Ôn tập Chương 1 - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng
Đối tượng nghiên cứu của môn CNXHKH: là nghiên cứu những quy luật và tính quyluật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh - hình thành Cộng sản chủ nghĩa. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (TĐT02)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN CNXHKH CHƯƠNG 1:
1. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
- CNXHKH là gì? Được hiểu theo mấy nghĩa?
+ Hiểu theo 2 nghĩa : nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác - Lênin.
Theo nghĩa rộng: CNXHKH là chủ nghĩa Mác – Lênin (vì CNXHKH là bộ phận thứ
3 hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin)
- Chủ nghĩa Mác – Lênin bao gồm mấy bộ phận cấu thành: gồm 3 bộ phận.
Bộ phận thứ 1: Triết học Mác – Lênin
Bộ phận thứ 2: Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Bộ phận thứ 3: CNXHKH
+ Vị trí của môn CNXHKH nằm ở đâu trong chủ nghĩa Mác – Lênin? Nằm ở bộ phận thứ 3
- Đối tượng nghiên cứu của môn CNXHKH: là nghiên cứu những quy luật và tính quy
luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh - hình thành Cộng sản chủ nghĩa
- Phương pháp nghiên cứu của CNXHKH: sử dụng phương pháp luận chung nhất là chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác – Lênin
- Hoàn cảnh lịch sử ra đời CNXHKH: dựa trên điều kiện khách quan và điều kiê n chủ quan
+ Điều kiện khách quan: bao gồm 03 yếu tố
Điều kiện kinh tế - xã hội
Tiền đề khoa học tự nhiên
Tiền đề tư tưởng lý luận o ĐiPu kiê R
n kinh t Ā – xU hô i: R
+ CNXHKH ra đời vào khoảng thời gian nào? Những năm 40 của thế kỷ XIX
+ CNXHKH ra đời từ điPu kiện kinh t Ā - xU hội nào? Sự phát triển mạnh mẽ của
phương thức sản xuất tư bản và sự lớn mạnh của g/c công nhân
+ Tại sao CNXHKH lại ra đời vào thời gian này? Nhờ áp dụng cuộc c/m công nghiê [p
lần 1 nên PTSX TBCN phát triển mạnh mẽ
+ Hai giai cấp đối kháng nhau vP mặt lợi ích đó là: g/c CN & g/c TS
+ Cuộc đấu tranh của g/c CN chống lại sự thống trị áp bức của g/c TS, biểu hiện vP
mặt XH của mâu thuẫn đó là: giữa LLSX mang tính chất xã hội với QHSX dựa trên
chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất
+ Phong trào công nhân đóng vai trò ntn để Mác – Ăngghen khái quát thành lý
luận? Phong trào công nhân đóng vai trò là cơ sở thực tiễn để kiểm nghiệm lý luận của Mác – Ăngghen
+ Một số phong trào tiêu biểu ở giai đoạn này:
Phong trào Hiến chương của ở Anh;
Phong trào công nhân dệt ở thành phố Xi-lê-di, nước Đức,
Phong trào công nhân dệt thành phố Li-on, nước Pháp,…
+ Khẩu hiệu “Cộng hòa hay là chết” của phong trào nào? phong trào đấu tranh của
giai cấp công nhân Li-on ở Pháp. o TiP
n đP khoa học tự nhiên: bao gồm
Học thuyết Tiến hóa;
Định luật Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Học thuyết tế bào
(đây là 3 phát minh vạch thời đại) o TiP
n đP tư tưởng lý luận: thể hiện Triết học Cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ
điển Anh, Chủ nghĩa không tưởng phê phán
+ Triết học Cổ điển Đức: bao gồm 2 nhà triết học vĩ đại: Ph.Hêghen (1770 -1831)
L. Phoiơbắc (1804 - 1872)
+ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: đại diện 2 ông A.Smith (1723-1790) D.Ricardo (1772-1823)
+ Chủ nghĩa không tưởng phê phán: với 3 đại biểu Xanh Ximông (1760-1825)
S.Phuriê (1772-1837) R.O-en (1771-1858).
