



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58448089
ÔN TẬP LT & TN – DƯỢC XÃ HỘI – ĐẠI HỌC NTT
TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM
Nguyên tắc 1: Tổ chức ngành y tế phải gắn liền với quan điểm của ĐCS VN
Phù hợp với nhu cầu của lịch sử từng giai đoạn
Phòng bệnh hơn chữa bệnh Phối hợp đông tây y
Từng bước hội nhập với thế giới bằng cách phát triển ngành Dược
Tăng cường y đức và dược đức
Nguyên tắc 2: Tổ chức ngành y tế phải phù hợp với pháp luật, Hiến pháp, Luật
Hành chính và các luật liên quan
Hiến pháp là cơ sở để hình thành, duy trì và phát triển hệ thống pháp luật VN, trong
đó có hệ thống pháp luật về y tế
Cải tiến trong ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về y tế
Nguyên tắc 3: Tổ chức ngành y tế phải phù hợp với luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân
và các đạo luật chuyên ngành
Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân (cao nhất ngành Y) mang tính toàn diện, tổng hợp tạo hành lang pháp
Luật Dược 2016 : cao nhất ngành Dược
Nguyên tắc 4: Tổ chức ngành y tế phải đảm bảo việc khám chữa bệnh cho nhân dân kịp thời và hiệu quả NGHỊ QUYẾT lOMoAR cPSD| 58448089
Mạng lưới y tế phải gần dân và rộng khắp từ thành thị đến nông thôn, hải đảo và
biên giới để đảm bảo sự bình đẳng trong chăm sóc sức khỏe
Mạng lưới y tế được chia thành nhiều tuyến và nhiều khu vực dân cư để thuận tiện
cho dân, đảm bảo thực hiện 10 nội dung CSSKBĐ và thực hiện các chương trình y tế quốc gia
2. Cơ cấu tổ chức Tuyến trung ương: BYT Tuyến tỉnh: SYT
Tuyến huyện: y tế Huyện Tuyến xã: Trạm Y tế
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương CƠ CẤU TỔ CHỨC
Dựa theo tổ chức hành chính nhà nước Tuyến y tế Trung ương
Tuyến y tế địa phương bao gồm:
+ Tuyến y tế tỉnh, thành phố
+ Tuyến y tế quận, huyện, thị xã
+ Tuyến y tế xã, phường, cơ quan trường học…
Dựa theo thành phần kinh tế ( đầu tư kinh phí)
+ Cơ sở y tế nhà nước + Cơ sở y tế tư nhân
CƠ CẤU TỔ CHỨC TRUNG ƯƠNG lOMoAR cPSD| 58448089 6 Lĩnh vực Y tế dự phòng
Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng
Giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần
Y, dược cổ truyền sức khỏe sinh sản
Trang thiết bị y tế, Dược mỹ phẩm, an toàn thực phẩm
Bảo hiểm Y tế, Dân số
2. Cơ cấu tổ chức
Mạng lưới còn chia làm 2 khu vực:
Khu vực phổ cập: Với nhiệm vụ đảm bảo nhu cầu bảo vệ sức khỏe nhân dân hàng
ngày, thực hiện nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu. Sử dụng các kỹ thuật thông
thường, phổ biến. Ở nước ta khu vực phổ cập từ xã, còn từ huyện đến xã gọi là y tế cơ sở
Khu vực chuyên sâu: Với nhiệm vụ sử dụng các kỹ thuật cao đi sâu vào nghiên cứu
khoa học và chỉ đạo kỹ thuật cho địa phương hỗ trợ giải quyết khó khăn của y tế
phổ cập, Đào tạo cán bộ y tế phổ cập 2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương Các
nhiệm vụ cơ bản của Bộ Y tế:
Tham mưu cho chính phủ về công tác y tế
Chỉ đạo toàn ngành thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
Lập kế hoạch xây dựng chính sách y tế
Các Cục chuyên ngành : Cục Y tế dự phòng có 4 phòng và Văn phòng Cục;
Cục phòng, chống HIV/AIDS có 3 phòng và Văn phòng Cục lOMoAR cPSD| 58448089
CụcAn toàn thực phẩm có 5 phòng và Văn phòng Cục;
Cục Quản lý môi trường y tế có 3 phòng và Văn phòng Cục,
Cục khoa học công nghệ và Đào tạo có 2 phòng,
Cục Quản lý khám chữa bệnh có 5 phòng,
Cục quản lý Y Dược cổ truyền có 3 phòng
Cục Quản lý dược có 5 phòng và Văn phòng Cục
