-
Thông tin
-
Quiz
Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom Br2 | Hóa học 9
Etilen hay còn gọi là Ethylene là một chất khí có trong các loại hidrocabon. Đồng thời, Etilen cũng là một anken đơn giản nhất có công thức hóa học là C2H4 (hay CH2 = CH2). Nhắc đến Etilen, người ta sẽ nghĩ ngay đến công dụng là cho chuối chính nhanh. Công dụng đầu tiên là
khả năng kích thích quả chín. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Tài liệu chung Hóa Học 9 47 tài liệu
Hóa học 9 256 tài liệu
Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom Br2 | Hóa học 9
Etilen hay còn gọi là Ethylene là một chất khí có trong các loại hidrocabon. Đồng thời, Etilen cũng là một anken đơn giản nhất có công thức hóa học là C2H4 (hay CH2 = CH2). Nhắc đến Etilen, người ta sẽ nghĩ ngay đến công dụng là cho chuối chính nhanh. Công dụng đầu tiên là
khả năng kích thích quả chín. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Tài liệu chung Hóa Học 9 47 tài liệu
Môn: Hóa học 9 256 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:





Tài liệu khác của Hóa học 9
Preview text:
Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom Br2
Bài viết dưới đây Luật Minh Khuê sẽ gửi tới bạn đọc chi tiết về nội dung câu hỏi: ở điều kiện thường
chất nào mất màu dung dịch brom Br2
Mục lục bài viết
1. Etilen được hiểu như thế nào?
Etilen hay còn gọi là Ethylene là một chất khí có trong các loại hidrocabon. Đồng thời, Etilen cũng là
một anken đơn giản nhất có công thức hóa học là C2H4 (hay CH2 = CH2)
Nhắc đến Etilen, người ta sẽ nghĩ ngay đến công dụng là cho chuối chính nhanh. Công dụng đầu tiên là
khả năng kích thích quả chín. Ngày sau đó, nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu về loại khí này và chứng
minh etilen được sinh ra từ thành phần thực vật, đặc biệt là các loại quả.
Hiện nay, Etilen C2H4 được ứng dụng trong công nghiệp chất dẻo, là nguyên liệu điều chế polietilen.
Đây là chất quan trọng được ứng dụng nhiều trong sản xuất.
- Công thức phân tử: C2H4
- Phân tử khối : 28
- Công thức cấu tạo của C2H4:
Trong công thức cấu tạo C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ đứt trong các phản ứng hóa học.
Những hidrocacbon mạch hở, tỏng phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công thức CnH2n với n>= 2.
Tính chất vật lý:
- Nhìn vào công thức cấu tạo của Etilen, ta có thể thấy đây là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn
không khí (d = 28/29), ít tan trong nước. Etilen cũng rất dễ bắt cháy và có mùi ngọt nhẹ của xạ hương.
- Etilen tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong ete và một số dung môi hữu cơ.
Để nhận biết khí etilen, người ta dùng các phương pháp:
- Dẫn khí etilen qua dung dịch brom (dung dịch có màu cam), quan sát thấy dung dịch brom bị mất màu.
- Dẫn khí etilen qua dung duchj kali pemanganat, quan sát thấy dung dịch kali pemanganat bị mất màu.
Tính chất hóa học của Etilen: Etilen là một hidrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của anlen.
Etilen tác dụng được rất nhiều chất ở nhiều dạng khác nhau như: Oxy, dung dịch brom, phản ứng
trùng hợp của etilen C2H4,... Đây là chất khí có thể tham gia phản ứng ở nhiều dạng khác nhau.
- Tính cháy (tác dụng với oxi): Khí đốt etilen cháy hoàn toàn tạo ra khí cacbonic (CO2), hơi nước (H2O)
và phản ứng tỏa nhiệt
C2H4 + 3O2 → 2 CO2 + 2H2) (nhiệt độ)
- Phản ứng trùng hợp: Trong điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác), liên kết kém bền trong
phân tử etilen bị đứt ra, dẫn đến hiện tượng các phân tử etilen kết hợp lại với nhau tạo thành phân
tử có kích thước và khối lượng rất lớn, gọi là polietilen (viết tắt là PE).
PE là chất rắn, không độc, không tan trong nước, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.
Công thức hóa học: ... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + ... → ... - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -
CH2 - ...(điều kiện xúc tác áp suất, nhiệt độ).
Cách điều chế Etilen: Etilen thường được điều chế và ứng dụng nhiều chất trong hai môi trường phổ
biến: Phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Vai trò của Etilen:
- Etilen ứng dụng và có mặt trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống. Trong đó, wusng dụng
Etilen nổi bật trong các ngành đặc trưng như Sinh học, công nghiệp và nông nghiệp.