o Tại sao lại gọi là không tưởng phê phán? Vì không phát hiện ra được quy luật vâ [n
động và phát triển của XH loài người; không phát hiện ra lực lượng XH tiên phong là
g/c công nhân; không chỉ ra được những biện pháp hiện thực cải tạo XH áp bức, bất
công đương thời, xây dựng XH mới tốt đẹp. (không th Āy đư.c vai tr0 của g/c công
nhân, cho r3ng g/c công nhân ngh4o khổ v5 c6n đư.c cứu v7t, đ Āu tranh b3ng h8nh
thức b Āt b愃⌀o đô ng)
Vai tr0 của các nh5 không tưởng phê phán: có nhiều giá trị nhân văn, nhân
đ愃⌀o, l5 tiếng nói của qu6n chúng nhân dân LĐ bị áp bức, muốn t8m cách giải
phóng cho họ. Dự đoán về xã hội tương lai tốt đẹp.
- Câu nói “Sự nghèo khổ được sinh ra từ chính sự thừa thải là của ai? S.Phuriê
- Trong tác phẩm nào V.I. Lênin đã nhận xét: chủ nghĩa xã hội không tưởng không thể
vạch ra được lối thoát thực sự. Nó không giải thích được bản chất của chế độ làm thuê
trong chế độ tư bản,… không tìm được lực lượng xã hội có khả năng trở thành người sáng
tạo ra xã hội mới,… chỉ dừng lại ở mức độ một học thuyết xã hội chủ nghĩa không tưởng -
phê phán? Tác phẩm “Ba nguồn gốc, ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác”
+ ĐiPu kiện chủ quan: C.Mác (1818-1883) và Ph.Ăngghen (1820-1895)
Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của CNXHKH
o Sự chuyển bi
Ān lập trường tri Āt học và lập trường chính trị: -
C.Mác và Ph.Ăng ghen đU k Ā thừa “cái hạt nhân hợp lý”, cải tạo và loại bỏ những gì
của V.Ph.Hêghen và L. Phoiơbắc: cải bỏ quan điểm duy tâm, thần bí, siêu hình để xây
dựng nên lý thuyết mới chủ nghĩa duy vật biện chứng (kế thLa ph攃Āp biê n
chứng, lo愃⌀i bo
thế gi7i quan duy tâm của Hêghen v5 kế thLa thế gi7i quan duy vâ t, lo愃⌀i bo quan điểm
siêu h8nh của PhoiơbSc)
- Thông qua tác phẩm nào Mác đU thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm
sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ
nghĩa? Đó là tác phwm “Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen - Lời nói đầu (1844)”
- Với tác phẩm nào Ăngghen đU thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang
thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ
nghĩa? Đó là tác phwm “Tình cảnh nước Anh”; “Lược khảo khoa kinh tế - chính trị”
- Giai đoạn nào C.Mác và Ph.Ăngghen đU thể hiện quá trình chuyển biến lập trường triết
học và lập trường chính trị? Từ 1843 -1844. o Ba phát ki
Ān vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen:
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Học thuyết về giá trị thặng dư
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân -
Dựa vào y Āu tố nào C.Mác và Ph.Ăngghen đU sáng lập chủ nghĩa duy vật lịch sử -
Phát ki Ān thứ nhất? Bằng phép biện chứng duy vật, nghiên cứu CNTB, khẳng định về
mặt triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau. -
Với bộ sách nào C.Mác và Ph.Ăngghen đU phát hiện ra sự bóc lột của g/c TS và tạo
ra “Học thuy Āt vP giá trị thặng dư - Phát ki Ān vĩ đại thứ hai khẳng định về phương
diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của
chủ nghĩa xã hội? Bộ “Tư bản”. -
Lực lượng có sứ mệnh thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng thành công chủ nghĩa
xU hội và chủ nghĩa cộng sản đồng thời đây là phát ki Ān thứ 3 của Mác &
Ăngghen: Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân o “ T
uyên ngôn của Đảng Cộng sản” đ
ánh dấu sự ra đời của CNXHKH:
- Được sự ủy nhiệm của ai nào mà Mác & Ăngghen vi Āt tp Tuyên ngôn của ĐCS?
Những người cộng sản và công nhân quốc tế
- Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của CNXHKH: “Tuyên ngôn của ĐCS”
- Tác phẩm “Tuyên ngôn của ĐCS” ra đời năm nào? 2/1848
- Sự ra đời của tác phẩm “Tuyên ngôn của ĐCS” đánh dấu điPu gì? sự hình thành về cơ
bản lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm 3 bộ phận hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị
học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Tác phẩm “Tuyên ngôn của ĐCS” có mấy luận điểm nổi bật? Có 4 luâ [n điểm:
Đảng hình thành và phát triển từ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, phải tổ
chức ra chính đảng của mình
Sự sụp đổ của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là một tất yếu.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Liên minh giai cấp và cách mạng không ngừng.
2. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CƠ BẢN CỦA CNXHKH: gồm 3 giai đoạn
- G/đ1: C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển CNXHKH
- G/đ 2: Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong điều kiện mới
- G/đ 3: Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của CNXHKH từ sau khi Lênin qua đời đến nay
+ G/đ 1: C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xU hội khoa học chia làm 2 thời ky
Thời kỳ tL 1848 đến Công xã Pari (1871)
Thời kỳ sau Công xã Pari đến 1895
o Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871) :
Cách mạng dân chủ tư sản ở các nước Tây Âu (1848-1852)
Quốc tế I thành lập (1864);
Tập I bộ Tư bản của C.Mác được xuất bản (1867)
- V.I.Lênin đU khẳng định điPu gì từ khi bộ “Tư bản” ra đời? Quan niệm duy vật lịch sử
không còn là một giả thuyết nữa, mà là một nguyên lý đã được chứng minh một cách khoa học.
- Bộ sách nào trình bày chủ y Āu vP CNXHKH? Bô [
“Tư bản” là tác phwm chủ yếu và cơ bản trình bày CNXHKH.
o Thời kỳ sau Công xã Pari đến 1895
: Các tác phwm tiêu biểu
Nội chiến ở Pháp (1871): C.Mác đã phát triển luận điểm quan trọng về phá hủy
bộ máy nh5 nư7c tư sản - giai c Āp công nhân chỉ đập tan bộ máy quan liêu,
không đập tan to5n bộ bộ máy nh5 nư7c tư sản. Đồng thời cũng thLa nhận
Công xã Pari l5 một h8nh thái nh5 nư7c của giai c Āp công nhân, rút cuộc, đã t8m ra.
Phê phán Cương lĩnh Gôta (1875)
Chống Đuyrinh (1876): Khi luận chứng về sự phát triển của CNXH từ không
tưởng đến khoa học, khẳng định CNXHKH là 1 trong 3 bộ phận hợp thành chủ
nghĩa Mác; Dự đoán về tương lai của CNXH và chủ nghĩa cộng sản
Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học (1875)
Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước (1884),…
- Trên cơ sở tổng k Āt kinh nghiệm Công xU Pari, C.Mác và Ph.Ănghen thừa nhận điPu
gì? Công xã Pari là một hình thái nhà nước của giai cấp công nhân, rốt cuộc, đã tìm ra.
(trong tác phem “Nội chiến ở Pháp” của C.Mác – 1871)
- Với những cống hi Ān cả vP lý luận và thực tiễn, song cả C.Mác và Ph.Ăngghen
không bao giờ tự cho học thuy Āt của mình là: một hệ thống giáo điều, “nhất thành bất biến”.
- Trong Lời nói đầu vi Āt cho tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp” từ 1848 đ Ān 1850
của C.Mác, Ph.Ăngghen đU thẳng thắn thừa nhận điPu gì? sai lầm về dự báo khả
năng nổ ra của những cuộc cách mạng vô sản ở châu Âu, vì lẽ “Lịch sử đã chỉ rõ rằng
trạng thái phát triển kinh tế trên lục địa lúc bấy giờ còn rất lâu mới chín muồi để xóa bỏ
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.”