Cục Công nghệ thông tin có 2 phòng Tổng cục Dân số Văn phòng Bộ có 7 phòng
Thanh tra Bộ có 5 phòng hoặc 6 phòng
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương
Cục Quản lý Dược : có con dấu riêng, Drug Administration of Vietnam, DAV, có tư
cách pháp nhân, có tài khoản riêng, có trụ sở làm việc chính tại thành phố Hà Nội
Cục trưởng và các Phó Cục trưởng: Bộ trưởng BYT bổ nhiệm
Tổ chức bộ máy của Cục: 8 bộ phận
Văn phòng Cục; Phòng Kế hoạch - Tài chính
Phòng Pháp chế; Phòng Đăng ký thuốc
Phòng Quản lý kinh doanh dược;
Phòng Quản lý chất lượng thuốc;
Phòng Quản lý thông tin, quảng cáo thuốc;
Phòng Quản lý giá thuốc; Phòng Quản lý mỹ phẩm lOMoAR cPSD| 58448089 Phòng Thanh tra dược, Mỹ phẩm
CƠ CẤU TỔ CHỨC TUYẾN TRUNG ƯƠNG
Cục quản lý Dược: Drug Administration of Vietnam, DAV Đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Cục:
Tạp chí Dược và Mỹ phẩm
Trung tâm Đào tạo và hỗ trợ doanh nghiệp dược, mỹ phẩm
Cục Quản lý Dược hoạt động theo chế độ thủ trưởng
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương
Nhiệm vụ, quyền hạn của DAV:
Xây dựng pháp luật về dược, mỹ phẩm
Dự án phát triển ngành Dược
Văn bản hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật
Công tác đăng ký lưu hành thuốc
Thực hiện cấp, thu hồi giấy chứng nhận
Công tác thử thuốc trên lâm sàng
Công tác quản lý kinh doanh thuốc, hành nghề dược
Công tác quản lý chất lượng thuốc
Công tác quản lý thông tin, quảng cáo thuốc, cảnh giác dược
Công tác quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương lOMoAR cPSD| 58448089
Các vụ chuyên ngành gồm có: tham mưu cho bộ y tế
Vụ truyền thông và thi đua khen thưởng
Vụ sức khỏe bà mẹ trẻ em
Vụ trang thiết bị và công trình y tế Vụ bảo hiểm y tế
Vụ kế toán tài chính có 5 phòng Vụ tổ chức cán bộ Vụ hợp tác quốc tế Vụ pháp chế
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương
Văn phòng Bộ (7 phòng): văn thư, hành chính, quản trị, tài chính kế toán sắp xếp
các công việc trong ngành y tế
Thanh tra Bộ Y tế (5 phòng) có chức năng thanh tra việc thực hiện pháp luật của các cá nhân và tổ chức
Tổng cục Dân số và thực hiện việc kế hoạch hóa gia đình có nhiệm vụ quản lý nhà
nước về dân số hoạch hóa gia đình về dân số trên toàn quốc
CƠ CẤU TỔ CHỨC TUYẾN TRUNG ƯƠNG
Cơ quan y tế tuyến trung ương +Hệ điều trị
+Viện (Trung tâm Điều phối Quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người )
+Hệ đào tạo lOMoAR cPSD| 58448089
+Hệ sản xuất, kinh doanh: 1 Trung tâm nghiên cứu, sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế
+Hệ thông tin và truyền thông GDSK : kênh O2TV truyền hình đầu tiên và sức
khỏe được bảo trợ thông tin BYT
➢Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Y
tế: Viện Chiến lược và Chính sách y tế, Báo sức khỏe và đời sống , Tạp chí Y Dược học
CƠ CẤU TỔ CHỨC TUYẾN TRUNG ƯƠNG
Bệnh viện tuyến Trung ương:( hạng đặc biệt): 34 cơ quan
Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế
Bệnh viện 30/4 ( Bộ Công An), Bệnh viện 175 ( Bộ Quốc Phòng)
Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên, Bệnh viện Việt Nam- Thụy Điển
Uông Bí, Bệnh viện hữu nghị Việt Nam-Cuba Đồng Hới, Bệnh viện Hữu nghị Việt- Đức
Bệnh viện E, Bệnh viện Hữu nghị, Bệnh viện Thống Nhất
Bệnh viện C Đà Nẵng; Bệnh viện K
CƠ CẤU TỔ CHỨC TUYẾN TRUNG ƯƠNG
Hệ vừa Đào tạo vừa nghiên cứu khoa học : 18 cơ quan
Viện Huyết học-Truyền máu Trung ương; Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương; Viện vệ
sinh dịch tễ Tây Nguyên.
