lOMoARcPSD| 58797173
Chương Hoạt động xúc ến trong M quốc tế Câu: Quy trình
tham gia hội chợ quc tế
- ớc 1: Xác định mục êu tham gia hội chợ triển lãm
Việc tham gia hội chợ không chỉ để trưng bày sản phẩm còn có thể nhằm nhiều mục
đích khác nhau như:
Mở rộng mạng lưới đối tác;
Tìm kiếm khách hàng ềm năng;
Ra mắt sản phẩm mới;
Nghiên cứu thị trường;…
Ví dụ, nếu mục êu của bạn là tăng doanh số bán hàng, bạn có thể tập trung vào việc thu
thập thông n khách hàng tạo ra các ưu đãi đặc biệt. Ngược lại, nếu bạn muốn mở
rộng mạng lưới đối tác, việc kết nối và thiết lập quan hệ sẽ là ưu ên hàng đầu. Một mục
êu rõ ràng không chỉ giúp bạn tập trung vào những hoạt động quan trọng mà còn đánh
giá được hiệu quả của việc tham gia hội chợ triển lãm sau sự kin.
ớc 2: Nghiên cứu và lựa chọn hội chợ triển lãm phù hợp
lOMoARcPSD| 58797173
ớc 3: Đăng ký tham gia và chuẩn bị thủ tục
lOMoARcPSD| 58797173
ớc ếp theo hoàn tất các thủ tục đăng ký tham gia và chuẩn bị các giy tờ cần thiết: như giấy
phép xuất nhập khẩu, chứng nhận sản phẩm các tài liệu quảng bá.Đăng tham gia thường
bao gồm việc điền thông n vào mẫu đơn đăng , lựa chọn kích thước gian hàng và thanh toán
phí tham gia.
ớc 4: Lập kế hoạch về ngân sách rõ ràng, chi ết
Trước ên, xác định các khoản chi chính như phí tham gia hội chợ, chi phí thuê gian hàng, thiết
kế và trang trí gian hàng, vận chuyển sản phẩm và các chi phí markeng và quảng bá. Đồng thời,
đừng quên dự trù ngân sách cho các chi phí phát sinh không ờng trước như bảo hiểm, lưu trú
và ăn uống cho đội ngũ tham gia.
ớc 5: Đăng ký thuê mặt bằng gian hang
Việc đăng ký thuê mặt bằng gian hàng là ớc quan trọng trong quy trình chuẩn bị tham gia hi
chtriển lãm quốc tế. Khi thuê gian hàng, bạn cần cân nhắc các yếu tố như vtrí, kích thước
thiết kế của gian hàng để đảm bảo rằng nó phù hợp với mục êu và chiến lược của doanh nghiệp.
ớc 6: Thiết kế gian hàng triển lãm
Bắt đầu bằng việc lên kế hoạch cho bố cục gian hàng, xác định các khu vực chức năng nkhu
trưng bày sản phẩm, khu vực ếp đón khách khu vực giao dịch. Đảm bảo thiết kế của gian
hàng phù hợp với mục êu của bạn, dễ dàng dẫn dắt khách tham quan và tạo sự thoải mái trong
việc ếp xúc với sản phẩm hoặc dịch vụ.
ớc 7: Chuẩn bị sản phẩm và tài liệu trưng bày
Đầu ên, hãy xác định những sản phẩm chính mà bạn muốn trưng bày và đảm bảo rằng chúng
được chuẩn bị kỹ lưỡng vchất lượng số lượng bạn cũng cần chuẩn bị thêm các tài liệu trưng
bày như brochure, catalog, tờ rơi và danh thiếp.
hãy chuẩn bị các mẫu thử hoặc phần mềm trình chiếu để khách hàng có thể trải nghiệm trực ếp
sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
ớc 8: Xin thủ tục hải quan và vận chuyển
Bắt đầu bằng việc chuẩn bị tất cả các giấy tờ cần thiết cho việc xuất khẩu, bao gồm hóa đơn
thương mại, phiếu đóng gói và chứng nhận xuất xứ sản phẩm.
Tiếp theo, chọn một công ty vận chuyển uy n có kinh nghiệm trong việc xử lý hàng hóa quốc tế.
Thảo luận với họ về lịch trình vận chuyển, các yêu cầu đặc biệt các dịch vụ htrcần thiết.
Điều này bao gồm cả việc theo dõi nh trạng hàng hóa xử các vấn đề phát sinh trong quá
trình vận chuyển.
