







Preview text:
lOMoAR cPSD| 58797173
✅ CHƯƠNG 1 – NHẬN ĐỊNH, ĐÁP ÁN & GIẢI THÍCH
1. “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày 31/10/1930 do đồng chí Trần Phú sáng lập ở Hương Cảng, Trung Quốc.” ❌ Sai
👉 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930, tại Hương Cảng (Trung Quốc), do Nguyễn Ái Quốc
chủ trì hội nghị thống nhất 3 tổ chức cộng sản. Trần Phú là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng nhưng không
phải người sáng lập.
2. “Nghiên cứu các sự kiện lịch sử Đảng nhằm mục đích hiểu rõ các sự kiện của lịch sử dân tộc Việt Nam
trong quá trình dựng nước, giữ nước.” ✅ Đúng
👉 Lịch sử Đảng gắn chặt với lịch sử dân tộc. Qua nghiên cứu các sự kiện Đảng lãnh đạo, giúp sinh viên
hiểu quá trình đấu tranh giành độc lập, bảo vệ và xây dựng đất nước, từ đó nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng cách mạng.
3. “Nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng để nêu cao hiểu biết công tác xây dựng Đảng về chính trị, tư
tưởng, tổ chức và đạo đức.” ✅ Đúng
👉 Một trong những mục tiêu học lịch sử Đảng là nắm vững lý luận và thực tiễn công tác xây dựng Đảng
trên cả 4 mặt: chính trị (kiên định đường lối), tư tưởng (đấu tranh với sai trái), tổ chức (bộ máy, cán bộ)
và đạo đức (gương mẫu, trong sạch).
4. “Từ nhận thức những gì diễn ra trong quá khứ để hiểu rõ hiện tại và dự báo tương lai của sự phát
triển” là chức năng nhận thức của Khoa học Lịch sử Đảng? ✅ Đúng
👉 Đây chính là chức năng cơ bản của mọi khoa học lịch sử, đặc biệt là Lịch sử Đảng. Nhận thức được
bài học quá khứ giúp phân tích hiện tại và xây dựng chiến lược phát triển cho tương lai.
5. “Một trong những nhiệm vụ quan trọng của khoa học Lịch sử Đảng là tái hiện tiến trình lịch sử lãnh
đạo, đấu tranh của Đảng.” ✅ Đúng lOMoAR cPSD| 58797173
👉 Việc tái hiện khách quan, trung thực tiến trình Đảng lãnh đạo cách mạng là nhiệm vụ trung tâm của
môn học này. Nhờ đó, ta rút ra bài học kinh nghiệm trong xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.
6. “Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và
nông dân với đế quốc, phong kiến.” ✅ Đúng
👉 Lúc này, xã hội Việt Nam là thuộc địa nửa phong kiến. Mâu thuẫn lớn nhất là dân tộc Việt Nam với
thực dân Pháp và tay sai phong kiến, trong đó công – nông là lực lượng nòng cốt đại diện cho dân tộc bị áp bức.
7. “Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.” ✅ Đúng
👉 Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
(1925), và chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức để tiến tới thành lập Đảng.
8. “Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 đặt ra yêu cầu thống nhất các tổ chức
đảng thành một chính đảng duy nhất.” ✅ Đúng
👉 Việc tồn tại ba tổ chức cộng sản (Đông Dương CS Đảng, An Nam CS Đảng, Đông Dương CS Liên đoàn)
gây chia rẽ. Vì vậy, yêu cầu bức thiết là phải thống nhất thành một chính đảng duy nhất – dẫn đến Hội
nghị thành lập ĐCSVN năm 1930.
9. “Văn kiện Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng coi ‘Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền’.” ✅ Đúng
👉 Trong Cương lĩnh chính trị 1930, Đảng xác định vấn đề ruộng đất là cốt lõi để thu hút nông dân – lực
lượng đông đảo nhất. Vì vậy, cách mạng tư sản dân quyền phải gắn với giải quyết vấn đề ruộng đất.