Viện Sốt rét-Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương
Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Thái Nguyên
Viện Sốt rét-Ký sinh trùng- Côn trùng Quy Nhơn lOMoAR cPSD| 58448089
Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng TP.HCM
Viện Pasteur Nha Trang, Viện Pasteur TP.HCM; Viện Dinh dưỡng; Viện Y học
Biển; Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, Viện Y tế Công cộng TP.HCM;
Viện Dược liệu; Viện Trang thiết bị và Công trình Y tế
Viện Pháp Y Quốc Gia, Viện Pháp Y tâm thần trung ương; Viện vắc xin và sinh phẩm Y tế
CƠ CẤU TỔ CHỨC TUYẾN TRUNG ƯƠNG
Hệ đào tạo : 11 cơ quan Trường Đại Y Hà Nội
Trường Đại học Dược Hà Nội
Đại học Y – Dược TP.HCM
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
Trường Đại học Y Dược Thái Bình
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Trường Đại học Y tế công cộng
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
Học viện Y- Dược cổ truyền Việt Nam
Trường Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương
Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng. lOMoAR cPSD| 58448089
2. Cơ cấu tổ chức tuyến trung ương Hệ
thống kiểm tra chất lượng:
Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương
Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh
Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm y tế Viện
Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia
Các đơn vị sự nghiệp công lập đặc biệt Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo:Trường Cao
đẳng Dược Trung ương Hải Dương
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Trường
Cao đẳng nghề Kỹ thuật Thiết bị Y tế
2. Cơ cấu tổ chức tuyến tỉnh
Sở y tế chịu sự chỉ đạo UBND tỉnh
Giúp cho giám đốc sở y tế có ≤ 3 phó giám đốc
Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc SYT
Không kiêm nhiệm Trưởng của đơn vị cấp dưới
Khi giám đốc vắng mặt, ủy nhiệm một Phó Giám đốc điều hành các hoạt đông của Sở
Sở Y tế có tư cách pháp nhân,có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự quản lý toàn
diện về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh đồng thời chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Y tế lOMoAR cPSD| 58448089
2. Cơ cấu tổ chức tuyến tỉnh Tổ
chức của Sở Y tế gồm: Văn phòng Thanh tra
Phòng Tổ chức cán bộ Phòng Kế hoạch - Tài chính
Phòng Nghiệp vụ Y Phòng Nghiệp vụ Dược
Giám đốc SYT chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định thành lập Phòng Quản lý hành nghề y dược tư nhân
Số lượng tổ chức thuộc Sở Y tế không quá 07 phòng
2. Cơ cấu tổ chức tuyến tỉnh Các cơ quan trực thuộc SYT:
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
=>Cơ cấu tổ chức của Chi cục có không quá 03 phòng, có tư cách pháp nhân,có con dấu, tài khoản riêng
Lĩnh vực Pháp y: Trung tâm Pháp y;
Lĩnh vực Giám định Y khoa: Trung tâm Giám định Y khoa
2. Cơ cấu tổ chức tuyến tỉnh Các cơ sở thuộc SYT BV trung tâm
Hệ điều trị BV đa khoa khu vực lOMoAR cPSD| 58448089 BV chuyên khoa Hệ đào tạo Hệ sản xuất, kinh doanh
Các trung tâm kiểm nghiệm, TTGDSK
3. Cơ cấu tổ chức tuyến huyện
Cơ cấu thường thay đổi do Văn bản quy phạm pháp luật. Gồm
Phòng y tế huyện: chịu sự quản lý UBND huyện, gồm trưởng phòng, không quá 02 phó
Trung tâm y tế dự phòng: do Giám đốc SYT, sự UBND huyện quản lý
