Ôn Kinh tế chính trị - Kinh tế Chính trị Mác-Lê Nin (KTCT01) | Đại học kinh tế quốc dân NEU

Ôn Kinh tế chính trị - Kinh tế Chính trị Mác-Lê Nin (KTCT01) | Đại học kinh tế quốc dân NEU được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

lOMoARcPSD| 44820939
Chương1
Kiến thức cần nhớ:
- Quy luật cơ bản của nền kinh tế sản xuất hàng hóa là: Quy luật giá trị - Người phát hiện ra
tính hai mặt của lao ộng sản xuất là Các Mác - Có 2 loại cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường:
+ Cạnh tranh hoàn hảo
+ Cạnh tranh không hoàn hảo
- Tăng năng suất => Giảm giá trị hàng hóa
- Tăng cường ộ lao ộng => Giá trị không ổi
- Điều kiện cho sự ra ời và phát triển của nền kinh tế hàng hóa là: + Phân công lao ộng
+ Sự tách biệt tương ối về kinh tế giữa những người sản xuất
- Lao ộng phức tạp là lao ộng ược huấn luyện, ào tạo
- Chức năng có thể dùng tiền giấy thay thế: Chức năng lưu thông
- Trao ổi giữa 2 hàng hóa với nhau là trao ổi lao ộng (không phải trao ổi sức lao ộng)
-
lOMoARcPSD| 44820939
Chương2
Kiến thức cần nhớ:
-
Kiến thức cần nhớ:
- Tiền công trong chủ nghĩa tư bản là giá cả của hàng hóa sức lao ộng
- Tư bản cố ịnh tư bản lao ộng ược phân chia dựa trên phương thức chu chuyển về mặt giá
trị của các bộ phận tư bản
- Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí ể mua
+ Tư liệu sản xuất dựa trên giá trị tư bản bất biến
+ Sức lao ộng dựa trên giá trị tư bản khả biến
- Giá trị thặng dư phản ánh trình ộ bóc lột sức lao ộng của tư bản ối với người lao ộng
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản là tỷ lệ số lượng tư bản bất biến / số lượng tư bản khả biến
- Giá trị xã hội là thị trường của hàng hóa ược quyết ịnh bởi iều kiện sản xuất xấu nhất của xã
hội
- Tích lũy tư bản là quá trình tư bản hóa một phần giá trị thặng dư
- Địa tô TBCN = Giá trị thặng dư - Lợi nhuận bình quân
- Sử dụng hàng hóa sức lao ộng sẽ tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó => Là nh
chất ặc biệt của hàng hóa sức lao ộng
- Giá trị sức lao ộng o bằng giá trị những tư liệu tiêu dùng ể nuôi sống công nhân
- Để tạo ra giá trị thặng dư siêu ngạch => Tăng năng suất lao ộng cá biệt > năng suất lao ộng
xã hội
- Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản i vay phải trả ứng với số tư bản
cho vay
- Ngày lao ộng của công nhân CNTB gồm:
+ Thời gian lao ộng tất yếu
+ Thời gian lao ộng thặng dư
- Lợi nhuận trong chủ nghĩa tư bản phản ánh sai lệch bản chất quan hsản xuất giữa nhà tư
bản và công nhân
lOMoARcPSD| 44820939
Chương3
- Tỷ suất giá trị thặng dư = % giữa giá trị thặngvà Tư bản khả biến (Mua sức lao ộng)
- Tỷ suất lợi nhuận = % giữa lợi nhuận và Tư bản ứng trước
- Tư bản luôn vận ộng trải qua 3 giai oạn: tiền tệ -> sản xuất -> hàng hóa
- Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản công nghiệp
Người nghiên cứu về chủ nghĩa tư bản ộc quyền và chủ nghĩa tư bản nhà nước là -nin
- Chủ nghĩa tư bản ộc quyền nhà nước = Độc quyền tư nhân + Nhà nước tư sản -
Biểu hiện phát triển của chủ nghĩa tư bản ộc quyền nhà nước là:
+ Tỷ trọng KT nhà nước trong nền KTTB tăng lên
+ Kinh tế nhà nước + Kinh tế tư nhân tăng lên
+ Chỉ tiêu tài chính của các nhà nước tư bản phát triển ể iều tiết kinh tế -
Biểu hiện quan trọng nhất của chủ nghĩa tư bản ộc quyền là tồn tại 2 xu thế:
+ Sự phát triển nhanh chóng
+ Sự trì trệ
- Chế ộ tham dự tài chính ược thiết lập thông qua số cổ phiếu khống chế ể nắm công ty
- Chủ nghĩa tư bản ộc quyền xuất hiện vào cuối TK 19 ầu TK 20 và phát triển rõ nét vào giữa
TK20
- Các tổ chức ộc quyền xuyên quốc gia là chủ thế chính xuất khẩu trong chủ nghĩa tư bản ngày
nay
- Đặc iểm nổi bật nhất, quan trọng nhất của chủ nghĩa tư bản ngày nay là: Phát triển mạnh mẽ
của chủ nghĩa tư bản ộc quyền nhà nước
- Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu ngày nay là: Xuất khẩu tư bản + Xuất khẩu hàng hóa
- Chủ nghĩa tư bản ộc quyền ra ời làm cho các quy luật kinh tế của nền sản xuất hàng hóa và chủ
nghĩa tư bản có biểu hiện mới
- Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, ối lập nhưng không thủ tiêu, làm cạnh tranh a dạng, gay gắt
hơn
- Các tổ chức ộc quyền ra ời dựa trên sự tích tụ tập trung sản xuất và sự xuất hiện của các xí
nghiệp quy mô lớn
lOMoARcPSD| 44820939
Chương4
Kiến thức cần nhớ:
-
- Hình thức tổ chức ộc quyền concern và conglomerate vẫn còn tồn tại trong chủ nghĩa tư bản
ngày nay
- Đầu sỏ tài chính thống trị nền kinh tế thông qua “Chế ộ tham dự” và “Chế ộ ủy nhiệm”
- Chủ nghĩa tư bản ngày nay là giai oạn hiện nay của chủ nghĩa tư bản
- Xuất khẩu tư bản là ặc iểm của chủ nghĩa tư bản giai oạn ộc quyền
lOMoARcPSD| 44820939
-
Chương5
Kiến thức cần nhớ:
Nguyên tắc phân phối ược thực hiện trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN là Phân
phối theo lao ộng
- Sự khác biệt giữa kinh tế thị trường TBCN với kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN là Kinh tế
nhà nước giữ vai trò chủ ạo
- Trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở nước ta còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu
khác nhau do trình ộ phát triển LLSX không ồng ều
lOMoARcPSD| 44820939
Kiến thức cần nhớ:
-
Tổngôn
Hàng hóa có 2 thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng
- Lao ộng cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa, là phạm trù vĩnh viễn, biểu hiện tính chất
tư nhân của người sản xuất hàng hóa
- Lao ộng trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
- Đối với nhà tư bản cá biệt, giá trị cá biệt của hàng hóa = giá trị xã hội của hàng hóa thì tốt nhất
- Giá trị của hàng hóa tỉ lệ thuận với thời gian lao ộng xã hội cần thiết
- Sản xuất hàng hóa giản ơn và sản xuất hàng hóa TBCN ều sản xuất ể bán, không phải ể tiêu
dùng
- Giá cả thị trường giảm xuống khi giá trị hàng hóa giảm xuống, giá trị của tiền không ổi khi cung
= cầu
- Có 4 tác ộng tích cực của cạnh tranh
- Thị giá cổ phiếu tỷ lệ thuận với tiền gửi ngân hàng
- Nếu tốc ộ chu chuyển của tư bản càng lớn thì tỷ suất lợi nhuận càng tăng
- Cấu tạo hữu cơ (c/v) của tư bản ược quyết ịnh bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự biến ổi của
cấu tạo kỹ thuật của tư bản
- Giá trị thặng dư siêu ngạch thu ược do giá trị cá biệt < giá trị xã hội
- Điều kiện ể sức lao ộng trở thành hàng hóa là người lao ộng tự do không có tư liệu sản xuất
- Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình ộ bóc lột của nhà tư bản ối với người lao ộng phụ thuộc
vào tốc ộ chu chuyển chung của tư bản ứng trước
- Tư bản khả biến (sức lao ộng của công nhân) sinh ra giá trị thặng dư
- Quy luật lưu thông hàng hóa giản ơn là H-T-H
- Mua chứng khoán là ầu tư vốn
- Giá cả ất ai = Địa tô / Tỷ suất lợi tức ngân hàng
- Lợi nhuận có xu hướng bình quân hóa do nhà tư bản ược tự do lựa chọn lĩnh vực ầu tư phụ
thuộc vào tỷ suất lợi nhuận bình quân
- Nguồn gốc duy nhất của tư bản là giá trị thặng dư
- Có 6 nguyên nhân hình thành ộc quyền
- Có 3 lý do ể thực hiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
- Lợi nhuận bình quân có xu hướng giảm dần gây ra nạn thất nghiệp khi cấu tạo hữu cơ (c/v)
ngày càng tăng
- Tư bản cho vay tách rời quyền sử dụng và quyền sở hữu nên nó che giấu việc bóc lột giá trị
thặng dư một cách tinh vi nhất
- Sự vận ộng của giá trị tiền tệ chịu sự tác ộng của quy luật cung cầu, giá trị và lưu thông
lOMoARcPSD| 44820939
-
- Lao ộng phức tạp là lao ộng giản ơn ược nhân bội lên
- Quá trình công nghiệp hóa diễn ra trong khoảng từ 60-80 năm
- Mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế khách quan
- Tư bản lao ộng biểu hiện thành bất biến và khả biến
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44820939 Chương1
Kiến thức cần nhớ:
- Quy luật cơ bản của nền kinh tế sản xuất hàng hóa là: Quy luật giá trị - Người phát hiện ra
tính hai mặt của lao ộng sản xuất là Các Mác - Có 2 loại cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường: + Cạnh tranh hoàn hảo
+ Cạnh tranh không hoàn hảo
- Tăng năng suất => Giảm giá trị hàng hóa
- Tăng cường ộ lao ộng => Giá trị không ổi
- Điều kiện cho sự ra ời và phát triển của nền kinh tế hàng hóa là: + Phân công lao ộng
+ Sự tách biệt tương ối về kinh tế giữa những người sản xuất
- Lao ộng phức tạp là lao ộng ược huấn luyện, ào tạo
- Chức năng có thể dùng tiền giấy thay thế: Chức năng lưu thông
- Trao ổi giữa 2 hàng hóa với nhau là trao ổi lao ộng (không phải trao ổi sức lao ộng) - lOMoAR cPSD| 44820939 Chương2
Kiến thức cần nhớ: - Kiến thức cần nhớ:
- Tiền công trong chủ nghĩa tư bản là giá cả của hàng hóa sức lao ộng
- Tư bản cố ịnh tư bản lao ộng ược phân chia dựa trên phương thức chu chuyển về mặt giá
trị của các bộ phận tư bản
- Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí ể mua
+ Tư liệu sản xuất dựa trên giá trị tư bản bất biến
+ Sức lao ộng dựa trên giá trị tư bản khả biến
- Giá trị thặng dư phản ánh trình ộ bóc lột sức lao ộng của tư bản ối với người lao ộng
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản là tỷ lệ số lượng tư bản bất biến / số lượng tư bản khả biến
- Giá trị xã hội là thị trường của hàng hóa ược quyết ịnh bởi iều kiện sản xuất xấu nhất của xã hội
- Tích lũy tư bản là quá trình tư bản hóa một phần giá trị thặng dư
- Địa tô TBCN = Giá trị thặng dư - Lợi nhuận bình quân
- Sử dụng hàng hóa sức lao ộng sẽ tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó => Là tính
chất ặc biệt của hàng hóa sức lao ộng
- Giá trị sức lao ộng o bằng giá trị những tư liệu tiêu dùng ể nuôi sống công nhân
- Để tạo ra giá trị thặng dư siêu ngạch => Tăng năng suất lao ộng cá biệt > năng suất lao ộng xã hội
- Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản i vay phải trả ứng với số tư bản cho vay
- Ngày lao ộng của công nhân CNTB gồm:
+ Thời gian lao ộng tất yếu
+ Thời gian lao ộng thặng dư
- Lợi nhuận trong chủ nghĩa tư bản phản ánh sai lệch bản chất quan hệ sản xuất giữa nhà tư bản và công nhân lOMoAR cPSD| 44820939 Chương3
- Tỷ suất giá trị thặng dư = % giữa giá trị thặng dư và Tư bản khả biến (Mua sức lao ộng)
- Tỷ suất lợi nhuận = % giữa lợi nhuận và Tư bản ứng trước
- Tư bản luôn vận ộng trải qua 3 giai oạn: tiền tệ -> sản xuất -> hàng hóa
- Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản công nghiệp
Người nghiên cứu về chủ nghĩa tư bản ộc quyền và chủ nghĩa tư bản nhà nước là Lê-nin
- Chủ nghĩa tư bản ộc quyền nhà nước = Độc quyền tư nhân + Nhà nước tư sản -
Biểu hiện phát triển của chủ nghĩa tư bản ộc quyền nhà nước là:
+ Tỷ trọng KT nhà nước trong nền KTTB tăng lên
+ Kinh tế nhà nước + Kinh tế tư nhân tăng lên
+ Chỉ tiêu tài chính của các nhà nước tư bản phát triển ể iều tiết kinh tế -
Biểu hiện quan trọng nhất của chủ nghĩa tư bản ộc quyền là tồn tại 2 xu thế:
+ Sự phát triển nhanh chóng + Sự trì trệ
- Chế ộ tham dự tài chính ược thiết lập thông qua số cổ phiếu khống chế ể nắm công ty
- Chủ nghĩa tư bản ộc quyền xuất hiện vào cuối TK 19 ầu TK 20 và phát triển rõ nét vào giữa TK20
- Các tổ chức ộc quyền xuyên quốc gia là chủ thế chính xuất khẩu trong chủ nghĩa tư bản ngày nay
- Đặc iểm nổi bật nhất, quan trọng nhất của chủ nghĩa tư bản ngày nay là: Phát triển mạnh mẽ
của chủ nghĩa tư bản ộc quyền nhà nước
- Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu ngày nay là: Xuất khẩu tư bản + Xuất khẩu hàng hóa