10. “Luận cương chính trị (10/1930) xác định lực lượng cách mạng: Tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến
bộ, yêu nước để tập trung chống đế quốc và tay sai.” ❌ Sai lOMoAR cPSD| 58797173
👉 Luận cương chỉ nhấn mạnh giai cấp công nhân và nông dân, chưa coi trọng vai trò các tầng lớp khác
như tiểu tư sản, trí thức → không tập hợp được toàn dân tộc. Đây là hạn chế của Luận cương so với Cương lĩnh đầu tiên.
11. “Luận cương chính trị (10/1930) xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu
tranh giải phóng dân tộc.” ❌ Sai
👉 Luận cương nghiêng về đấu tranh giai cấp, chưa đề cao đúng mức giải phóng dân tộc – nhiệm vụ
hàng đầu lúc bấy giờ. Nhận định này không chính xác.
12. “Chủ trương chiến lược mới của Đảng Cộng sản Đông Dương được thể hiện qua các hội nghị: Hội
nghị lần thứ 2 (7/1936), lần thứ ba (3/1937), lần thứ tư (9/1937) và văn kiện Chung quanh vấn đề
chính sách mới (10/1936).” ✅ Đúng
👉 Đây là thời kỳ Đảng đề ra chủ trương mới phù hợp tình hình: đẩy mạnh phong trào dân chủ, đấu
tranh hợp pháp, lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
13. “Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (tháng 4/1939) chủ trương thành lập Mặt trận
thống nhất toàn Đông Dương, thu hút tất cả các dân tộc, các giai cấp, đảng phái và cá nhân yêu nước ở Đông Dương.” ❌ Sai
👉 Hội nghị tháng 4/1939 chủ trương đối phó tình hình chiến tranh sắp đến, chưa đưa ra chủ trương
thành lập Mặt trận toàn Đông Dương.
14. “Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (tháng 11/1939) là hội nghị đánh dấu bước
chuyển hướng quan trọng của Đảng trong chỉ đạo chiến lược cách mạng.” ✅ Đúng
👉 Đây là bước ngoặt quan trọng: từ đấu tranh dân chủ chuyển sang đấu tranh giải phóng dân tộc,
chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang chống phát xít và phong kiến tay sai.
15. “Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939) xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ
trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân.” ✅ Đúng lOMoAR cPSD| 58797173
👉 Hội nghị nhấn mạnh: nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc, phải gấp rút chuẩn bị mọi mặt để
tiến tới khởi nghĩa vũ trang.
16. “Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 (11/1939) quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.” ❌ Sai
👉 Mặt trận Việt Minh thành lập tháng 5/1941, do Hội nghị Trung ương 8 (1941) dưới sự chủ trì của
Nguyễn Ái Quốc đưa ra, không phải năm 1939. Chương 3 A.
Tình hình Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đã đặt nền độc lập và chính quyền
cách mạng non trẻ của Việt Nam trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" cùng một lúc phải đối phó với
nạn đói, nạn dốt và thù trong, giặc ngoài. ✅ Đúng
Giải thích: Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, chính quyền cách mạng gặp nhiều khó khăn chồng chất: nạn
đói năm 1945, nạn dốt (tỉ lệ mù chữ cao), các lực lượng phản cách mạng nổi dậy, và sự can thiệp trở lại
của các thế lực đế quốc (Pháp, Anh, Tưởng, Nhật), khiến đất nước như "ngàn cân treo sợi tóc". B.
Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt phải tập trung thực hiện được Ban Chấp hành Trung ương Đảng
xác định trong Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc" ngày 25/11/1945 là "củng cố chính quyền, chống thực
dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân". ✅ Đúng
Giải thích: Đây là những nội dung then chốt trong Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc", phản ánh nhiệm vụ
cấp bách trong giai đoạn đầu sau Cách mạng Tháng Tám. Đường lối đề cao bảo vệ chính quyền, đấu
tranh chống thực dân Pháp, ổn định xã hội và đời sống nhân dân. C.
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng trong những năm 1945 đến 1947 xác
định mục tiêu của cuộc kháng chiến là đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, giành nền độc lập, tự do,
thống nhất hoàn toàn. ❌ Sai
Giải thích: Mục tiêu của kháng chiến giai đoạn 1945–1947 chủ yếu là giữ vững độc lập, tự do chứ chưa
phải là thống nhất hoàn toàn vì lúc này đất nước chưa chia cắt rõ rệt như sau Hiệp định Genève 1954.