ớc 9: Lên kế hoạch ếp thị và quảng bá
lOMoARcPSD| 58797173
Trước ên, hãy xác định các kênh ếp thị phù hợp với đối tượng khách hàng mục êu. Sdụng
các phương ện truyền thông xã hội, email markeng quảng cáo trực tuyến để thông báo về
sự tham gia của bạn và mời gọi khách hàng đến gian hang
Các hoạt động quảng bá trực ếp tại hội chợ, như tổ chức các buổi trình diễn sản phẩm, chương
trình khuyến mãi, hoặc các trò chơi tương tác, cũng có thể giúp tăng cường sự chú ý và tương tác
với khách hàng.
ớc 10: Chuẩn bị và đào tạo đội ngũ nhân sự
Đội ngũ nhân sự không chỉ là bộ mặt của doanh nghiệp tại sự kiện mà còn những người sẽ trc
ếp tương tác với khách tham quan và đối tác. Do đó, việc đảm bảo họ có đầy đủ kiến thức và kỹ
năng về cách tchức hội chợ là rất quan trọng.
2. bước 11: tham gia hội chợ (thực hiện)
Sắp xếp, bày trí gian hàng gọn gàng, thu hút
Luôn có nhân viên trực gian hàng
Chđộng mời khách tham quan, phát tờ rơi
Trình chiếu video, demo sản phẩm
Thu thập thông n liên hệ khách hàng (qua form, scan QR, sổ tay, v.v.)
Chụp hình/video hoạt động tại gian hàng để làm tư liệu truyền thông
ớc 13: Theo dõi và đánh giá kết quả
Bắt đầu bằng việc tổng hợp phân ch dliệu thu thập được từ sự kiện, bao gồm số lượng
khách tham quan, chất lượng các cuộc gặp gỡ và phản hồi từ khách hàng. Đánh giá hiệu quả của
các hoạt động ếp thị và quảng bạn đã thực hiện, xem xét những đã hoạt động tốt
những gì cần cải thin.
Tiếp theo, tổ chức một cuộc họp với đội ngũ nhân sự để thảo luận vnhững điểm mạnh và điểm
yếu trong quá trình tham gia hội chợ. Ghi nhận các ý kiến phản hồi từ các thành viên trong đoàn
và khách hàng để hiểu rõ hơn về hiệu quả của gian hàng và các chiến lược đã triển khai.
Cuối cùng, lập báo cáo chi ết về kết quả đạt được, bao gồm các chỉ số thành công như số lượng
khách hàng ềm năng, hội hợp tác mới các mục êu kinh doanh đã hoàn thành. Sdụng
những thông n này để điều chỉnh và cải thiện chiến lược tham gia hội chợ trong tương lai, đồng
thời đánh giá tổng thể tác động của sự kiện đến doanh nghiệp của bạn U: PHÂN BIỆT CL ĐẨY
VÀ KÉO:
lOMoARcPSD| 58797173
Chiến lược đẩy và kéo của Vinamilk
Vinamilk là thương hiệu thuộc Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam – doanh nghiệp sản xuất sữa hàng
đầu tại Việt Nam. Các sản phẩm từ thương hiệu Vinamilk hiện đang chiếm lĩnh phần lớn thị phn
trên cả ớc. Các dòng sản phẩm đến từ thương hiệu vô cùng đa dạng, bao gồm: sữa tươi, sữa
chua, sữa bột, sữa đặc, sữa chua uống,…
Thương hiệu Vinamilk đã kết hợp cả hai chiến lược kéo đẩy trong hoạt động Markeng của
mình nhằm nâng cao hiệu quả cho các chiến dịch. Cụ thể:
Chiến lược đẩy: Vinamilk đã thúc đẩy êu thụ các dòng sản phẩm của mình thông qua nhiều kênh
phân phối khác nhau như siêu thị, cửa hàng ện lợi, đại , cửa hàng bán lẻ,… Đặc biệt, các chương
trình chiết khấu, ưu đãi dành cho trung gian, đại nhân viên chào hàng cũng khuyến khích
hoạt động và nâng cao hiệu quả của các kênh trung gian.
Chiến lược kéo: Bằng các chiến lược quảng cáo trên truyền hình và hoạt động quan hệ công chúng
(PR), Vinamilk đã thành công trong việc xây dựng nhận biết về thương hiệu. Nhắc đến các sn
phẩm về sữa, Vinamilk được xem “top-of-mindđối với đại đa số khách hàng hiện nay. Minh
chứng thông qua tỷ lệ thphần mà thương hiệu đạt được trong hơn 45 năm hoạt động.
Chiến lược kéo và đẩy của Coca Cola
Coca Cola lẽ không còn cái tên qxa lvới người dùng trên toàn thế giới. Tính đến nay,
công ty Coca Cola đã phát triển hơn 160 loại đồ uống khác nhau, phân phối rộng khắp đến hơn
200 quốc gia trên toàn cầu. Một số cái tên nổi bật trong đó là Coke, Sprite, Dasani,…
Coca Cola cũng là dụ thành công cho việc kết hợp cùng lúc 2 chiến lược kéo và đẩy trong hoạt
động Markeng. Theo đó:
Chiến lược đẩy: Coca Cola tập trung y dựng mạng lưới phân phối rộng khắp nhằm đẩy mạnh
êu thụ sản phẩm trên toàn cầu. Hãng cũng thiết lập mối quan hệ với các nhà bán lẻ để đảm bảo
sản phẩm có mặt trong các cửa hàng và điểm bán hàng quan trọng. Các chương trình chiết khấu
ưu đãi cho trung gian, đại lý cũng thúc đẩy hiệu quả quảng bá và bán hàng đến người dùng cuối.
Chiến lược kéo: Coca Cola một thương hiệu mạnh với những chiến dịch ếp thị sáng tạo và độc
đáo. Thông qua các chiến dịch quảng cáo, PR, tài trợ cho các sự kiện lớn,… Coca Cola không ch
lOMoARcPSD| 58797173
nâng cao mức độ nhn diện thương hiệu. Hơn thế, nó còn nhắc nhở về thương hiệu lặp đi lặp lại
trong tâm trí khách hàng.
hps://gobranding.com.vn/chien-luoc-day-va-keo/
lOMoARcPSD| 58797173
Thương hiệu gia đình (family brand) tên thương hiệu được áp dụng lên tất cả các sản phẩm -
dịch vụ con của doanh nghiệp
các sản phẩm của hãng đều được gắn liền với tên thương hiệu duy nhất Vinamilk, dụ n
sữa chua Vinamilk, sữa chua uống Vinamilk, sữa tươi Vinamilk, sữa trái cây Vinamilk,...
ví dụ như: máy sấy tóc Panasonic, máy cạo râu Panasonic, vi Panasonic, máy chiếu Panasonic,...
Thương hiệu cá biệt là gì?
Có thể hiểu thương hiệu biệt (hay còn gọi là thương hiệu riêng, thương hiệu cá thể) là cách gi
về thương hiệu của từng tên chủng loại, dịch vụ hay hàng hóa cụ th.
Đối với loại hình thương hiệu này, mỗi loại hàng hóa, dịch vụ sẽ giống như là "đứa con" mới của
doanh nghiệp với tên gọi thương hiệu riêng biệt. Vì vậy, một doanh nghiệp có thể sở hữu nhiu
thương hiệu "con" khác nhau do sản xuất và kinh doanh đa dạng nhiều loại hàng hóa khác nhau.
Các ví dụ cụ th
ới đây là một số ví dụ cụ thể để minh họa cho mô hình thương hiệu cá biệt:
Masan
ớc mắm Nam Ngư, nước tương Chinsu, mỳ Omachi, mỳ Kokomi, xúc xích Ponnie…đều của
Masan nhưng do shữu những thuộc nh khác nhau nên chúng được phân tách thành những
thương hiệu biệt được định vị riêng cho từng đoạn thị trường. Do đó không phải ai cũng
biết tất cả các sản phẩm trên đều là thuộc công ty Masan Consumer (Công ty cổ phần Hàng êu
dùng Masan).
Golden Gate
Tương tự như Masan, Golden Gate cũng shữu nhiều thương hiệu riêng chuyên cung cấp dịch
vụ ăn uống đa dạng theo từng thị trường khác nhau như: Sumo BBQ - buet lẩu và nướng Nhật
Bản, Kichi-Kichi - lẩu băng chuyền, Isushi - buet sushi Nhật Bản, Vuvuzela - beer club, Gogi House
- quán nướng Hàn Quốc, Cowboy Jack's - nhà hàng Âu Mỹ… Nhờ nhiều thương hiệu chuyên v
các dịch vụ ăn uống khác nhau như vậy nên Golden Gate đã đáp ứng được hầu hết các nhu cầu
của khách hàng.
lOMoARcPSD| 58797173
M hnh đa thng hiu là mô hình tạo dựng đồng thời cả thương hiệu gia đình và thương hiệu
biệt, thậm chí cả thương hiệu nhóm nhằm vừa khai thác lợi thế của hình thương hiệu
biệt vừa khắc phục được những nhược điểm của mô hình thương hiệu gia đình (đôi khi người ta
gọi đây là mô hình thương hiệu bao vây).