- Đánh giá vP chủ nghĩa Mác, V.I.Lênin chỉ rõ: “Học thuyết của Mác là học thuyết vạn
năng vì nó là một học thuyết chính xác
+ G/đ 2: V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xU hội khoa học trong điPu kiện
mới (1870 -1924) thông qua gi 2 ai đoạn
Thời kỳ trư7c Cách m愃⌀ng Tháng Mười Nga
Thời kỳ sau Cách m愃⌀ng Tháng Mười Nga
o Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mườ i Nga (1917) :
- Công lao của V.I.Lênin là đã biến CNXH từ khoa học từ lý luận thành hiện thực, được
đánh dấu bằng sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới - Nhà nước Xô viết, năm 1917
V.I.Lênin đU bảo vệ, vận dụng và phát triẻn sáng tạo các nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa xU hội khoa học trên một số khía cạnh sau:
Đấu tranh chống các trào lưu phi mác xít (chủ nghĩa dân túy tự do, phái kinh tế, phái mác xít hợp pháp)
Kế thừa những lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen về chính đảng, xây dựng lý luận
về đảng cách mạng kiểu mới của g/c công nhân
Đã hoàn chỉnh lý luận về cách mạng XHCN và chuyên chính vô sản, cách mạng dân
chủ tư sản kiểu mới và các điều kiện tất yếu cho sự chuyển biến sang cách mạng XHCN
Phát triển quan điểm của C.Mác và Ph.Angghen về khả năng thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa
Luận giải về chuyên chính vô sản, xác định bản chất dân chủ của chế độ chuyên chính vô sản
V.I.Lênin trực tiếp lãnh đạo Đảng của giai cấp công nhân Nga tập hợp lực lượng đấu
tranh chống chế độ chuyên chế Nga hoang
o Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga :
- Cách mạng thắng lợi, V.I.Lênin đã viết nhiều tác phwm quan trọng bàn về những nguyên lý
của CNXHKH trong thời ky mới, tiêu biểu là những luận điểm:
Chuyên chính vô sản, theo V.I.Lênin, là một hình thức nhà nước mới - nhà nước dân
chủ, dân chủ đối với những người vô sản
Về thời kỳ quá độ chính trị tL chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa cộng sản
Về chế độ dân chủ,V.I.Lênin khẳng định: chỉ có dân chủ tư sản hoặc dân chủ xã hội
chủ nghĩa, không có dân chủ thuần tuý
Về cải cách h5nh chính bộ máy nh5 nư7c trước hết, phải có một đội ngũ những người
cộng sản cách mạng đã được tôi luyện
- Ai là người đặt vấn đP sử dụng và học tập các kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh t Ā
của CNTB để cải tạo nPn kinh t Ā tiểu nông lạc hậu? V.I.Lênin
+ G/đ 3: Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xU hội khoa học từ sau
khi V.I.Lênin qua đời đ Ān nay
Trư7c khi CNXH ở Liên Xô v5 Đông Âu sụp đổ
Sau khi CNXH ở Liên Xô v5 Đông Âu sụp đổ
Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng v5 phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học
o Trước khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu s 甃⌀p đổ:
- Thời ky đầu: Các đảng đã vận dụng thành công những nguyên lý cơ bản của CNXHKH,
tạo nên những thành tựu hết sức to lớn
+ Chiến tranh thế giới lần thứ hai do các thế lực đế quốc phản động cực đoan gây ra từ
1939-1945 để lại hậu quả cực ky khủng khiếp cho nhân loại
+ Liên xô góp phần quyết định chấm dứt chiến tranh, cứu nhân loại khỏi thảm họa của chủ nghĩa phát xít
+ J.Xtalin kế tục là người lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản (b) Nga.
- Về sau: Đến những năm cuối của thập niên 80 - đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, do nhiều
tác động tiêu cực, phức tạp từ bên trong và bên ngoài (nô i bô lục đục, bên ngo5i chống
phá), mô hình của chế độ XHCN của Liên xô và Đông Âu sụp đổ, hệ thống XHCN tan rã,
CNXH đứng trước một thử thách đòi hỏi phải vượt qua.
o Sau khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu s 甃⌀p đổ:
- Các Đảng Cộng sản đã rút ra những bài học kinh nghiệm.
- 1 số ĐCS tiếp tục vận dụng sáng tạo những nguyên lý của CNXHKH, từng bước thoát
khỏi khủng hoảng và phát triển nhanh chóng. (VD: Trung Quốc, Việt Nam, Cuba…)
- Có thể nêu một cách khái quát những nội dung cơ bản phản ánh sự vận dụng, phát
triển sáng tạo chủ nghĩa xU hội khoa học trong thời kỳ sau Lênin:
Hội nghị đại biểu các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế họp tại Matxcơva tháng
11-1957 đã tổng kết và thông qua 9 qui luật chung
Hội nghị đại biểu của 81 Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế cũng họp ở Matxcơva vào tháng giêng năm 1960
Sau Hội nghị Matxcơva năm 1960, hoạt động lí luận và thực tiễn của các Đảng Cộng
sản và công nhân được tăng cường hơn trước
Đến những năm cuối của thập niên 80 đầu thập niên 90 của TK XX, do nhiều tác động
tiêu cực, phức tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hình của chế độ XHCN của Liên xô và Đông Âu sụp đổ
- Những Đảng Cộng sản kiên trì hệ tư tưởng Mác - Lênin, chủ nghĩa xU hội khoa học,
từng bước giữ ổn định để cải cách, đổi mới và phát triển:
Trung Quốc tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 đã thu được những thành tựu đáng
ghi nhận, cả về lý luận và thực tiễn
Ở Việt Nam, công cuộc đổi mới do ĐCS Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo từ Đại hội
lần thứ VI (1986) đã thu được những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử.
o Đảng Cộng sản V
iệt Nam vận d甃⌀ng và phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học:
- Trên tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”, ĐCS
Việt Nam không chỉ thành công trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc mà còn
có những đóng góp to lớn vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin (tại Đại hô R i VI - 1986):
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị
Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Phát huy dân chủ, xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh của mọi giai
cấp và tầng lớp nhân dân
Mở rộng quan hệ đối ngoại, thực hiện hội nhập quốc tế
Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đU rút ra một số bài học lớn,
góp phần phát triển CNXHKH trong thời kỳ mới: 05 bài học
Một l5, trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên định
mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Hai l5, đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc
Ba l5, đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; tôn trọng quy luật khách
quan, xuất phát từ thực tiễn
Bốn l5, phải đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết
Năm l5, phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và
sức chiến đấu của Đảng
3. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
- Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xU hội khoa học:
+ Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và
phát triển của hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là CNXH
+ Những nguyên tSc cơ bản, những điều kiện, những con đường v5 h8nh thức, phương
pháp đ Āu tranh cách m愃⌀ng của g/c công nhân v5 nhân dân lao động nh3m hiện thực
hóa sự chuyển biến tL CNTB lên CNXH v5 chủ nghĩa cộng sản
- Phương pháp nghiên cứu của CNXHKH:
+ PP chính: Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác – Lênin
+ Các PP khác: PPcụ thể v5 PP liên ng5nh, tổng h.p như
o PP kết h.p lôgíc v5 lịch sử
o PP khảo sát v5 phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện KT – XH
cụ thể. (PP đặc thù của CNXHKH). o PP so sánh
o Các PP liên ng5nh: phân tích, tổng h.p, thống kê, so sánh, điều tra xã hội học, sơ đồ hóa, mô h8nh hóa…
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xU hội khoa học
Về mặt lý luận:
+ Trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa học về quá trình
tất yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa, giải phóng xã hội, giải phóng con người,...
+ Có căn cứ nhận thức khoa học để luôn cảnh giác, phân tích đúng và đấu tranh chống lại
những nhận thức sai lệch, những tuyên truyền chống phá của chủ nghĩa đế quốc và bọn
phản động đối với Đảng ta, Nhà nước, chế độ ta.
Về mặt thực tiễn:
+ Có bản lĩnh vững vàng, sáng suốt, kiên định chủ động sáng tạo tìm ra những nguyên
nhân cơ bản và bản chất của những sai lầm, khuyết điểm, khủng hoảng, đổ vỡ của
những thành tựu to lớn trước đây cũng như những những thành quả đổi mới, cải cách ở các nước XHCN.
+ Chủ nghĩa xã hội khoa học góp phần quan trọng việc giáo dục niềm tin khoa học cho
nhân dân vào mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Lưu ý:
Quốc tế 1 : do Mác sáng lập
Quốc tế 2: do Ăngghen sáng lập
Quốc tế 3: do Lênin sáng lập