"Thống nhất hoàn toàn" là mục tiêu của giai đoạn sau. D.
Tính chất của xã hội Việt Nam được nêu trong Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
(2/1951) là một phần thuộc địa và nửa phong kiến. ✅ Đúng lOMoAR cPSD| 58797173
Giải thích: Đây là nhận định chính xác được nêu trong Chính cương 1951. Đảng xác định Việt Nam là một
quốc gia bán thuộc địa, nửa phong kiến, với các mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ giữa đế quốc – phong kiến – địa chủ. E.
Nội dung cơ bản của Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959) của Đảng xác định
đường lối của cách mạng miền Nam: Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với quân sự, tiến tới khởi nghĩa
vũ trang giành chính quyền; Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân; Sử dụng bạo lực cách
mạng với hai lực lượng chính trị và vũ trang. ✅ Đúng
Giải thích: Nghị quyết Trung ương 15 đã chuyển hướng mạnh mẽ trong đấu tranh cách mạng ở miền
Nam, kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, mở đầu cho phong trào Đồng khởi, đưa cách mạng sang
thời kỳ mới – đấu tranh vũ trang chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn. F.
Đường lối chung của cách mạng Việt Nam được xác định tại Đại hội III của Đảng tháng 9/1960
là cả nước tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chống đế quốc Mỹ và chính quyền tay sai ở
miền Nam. ❌ Sai
Giải thích: Tại Đại hội III, Đảng xác định: Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiếp
tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Cả nước có nhiệm vụ chung là giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước, nhưng không thể nói "cả nước tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân" được. G.
Nội dung xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc trong
giai đoạn 1965 - 1968 là phát động cao trào chống Mỹ, cứu nước, vừa sản xuất, vừa chiến đấu. ✅ Đúng
Giải thích: Trong giai đoạn Mỹ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc, Đảng và Nhà nước phát động phong
trào vừa sản xuất, vừa chiến đấu, "tay búa tay súng", "tay cày tay súng" để giữ vững hậu phương lớn –
miền Bắc – cho tiền tuyến lớn – miền Nam. Chương 4
A. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc chỉ diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày 17-2 đến 5- 3/1979. ❌ Sai
Giải thích: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc bắt đầu vào ngày 17/2/1979, tuy giai đoạn xung
đột trực diện kết thúc vào đầu tháng 3/1979, nhưng căng thẳng và xung đột cục bộ ở biên giới vẫn kéo
dài nhiều năm sau đó. Vì vậy, nói “chỉ diễn ra đến 5-3” là không chính xác. lOMoAR cPSD| 58797173
B. Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975 -1986, đất nước lâm vào tình
trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài và bị bao vây, cấm vận. ✅ Đúng
Giải thích: Sau 1975, tuy giành được độc lập và thống nhất, nhưng nước ta gặp rất nhiều khó khăn: chiến
tranh kéo dài, cơ sở vật chất kiệt quệ, mô hình kinh tế bao cấp trì trệ. Thêm vào đó, ta còn bị các nước
phương Tây, đặc biệt là Mỹ bao vây, cấm vận, dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
C. Từ năm 1979 đến năm 1986, Đảng đã lãnh đạo thực hiện ba "bước đột phá" trong đổi mới kinh tế,
phản ánh sự phát triển nhận thức từ quá trình khảo nghiệm, tổng kết thực tiễn, từ sáng kiến và
nguyện vọng lợi ích của nhân dân để hình thành đường lối đổi mới. ✅ Đúng
Giải thích: Trước khi đổi mới toàn diện (Đại hội VI - 1986), từ cuối thập niên 1970, Đảng đã thử nghiệm
một số biện pháp đổi mới trong nông nghiệp (khoán sản phẩm), cải tiến quản lý kinh tế, từ thực tiễn đó
rút ra nhiều kinh nghiệm quý báu làm cơ sở cho đường lối đổi mới sau này.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (1982) đánh dấu bước đầu công cuộc đổi mới toàn
diện đất nước, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam. ❌ Sai
Giải thích: Đại hội V (1982) chưa phải là bước ngoặt của công cuộc đổi mới toàn diện. Mặc dù đã có nhìn
nhận về một số khó khăn và có đề cập cải tiến, nhưng chỉ đến Đại hội VI (1986), Đảng mới chính thức đề
ra đường lối đổi mới toàn diện – đây mới là bước ngoặt lịch sử thật sự.
E. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986), lần đầu tiên, Đảng giương cao ngọn cờ
tưtưởng Hồ Chí Minh và khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động. ❌ Sai
Giải thích: Đại hội VI (1986) chưa nêu tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng chính thức. Chỉ đến
Đại hội VII (1991), Đảng mới chính thức xác định: "Lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động".
F. Đại hội đại biểu toàn quốc lần VII của Đảng (1991) đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. ✅ Đúng
Giải thích: Đây là một trong những văn kiện quan trọng nhất của Đại hội VII. Lần đầu tiên, Đảng Cộng sản
Việt Nam thông qua một bản Cương lĩnh chính trị hoàn chỉnh, định hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội
trong điều kiện cụ thể của Việt Nam sau chiến tranh. lOMoAR cPSD| 58797173
G. Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng (1-1994) đã xác định 4 nguy cơ thách thức lớn
đối với sự tồn vong của Đảng, của chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta. ✅ Đúng
Giải thích: Hội nghị giữa nhiệm kỳ khóa VII (1994) đã chỉ rõ 4 nguy cơ lớn:
1. Nguy cơ tụt hậu xa về kinh tế
2. Nguy cơ sai lầm về đường lối 3. Nguy cơ tham nhũng
4. Nguy cơ "diễn biến hòa bình" của các thế lực thù địch
→ Đây là lần đầu tiên Đảng đánh giá toàn diện những thách thức tồn vong.
H. Đại hội lần thứ VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (1996) xác định: Xây dựng Đảng là vấn đề có ý
nghĩa quyết định hàng đầu. ✅ Đúng
Giải thích: Đại hội VIII (1996) nhấn mạnh xây dựng Đảng là khâu then chốt, quyết định sự thành công của
sự nghiệp đổi mới. Đảng cũng khẳng định tăng cường xây dựng Đảng cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
I. Hội nghị Trung ương 5 (7/1998) được ví như Tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH. ✅ Đúng
Giải thích: Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII ban hành Nghị quyết Trung ương 5 về Xây dựng và phát triển
nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc → được ví như Tuyên ngôn văn hóa của Đảng thời kỳ đổi mới.
J. Đại hội lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam (1996) xác định: Quan hệ các giai cấp tầng lớp xã hội
là quan hệ hợp tác và đấu tranh trong nội bộ nhân dân. ❌ Sai
Giải thích: Đại hội IX diễn ra năm 2001, không phải 1996. Nội dung "quan hệ các giai cấp là hợp tác và
đấu tranh trong nội bộ nhân dân" thì đúng, nhưng mốc thời gian trong đề sai → toàn câu bị sai.
K. Quan điểm mới nổi bật của Đại hội X là: Đã cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân, kể cả tư bản tưnhân. ✅ Đúng
Giải thích: Đại hội X (2006) mở rộng quyền của đảng viên, cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân nếu
không vi phạm các nguyên tắc của Đảng. Đây là bước tiến mới trong nhận thức về kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 58797173
L. Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 nêu quan điểm chỉ đạo: Thanh niên là rường cột của
nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước. ✅ Đúng
Giải thích: Nghị quyết này về công tác thanh niên thời kỳ mới, khẳng định thanh niên là lực lượng xung
kích, là rường cột quốc gia, quyết định sự phát triển bền vững trong tương lai. M.
Đổi mới mô hình sản xuất, cơ cấu lại nền kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. ✅ Đúng
Giải thích: Đây là nội dung chủ trương xuyên suốt từ Đại hội VI trở đi, được thể hiện rõ nhất trong các
chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn đổi mới, đặc biệt là từ Đại hội IX trở về saU.