- Trong công nghiệp: Etilen là nguyên liệu quan trọng được ứng dụng triệt để: Công nghiệp tổng hợp
polime cùng nhiều chất hữu cơ khác; Có thể tổng hợp các chất hữu cơ thiết yếu khác nhau từ ethylene
như etanol, etilen glicol,...; Ứng dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng chất phú, chất kết dính; Sử
dụng cho ngành hóa dầu, dẫn xuất.
- Trong nông nghiệp: Etilen làm tăng sự sinh trưởng của các tế bào thực vật; Dùng trong kích thích sựu
nảy mầm và sinh trưởng của các loại cây trồng, cây cối; Giúp tăng năng suất cây trồng, phục vụ cho các
ngành nông nghiệp trồng trợt, canh tác; Đặc biệt, etilen được ứng dụng trong việc kích thích quả mau chín. - Trong sinh học:
Etilen cùng quá trình chín của trái cây dưới tác động của etilen, trái cây chín nhanh hơn. Để làm chậm
quá trình chín của quả, người ta sẽ hạn chế sự tổng hợp etilen bằng cách rút dần khí này theo độ chín
của quả hoặc hạ thấp nhiệt độ cùng giảm độ thoáng.
Etilen cùng hiện tượng rơi rụng: Hiện tượng rụng của các bộ phận cây (hoa, quả, cành, lá) được bắt
đầu từ sự gãy cuống. Sự gãy cuống phụ thuộc vào tương quan của etilen và aucin. Etilen kích thích còn
auxin lại ức chế sự rơi rụng.
Etilen và sự ứng động: Etilen cùng auxin cũng gây hiện tượng vận động cảm ứng ở thực vật, trong đó
auxin tác động gián tiếp thông qua cảm ứng sự tổng hợp etilen.
Etilen và sự nảy mầm, chồi của một số loài cây: Etilen làm tăng tốc độ nảy mầm của một số loài cây.
Đôi khi, etilen được dùng để thúc đẩy sự nảy mầm của khoai tây và các loại căn hành.
Etilen và sự cảm ứng ra hoa: Etilen là thành phần cơ bản trong khối gia tăng quá trình trổ hoa. Etilen
được ứng dụng để ức hế trổ hoa trong một vài trường hợp, tuy nhiên nó ảnh hưởng đến sự kích thích
trong cây dứa, xoài và vải. Đối với những cây đơn tính, etilen có khả năng thay đổi giới tính của hoa đang phát triển,...
2. Trả lời câu hỏi đưa ra
Chất làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường là etilen do một liên kết kém bền trong
phân tử etilen bị đứt và kết hợp thêm một phân tử brom.
Chất nào dưới đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường? A. Benzen B. Toluen C. Metan D. Etilen Đáp án: Etilen
Chất làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường là Etilen
Giải thích: Trong điều kiện thường, etilen làm mất màu dung dịch nước brom do một liên kết kém bền
trong liên kết đôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom.
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br = CH2Br
3. Bài tập vận dụng về chất Etilen
Câu 1: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau: a. CH3 - CH3 b. CH2 = CH2 c. CH2 = CH - CH = CH2
Câu 2: hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.
Câu 3: Đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:
a. Bao nhiêu lít oxi?
b. Bao nhiêu lít không khí chứa 20 % thể tích oxi? Biết thể tích các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn
Câu 4: Khí etilen bị lẫn tạp chất CO2, trình bày phương pháp hóa học để thu được etilen tinh khiết?
Câu 5: Trùng hợp 1 mol etilen (với hiệu suất 80%) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng
polietilen là bao nhiêu? A. 35,0 gam B. 14,0 gam C. 28,0 gam D. 22,4 gam
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí etilen ở điều kiện tiêu chuẩn. Sau đó dẫn sản phẩm phản ứng qua
bình đựng lượng dư nước vôi trong thấy thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là bao nhiêu? A. 1,12 lít B. 1,68 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít
Câu 7: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm: metan và etilen qua bình đựng lượng dư
brom thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. Thể tích khí metan trong hỗn hợp là: A. 0,336 lít B. 3,360 lít C. 0,224 lít D. 2,240 lít
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hợp chất hữu cơ A thuộc cùng dãy đồng đẳng etilen, sau đó dẫn sản
phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1
tăng 5,4 gam. Công thức phân tử A ?
Câu 9: Cho V lít hỗ hợp khí CH4 và C2H4 đi qau dung dịch brom thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt
khác, đem đốt cháy V lít hỗ hợp trên thì thu được 6,72 lít CO2 và 7,2 gam nước. Tính V và % thể tích
Ch4 trong hỗn hợp ban đầu (biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn)