kết, khoan dung giữa các tôn giáo, phát huy các giá trị tốt đẹp của tôn giáo -
Có vai trò xây dựng đối với xã hội và đóng góp những giá trị tốt đẹp -
Kênh quan trọng để thúc đẩy mở rộng đối ngoại -
Phòng chống xung đột, kiến tạo hòa bình, quản trị xã hội lOMoAR cPSD| 58562220
Tác hại tiêu cực của tôn giáo: phương hại đến chính sách tự do tìn ngưỡng, nhân thức thái quá và sai
lệch về Đảng và nhà nước, thu tiền trái phép
Chính sách của Đảng và nhà nước - Là nhu cầu tinh thần -
Tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng, thực hiện chính sách đại đoàn kết là chính sách nhất quán, xuyên suốt của Đảng
Phương hướng hoạt động trong thời gian tới -
Một, thực hiện hiệu quả chủ trương, chính sách đầu tư phát triển -
Nâng cao thống nhất quan điểm chỉ đạo -
Tăng cường công tác kiểm tra -
Tiếp tục kiện toàn bộ máy làm công tác tôn giáo
Khi tôn giáo xây dựng thành công CNXH thì còn tôn giáo không? -
Vẫn có vấn đề không giái thích được -
Vẫn có người tin thì vẫn còn tồn tại -
Là một phần trong nhu cầu cơ bản thiết yếu của con người -
Điều kiện tồn tại của tôn giáo còn trên khách quan như cơ chế thị trường (muốn xóa bỏ tôn gióa phải xóa bỏ dc…)
Sự khác nhau tín ngưỡng và tôn giáo
Tôn giáo phải có hệ thống, cơ sở thờ tự, tín đồ
Tôn giáo mới là sự pha trộn của ác tôn giáo truyền thống, khi có sự chuyển biến kt, xã hội có sự vận động
của đời sống sẽ xuất hiện nhiều tôn giáo. Hiện tượng chuyển đổi tôn giáo Cô ôn tập
Chủ nghĩa dân tộc và chủ nghĩa dân tộc cực đoan, chủ nghĩa ly khai dân tộc -
Chủ nghĩa dân tộc cực đoan và chủ nghĩa ly khai dân tộc là trào lưu gây ra sự chia rẽ và kì thị dân
tộc, khoét sâu và cố tình khơi dậy sự bất hòa, kịch động lòng thù hận giữa các dân tộc, thổi
phồng sự tự cao tự đại về dân tộc mình -
Hậu quả nghiêm trọng là xung đột, nội chiến thể hiện dưới nhiều hình thức chiến tranh lớn, vừa
và nhỏ, chiến tranh du kích, bạo loạn lật đổ, tàn sát, khủng bố, gây rối, phát hoại.
Chương 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Khái niệm gia đình