➢Dự phòng, phòng chống HIV/AIDS, phòng chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh
thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và TTGDSK
2. Cơ cấu tổ chức tuyến huyện
Trung tâm Y tế dự phòng huyện:
Giám đốc và các Phó Giám đốc
Phòng hành chính tổng hợp; Phòng truyền thông giáo dục sức khỏe
Khoa Kiểm soát dịch bệnh, HIV/AIDS; Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm; Khoa Y
tế công cộng; Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản; Khoa Xét nghiệm lOMoAR cPSD| 58448089
2. Cơ cấu tổ chức tuyến xã
Là cơ sở y tế đầu tuyến, do Gđốc TTYT và UBND xã quản lý
Viên chức tùy nhu cầu thực tế, nên 4-8 người: BS đa khoa trường trạm, phó trưởng
trạm điều trị, cán bộ CSSKBĐ, cán bộ quản lí bệnh xã hội, cán bộ dược
Trưởng trạm, Phó Trưởng trạm do Giám đốc TTYT huyện quyết định
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI THIẾT KẾ MỘT NGHIÊN CỨU
DƯỢC XÃ HỘI HỌC
Hướng nghiên cứu
Tác động của thuốc đối với xã hội
Tác động của xã hội đối với sản xuất, sử dụng thuốc
Tác động của thuốc đối với xã hội
Tác động tích cực lên cộng đồng: tăng tuổi thọ, giảm tỷ lệ tử vong (vaccine), mối
quan hệ nam nữ (thuốc tránh thai), nâng hy vọng sống (thuốc mới) •
Bất cập: lạm dụng thuốc, sử dụng thuốc ngoài mục đích trị liệu
Tác động của xã hội đối với việc sx, sử dụng thuốc Cán bộ y tế Người dân
Tác động của xã hội đối với việc sx, sử dụng thuốc Cán bộ y tế:
Khách quan: chính sách QLD, quy định về kê đơn, DMT, chính sách hỗ trợ giá
thuốc, đặc điểm nơi hoạt động, nơi đào tạo CBYT, sự phát triển của CNTT, khoa
học sức khỏe, đặc điểm BN • lOMoAR cPSD| 58448089
Chủ quan: trình độ chuyên môn, kiến thức, kinh nghiệm của Bác sỹ và Dược sỹ Tác
động của xã hội đối với việc sx, sử dụng thuốc Người dân:
giá thuốc quan điểm sử dụng thuốc tình trạng sức khỏe của BN chính
sách bảo hiểm y tế trình độ văn hóa, tôn giáo, tĩn ngưỡng và kiến thức về thuốc của người dân
Các yếu tố thường được quan tâm nghiên cứu
Cơ cấu tuổi, giới tính dẫn đến sự khác nhau về tổng cung và tổng cầu, ảnh hưởng nhu cầu sử dụng thuốc
Yếu tố giai cấp, tầng lớp ảnh hưởng đến nhận thức trong đầu tư chăm sóc, nâng cao sức khỏe
• Quy mô gia đình, điều kiện kinh tế
• Yếu tố văn hóa, giáo dục ah đến sự chủ động trong CSSK
• Yếu tố an sinh xã hội: Bảo hiểm và phúc lợi càng tốt, con người càng chủ động
trong hành vi chăm sóc sức khỏe của mình
Một số vấn đề quan tâm của dược xã hội trong thời gian qua Những
tiến bộ trong điều trị bằng thuốc.
Nghiên cứu hiệu quả - nguy cơ trong sử dụng thuốc
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu sử dụng thuốc
Sử dụng tác dụng phụ thành tác dụng chính: Viagra, thalidomide
Xây dựng danh mục thiết yếu
Giải pháp bình ổn giá thuốc
Tác động của chiến lược marketing, thông tin quảng cáo lên việc dùng thuốc. lOMoAR cPSD| 58448089
Tác động của chính sách y tế đến việc sử dụng thuốc, phân phối bất hợp pháp TGN, HT
Tác động của tôn giáo đối với việc sử dụng thuốc
Một số vấn đề quan tâm của dược xã hội trong thời gian qua
Sự phối hợp giữa các CBYT để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn hiệu quả. Thực
trạng việc chấp hành các Quy chế Dược trong các lĩnh vực hành nghề Dược Tác
động của yếu tố xã hội đối với thuốc mới.
Sử dụng thuốc ngoài mục đích trị liệu.
Lạm dụng thuốc hướng thần.
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU MỘT VẤN ĐỀ DXH
Xác định và làm rõ vấn đề cần nghiên cứu
Xác định phương pháp nghiên cứu
Xây dựng kế hoạch thực hiện nghiên cứu
Thu thập và xử lý số liệu Kết quả và bàn luận
Xác định và làm rõ vấn đề nghiên cứu
Làm rõ vấn đề cần nghiên cứu
Tổng quan tài liệu (literature review): các nghiên cứu trước đó (kết quả, hạn chế),
hướng phát triển => bàn luận và so sánh với KQ nghiên cứu của mình
Đưa ra mục tiêu tổng quát (nhận diện qua tên đề tài), hình thành giả thuyết nghiên cứu
Xác định và làm rõ vấn đề nghiên cứu lOMoAR cPSD| 58448089 Tìm kiếm tài liệu
Internet: trang điện tử, sử dụng từ khóa tìm kiếm
Chọn lọc thông tin gốc, thông tin mang tính khoa học để tổng hợp thông tin
Chú ý cơ quan chủ biên, ban biên tập, bản chất của thông tin (bài báo, bài tổng
hợp, văn bản pháp luật); tính cập nhật của thông tin, thời gian đăng bài Tìm kiếm tài liệu
Medline: http://www..ncbi.nlm.nih.gov//
http://duochoc.com.vn/ http://www.yhth.vn/
www.moh.gov.vn http://www.dav.gov.vn/
http://vncdc.gov.vn/ (Cục Y tế dư phòng)
http://vihema.gov.vn/ (Cục quản lý môi trường y tế)
www.who.int/ (Các khuyến cáo về sức khỏe)
Tìm kiếm tài liệu Sách tham khảo Văn bản pháp quy
Kết quả của các NCKH cơ bản
Phần mềm quản lý TLTK: Endnote, Mendeley Zotero
Xác định phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả Nghiên cứu phân tích
Nghiên cứu thực nghiệm lOMoAR cPSD| 58448089
Khi thiết kế nghiên cứu, chỉ nêu tên loại nghiên cứu để người đọc có thể hiểu chính
xác bản chất của nghiên cứu được thực hiện Xác định phương pháp nghiên cứu: Ví dụ
mô tả hành vi, hiện tượng (sức khỏe, xã hội), nhu cầu của cộng đồng: mô tả cắt
ngang tìm nguyên nhân của một hiện tượng nghiên cứu cắt ngang mang tính phân
tích chứng minh sự tương quan giữa nguyên nhân và kết quả theo dõi theo thời
gian; hoặc đánh giá hiệu quả của một biện pháp can thiệp (dùng thuốc): nghiên cứu thực nghiệm
Xác định phương pháp nghiên cứu:
Xác định đối tượng nghiên cứu
Thu thập thông tin từ nguồn nào, bằng cách nào từ cơ sở hành
chính: bệnh án, cơ sở dữ liệu BV, báo cáo ADR, … Phiếu khảo sát Thực nghiệm
Tổng hợp dữ liệu bằng phương pháp nào
Xây dựng kế hoạch thực hiện nghiên cứu
Nhân sự: kỹ năng về thu thập thông tin; tổng hợp, xử lý, phân tích số liệu; nhận biết
và có hướng hạn chế các tình huống có thể gây sai số Kinh phí
Trình tự xây dựng kế hoạch nghiên cứu
(1) Nêu các mục tiêu cụ thể của nghiên cứu
(2) Xác định từng phương pháp để thực hiện từng mục tiêu lOMoAR cPSD| 58448089
(3) Lập đề cương nghiên cứu
(4) Xác định các mốc thời gian thực hiện từng giai đoạn chính của nghiên cứu.
Lưu ý khi tiến hành thu thập và xử lý dữ liệu lOMoAR cPSD| 58448089
Độ tin cậy của thông tin sẽ giảm dần từ thu thập số liệu thông qua thông tin
từ hồ sơ có sẵn, từ báo cáo, đo các chỉ số, bộ câu hỏi khảo sát
Nhập và tổng hợp số liệu: nhập số liệu thô trước (trung thực, nguyên bản)
Số liệu liên quan cá nhân: không nhập tên, thay bằng mã số
Làm sạch dữ liệu: loại bỏ thông tin sai, vô lý, khắc phục phần không có thông tin
Thu thập TT từ câu hỏi mở: tổng kết, phân loại
Mã hóa dữ liệu (chuyển biến định lượng thành biến phân loại, tính toán, chuyển biến tổng hợp, …)
Lý giải và báo cáo kết quả
Xử lý và phân tích dữ liệu
Trình bày kết quả thành văn bản (poster, đăng tạp chí, bài báo cáo hội nghị, luận văn, luận án)
Bàn luận, so sánh với các nghiên cứu trước
Kết luận, hướng phát triển
Đòi hỏi kỹ năng nghiên cứu, soạn thảo văn bản, kỹ năng trình bày dữ liệu (bảng,
biểu), trình bày trước đám đông và quản lý dữ liệu
Không lạm dụng viết tắt, không viết tắt nếu số lần sử dụng không nhiều, không
thông dụng, nên giải thích ở lần đầu sử dụng, lập DM chữ viết tắt
Lý giải và báo cáo kết quả Nội dung báo cáo
Đặt vấn đề, Mục tiêu nghiên cứu, Tổng quan tài liệu, Phương pháp, Kết quả, Bàn luận, Kết luận lOMoAR cPSD| 58448089
Còn có thêm các phần phụ : Tóm tắt, Tài liệu tham khảo, Lời cảm ơn nhà
tài trợ, đơn vị nơi cung cấp số liệu, người tham gia khảo sát, nhóm tham gia nghiên cứu,
Phụ lục, Mục lục, Danh mục (bảng, hình, chữ viết tắt)
Các sai số thường gặp
Sai số do thiết kế nghiên cứu không phù hợp
Sai số do quá trình thu thập thông tin
Sai số khi phân tích số liệu
Sai số do thiết kế nghiên cứu không phù hợp
Phương thức thu thập thông tin: Thu thập thông tin mang tính đe dọa thông qua
khảo sát trực tiếp; Quan sát hành vi bằng Camera, quan sát trực tiếp; Hỏi về kiến
thức nhưng thiết kế câu hỏi online; khảo sát yếu tố nguy cơ của một vấn đề sức khỏe
bằng nghiên cứu “bệnh chứng”; Thu thập các chỉ số không trong tình trạng “bình thường”.
Yếu tố khảo sát: Người đạt tiêu chí nghiên cứu nhưng không đồng ý tham gia;
Người tham gia nghiên cứu theo thời gian nhưng bỏ cuộc nửa chừng; Một số người
tham gia không trả lời đầy đủ câu hỏi vì lý do đặc biệt; Người có hành vi tiêu cực
thường không đồng ý tham gia nghiên cứu; Người khỏe mạnh có xu hướng đồng ý tham gia nghiên cứu
Tiêu chí và phương pháp chọn mẫu
Phương pháp đo lường: xét nghiệm các chỉ số sinh hóa không cùng phương pháp,
xét nghiệm mẫu không thực hiện cùng một nơi lOMoAR cPSD| 58448089
Sai số do thu thập thông tin
Công cụ đo lường không đồng nhất: nhiều cán bộ khảo sát với trình độ khác nhau,
không được đào tạo về quy trình khảo sát, đặt câu hỏi thiếu khách quan, đặt câu hỏi
không giống nhau giữa nhóm bệnh tật và nhóm so sánh
Câu hỏi thiết kế không phù hợp: câu hỏi không rõ ràng, người hỏi giải thích thêm
theo kỳ vọng của mục tiêu nghiên cứu làm tác động đến câu trả lời, đưa ra các
phương án trả lời không phù hợp, người trả lời tự đánh mò
Sai số khi phân tích số liệu
Sự chênh lệch về số lượng giữa các nhóm được so sánh Hạn chế sai số
Trong thiết kế nghiên cứu
Trong thiết kế bảng hỏi Hạn chế sai số
Trong thiết kế nghiên cứu
Xác định rõ tiêu chí chọn mẫu
Quy trình khảo sát thống nhất
Lựa chọn công cụ đo lường cụ thể, chính xác và có tính lặp lại, ưu tiên kỹ thuật phổ biến
Cùng dụng cụ, cùng kỹ thuật đo lường, cùng nơi thực hiện Hạn chế sai số
Trong thiết kế bảng hỏi
câu hỏi chuẩn hóa, là bảng hỏi đã được sử dụng trên đối tượng nghiên cứu có