Kết hợp song song: là phng pháp tạo dựng m hnh đa thng hiu bằng cách kết hợp các
thng hiu gia đnh thng hiu riêng bit. Trong cách này, mỗi thng hiu sẽ danh
ếng và danh mục sản phẩm riêng, nhng vẫn hoạt động song song độc lập. Cách kết hợp
song song ng thể đợc áp dụng khi kết hợp giữa thng hiu gia đnh thng hiu
nhóm.
Ví dụ: Unilever nổi ếng với những thng hiu riêng bit nhng khng kém phần nổi bật nh
sản phẩm chăm sóc tóc: Dove,... hay thực phẩm: Lipton,....
Kết hợp bất song song: là phng pháp tạo dựng m hnh đa thng hiu bằng cách thiết lập
một thng hiu chủ đạo và nổi bật, trong khi các thng hiu còn lại sẽ đóng vai trò bổ sung
và hỗ tr.
Ví dụ: Coca-cola là thng hiu chủ đạo của The Coca-cola Company, nhng bên cạnh đó hãng
vẫn những dòng sản phẩn nh fanta, sprite,nhằm đóng vai trò bổ trthêm cho thng
hiu này của cng ty.
Thng hiu tập thể hay thng hiu nhóm trong ếng Anh đợc gọi là Collecve brand.
Thương hiệu tập thể thương hiệu của một nhóm hay một số chng loại hàng hoá nào đó,
thdo một sở sản xuất hoặc thể do các sở sản xuất khác nhau sản xuất kinh doanh
(thường là trong cùng một khu vực địa lí, gắn với các yếu tố địa lí, xuất xnht định).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58797173
Chương Hoạt động xúc tiến trong M quốc tế Câu: Quy trình
tham gia hội chợ quốc tế -
Bước 1: Xác định mục tiêu tham gia hội chợ triển lãm
Việc tham gia hội chợ không chỉ để trưng bày sản phẩm mà còn có thể nhằm nhiều mục đích khác nhau như:
Mở rộng mạng lưới đối tác;
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng; Ra mắt sản phẩm mới;
Nghiên cứu thị trường;…
Ví dụ, nếu mục tiêu của bạn là tăng doanh số bán hàng, bạn có thể tập trung vào việc thu
thập thông tin khách hàng và tạo ra các ưu đãi đặc biệt. Ngược lại, nếu bạn muốn mở
rộng mạng lưới đối tác, việc kết nối và thiết lập quan hệ sẽ là ưu tiên hàng đầu. Một mục
tiêu rõ ràng không chỉ giúp bạn tập trung vào những hoạt động quan trọng mà còn đánh
giá được hiệu quả của việc tham gia hội chợ triển lãm sau sự kiện.
Bước 2: Nghiên cứu và lựa chọn hội chợ triển lãm phù hợp lOMoAR cPSD| 58797173
Bước 3: Đăng ký tham gia và chuẩn bị thủ tục lOMoAR cPSD| 58797173
bước tiếp theo là hoàn tất các thủ tục đăng ký tham gia và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết: như giấy
phép xuất nhập khẩu, chứng nhận sản phẩm và các tài liệu quảng bá.Đăng ký tham gia thường
bao gồm việc điền thông tin vào mẫu đơn đăng ký, lựa chọn kích thước gian hàng và thanh toán phí tham gia.
Bước 4: Lập kế hoạch về ngân sách rõ ràng, chi tiết
Trước tiên, xác định các khoản chi chính như phí tham gia hội chợ, chi phí thuê gian hàng, thiết
kế và trang trí gian hàng, vận chuyển sản phẩm và các chi phí marketing và quảng bá. Đồng thời,
đừng quên dự trù ngân sách cho các chi phí phát sinh không lường trước như bảo hiểm, lưu trú
và ăn uống cho đội ngũ tham gia.