- Chủ nghĩa tư bản ộc quyền ra ời làm cho các quy luật kinh tế của nền sản xuất hàng hóa và chủ
nghĩa tư bản có biểu hiện mới
- Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, ối lập nhưng không thủ tiêu, làm cạnh tranh a dạng, gay gắt hơn
- Các tổ chức ộc quyền ra ời dựa trên sự tích tụ tập trung sản xuất và sự xuất hiện của các xí nghiệp quy mô lớn lOMoAR cPSD| 44820939 Chương4
Kiến thức cần nhớ: -
- Hình thức tổ chức ộc quyền concern và conglomerate vẫn còn tồn tại trong chủ nghĩa tư bản ngày nay
- Đầu sỏ tài chính thống trị nền kinh tế thông qua “Chế ộ tham dự” và “Chế ộ ủy nhiệm”
- Chủ nghĩa tư bản ngày nay là giai oạn hiện nay của chủ nghĩa tư bản
- Xuất khẩu tư bản là ặc iểm của chủ nghĩa tư bản giai oạn ộc quyền lOMoAR cPSD| 44820939 - Chương5
Kiến thức cần nhớ:
Nguyên tắc phân phối ược thực hiện trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN là Phân phối theo lao ộng
- Sự khác biệt giữa kinh tế thị trường TBCN với kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN là Kinh tế
nhà nước giữ vai trò chủ ạo
- Trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở nước ta còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu
khác nhau do trình ộ phát triển LLSX không ồng ều lOMoAR cPSD| 44820939
Kiến thức cần nhớ: - Tổngôn
Hàng hóa có 2 thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng
- Lao ộng cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa, là phạm trù vĩnh viễn, biểu hiện tính chất
tư nhân của người sản xuất hàng hóa
- Lao ộng trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
- Đối với nhà tư bản cá biệt, giá trị cá biệt của hàng hóa = giá trị xã hội của hàng hóa thì tốt nhất
- Giá trị của hàng hóa tỉ lệ thuận với thời gian lao ộng xã hội cần thiết
- Sản xuất hàng hóa giản ơn và sản xuất hàng hóa TBCN ều sản xuất ể bán, không phải ể tiêu dùng
- Giá cả thị trường giảm xuống khi giá trị hàng hóa giảm xuống, giá trị của tiền không ổi khi cung = cầu
- Có 4 tác ộng tích cực của cạnh tranh
- Thị giá cổ phiếu tỷ lệ thuận với tiền gửi ngân hàng
- Nếu tốc ộ chu chuyển của tư bản càng lớn thì tỷ suất lợi nhuận càng tăng
- Cấu tạo hữu cơ (c/v) của tư bản ược quyết ịnh bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự biến ổi của
cấu tạo kỹ thuật của tư bản
- Giá trị thặng dư siêu ngạch thu ược do giá trị cá biệt < giá trị xã hội
- Điều kiện ể sức lao ộng trở thành hàng hóa là người lao ộng tự do không có tư liệu sản xuất
- Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình ộ bóc lột của nhà tư bản ối với người lao ộng phụ thuộc
vào tốc ộ chu chuyển chung của tư bản ứng trước
- Tư bản khả biến (sức lao ộng của công nhân) sinh ra giá trị thặng dư
- Quy luật lưu thông hàng hóa giản ơn là H-T-H
- Mua chứng khoán là ầu tư vốn
- Giá cả ất ai = Địa tô / Tỷ suất lợi tức ngân hàng
- Lợi nhuận có xu hướng bình quân hóa do nhà tư bản ược tự do lựa chọn lĩnh vực ầu tư phụ
thuộc vào tỷ suất lợi nhuận bình quân
- Nguồn gốc duy nhất của tư bản là giá trị thặng dư
- Có 6 nguyên nhân hình thành ộc quyền
- Có 3 lý do ể thực hiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
- Lợi nhuận bình quân có xu hướng giảm dần gây ra nạn thất nghiệp khi cấu tạo hữu cơ (c/v) ngày càng tăng
- Tư bản cho vay tách rời quyền sử dụng và quyền sở hữu nên nó che giấu việc bóc lột giá trị
thặng dư một cách tinh vi nhất
- Sự vận ộng của giá trị tiền tệ chịu sự tác ộng của quy luật cung cầu, giá trị và lưu thông lOMoAR cPSD| 44820939 -
- Lao ộng phức tạp là lao ộng giản ơn ược nhân bội lên
- Quá trình công nghiệp hóa diễn ra trong khoảng từ 60-80 năm
- Mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế khách quan
- Tư bản lao ộng biểu hiện thành bất biến và khả biến