Bước 5: Đăng ký thuê mặt bằng gian hang
Việc đăng ký thuê mặt bằng gian hàng là bước quan trọng trong quy trình chuẩn bị tham gia hội
chợ triển lãm quốc tế. Khi thuê gian hàng, bạn cần cân nhắc các yếu tố như vị trí, kích thước và
thiết kế của gian hàng để đảm bảo rằng nó phù hợp với mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp.
Bước 6: Thiết kế gian hàng triển lãm
Bắt đầu bằng việc lên kế hoạch cho bố cục gian hàng, xác định các khu vực chức năng như khu
trưng bày sản phẩm, khu vực tiếp đón khách và khu vực giao dịch. Đảm bảo thiết kế của gian
hàng phù hợp với mục tiêu của bạn, dễ dàng dẫn dắt khách tham quan và tạo sự thoải mái trong
việc tiếp xúc với sản phẩm hoặc dịch vụ.
Bước 7: Chuẩn bị sản phẩm và tài liệu trưng bày
Đầu tiên, hãy xác định những sản phẩm chính mà bạn muốn trưng bày và đảm bảo rằng chúng
được chuẩn bị kỹ lưỡng về chất lượng và số lượng bạn cũng cần chuẩn bị thêm các tài liệu trưng
bày như brochure, catalog, tờ rơi và danh thiếp.
hãy chuẩn bị các mẫu thử hoặc phần mềm trình chiếu để khách hàng có thể trải nghiệm trực tiếp
sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
Bước 8: Xin thủ tục hải quan và vận chuyển
Bắt đầu bằng việc chuẩn bị tất cả các giấy tờ cần thiết cho việc xuất khẩu, bao gồm hóa đơn
thương mại, phiếu đóng gói và chứng nhận xuất xứ sản phẩm.
Tiếp theo, chọn một công ty vận chuyển uy tín có kinh nghiệm trong việc xử lý hàng hóa quốc tế.
Thảo luận với họ về lịch trình vận chuyển, các yêu cầu đặc biệt và các dịch vụ hỗ trợ cần thiết.
Điều này bao gồm cả việc theo dõi tình trạng hàng hóa và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển.
Bước 9: Lên kế hoạch tiếp thị và quảng bá lOMoAR cPSD| 58797173
Trước tiên, hãy xác định các kênh tiếp thị phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu. Sử dụng
các phương tiện truyền thông xã hội, email marketing và quảng cáo trực tuyến để thông báo về
sự tham gia của bạn và mời gọi khách hàng đến gian hang
Các hoạt động quảng bá trực tiếp tại hội chợ, như tổ chức các buổi trình diễn sản phẩm, chương
trình khuyến mãi, hoặc các trò chơi tương tác, cũng có thể giúp tăng cường sự chú ý và tương tác với khách hàng.
Bước 10: Chuẩn bị và đào tạo đội ngũ nhân sự
Đội ngũ nhân sự không chỉ là bộ mặt của doanh nghiệp tại sự kiện mà còn là những người sẽ trực
tiếp tương tác với khách tham quan và đối tác. Do đó, việc đảm bảo họ có đầy đủ kiến thức và kỹ
năng về cách tổ chức hội chợ là rất quan trọng.
2. bước 11: tham gia hội chợ (thực hiện)
Sắp xếp, bày trí gian hàng gọn gàng, thu hút
Luôn có nhân viên trực gian hàng
Chủ động mời khách tham quan, phát tờ rơi
Trình chiếu video, demo sản phẩm
Thu thập thông tin liên hệ khách hàng (qua form, scan QR, sổ tay, v.v.)
Chụp hình/video hoạt động tại gian hàng để làm tư liệu truyền thông
Bước 13: Theo dõi và đánh giá kết quả
Bắt đầu bằng việc tổng hợp và phân tích dữ liệu thu thập được từ sự kiện, bao gồm số lượng
khách tham quan, chất lượng các cuộc gặp gỡ và phản hồi từ khách hàng. Đánh giá hiệu quả của
các hoạt động tiếp thị và quảng bá mà bạn đã thực hiện, xem xét những gì đã hoạt động tốt và
những gì cần cải thiện.
Tiếp theo, tổ chức một cuộc họp với đội ngũ nhân sự để thảo luận về những điểm mạnh và điểm
yếu trong quá trình tham gia hội chợ. Ghi nhận các ý kiến phản hồi từ các thành viên trong đoàn
và khách hàng để hiểu rõ hơn về hiệu quả của gian hàng và các chiến lược đã triển khai.
Cuối cùng, lập báo cáo chi tiết về kết quả đạt được, bao gồm các chỉ số thành công như số lượng
khách hàng tiềm năng, cơ hội hợp tác mới và các mục tiêu kinh doanh đã hoàn thành. Sử dụng
những thông tin này để điều chỉnh và cải thiện chiến lược tham gia hội chợ trong tương lai, đồng
thời đánh giá tổng thể tác động của sự kiện đến doanh nghiệp của bạn CÂU: PHÂN BIỆT CL ĐẨY VÀ KÉO: lOMoAR cPSD| 58797173
Chiến lược đẩy và kéo của Vinamilk
Vinamilk là thương hiệu thuộc Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam – doanh nghiệp sản xuất sữa hàng
đầu tại Việt Nam. Các sản phẩm từ thương hiệu Vinamilk hiện đang chiếm lĩnh phần lớn thị phần
trên cả nước. Các dòng sản phẩm đến từ thương hiệu vô cùng đa dạng, bao gồm: sữa tươi, sữa
chua, sữa bột, sữa đặc, sữa chua uống,…
Thương hiệu Vinamilk đã kết hợp cả hai chiến lược kéo và đẩy trong hoạt động Marketing của
mình nhằm nâng cao hiệu quả cho các chiến dịch. Cụ thể:
Chiến lược đẩy: Vinamilk đã thúc đẩy tiêu thụ các dòng sản phẩm của mình thông qua nhiều kênh
phân phối khác nhau như siêu thị, cửa hàng tiện lợi, đại lý, cửa hàng bán lẻ,… Đặc biệt, các chương
trình chiết khấu, ưu đãi dành cho trung gian, đại lý và nhân viên chào hàng cũng khuyến khích
hoạt động và nâng cao hiệu quả của các kênh trung gian.
Chiến lược kéo: Bằng các chiến lược quảng cáo trên truyền hình và hoạt động quan hệ công chúng
(PR), Vinamilk đã thành công trong việc xây dựng nhận biết về thương hiệu. Nhắc đến các sản
phẩm về sữa, Vinamilk được xem là “top-of-mind” đối với đại đa số khách hàng hiện nay. Minh
chứng thông qua tỷ lệ thị phần mà thương hiệu đạt được trong hơn 45 năm hoạt động.
Chiến lược kéo và đẩy của Coca Cola
Coca Cola có lẽ không còn là cái tên quá xa lạ với người dùng trên toàn thế giới. Tính đến nay,
công ty Coca Cola đã phát triển hơn 160 loại đồ uống khác nhau, phân phối rộng khắp đến hơn
200 quốc gia trên toàn cầu. Một số cái tên nổi bật trong đó là Coke, Sprite, Dasani,…
Coca Cola cũng là ví dụ thành công cho việc kết hợp cùng lúc 2 chiến lược kéo và đẩy trong hoạt động Marketing. Theo đó:
Chiến lược đẩy: Coca Cola tập trung xây dựng mạng lưới phân phối rộng khắp nhằm đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm trên toàn cầu. Hãng cũng thiết lập mối quan hệ với các nhà bán lẻ để đảm bảo
sản phẩm có mặt trong các cửa hàng và điểm bán hàng quan trọng. Các chương trình chiết khấu
ưu đãi cho trung gian, đại lý cũng thúc đẩy hiệu quả quảng bá và bán hàng đến người dùng cuối.
Chiến lược kéo: Coca Cola là một thương hiệu mạnh với những chiến dịch tiếp thị sáng tạo và độc
đáo. Thông qua các chiến dịch quảng cáo, PR, tài trợ cho các sự kiện lớn,… Coca Cola không chỉ lOMoAR cPSD| 58797173
nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu. Hơn thế, nó còn nhắc nhở về thương hiệu lặp đi lặp lại trong tâm trí khách hàng.
https://gobranding.com.vn/chien-luoc-day-va-keo/ lOMoAR cPSD| 58797173
Thương hiệu gia đình (family brand) là tên thương hiệu được áp dụng lên tất cả các sản phẩm -
dịch vụ con của doanh nghiệp
các sản phẩm của hãng đều được gắn liền với tên thương hiệu duy nhất là Vinamilk, ví dụ như
sữa chua Vinamilk, sữa chua uống Vinamilk, sữa tươi Vinamilk, sữa trái cây Vinamilk,...
ví dụ như: máy sấy tóc Panasonic, máy cạo râu Panasonic, tivi Panasonic, máy chiếu Panasonic,...
Thương hiệu cá biệt là gì?
Có thể hiểu thương hiệu cá biệt (hay còn gọi là thương hiệu riêng, thương hiệu cá thể) là cách gọi
về thương hiệu của từng tên chủng loại, dịch vụ hay hàng hóa cụ thể.
Đối với loại hình thương hiệu này, mỗi loại hàng hóa, dịch vụ sẽ giống như là "đứa con" mới của
doanh nghiệp với tên gọi thương hiệu riêng biệt. Vì vậy, một doanh nghiệp có thể sở hữu nhiều
thương hiệu "con" khác nhau do sản xuất và kinh doanh đa dạng nhiều loại hàng hóa khác nhau. Các ví dụ cụ thể
Dưới đây là một số ví dụ cụ thể để minh họa cho mô hình thương hiệu cá biệt: Masan
Nước mắm Nam Ngư, nước tương Chinsu, mỳ Omachi, mỳ Kokomi, xúc xích Ponnie…đều là của
Masan nhưng do sở hữu những thuộc tính khác nhau nên chúng được phân tách thành những
thương hiệu cá biệt và được định vị riêng cho từng đoạn thị trường. Do đó không phải ai cũng
biết tất cả các sản phẩm trên đều là thuộc công ty Masan Consumer (Công ty cổ phần Hàng tiêu dùng Masan). Golden Gate
Tương tự như Masan, Golden Gate cũng sở hữu nhiều thương hiệu riêng chuyên cung cấp dịch
vụ ăn uống đa dạng theo từng thị trường khác nhau như: Sumo BBQ - buffet lẩu và nướng Nhật
Bản, Kichi-Kichi - lẩu băng chuyền, Isushi - buffet sushi Nhật Bản, Vuvuzela - beer club, Gogi House
- quán nướng Hàn Quốc, Cowboy Jack's - nhà hàng Âu Mỹ… Nhờ có nhiều thương hiệu chuyên về
các dịch vụ ăn uống khác nhau như vậy nên Golden Gate đã đáp ứng được hầu hết các nhu cầu của khách hàng. lOMoAR cPSD| 58797173
Mô hình đa thương hiệu là mô hình tạo dựng đồng thời cả thương hiệu gia đình và thương hiệu
cá biệt, thậm chí cả thương hiệu nhóm nhằm vừa khai thác lợi thế của mô hình thương hiệu cá
biệt vừa khắc phục được những nhược điểm của mô hình thương hiệu gia đình (đôi khi người ta
gọi đây là mô hình thương hiệu bao vây).
Kết hợp song song: là phương pháp tạo dựng mô hình đa thương hiệu bằng cách kết hợp các
thương hiệu gia đình và thương hiệu riêng biệt. Trong cách này, mỗi thương hiệu sẽ có danh
tiếng và danh mục sản phẩm riêng, nhưng vẫn hoạt động song song và độc lập. Cách kết hợp
song song cũng có thể được áp dụng khi kết hợp giữa thương hiệu gia đình và thương hiệu nhóm.

Ví dụ: Unilever nổi tiếng với những thương hiệu riêng biệt nhưng không kém phần nổi bật như
sản phẩm chăm sóc tóc: Dove,... hay thực phẩm: Lipton,....
Kết hợp bất song song: là phương pháp tạo dựng mô hình đa thương hiệu bằng cách thiết lập
một thương hiệu chủ đạo và nổi bật, trong khi các thương hiệu còn lại sẽ đóng vai trò bổ sung và hỗ trợ.
Ví dụ: Coca-cola là thương hiệu chủ đạo của The Coca-cola Company, nhưng bên cạnh đó hãng
vẫn có những dòng sản phẩn như fanta, sprite,… nhằm đóng vai trò bổ trợ thêm cho thương
hiệu này của công ty.

Thương hiệu tập thể hay thương hiệu nhóm trong tiếng Anh được gọi là Collective brand.
Thương hiệu tập thể là thương hiệu của một nhóm hay một số chủng loại hàng hoá nào đó, có
thể do một cơ sở sản xuất hoặc có thể do các cơ sở sản xuất khác nhau sản xuất và kinh doanh
(thường là trong cùng một khu vực địa lí, gắn với các yếu tố địa lí, xuất xứ nhất định).